Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

ĐỀ tài kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ bán HÀNG tại CÔNG TY TNHH máy xây DỰNG tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
____ ___________

PHẠM THỊ MỸ LINH
D04.30.01

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MÁY XÂY DỰNG T&T

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S MAI THỊ KIM HOÀNG

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Nếu có gì sai sót tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm
Hà Nội, Ngày….tháng….năm.…
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................................................iv


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1.1 Bối cảnh nghiên cứu.............................................................................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài....................................................................................................1
1.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý............................................................................2
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................2
1.1.4. Nguồn lực của công ty.......................................................................................................................4
1.2. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu.......................................................................................................5
1.2.1. Chuyên môn nghiệp vụ......................................................................................................................5
1.2.2. Bộ máy lãnh đạo................................................................................................................................5
1.2.3. Văn bản quy phạm pháp luật............................................................................................................5
1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................6
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................................................6
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................................6
1.5.1. Đối tượng...........................................................................................................................................6
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................6
1.6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................................8
2.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp...............8
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng...................................8
2.1.1.1 Khái niệm.........................................................................................................................................8


2.1.1.2 Đặc điểm..........................................................................................................................................8
2.1.1.3 Vai trò của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....................................................9
2.1.2 Yêu cầu quản lý q trình bán hàng và nhiệm vụ của cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng...........................................................................................................................................................10
2.1.2.1 Yêu cầu quản lý q trình bán hàng.............................................................................................10
2.1.2.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng......................................11
2.2 Các nội dung cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh

nghiệp........................................................................................................................................................12
2.2.1 Phương thức bán hàng và hình thức thanh toán............................................................................12
2.2.2 Kế toán trị giá vốn hàng bán.............................................................................................................15
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng....................................17
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...................................................................................................29
2.2.5 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................................................................34
2.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác.............................................................................................35
2.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................................35
2.2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................................................................39
2.2.9 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của quá trình bán hàng.........................................42
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MÁY XÂY DỰNG T&T............................................................47
3.1. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng...............................................................................................47
3.2. Tổng quan về Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T...........................................................................48
3.2.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T..................................................................48
3.2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Máy Xây Dựng T&T...................................49
3.3 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.52
3.3.2 Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn ở cơng ty......................................................52
3.3.2.1. Các phương thức bán hàng..........................................................................................................52
3.3.2.2. Các hình thức thanh tốn............................................................................................................53


3.3 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.................................................................54
3.3.1. Giới thiệu phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng......................................................................54
3.3.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu........................................................55
3.3.3 Kế tốn giá vốn hàng bán..................................................................................................................57
3.3.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.................................................................................................58
3.3.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................................................61
3.3.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................................................................62
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH, GIẢI THÍCH SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MÁY XÂY DỰNG T&T..............................................................................................................63
4.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Máy
Xây Dựng T&T.........................................................................................................................................63
4.1.1 Những ưu điểm..................................................................................................................................63
4.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế..........................................................................65
4.2. Giải pháp cho các nguyên nhân hạn chế..............................................................................................67
4.2.1. Giải pháp về chính sách bán hàng..................................................................................................67
4.2.2. Giải pháp về hồn thiện hệ thống tài khoản kế toán......................................................................68
4.2.3. Giải pháp về sổ kế tốn....................................................................................................................69
4.3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ...................................................................70
4.2.5. Giải pháp về thiết lập các khoản trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi.....................................70
4.2.6. Giải pháp thiết lập các khoản trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.....................................73
4.2.7. Giải pháp về phần mềm và hạch toán trên phần mềm kế tốn......................................................74
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN.........................................................................................................................76
5.1 Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp............................................................................................................76
5.2. Kết luận..............................................................................................................................................76
5.3. Kiến nghị............................................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................79


DANH SÁCH PHỤ LỤC...........................................................................................................................80

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo Cáo Tài Chính

BTC


Bộ Tài Chính

CP

Cổ Phần

DN

Doanh Nghiệp

KQKD

Kết Quả Kinh Doanh

TK

Tài Khoản

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh


DANH MỤC CÁC HÌNH


Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T………….3
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Máy Xây Dựng T&T……………50


