Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Khóa luận đánh giá mức độ hài lòng của người lao động làm việc tại công ty cổ phần sợi phú nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 140 trang )

́


́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LỊNG

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại



ho

CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM

LÊ HOÀNG PHƯƠNG NHI

Huế, 04/2020


́


́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LỊNG
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM

Sinh viên: Lê Hoàng Phương Nhi

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

MSV: 16K4091063
Lớp: K50 Marketing
Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, 04/2020



GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài khóa luận này một cách tốt nhất, em đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ, lời động viên từ nhà trường, quý thầy cô, bạn bè và các anh chị
tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
Trước tiên, em xin gửi đến các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế lời cảm ơn chân thành nhất. Bởi quý thầy cô đã trang

́



bị, truyền đạt những kiến thức nền tảng, tạo điều kiện để em có thể hồn thành khóa

́H

luận tốt nghiệp cuối khóa một cách tốt nhất.

Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Phó Giáo sư. Tiến sĩ Nguyễn Đăng



Hào đã quan tâm, giúp đỡ, đồng thời đưa ra những ý kiến định hướng, góp ý trong

h

suốt q trình em thực hiện và nghiên cứu để đề tài được hoàn thiện tốt hơn.


in

Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn quý Giám đốc và những anh chị phịng

̣c K

kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Sợi Phú Nam đã tạo nhiều điều kiện và hỗ trợ nhiệt
tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hồn thiện bài khóa luận này.

ho

Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã không ngừng

ại

giúp đỡ, động viên, hỗ trợ cũng như tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học
tập và thực hiện khóa luận.

Đ

Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh

g

nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong quá trình thực hiện bài khóa luận khơng

ươ
̀n


tránh khỏi những sai sót. Kính mong q thầy cơ giáo, những người quan tâm đóng
góp ý kiến để bài khóa luận thêm phần hồn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân

Tr

thành cám ơn!

Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Lê Hoàng Phương Nhi

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài:...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 3
2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

́




3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................... 3

́H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................... 3



4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .............................................................................. 3

h

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................................ 4

in

4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................................... 4

̣c K

4.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) ...... 5
5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................. 6

ho

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀMỨC ĐỘ HÀI LÒNG


ại

CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG.......................................................................................7

Đ

1.1. Lý luận cơ bản về mức độ hài lòng của người lao động trong doanh nghiệp................. 7

g

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến mức độ hài lòng của người lao động trong

ươ
̀n

doanh nghiệp .............................................................................................................................. 7
1.1.1.1. Khái niệm về người lao động....................................................................................... 7

Tr

1.1.1.2. Khái niệm về sự hài lòng của người lao động làm việc trong doanh nghiệp ........... 8
1.1.1.4 Tác động của sự hài lịng trong cơng việc đến kết quả làm việc của nhân viên và ý
nghĩa của nó..............................................................................................................................13
1.2. Các mơ hình lý thuyết nghiên cứu về mức độ hài lòng của người lao động: ...............14
1.2.1. Lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow (1943)..........................................14
1.2.2. Lý thuyết về sự công bằng của John Stacey Adam (1963).........................................15
1.2.3. Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964)..............................................................16
1.2.4. Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959) ................................................................. 17
1.2.5. Lý thuyết ERG của Clayton P. Alderfer(1969)...........................................................18
SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi



GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Các kết quả nghiên cứu về mức độ hài lòng của người lao động trong doanh
nghiệptrên thế giới và ở Việt Nam..........................................................................................19
1.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................21
1.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................................21
1.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu.............................................................................................24
1.4.3. Thang đo nghiên cứu:....................................................................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở

́



CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM .................................................................27
2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.................................................................. 27

́H

2.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần Sợi Phú Nam................................................................27



2.1.2 Sản phẩm........................................................................................................................28

h


2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty CP Sợi Phú Nam: ......................................................30

in

2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ......................................................................32

̣c K

2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................................................33
2.2. Tình hình lao động và các chính sách đối với người lao động tại CTCP Sợi Phú Nam

ho

...................................................................................................................................................35
2.2.1 Thực trạng nguồn lao động............................................................................................35

ại

2.2.2. Chính sách về đào tạo và phát triển:.............................................................................36

Đ

2.2.3. Chính sách về đề bạt và thăng tiến ...............................................................................37

g

2.2.4. Chính sách tiền lương và các chế độ phúc lợi, đãi ngộ ...............................................38

ươ

̀n

2.2.4.1. Tiền lương...................................................................................................................38
2.2.4.2. Thưởng và phúc lợi ....................................................................................................42

Tr

2.3. Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động làm việc tại Công ty Cổ phần Sợi Phú
Nam...........................................................................................................................................43
2.3.1 Thông tin về đối tượng điều tra......................................................................................43
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo ...........................................................48
2.3.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo của nhóm biến độc lập.............................................48
2.3.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo của nhóm biến phụ thuộc ........................................51
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các thang đo..............................................51
2.3.3.1. Phân tích nhân tố độc lập ...........................................................................................51
2.3.3.1. Phân tích nhân tố phụ thuộc.......................................................................................53
SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy ..................................................................................54
2.3.4.1. Phân tích tương quan.................................................................................................. 54
2.3.4.2. Phân tích hồi quy ........................................................................................................56
2.3.4.3. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình......................................................................59
2.3.5. Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài
lòng của người lao động làm việc tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam................................. 61
2.3.5.1. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Bản chất công việc”......61


