Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN dược PHẨM bắc NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.87 KB, 77 trang )

i

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên: Nguyễn Thủy Minh
Lớp: CQ47/21.20

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC NINH

Chuyên ngành:

Kế toán doanh nghiệp

Mã số:

21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. CHÚC ANH TÚ

HÀ NỘI – 2013


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,


kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1..................................................................................................3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI................3
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.....................3
1.1.1. Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng.............................3
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh..................................4
1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......................4
1.2.1. Doanh thu bán hàng......................................................................4
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu......................................................5
1.3. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho................................6
1.3.1. Phương pháp tính theo giá đích danh...........................................6
1.3.2. Phương pháp bình qn gia quyền...............................................6
1.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước............................................6
1.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước...............................................6
1.4. Các phương thức bán hàng.................................................................7
1.4.1. Phương thức bán bn..................................................................7
1.4.2. Phương thức bán lẻ.......................................................................8
1.5. Các phương thức thanh tốn...............................................................9



iv

1.5.1. Thanh tốn ngay bằng tiền mặt....................................................9
1.5.2. Thanh tốn khơng bằng tiền mặt..................................................9
1.6. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................9
1.6.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................9
1.6.2. Các phương pháp hạch tốn chi tiết hàng hóa............................10
1.6.2.2. Phương pháp số dư.....................................................................11
1.6.2.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyển...........................................13
1.7. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............15
1.7.1. Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................15
1.7.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................18
1.7.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................21
1.7.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........23
1.7.5. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính......................27
1.7.5. Kế tốn chi phí và thu nhập khác...............................................29
1.7.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN.......................................................31
1.7.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................32
1.8. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn và hình thức kế tốn.......................34
CHƯƠNG 2................................................................................................40
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC NINH......40
2.1. Đặc điểm chung về công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh..............40


v

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.........................40
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.......................................43

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.........................45
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn.............................................49
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh..........................................................53
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán...........................................................53
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................57
2.2.4. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính......................66
2.2.5. Kế tốn chi phí và thu nhập khác...............................................70
2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.........................................72
CHƯƠNG 3................................................................................................73
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC
NINH................................................................................................................73
3.1. Nhận xét và đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh..................................73
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản...............................................................73
3.1.2. Những hạn chế cần hoàn thiện...................................................74
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh..........................................75


vi


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hiện tại là hàng hoá dư thừa, công nghệ kĩ thuật và chất
lượng sản phẩm sản xuất ngày càng cao, các doanh nghiệp cần phải năng
động sáng tạo, định hướng sản xuất kinh doanh của mình sao cho đáp ứng

được nhu cầu thị trường và có thể cạnh tranh được với những doanh nghiệp
khác. Từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng trong đó bán hàng được đánh giá
là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp cho nhà
quản trị doanh nghiệp thường xuyên có những thơng tin về tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời giúp họ xây dựng những chiến lược
kinh doanh cho kỳ sau và lâu dài.
Việc tổ chức hợp lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng
vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kết quả bán hàng của mỗi
doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động bán hàng
của mình, đảm bảo các chu kỳ kết quả bán hàng diễn ra đều đặn, không bị ứ
đọng vốn, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho
người lao động.
Trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng đã học ở nhà trường và căn cứ vào tình hình thực tế của cơng ty
được sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS. Chúc Anh Tú và các cán bộ
phịng kế tốn em được tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây
cũng là thời gian nhà trường tạo điều kiện cho học sinh củng cố kiến thức đã
học, đồng thời bổ sung nâng cao kiên thức thực tế. Xuất phát từ đó em xin
mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh”


2

Nội dung chính của đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh.

Chương III: Giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh.
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Thầy giáo TS.
Chúc Anh Tú và các cán bộ phịng kế tốn - tài chính Cơng ty cổ phần dược
phẩm Bắc Ninh đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thàn cảm ơn!


3

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quá trình bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đây là q trình
chuyển hóa vốn từ hình thái hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn
trong thanh tốn.

 Đặc điểm của q trình bán hàng
- Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán. Người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người sở hữu mất quyền sở
hữu cịn người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
- Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng một khoản

tiền gọi là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
1.1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa cho khách
hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:


4

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoăch quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là các khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không

đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách
bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
1.1.1. Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến q
trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
 Cách xác định trị giá vốn hàng xuất kho


5

 Đối với thành phẩm: Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế xuất kho. Việc tính giá thành thực tế của thành phẩm
xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
 Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo
phương pháp này, hàng hóa nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất theo giá đó
khơng quan tâm đến thời gian nhập, xuất.
 Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa xuất
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này giả định là hàng
hóa được mua trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó là giá của
hàng hóa xuất kho.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số

hàng hóa nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập.
 Đối với hàng hóa: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính
bằng 2 bộ phận sau: Trị giá mua thực tế + Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa
xuất kho
 Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho bao gồm giá mua phải trả
người bán và thuế nhập khẩu (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp mua hàng
hóa về để bán lại nhưng phải qua gia cơng, sơ chế thì trị giá mua bao gồm cả
chi phí gia cơng, chế biến.
Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được áp dụng theo một
trong bốn phương pháp như tính trị giá thành phẩm xuất kho.