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 Bối cảnh nghiên cứu
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam đang phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh
tế khu vực và quốc tế, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong
phú và sơi động, địi hỏi phải khơng ngừng hồn thiện, đổi mới cơng tác kế tốn để đáp
ứng nhu cầu phát triển. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch tốn kế tốn
ln gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận tổ chức thơng tin, làm căn cứ để
đưa ra các quyết định kinh tế.
Hầu hết các doanh nghiệp dù sản xuất hay kinh doanh bất kỳ loại hàng hóa, dịch vụ
nào đều quan tâm đến kết quả của hoạt động đó. Kết quả hoạt động đó được thể hiện qua
chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là địn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích chủ
doanh nghiệp mở rộng và phát triển ngành nghề sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả
lao động…. Tuy nhiên trong một nền kinh tế đang phát triển không tránh khỏi sự cạnh
tranh gay gắt và nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Như vậy, chất
lượng thông tin, nhất là các thông tin kế tốn đóng vai trị quan trọng giúp doanh nghiệp
đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời để tối đa hóa lợi nhuận. Q trình ghi chép, tổng
hợp, nhập liệu, lưu trữ đó chính là hoạt động kế tốn trong doanh nghiệp. Những thơng
tin về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng do kế toán cung cấp là một trong
những cơ sở quan trọng giúp các nhà quản lý và các đối tượng khác phân tích đánh giá để
lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả nhất
Do đó việc tổ chức và khơng ngừng hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả

bán hàng là vấn đề quan trọng, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Để thấy tầm
quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói
riêng, em đã lựa chọn được đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là “Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T”
1


1.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý
Là một công ty chuyên buôn bán và cung cấp sản phẩm máy xây dựng như: Máy
trạm trộn bê tông, máy cắt uốn sắt, vận thăng nâng hàng, phễu đổ bê tông, máy xoa nền,
tời kéo, cẩu tháp….phân phối trên tồn quốc.
Hoạt động kinh doanh của cơng ty chuyên về hoạt động thương mại hay nói cách
khác là phụ trách mảng lưu thông trên thị trường với phương thức chủ yếu là bán buôn,
bán lẻ và làm đại lý phân phối các sản phẩm ngành máy xây dựng trên thị trường.
Khách hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp, đại lý, cửa hàng, nhà thầu xây
dựng, khách lẻ…
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
 Chức năng
Quản lý, sử dụng phần vốn góp của các cổ đơng và các nguồn vốn khác nhằm thực
hiện mục tiêu, trách nhiệm và chiến lược kinh doanh của công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý, hoàn thiện quy chế lương, và chỉ đạo các đơn vị kinh doanh
phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của công ty. Phân chia và điều chỉnh nguồn lực để
đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Mở rộng phạm vi các hoạt động kinh doanh theo khả năng của công ty và nhu cầu thị
trường.
Tuyển dụng lao động theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty, áp dụng pháp
luật đối với lao động đúng quy định của pháp luật.
 Nhiệm vụ
Lập chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp cho công ty, ký kết và tổ
chức thực hiện các loại hợp đồng với khách hàng và đối tác; phấn đấu trở thành cơng ty

uy tín và chất lượng.
Hoàn thành việc đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh với các lĩnh vực đã
đăng ký phù hợp với pháp luật, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty.
2


Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động đúng quy định của pháp luật.
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được phân
chia cho các bộ phận theo mơ hình chức năng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh của cơng ty, giúp quản lý kiểm sốt chặt chẽ hoạt động của cán bộ nhân viên, công
tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
về việc thực hiện các quyền nghĩa vụ được giao ghi trong điều lệ cơng ty.
Phịng hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ
chức, quản lý hoạt động, các cơng việc hành chính, đào tạo, tuyển dụng nhân sự,…