́



2.3.5.2. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “chính sách lương, thưởng
phù hợp” ................................................................................................................................... 63

́H

2.3.5.3. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Cơ hội đào tạo và thăng



tiến”...........................................................................................................................................65

h

2.3.5.4. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Quan hệ với lãnh đạo và

in

đồng nghiệp” ............................................................................................................................66

̣c K

2.3.5.5. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Điều kiện làm việc”.......68
2.3.5.6. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Đánh giá công việc” ......70

ho


2.3.6. Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ hài lịng chung của người lao động
làm việc tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ..........................................................................71

ại

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI

Đ

LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI

g

PHÚ NAM................................................................................................................75

ươ
̀n

3.1. Định hướng .......................................................................................................................75
3.2. Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người lao động làm việc tại CTCP Sợi Phú

Tr

Nam...........................................................................................................................................76
3.2.1. Xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí người lao động khoa học, tiến hành phân chia
công việc hợp lý .......................................................................................................................76
3.2.2. Hồn thiện chính sách lương, thưởng và phúc lợi, góp phần nâng cao đời sống cho
người lao động..........................................................................................................................77
3.2.3. Hoàn thiện chính sách đào tạo, tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động.................78

3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy lãnh đạo, xây dựng môi trường làm việc
thân thiện................................................................................................................................... 79
3.2.5. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao động ...............................80
SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

3.2.6. Hồn thiện hệ thống đánh giá kết quả công việc.........................................................81
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................82
1. Kết luận................................................................................................................................. 82
2. Kiến nghị ..............................................................................................................................84
2.1. Đối với CTCP Sợi Phú Nam............................................................................................84
2.2.Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước............................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86

́



PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG ....................89
PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN MẪU KHẢO SÁT...............................................................93

́H

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN QUAN SÁT..................96




PHỤ LỤC 4: HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA ..................................................111

h

PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ...............................................................115

in

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY .........119

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE – SAMPLE T TEST ..................123

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi



GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA

: Analysis Of Variance (Phân tích phương sai)

EFA

: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
: Service Quality: Thang đo chất lượng dịch vụ của

SERVQUAL

Parasuraman và cộng sự, 1985

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

: Công ty Cổ phần



CTCP

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow .......................................................................15
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố của thuyết kỳ vọng.................................................................17
Sơ đồ 1.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................21
Sơ đồ 1.4. Mơ hình nghiên cứu mức độ hài lịng của người lao động......................22
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của CTCP Sợi Phú Nam ....................................30

́



Biểu đồ 2.1: Thống kê tỷ lệ giới tính mẫu nghiên cứu .............................................45

́H

Biểu đồ 2.2: Thống kê tỷ lệ thời gian làm việc mẫu nghiên cứu ..............................46
Biểu đồ 2.3: Thống kê tỷ lệ bộ phận làm việc của đối tượng nghiên cứu. ...............47



Biểu đồ 2.4: Thống kê tỷ lệ trình độ chun mơn đối tượng nghiên cứu .................47

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Biểu đồ 2.5: Thống kê tỷ lệ thu nhập đối tượng nghiên cứu. ...................................48

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố duy trì và động viên .....................................18
Bảng 1.3. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam ..........................20
Bảng 1.4. Tổng hợp các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu ..........................25
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của Cơng ty.............................32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai

́




đoạn 2018 - 2019.......................................................................................................33
Bảng 2.3: Tình hình lao động của Công ty Sợi Phú Nam giai đoạn 2018 – 2019...........36

́H

Bảng 2.4: Tình hình tiền lương của Cơng ty Cổ phần Sợi Phú Nam........................40



Bảng 2.5: Các mức trợ cấp cho sự kiện cá nhân của nhân viên tại...........................43

h

Bảng 2.6: Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................44

in

Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo biến độc lập ..........................49

̣c K

Bảng 2.8: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo biến phụ thuộc ......................51
Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett cho 6 biến độc lập.......................................52

ho

Bảng 2.10. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ................................53

Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett cho nhóm biến phụ thuộc .........................53

ại

Bảng 2.13. Phân tích tương quan Pearson ................................................................55

Đ

Bảng 2.14. Tóm tắt mơ hình......................................................................................56

g

Bảng 2.15. Phân tích phương sai ANOVA ...............................................................57

ươ
̀n

Bảng 2.16. Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................57
Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí củathành phần “Bản chất

Tr

công việc”..................................................................................................................61
Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Chính
sách lương, thưởng phù hợp” ....................................................................................63
Bảng 2.19: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Cơ hội
đào tạo và thăng tiến”................................................................................................65
Bảng 2.20: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Quan hệ
với lãnh đạo và đồng nghiệp” ...................................................................................67
Bảng 2.21: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Điều kiện

làm việc” ...................................................................................................................69
SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.22: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Đánh giá
công việc”..................................................................................................................70
Bảng 2.23: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Hài lịng