6

 Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho bao gồm các chi phí liên
quan trực tiếp đến q trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ; tiền
thuê kho, bãi; khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh qua q trình
thu mua;…
Chi phí thu mua được phân bổ vào cuối kỳ cho số hàng hóa xuất kho theo
cơng thức sau:
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho HH xuất

Chi phí mua hàng của
=

kho trong kỳ

HH tồn kho đầu kỳ


+

Chi phí mua hàng của
HH phát sinh trong kỳ

HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ

Tiêu chuẩn
x

phân bổ của
HH đã xuất
bán trong kỳ

1.1.2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán sản
phẩm, hàng hóa
Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản có tính chất

chung toàn doanh nghiệp


7

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phịng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí, lệ phí
- Chi phí dự phịng
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác
1.1.3. Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính
 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư cơng cụ tài chính, đầu tư liên
doanh, liên kết, đầu tư vào cơng ty con
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh khơng được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh tốn khi bán sản phẩm, hàng hóa
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
……
 Doanh thu hoạt động tài chính



8

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ
kế tốn.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán
hàng trả góp.
- Lãi do bán, chuyển nhượng cơng cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
1.1.4. Chi phí khác và thu nhập khác
 Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường
- Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế



9

- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn
- Các khoản chi phí khác
 Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của
doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể
bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại
theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh
tế.
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm khơng tính trong doanh thu
- Thu nhập q biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức
tặng doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên shi sổ
kế toán nay phát hiện ra…
1.1.5. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết
quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu



10

và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh
doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu
doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính:

Kết quả từ hoạt

Tổng doanh thu

động bán hàng và =
cung cấp dịch vụ

Kết quả từ hoạt
động tài chính

thuần về bán hàng

-

và cung cấp dịch vụ

=


Kết quả hoạt động khác

Tổng DT thuần về
hoạt động tài chính

=

Giá vốn của hàng

CPBH

xuất đã bán và chi -

và CP

phí thuế TNDN

-

QLDN

Chi phí về hoạt

Thu nhập thuần khác

động tài chính

-

Chi phí khác


1.2. Các phương thức bán hàng
1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn gồm hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
 Bán buôn qua kho: là hàng được giao bán từ kho của các xí nghiệp bán
bn, nó được thực hiện dưới hai hình thức là Giao hàng trực tiếp tại kho và
chuyển hàng cho bên mua.
- Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: bên bán xuất hàng từ kho và giao
trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận hàng
và ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng.


11

- Hình thức chuyển hàng: bên bán xuất hàng từ kho để chuyển đến cho bên
mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng được coi là bán
khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về số
hàng đã nhận.
 Bán buôn vận chuyển thẳng: là hàng được giao bán ngay từ khâu mua
khơng qua kho của xí nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn này cũng được
thực hiện dưới hai hình thức là bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán
bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: Doanh nghiệp nhận hàng ở bên bán
và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và ký
nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng được coi là bán.
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
nhận hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng của mình. Khi
nào đến tay khách hàng được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
thì hàng được coi là bán.

1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.Qua khâu bán
lẻ, hàng hóa vĩnh viễn rời khỏi lĩnh vực lưu thơng, giá trị của nó được thực
hiện đầy đủ.
Bán lẻ gồm hai phương thức là Bán lẻ thu tiền trực tiếp và Bán lẻ thu tiền
tập trung.
 Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán
hàng do nhân viên bán hàng hóa hồn tồn chịu trách nhiệm.
 Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhiều nhân viên thu ngân
chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn đã thu tiền
nhân viên bán hàng giao hàng cho khách hàng. Ở đây, thừa thiếu tiền bán


12

hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hóa ở quầy
thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng.
1.3. Các phương thức thanh toán
1.3.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt
Hàng hóa của doanh nghiệp sau khi giao cho khách hàng, khách hàng
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
1.3.2. Thanh tốn khơng bằng tiền mặt
Theo phương thức này, hàng hóa sau khi giao cho khách hàng, khách hàng
có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.
1.4. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các
chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL)

- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,…
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ khác liên quan
1.4.2. Các phương pháp hạch tốn chi tiết hàng hóa


13

Hàng hóa được hạch tốn chi tiết theo 1 trong 3 phương pháp: phương
pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu
luân chuyển.
 Phương pháp ghi thẻ song song
Điều kiện vận dụng: Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp
hạch toán thẻ song song thường có đặc trưng chủng loại vật tư ít, mật độ nhập
xuất nhiều cần giám sát thường xuyên, hệ thống kho tàng tập trung kế tốn có
thể kiểm tra và đối chiếu thường xuyên.
Sơ đồ ghi thẻ song song
Sơ đồ 1.1:
Phiếu nhập kho

Thẻ kho


Thẻ
hoặc
sổ chi
tiết
hàng
hoá

Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn hàng hố

Kế tốn

Phiếu xuất kho
tổng hợp

Trình tự ghi chép:


Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá do thủ kho tiến

hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.


Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép

tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ.
Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán
mới tiến hành ghi sổ (thẻ) chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.



14

1.1Phương pháp số dư
Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp
có đặc trưng: chủng loại hàng hoá phong phú, mật độ nhập xuất lớn, hệ thống 
kho tàng phân tán và quản lý tổng hợp, thường sử dụng giá hạch toán để ghi
chép, lao động kế toán không đủ để thực hiện đối chiếu, kiểm tra thường
xuyên nhưng địi hỏi phải có chun mơn vững vàng, tinh thần trách nhiệm
cao, đảm bảo số liệu được ghi chép chính xác trung thực.
Sơ đồ phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 1.2
Phiếu nhập kho
Sổ số


Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập

Bảng luỹ kế NX-T kho HH

Thẻ kho
Kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất kho

Phiếu giao
nhận CT xuất


Trình tự ghi chép


Ở kho: Ngồi việc hạch tốn giống như hai phương pháp trên, thủ kho

còn sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hoá. Sổ này do
kế toán lập cho từng kho và sử dụng trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối
tháng thì kế tốn chuyển sổ số dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu
nhập, xuất trong tháng và tính ra số lượng tồn cuối tháng của từng loại hàng
hoá trên thẻ kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ số dư theo từng loại
hàng hoá.


15


Ở phịng kế tốn: Định kỳ kế tốn xuống kho để kiểm tra việc ghi chép

trên thẻ kho của thủ kho. Sau đó nhận chứng từ nhập xuất về phịng kế tốn
và tiến hành hồn thiện phân loại theo từng nhóm, loại hàng hoá. Kế toán
tổng hợp giá trị của chúng theo từng nhóm, loại để ghi vào bảng kê nhập hoặc
bảng kê xuất hàng hoá rồi căn cứ vào số liệu trên các bảng kê này để ghi vào
bảng kê luỹ kế nhập, xuất.
Cũng vào cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển lên
thì kế toán  căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hố tồn kho để
tính ra chỉ tiêu giá trị của số dư và ghi vào cột “thành tiền” trên sổ số dư. Số
liệu này được đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên Bảng tổng hợp và chúng
phải trùng nhau
2 Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có

quy mơ họat động vừa, chủng loại ngun vật liệu không nhiều, khối lượng
chứng từ nhập xuất không quá nhiều, khơng bố trí riêng nhân viên kế tốn vật
liệu do vậy khơng có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng ngày.
Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.3:

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Kế toán
tổng hợp
Bảng kê xuất


16

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng


Trình tự ghi chép:


Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ

kho như phương pháp thẻ song song.


Ở phịng kế tốn: kế tốn mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình

hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu: số lượng
và giá trị ở từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối
tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê
nhập, xuất cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu
luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
1.7. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.7.1. Kế toán doanh thu bán hàng

 Tài khoản sử dụng chủ yếu
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu nội bộ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các tải khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131…).
 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
 Bán hàng trực tiếp:
 Trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.4:



17

TK 511

TK 111,112,131

Giá bán chưa thuế
Tổng giá thanh toán
TK 3331
Thuế GTGT

 Trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.5:

TK 511

TK 111,112,131

TK 3331
Tổng giá thanh toán
Thuế GTGT

+ Bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ 1.6:


18

TK 511


TK 111,112,131

Giá bán chưa
thuế

TK 641

Tiền hoa hồng cho đại lý

TK 3331

TK 133

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT của tiền hoa
hồng

 Bán hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.7:
TK 511

TK 111,112

Doanh thu
bán hàng
Số tiền đã thu được
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

TK 515

TK 3387

Từng kỳ
K/c doanh
thu

Lãi trả chậm

TK 131
Số tiền còn
phải thu

Thu tiền ở các
kỳ tiếp theo


19

1.7.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.7.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
 Tài khoản sử dụng chủ yếu: TK 521 – Chiết khấu thương mại
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.8:
TK 111, 112

TK 521


TK 511

Đã thanh toán
CKTM

TK 3331

131
Chưa T. toán

Kết chuyển giảm trừ
doanh thu

Thuế
được giảm

1.7.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán
 Tài khoản sử dụng chủ yếu: TK 532 – Giảm giá hàng bán
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.9:
TK 111, 112

TK 532

Đã thanh toán
TK 131
Chưa thanh toán

Khoản giảm giá


TK 511

Kết chuyển giảm trừ
doanh thu


×