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Máy Xây Dựng T&T
(Nguồn: Phịng hành chính)
Phịng kế tốn: Tổ chức triển khai cơng tác tài chính, hạch tốn kinh tế, lập báo cáo
sở sách kế toán, tính toán lỗ lãi đồng thời theo dõi và kiểm sốt cơng viêc̣ đảm bảo thực
hiện theo đúng chính sách của cơng ty.
Phịng kinh doanh: Lập kế hoạch, phân tích đánh giá kết quả doanh thu thực hiện của
công ty trong từng giai đoạn. Lập báo cáo bán hàng, công nợ hàng tháng; tham mưu cho
lãnh đạo về lĩnh vực tổ chức quản lý kinh doanh hàng ngày.
3


Phòng kỹ thuật: Phụ trách về việc lắp đặt, vận hành máy móc cho các cơng trình.
Thực hiện dịch vụ bảo hành sau bán và tư vấn thông số kỹ thuật các loại máy móc cho

khách hàng có nhu cầu.
1.1.4. Nguồn lực của công ty

 Tài sản
Vốn kinh doanh của công ty tăng từ năm 2016 đến 2018 (10,78 tỷ lên đến 13,89 tỷ)
do công ty trong thời gian này thực hiện các kế hoạch mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh và mua sắm tài sản cố định, đầu tư vào công nghệ để phát triển sản phẩm cũng như
xây dựng mạng lưới phân phối trên thị trường miền Bắc. Tuy nhiên vốn đi vay của công
ty chiếm tỷ lệ khá cao (60%) điều đó cho thấy khả năng tự chủ về tài chính thấp, việc mở
rộng hoạt động kinh doanh của công ty phụ thuộc phần lớn vào hình thức huy động vốn
bằng vay nợ. Về lâu dài sẽ không đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp và tiềm
ẩn nhiều rủi ro từ vay nợ tín dụng.
 Nguồn nhân lực
Nhân lực là nhân tố chính quyết định tới sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Hiểu được điều đó, Cơng ty T&T ln cố gắng xây dựng và duy trì đội ngũ nhân
viên: Chất lượng, năng động, nhiệt tình…Nguồn nhân lực cũng là mối quan tâm hàng đầu
của doanh nghiệp, công ty luôn chú trọng tới việc huấn luyện, đào tạo để nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty thông qua chất lượng nguồn lực.
Hiện nay, Công ty T&T đang sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao có trình độ từ
cao đẳng trở lên, trong đó trình độ đại học và sau đại học chiếm đến hơn 85% và có xu
hướng tăng dần qua các năm. Công ty cũng ưu tiên sử dụng lao động trẻ để đảm bảo nhân
lực có khả năng thích ứng nhanh với những biến động của mơi trường kinh doanh và
thuận lợi trong quá trình đào tạo, phát triển. Điều này được thể hiện cụ thể qua cơ cấu lao
động của công ty, nhân sự ở độ tuổi từ 20 - 40 tuổi, chiếm đến hơn 90%. Các khóa nghiệp
vụ, đào tạo chuyên sâu thường xuyên được tổ chức hàng năm để nâng cao năng lực đội
4


ngũ cán bộ, nhân viên…Điều đó cho thấy, ban lãnh đạo công ty rất chú trọng đến việc
đầu tư, phát triển nguồn nhân lực chất lượng để trở thành yếu tố tiền đề cho việc phát

triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
1.2. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
1.2.1. Chuyên môn nghiệp vụ
Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại,
phân phối các sản phẩm về máy xây dựng. Trong đó: Kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là phần hành đặc biệt được ban lãnh đạo đề cao và quan tâm trong cơng tác
kế tốn vì nó liên quan đến hạch tốn doanh thu và xác định kết quả bán hàng, hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Bộ máy lãnh đạo
Bộ máy lãnh đạo của công ty được tổ chức chặt chẽ, phân cơng quản lý từng bộ phận
theo mơ hình chức năng bao gồm: Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng kỹ
thuật, Kế tốn trưởng, Trưởng phịng hành chính, Giám sát kho… giúp cơng ty kiểm sốt
chặt chẽ hoạt động của cán bộ nhân viên.
1.2.3. Văn bản quy phạm pháp luật
Hiện nay, Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T đang áp dụng thực hiện hạch toán
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ngày
26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa đồng thời vận dụng nghiêm túc chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 01 Chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn klho; VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác và
VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu