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



chung” .......................................................................................................................71

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tồn cảnh hình ảnh CTCP Sợi Phú Nam..................................................27
Hình 2.2. Các công ty con trong Phu Group và các nơi xuất khẩu...........................27
Hình 2.3: Một dây chuyền trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ........................28
Hình 2.4: Cơng đoạn kéo sợi trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ....................29
Hình 2.5: Công đoạn sợi con trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ....................29

́



Hình 2.6: Cơng đoạn Bơng chải trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam................31
Hình 2.7: Cơng đoạn Ghép thô trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam .................31


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

Hình 2.8: Cơng đoạn đóng gói trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam..................31

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay,môi trường kinh doanh đang diễn
biến theo những xu hướng khó lường, các doanh nghiệp muốn duy trì và phát triển
được thì khơng những phải cải tiến nâng cao chất lượng liên tục, nâng cao năng
suất, mà vẫn phải cố gắng tạo ra những mức giá cạnh tranh. Bên cạnh đó, một yếu

́



tố cũng hết sức quan trọng đó là yếu tố con người. Họ là những người lao động ở
nhiều vị trí khác nhau, có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình tạo ra

́H

sản phẩm/ dịch vụ cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi người họ lại là một thế giới



riêng biệt, họ khác nhau về năng lực, hiểu biết và cả những ham muốn khác nhau.

h

Vì vậy cơng tác quản trị nguồn nhân lực ngày càng quan trọng hơn, phải nghiên cứu

in


kĩ vấn đề này để đề xuất các chính sách tạo động lực cho người lao động, để họ cảm

̣c K

thấy hài lịng, thỏa mãn, gắn bó với doanh nghiệp bởi vì sự thành cơng, phát triển
của doanh nghiệp một phần phụ thuộc rất lớn vào con người khi xét về nhiều mặt

ho

khác nhau.

Muốn xem một doanh nghiệp có thành cơng hay khơng là phải xét đến mức độ

ại

hài lịng của người lao động trong doanh nghiệp đó. Sự hài lịng càng cao thì mức

Đ

độ gắn bó và cống hiến cho doanh nghiệp càng cao. Bên cạnh đó, việc này cũng cải

g

thiện được những vấn đề khác như duy trì sự ổn định của nguồn nhân lực, giảm chi

ươ
̀n

phí tuyển dụng và đào tạo lại từ đầu, lại còn nâng cao được năng suất lao động và

không ngừng giúp công ty đứng vững, phát triển hơn đối với các đối thủ cạnh tranh

Tr

trên thương trường.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc nhảy việc liên tục của đa số người lao động là

chuyện khơng hiếm thấy. Có nhiều ngun nhân giải thích cho vấn đề này như môi
trường không phù hợp, lương thưởng hay chế độ đãi ngộ của công ty không làm
thỏa mãn công nhân, công việc nhàm chán … Tất cả những nguyên nhân này về cơ
bản sẽ tạo ra sự khơng hài lịng của người lao động đối với cơng việc hiện tại của
mình tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc cải thiện và nâng cao sự hài lòng của người lao
động đối với doanh nghiệp và công việc họ được giao là điều mà bất kì doanh
nghiệp nào cũng nên làm.
SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

1


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Phu Group là một trong những doanh nghiệp lớn, tập trung sản xuất và phát
triển kéo sợi tại khu công nghiệp Phú Bài. Bao gồm 8 công ty con là Phú Nam, Phú
Thạnh, Phú Việt, Phú Mai, Phú Anh, Phú Bài 2, Phú Gia và Phú Quang được kết
nối với nhau và đều dưới sự điều hành của ban quản lí giàu kinh nghiệm. Lịch sử
của Phu Group trải dài từ 2008 đến nay với sự thành lập đầu tiên của hai công ty
Phú Nam và Phú Thạnh. Kể từ đó, Phu Group càng ngày càng được mở rộng quy
mô và tầm quan trọng nhờ sự đầu tư phát triển không ngừng.


́



Phu Group đã cố gắng không ngừng khi đầu tư vào trang thiết bị, ngày càng
nâng cao kĩ năng và trình độ của lực lượng lao động, bên cạnh đó cịn chăm sóc tốt

́H

chất lượng sản phẩm để mang lại sự hài lịng cao nhất cho khách hàng. Đây có lẽ là



những yếu tố chính khiến Phu Group trở thành một trong những công ty kéo sợi

h

hàng đầu trong ngành dệt may Việt Nam. Tính đến hiện nay, Phu Group đã có rất

in

nhiều đối tác kinh doanh trên toàn thế giới, bao gồm cả những thị trường như: Hàn

̣c K

Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ma-lay-sia, Phi-lip-pines, Thổ Nhĩ Kỳ…
Là một trong tám thành viên của Phu Group, cùng với 7 công ty khác, Sợi Phú

ho


Nam được coi là một trong những doanh nghiệp “đàn anh” có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng sợi, đặc biệt là sợi pha. Trong