5


Mục tiêu tổng thể: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về việc vận dụng các chuẩn
mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.
Mục tiêu cụ thể: Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T,
tác giả muốn nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
doanh nghiệp. Cụ thể:

+ Khảo sát thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.
+ Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.
+ Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận.
- Phân tích số liệu, đánh giá những thành tựu nghiên cứu, đưa ra những giải pháp và
ý kiến của các chuyên gia.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng
T&T.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Tiến hành nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T trong 3 năm gần đây 2016 – 2018.
- Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T tại Số 22 ngách 1,
ngõ 111 đường Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
6


- Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng, thực trạng và các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được tác giả sử dụng trong khóa luận là: Phương pháp
quan sát, phương pháp phỏng vấn, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp so sánh
và phương pháp tổng hợp.


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp
7


2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1.1.1 Khái niệm
 Khái niệm Bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. Đây
là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa. Người mua và doanh nghiệp thu tiền về
hoặc được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của DN được chuyển từ trạng
thái vật chất (hàng hóa) sang hình thái tiền tệ (tiền).
 Khái niệm Kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động bán hàng được tính bằng số chênh
lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất
động sản đầu tư với trị giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn
hạn hay dài hạn mà DN tiến hành trong kỳ.
2.1.1.2 Đặc điểm
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua với người bán, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua
có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh
nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng
một khoản gọi là Doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác

định kết quả kinh doanh của mình.
8


 Đặc điểm Kết quả bán hàng
Trong quá trình bán hàng, DN phải chi ra những khoản tiền phục vụ cho việc bán
hàng gọi là chi phí bán hàng. Tiền hàng thu được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT
gọi là Doanh thu bán hàng (gồm doanh thu bán hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng
nội bộ). Ngồi doanh thu bán hàng, trong doanh nghiệp cịn có khoản thu nhập của các
hoạt động tài chính, hoạt động bất thường gọi là doanh thu hoạt động tài chính và doanh
thu hoạt động bất thường.
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền hàng,
DN cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng
hàng hóa lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh tốn sớm tiền hàng
sẽ được chiết khấu, cịn nếu hàng hóa của doanh nghiệp kém chất lượng thì khách hàng
có thể khơng chấp nhận thanh tốn hoặc u cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản tiền
trên sẽ được ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng
ghi trên hóa đơn.
Trong quá trình hoạt động, DN phải tính được kết quả kinh doanh trên cơ sở so sánh
giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động.
2.1.1.3 Vai trị của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị vô cùng quan trọng không chỉ đối
với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh
nghiệp, có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện
để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo ra nguồn
tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác
định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc
nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng
có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hóa giữa các lợi ích kinh tế, Nhà
nước, tập thể và các cá nhân người lao động.

9


2.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và nhiệm vụ của công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
2.1.2.1 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả của quá trình bán hàng là 1 yêu cầu thực tế, nó
xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán sản
phẩm, hàng hóa thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá
chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho
mỗi doanh nghiệp là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,
từng khách hàng, từng họa động kinh tế
- Quản lý chất lượng cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh tốn
của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất
mát, thất thốt, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối
với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ
đồng thời phải tiến hành thăm dị, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán
trong và ngoài nước.
- Quản lý chặt chẽ vồn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số
liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính
xác, hợp lý.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác
định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ kịp thời.
10



2.1.2.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Vai trị:
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm, bán hàng là nhân tố quyết định
đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy
tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh
trình độ tổ chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự trữ. Bảo quản thành
phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trị đặc biệt, nó vừa là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu
dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hóa, qua đó định hướng cho sản
xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp tăng nhanh quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ tức là tăng
vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trục tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ
đó sẽ nâng cao đời sống, thu thập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Trong doanh nghiệp kế tốn là cơng cụ quan trọng để qn lý sản xuất và tiêu thụ,
thơng qua số liệu của kế tốn nói chung, kế tốn bán hàng và kết quả bán hàng nói riêng
giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành của
doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
 Nhiệm vụ:
Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
11


Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực

hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ phân tích hoạt
động kinh tế liên quan đến qusa trình bán hàng, cung cấp dịch vụ, xác định và phân phối
kết quả. Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải luôn
gắn liền với nhau.
2.2 Các nội dung cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp
2.2.1 Phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn
2.2.1.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Để đẩy nhanh q trình tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp phải đa dạng hóa các phương
thức bán hàng để phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Có hai phương thức bán hàng
chính là Bán bn và bán lẻ. Cụ thể:
Bán bn là hoạt động bán hàng hóa cho thương nhân, tổ chức khác; không bao
gồm hoạt động bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Như vậy, đặc điểm của bán bn
là hàng hóa vẫn cịn nằm trong khâu lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán
theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán
và phương thức thanh toán. Căn cứ vào địa điểm nhận và giao hàng, bán bn được chia
thành hai hình thức:
+ Bán bn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa mà hàng được bán từ kho
của doanh nghiệp. Có hai hình thức:
Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp (bán hàng tại kho): Bên mua
đề cử đại diện đến kho của người bán để nhận hàng. Bên bán xuất kho hàng hóa, giao
trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, đã thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
12


Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất kho gửi hàng và giao
tại địa điểm quy định trong hợp đồng cho bên mua. Khi xuất hàng, kế tốn xuất hóa đơn

VAT, khi việc giao nhận kết thúc, bên mua chấp nhận và ký vào hóa đơn thì doanh thu
được thực hiện. Chi phí vận chuyển do bên bán hay bên mua chịu sẽ được thỏa thuận từ
trước.
+ Bán buôn không qua kho (Bán buôn vận chuyển thẳng): Doanh nghiệp sau khi
mua hàng, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này
có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức giao tay
ba): Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua và giao trực tiếp cho đại diện bên
mua tại kho của người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên
mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng
đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong
trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên
mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng, và chấ p nhậ n thanh
tố n thì hàng hó a đượ c xá c định là đã tiêu thụ .
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế hoặc các đơn vị kinh tế, tập thể mua về để tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của phương thức
này là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số
lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Trong đó:
+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Là phương thức bán hàng mà nghiệp vụ
bán hàng và thu tiền tách rời nhau.
+ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng mà nhân viên
bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Trong hình thức này nhân
viên bán hàng là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận ra quầy để bán lẻ.
13


+ Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn lấy hàng hố, mang đến

quầy tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính
tiền, lập hố đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
+ Hình thức gửi bán đại lý: Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận
bán đại lý, ký gửi. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp
thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
+ Hình thức bán trả góp, trả chậm: Là phương thức mà doanh nghiệp dành cho
người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản
chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thơng thường theo phương thức trả tiền ngay
gọi là lãi trả góp.
2.2.1.2 Các hình thức thanh tốn trong doanh nghiệp
Hình thức thanh tốn trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền
tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị
chuyển giao. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể hàng
hóa (nếu bán theo phương thức đổi hàng). Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa gắn
với sự vận động của tiền tệ.
Hình thức thanh tốn chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về
tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở
hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản cơng nợ phải thu của khách hàng.
2.2.2 Kế tốn trị giá vốn hàng bán
2.2.2.1 Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 chi phối tới phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho. Theo Đoạn 13 của Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 02 (VAS 02): Việc tính trị
giá HTK được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp tính bình qn gia quyền: Theo phương pháp này, giá vốn của từng
loại hàng bán được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ

14


và giá trị từng loại hàng đó được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo

thời kỳ hoặc vào mỗi lần nhập một lô hàng về hoặc giá trung bình kỳ trước.
Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này doanh nghiệp phải biết
được các đơn vị hàng hóa tồn kho và các đơn vị hàng hóa xuất bán thuộc những lần mua
nào và dùng đơn giá của những lần mua đó để xác định trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ.
Giá thực tế của hàng hóa nhập kho được căn cứ vào đơn giá thực tế hàng hóa nhập
kho theo từng lơ hàng, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần.
Phương pháp bình quân cả kỳ: Theo phương pháp này, đơn giá bình qn gia quyền được
tính vào thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng hàng hóa xuất kho trên từng chứng từ nhân với đơn giá
bình quân đã tính để tính giá vốn của hàng xuất bán.