ại

suốt 12 năm qua, kể từ ngày thành lập đến giờ, Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm

Đ

đến đời sống và nhu cầu của những người lao động, nhằm nâng cao sự hài lòng của

g

người lao động đối với doanh nghiệp và với công việc mà họ đang làm. Từ đó mang

ươ
̀n

lại khơng ít sự thành công cho công ty hơn nhiều đối với các thành viên cịn lại
trong Phu Group nói riêng và các cơng ty sản xuất, xuất khẩu sợi khác trong khu

Tr

vực nói chung. Tuy nhiên, trong tình hình các doanh nghiệp ở cùng một ngành cạnh
tranh gay gắt với nhau và nhất là trong ngành may mặc này, một ngành cần tới đội
ngũ cơng nhân viên có chun mơn và tay nghề, thì Sợi Phú Nam càng phải tìm ra
được những phương pháp để không ngừng cải thiện và giữ chân nguồn lao động,
làm rõ hơn các bất cập trong chính sách quản trị nhân sự, tạo động lực cho người
lao động khi làm việc tại công ty trước những lời mời gọi, tuyển dụng tốt hơn đến

từ các công ty đối thủ.

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

2


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Xuất phát từ những lí do trên, tơi đã chọn đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng
của người lao động làm việc tại công ty Cổ phần Sợi Phú Nam” để làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ sự hài lòng của người lao
động tại CTCP Sợi Phú Nam, từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm

́



nâng cao sự hài lòng của người lao động góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể




- Hệ thống hóa một số vấn đề lí luận và thực tiễn về sự hài lòng của người lao

h

động.

in

- Đánh giá thực trạng mức độ hài lòng của người lao động làm việc tại CTCP

̣c K

Sợi Phú Nam.

-Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao mức độ hài lịng của người lao động

ho

làm việc tại CTCP Sợi Phú Nam đến năm 2022.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

ại

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Sự hài lòng và các nhân tố làm ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao


g

động và các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của họ tại CTCP Sợi Phú Nam.

ươ
̀n

3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại CTCP Sợi Phú Nam.

Tr

+ Thời gian nghiên cứu: để đảm bảo tính chính xác và cập nhật của đề tài

nghiên cứu, điều tra khảo sát người lao động trong năm 2020, nghiên cứu mức độ
hài lòng của họ trong giai đoạn 2018 – 2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp bao gồm dữ liệu liên quan đến cơ sở lý
thuyết về mức độ hài lòng của người lao động đối với công ty, các số liệu được thu
thập từ các báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

3


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào


Khóa luận tốt nghiệp

2018 – 2019, báo cáo tài chính, tình hình lao động, lương thưởng, nội quy trong
CTCP Sợi Phú Nam.
- Số liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng công cụ bảng hỏi khảo sát,
phỏng vấn người lao động đang làm việc tại CTCP Sợi Phú Nam theo phương pháp
điều tra chọn mẫu. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, thiết kế chọn mẫu
xác suất với hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, sau đó mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên đơn giản.

́



Qui mơ mẫu:Với danh sách tổng thể đã biết nên hình thức chọn mẫu ngẫu
nhiên là hợp lý và đem lại kết quả chính xác cao. Xác định cỡ mẫu đối với phân tích

́H

nhân tố khám phá EFA dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham, Black



(1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó kích thước mẫu tối thiểu

h

là gấp 5 lần tổng số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy, với số

in


lượng 32 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít nhất là n =

̣c K

32*5 = 160 mẫu điều tra. Để đảm bảo độ chính xác cũng như loại trừ các bảng hỏi
sau khi điều tra không đủ chất lượng, đề tài tiến hành nghiên cứu 170 mẫu là người

ho

lao động hiện đang làm việc tại CTCP Sợi Phú Nam.
Phương pháp chọn mẫu: Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, trong

ại

nghiên cứu này hình thức chọn mẫu phân tầng đã được sử dụng. .

Đ

Cách thức lấy mẫu gồm 3 bước, cụ thể:

g

Bước 1: Xác định các nhóm/ bộ phận trong tổng thể nghiên cứu.

ươ
̀n

Bước 2: Xác định cỡ mẫu cần điều tra ở mỗi bộ phận. Trong đó, cỡ mẫu điều
tra ở mỗi bộ phận ni = n*N/Ni


Tr

Trong đó:

 n là cỡ mẫu điều tra
 N là tổng thể nghiên cứu
 Ni là số lượng nhân viên trong bộ phận i
Bước 3: Trong từng nhóm, dùng cách chọn mẫu theo danh sách cán bộ/ nhân

viênđể chọn ra các đơn vị của mẫu và tiến hành điều tra.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

4


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Thống kê mơ tả (Descriptive statistics): là các phương pháp liên quan đến
việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mô tả các đặc trưng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát về các đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Các đại
lượng được sử dụng bao gồm: số trung bình (mean); số lớn nhất (maximum), số nhỏ
nhất (minimum), phương sai (varian), độ lệch tiêu chuẩn (standard deviation)…
Các chỉ tiêu được phân tích theo phương pháp thống kê mơ tả, bao gồm: thông
tin chung của người lao động như: giới tính, thời gian làm việc, bộ phận làm việc,


́



trình độ chuyên môn, thu nhập hiện tại… để thấy rõ sự khách biệt trong cơ cấu mẫu.
Đồng thời, thống kê mơ tả cịn được sử dụng để thống kê ý kiến của người lao động

́H

về các biến quan sát trong nhóm nhân tố.



4.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor

h

Analysis - EFA)

in

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha: Phân

̣c K

tích độ tin cậy Cronbach Alpha nhằm loại bỏ các biến có độ tin cậy thấp.Hệ số
Cronbach Alpha dùng để kiểm định mối tương quan giữa các biến (Reliability

ho


Analysis). Nếu biến nào mà sự tồn tại của nó làm giảm Cronbach Alpha thì sẽ được
loại bỏ để Cronbach Alpha tăng lên, các biến cịn lại giải thích rõ hơn về bản

ại

chất của khái niệm thang đo. Cụ thể, các biến quan sát có tương quan biến tổng nhỏ

g

cầu (>0,6)

Đ

(<0,3) bị loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha đạt yêu

ươ
̀n

Phân tích EFA để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người
lao động. EFA là phương pháp phân tích để gom và thu nhỏ dữ liệu. Tiêu chuẩn để

Tr

lựa chọn là Hệ số tải nhân tố (factor loading) >= 0,4; Thang đo đạt yêu cầu khi tổng
phương sai trích (Cumulative %) >= 50%. Để thực hiện EFA cần kiểm tra hệ số
KMO >= 0,5 và Eigenvalue >= 1, đồng thời thực hiện phép xoay bằng phương pháp
trích Principal component, phép quay Varimax với những trường hợp cần xoay
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Kiểm định One – Sample T Test nhằm mục đích so sánh trung bình (mean)

của tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. Áp dụng trong điều kiện mẫu được chọn
phảingẫu nhiên và mẫu có phân phối chuẩn hoặc xấp xỉ chuẩn. Các bước khi thực
hiện kiểm định One-Sample T-Test bao gồm:

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

5


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Bước 1: Đặt giả thuyết Ho: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị cho
trước”
Bước 2: Lọc ra các trường hợp thỏa mãn các điều kiện (nếu có) của nhóm đối
tượng tham gia kiểm định.
Bước 3: Thực hiện kiểm định One-Sample T-Test
Bước 4: Tìm giá trị Sig tương ứng với giá trị T-Test t đã tính được.
Bước 5: So sánh giá trị Sig với giá trị xác suất a

́



-Nếu Sig>a thì ta chấp nhận giả thuyết Ho
- Nếu Sig
́H


5. Nội dung nghiên cứu



Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương:

h

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về mức độ hài lòng của người lao động

in

Chương 2: Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động làm việc tại Công ty

̣c K

Cổ phần Sợi Phú Nam

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người lao

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

động làm việc tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

6


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1. Lý luận cơ bản về mức độ hài lòng của người lao động trong doanh
nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến mức độ hài lòng của người
lao động trong doanh nghiệp

́



1.1.1.1. Khái niệm về người lao động

́H


Theo Bộ luật Lao động năm 2013, người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở

sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.



lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu

h

Người lao động thường được chia làm hai loại:

in

- Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động SXKD

̣c K

tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.
Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp

ho

được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động của các
hoạt động khác.

ại

Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động trực tiếp được phân thành các


Đ

loại:

g

+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua ðào tạo chuyên mơn và có

ươ
̀n

nhiều kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả nãng ðảm nhận các cơng việc
phức tạp địi hỏi trình độ cao.

Tr

+ Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chun

mơn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người chưa được đào
tạo qua trường lớp chuyên môn nhưng có thời gian làm việc thực tế tương đối lâu
được trưởng thành do học hỏi từ thực tế.
- Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này được
chia thành:

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

7



GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

+ Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành
chính.
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động gián tiếp được phân thành
các loại:
+ Chuyên viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có trình độ
chun mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính tổng hợp, phức
tạp.

́



+ Chuyên viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại
học, có thời gian cơng tác tương đối lâu, trình độ chun mơn tương đối cao.

́H

+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian cơng tác



thực tế chưa nhiều.

h


+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chun mơn

in

thấp, có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc chưa qua

̣c K

đào tạo.

1.1.1.2. Khái niệm về sự hài lòng của người lao động làm việc trong doanh

ho

nghiệp

Sự hài lòng là một khái niệm khó mà đưa ra một định nghĩa chính xác được.

ại

Cứ mỗi nhà nghiên cứu khác nhau thì sẽ có một khái niệm khá khác nhau.

Đ

Theo Spector (1997), ông cho rằng sự hài lịng trong cơng việc đơn thuần là sự

g

u thích cơng việc và các khía cạnh cơng việc. Ơng xem sự hài lịng trong cơng


ươ
̀n

việc như một biến hành vi. Hài lịng trong cơng việc cũng được xem như việc hài
lịng với các khía cạnh cụ thể hoặc hài lịng chung với cơng việc.

Tr

Theo Staples và Higgins (1998) sự hài lịng của nhân viên có thể được cảm

nhận thơng qua phạm vi của công việc và tất cả những thái độ tích cực đối với mơi
trường làm việc của họ.
Và còn Gruneberg (1979) lại cho rằng, khi con người dành nhiều thời gian cho
công việc, sự hiểu biết về những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của họ trong
công việc là rất quan trọng và cần thiết. Từ đó, ta có thể thuận lợi hơn cho việc cải
thiện chúng.
Tổng kết lại, sự hài lịng trong cơng việc của người lao động là sự đáp ứng
những nhu cầu và mong muốn của họ trong môi trường công việc. Khi những nhu

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

8


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

cầu và mong muốn này được đáp ứng thỏa đáng thì sự thoả mãn của người lao động
sẽ được tăng lên và điều này sẽ tác động thuận lợi cho doanh nghiệp.

1.1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động
Có nhiều yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao
động. Tuy nhiên, ta có thể chia các yếu tố thành 2 nhóm cơ bản, đó là các yếu tố về
vật chất và các yếu tố về tinh thần. Cụ thể:


Các yếu tố về vật chất

́



Những chính sách về mặt kinh tế mà doanh nghiệp xây dựng như: lương,
thưởng, phúc lợi, trang thiết bị kỹ thuật… chính là các yếu tố về vật chất. Đó cũng

́H

chính là một yếu tố đóng vai trò quan trọng để đo lường, đánh giá mức độ hài lịng



của người lao động. Bên cạnh đó, những yếu tố này là để tạo động lực và khuyến

h

khích người lao động làm việc, cống hiến cho doanh nghiệp.

in

- Chính sách tiền lương


̣c K

Trong tất cả các yếu tố, chính sách tiền lương luôn được xác định là một yếu
tố đóng vai trị chủ chốt trong việc thu hút người lao động, đặc biệt là lao động có

ho

chất lượng cao. Trong thực tế, bất kì doanh nghiệp nào sẵn sàng chi trả mức lương
cao hơn mức trung bình trên thị trường thì thường sẽ thu hút được một nguồn nhân

ại

lực tốt hơn, từ đó sự hài lịng của người lao động cũng cao hơn và doanh nghệp đó

Đ

cũng thành cơng hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền lương tuy không

g

phải là yếu tố quyết định tất cả, nhưng tiền lương ln đóng vai trị chủ chốt để

ươ
̀n

giúp các doanh nghiệp thực hiện được việc thu hút các nguồn lao động có chất
lượng đến làm và gắn bó với doanh nghiệp.

Tr


Xây dựng một hệ thống tiền lương hợp lý, linh hoạt, phù hợp với tình hình

thực tế và khuyến khích, động viên người lao động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp
là một thực tế mà các doanh nghiệp phải làm. Tuy nhiên, để thực hiện tốt được điều
này thì các doanh nghiệp lại phải đối mặt với một nghịch lý là bất cứ doanh nghiệp
nào cũng luôn cố gắng giảm thiểu tối đa mọi chi phí (bao gồm cả chi phí lao động)
và giảm giá thành sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh và mang lại lợi nhuận. Bên
cạnh đó, việc đảm bảo người lao động nào cũng được chi trả một mức lương xứng
đáng và công bằng cũng rất bất cập và nó chỉ mang tính chất tương đối. Bởi lẽ,
người lao động ln có tâm lý so sánh về công việc và đồng lương nhận được giữa

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

9


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

những vị trí, công việc khác nhau hoặc so sánh giữa những người làm việc ở doanh
nghiệp này với những người làm việc ở doanh nghiệp khác ở cùng vị trí, cơng việc
như họ. Việc so sánh đó vơ tình có thể mang lại hai hướng, có thể khiến họ bất mãn
hoặc là tự động viên bản thân đối với công việc và doanh nghiệp mà họ đang lao
động.
- Chính sách phúc lợi, đãi ngộ
+ Bên cạnh các chính sách về tiền lương, các doanh nghiệp cịn sử dụng chính

́




sách phúc lợi, đãi ngộ như một công cụ hữu hiệu trong việc nâng cao mức độ hài
lịng của người lao động. Từ đó, kịp thời động viên, khuyến khích người lao động

́H

gắn bó với doanh nghiệp, nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc, giúp doanh nghiệp



ổn định và vượt qua những giai đoạn khó khăn nhằm đạt được sự phát triển bền

h

vững. Đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh gay gắt như hiện nay,

in

thì chính sách phúc lợi, đãi ngộ ngày càng phát huy hiệu quả trong việc thuhút và

̣c K

giữ chân nguồn nhân lực, là công cụ hiệu quả để quản lý nhân lực.
+ Nếu như trước đây, các doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến chính

ho

sách phúc lợi và đãi ngộ cho người lao động thì ngày nay các doanh nghiệp đã thật

sự thay đổi trong nhận thức và thể hiện sự quan tâm nhiều hơn trong việc khuyến

ại

khích vật chất đối với người lao động. Những thành tích, cống hiến mà người lao

Đ

động đã và đang nỗ lực cố gắng đem lại cho doanh nghiệp đã được ghi nhận và cụ

g

thể hóa bằng các chính sách phúc lợi như: các khoản thưởng bao gồm các khoản

ươ
̀n

theo quy định của pháp luật như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội… và các khoản
khác mà doanh nghiệp hỗ trợ thêm để đảm bảo đời sống cho người lao động.

Tr

+ Có nhiều hình thức khác nhau để doanh nghiệp thưởng cho người lao động

như thưởng vào các ngày lễ lớn của cả nước, theo mốc thời gian (theo tháng, quý,
năm) hoặc thông qua kết quả kinh doanh hoặc phong trào thi đua của doanh nghiệp.
Điều này đã tạo một động lực và sự khích lệ đáng kể cho người lao động cho người
lao động trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh việc có các
khoản thưởng cho người lao động hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, có một điều
doanh nghiệp cần phải quan tâm lưu ý đó là bên cạnh chế độ thưởng thì phải đi kèm

vấn đề kỷ luật doanh nghiệp. Cần phải ban hành số quy định kỷ luật quy chuẩn để
đánh vào thu nhập cũng như các khoản phạt đối với những người lao động vi phạm

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

10


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

quy định của doanh nghiệp hoặc khơng hồn thành nhiệm vụ được giao, để từ đó
nâng cao trách nhiệm cũng như tạo động lực cho người lao động làm việc tốt hơn.
- Trang bị thiết bị kỹ thuật cho người lao động
+ Để đảm bảo sức khỏe và sự an toàn cho người lao động, góp phần nâng cao
năng suất lao động, hiệu quả làm việc cũng như góp phần nâng cao mức độ hài lòng
của người lao động đối với doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải trang bị các trang
thiết bị kỹ thuật, an toàn lao động… cho tất cả người lao động và coi đó là một

́



trong những nhiệm vụ cực kỳ quan trọng .
+ Việc trang bị các thiết bị kỹ thuật, an toàn lao động… cho tất cả người lao

́H

động là một trong những điều cực kỳ cần thiết mà các doanh nghiệp nên làm. Một




khi đảm bảo sức khỏe và sự an toàn cho người lao động được thì sẽ góp phần nâng

h

cao năng suất lao động, họ sẽ tập trung làm việc và đem lại hiệu quả cơng việc cao

in

hơn cũng như góp phần nâng cao mức độ hài lòng của người lao động đối với doanh

̣c K

nghiệp.

+ Trong thực tế và qua kết quả của nhiều cuộc nghiên cứu cũng đã cho thấy

ho

người lao động luôn hy vọng mơi trường làm việc có độ an tồn cao, thoải mái,
nhiệt độ, ánh sáng hoặc độ ồn…không được vượt quá các tiêu chuẩn cho phép.

Đ

ại

 Các yếu tố về tinh thần:
Tuy các yếu tố về vật chất có sự ảnh hưởng khá lớn đến sự hài lòng của người

lao động đối với doanh nghiệp, nhưng thực tế là không phải doanh nghiệp nào chi

ươ
̀n

g

trả mức lương cao hay có chính sách đãi ngộ tốt đều có thể thu hút nguồn lao động
chất lượng và gắn bó lâu dài với họ. Bởi lẽ bên cạnh những yếu tố về vật chất, thì
yếu tố tinh thần như quan hệ giữa các đồng nghiệp hay với lãnh đạo, cơ hội đào tạo,

Tr

phát triển trong tương lai cũng ảnh hưởng rất nhiều đến sự hài lòng của người lao
động. Nếu những vấn đề này cũng được doanh nghiệp quan tâm và giải quyết một
cách hợp lí thì sẽ góp phần nâng cao sự hài lòng của người lao động cũng như chất
lượng của công việc.
- Bản chất công việc
+ Bản chất công việc được hiểu ở đây nghĩa là công việc mà người lao động
đang được giao có phù hợp với chuyên mơn được đào tạo hay khơng, họ có hài lịng

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

11


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp


làm việc hay không, mức độ thách thức thế nào, người lao động đã được bố trí đúng
người đúng việc chưa…
+ Tuy nhiên, rất khó để có thể đáp ứng được yêu cầu của tất cả người lao động
khi tiến hành bố trí công việc trong doanh nghiệp. Bởi lẽ, mục tiêu và định hướng của
người lao động và doanh nghiệp là không giống nhau. Trong khi người lao động
thường mong muốn công việc của họ phải phù hợp với trình độ, hồn cảnh sống và
những dự định tương lai của mình, cịn doanh nghiệp thì lại ln mong muốn bố trí
người lao động để có thể thực hiện đồng thời nhiều cơng việc nhất nhằm tiết kiệm tối

́



đa chi phí.

́H

- Quan hệ làm việc



+ Quan hệ làm việc trong môi trường công việc là mối quan hệ giữa các đồng
nghiệp với nhau, hay mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.

in

h

Quan hệ làm việc ở đây được hiểu là sự thân thiện, thoải mái của môi trường làm
việc, sự giúp đỡ cũng như hỗ trợ từ phía lãnh đạo và đồng nghiệp, sự ghi nhận và


̣c K

đánh giá công bằng của lãnh đạo doanh nghiệp đối với tất cả người lao động… Đây
cũng là một vấn đề rất được người lao động quan tâm khi nhận một cơng việc.

ho

+ Người lao động ln có xu hướng thích được làm việc trong một mơi

ại

trường có sự quan tâm, giúp đỡ của đồng nghiệp, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của

Đ

cấp trên, có một mối quan hệ thân thiện, gần gũi với đồng nghiệp cũng như lãnh đạo
doanh nghiệp. Bởi lẽ, điều đó sẽ giúp họ có điều kiện để có thể thực hiện cơng việc

ươ
̀n

g

một cách tốt nhất, đem lại hiệu quả cao nhất. Ngược lại, một mơi trường làm việc
khơng thân thiện, có sự xa cách, đố kỵ giữa đồng nghiệp, sự lạnh lùng của lãnh đạo
doanh nghiệp luôn là một điểm trừ của doanh nghiệp đối với người lao động khi

Tr


gây ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả làm việc của người lao động.
+ Bên cạnh đó, bất kỳ người lao động nào cũng muốn được người khác ghi

nhận và đánh giá một cách cơng bằng về năng lực làm việc của mình. Khi được
cơng nhận người ta sẽ có tâm lý tự hào và ra sức để có để đạt được những thành
cơng hơn nữa. Trong doanh nghiệp cũng vậy, nếu người lao động được lãnh đạo
quan tâm và đánh giá cao những đóng góp của họ, đồng nghiệp tơn trọng và nể
phục thì sự hài lịng cũng như lịng trung thành của người lao động sẽ không ngừng
được gia tăng. Ngược lại, nếu trong một môi trường làm việc mà mọi người chỉ

SVTH: Lê Hoàng Phương Nhi

12


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

quan tâm đến cơng việc của bản thân mình, khơng có sự quan tâm hỗ trợ từ cấp trên
cũng như đồng nghiệp thì người lao động sẽ cảm thấy rất căng thẳng, điều này sẽ
gây nên sự chán nản, thậm chí là mong muốn rời bỏ doanh nghiệp để chuyển sang
một doanh nghiệp khác có mơi trường làm việc tốt hơn.
- Cơ hội đào tạo và thăng tiến
+ Muốn duy trì và nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động thì cần
phải thường xuyên tiến hành việc đào tạo cơ bản về kiến thức, giáo dục thường

́




xuyên về đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động. Thông qua đào tạo, bồi
dưỡng, người lao động hiểu được bản chất công việc, thành thạo các kỹ năng

́H

nghiệp vụ, làm việc có trách nhiệm, gắn bó với doanh nghiệp và dĩ nhiên hiệu suất



lao động tăng, thu nhập của công nhân ổn định, doanh nghiệp phát triển bền vững.

h

+ Nhiều cuộc nghiên cứu đã chỉ ra rằng biện pháp liên quan đến lương thưởng

in

và các phúc lợi chưa hẳn là giải pháp tối ưu để giữ chân nhân tài. Như trong mô

̣c K

hình về cấp bậc nhu cầu của Maslow, nhu cầu tự khẳng định là nhu cầu cao nhất
trong cấp bậc nhu cầu. Từ mơ hình này có thể thấy một điều rằng, đối với nhân sự

ho

tài năng, lương thưởng và phúc lợi chỉ là điều kiện cần, là cái được xem là “mặc
định”, là đương nhiên, nhu cầu được tự khẳng định mình, cơ hội được thăng tiến


ại

trong cơng việc có lẽ lại là điều họ cần thiết và mong muốn hơn cả.

Đ

+ Khi quyết định lựa chọn một công việc, bên cạnh nhu cầu tự khẳng định
mình, người lao động ln có mong muốn sẽ có một sự thăng tiến trong tương lai,

ươ
̀n

g

đó cũng chính là mục tiêu để người lao động cố gắng nỗ lực phấn đấu, và là động
lực để người lao động làm việc. Sự thăng tiến có thể là về mặt chức vụ, hoặc cũng
có thể là sự phát triển về kỹ năng nghề nghiệp chun mơn.

Tr

1.1.1.4 Tác động của sự hài lịng trong cơng việc đến kết quả làm việc của

nhân viên và ý nghĩa của nó:
Kết quả, năng suất làm việc của cơng nhân phụ thuộc một phần lớn đến sự hài
lòng của họ trong cơng việc. Một nhân viên có kết quả làm việc cao, có tính sáng
tạo và khả năng làm việc tốt khi và chỉ khi họ hài lòng đối với công việc hiện tại.
Đây là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn ở những người lao động.
Nghiên cứu mức độ hài lòng của người lao động giúp nhà lãnh đạo doanh
nghiệp nắm bắt được nhu cầu thực sự, những điều tạo ra sự hài lòng, chưa hài lịng


SVTH: Lê Hồng Phương Nhi

13


×