Giá bán thực tế hàng =
xuất bán
Giá đơn vị bình

Số lượng hàng

x

Đơn giá bình quân

xuất bán
=

quân cả kỳ dự trữ

hàng xuất bán

Giá gốc hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ


Phương pháp bình quân tức thời: Theo phương pháp này phải tính đơn giá bình
qn gia quyền tại thời điểm xuất kho, sau đó lấy số lượng vật tư xuất kho nhân với đơn
giá bình qn đã tính để tính ra giá vốn của từng lần xuất. Cơng thức tính:
Đơn giá bình

=

quân sau mỗi lần nhập

Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này được áp dụng dựa
trên giả định là hàng được mua trước hoặc được sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn
cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất gần tới thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
này thì giá vốn của số hàng được xác định tiêu thụ trong kỳ được tính theo giá trị của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ hàng còn tồn kho.
2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng
15


Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn hàng hóa,
dịch vụ mua vào, phiếu xuất kho gửi bán đại lý, ký gửi…
 Tài khoản kế toán
 Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong
kỳ.
Bên Nợ:

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
 TK 156 - “ Hàng hóa”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa nhập kho và chi phí thu mua phát sinh trong kỳ;
kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ; chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ; kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Phản ánh trị giá mua và chi phí mua hàng hóa cịn tồn kho hiện cịn.
 TK 157 - “Hàng gửi bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa gửi cho người mua, giao cho các
cơ sở đại lý nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của hàng gửi bán hoặc gửi đại lý bán
16


Bên Có: Phản ánh trị giá thực tế của số hàng gửi cho người mua, cho các cơ sở đại
lý đã xác định tiêu thụ.
Số dư Nợ: phản ánh trị giá hàng hóa gửi đi bán chưa được xác định tiêu thụ cuối kỳ,
phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhờ bên mua giữ hộ.
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
 Khái niệm về doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của DN, góp phần làm tăng VCSH.
Nói cách khác, DT là tổng các giá trị lợi ích kinh tế mà DN đã thu được hoặc sẽ thu
được từ hoạt động bán sản phẩn do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào
nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh
hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của DN.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo đoạn 10, 11, 13, 15, VAS 14 thì:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
(1)

DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải như: hàng hóa bị hư hỏng, kém
phẩm chất, lạc hậu về mẫu mã và thị hiếu...
Trường hợp DN vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa
dưới nhiều hình thức khác nhau như:
+ Doanh nghiệp vẫn còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt
động bình thường mà không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thường.
+ Việc thanh tốn tiền hàng cịn chưa chắc chắn vì cịn phụ thuộc vào khách hàng.
+ Hàng hóa được giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đã được thỏa thuận rõ trong
hợp đồng mà DN chưa hoàn thành.
+ Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu trong
17


hợp đồng mua bán và DN chưa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay khơng.
Những lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa là khoản tiền thu được từ việc
bán hàng hóa hoặc lợi ích, thu nhập ước tính từ việc sử dụng hàng hóa.

Khi DN đã chuyển giao phần lớn những rủi ro và lợi ích kể trên thì mới được ghi
nhận doanh thu bán hàng
(2)

DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Trong hầu hết các trường hợp thì thời điểm chuyển giao quyền sở hữu trùng với thời
điểm chuyển quyền kiểm sốt hàng hóa cho người mua. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp lại có sự tách rời hai quyền này như: Khi bán hàng trả góp, quyền quản lý và quyền
kiểm soát đã được chuyển giao nhưng quyền sở hữu chưa được chuyển giao, điều này có
nghĩa là phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu hàng hóa gắn liền với quyền kiểm sốt
được chuyển giao cho người mua mặc dù quyền sở hữu hợp pháp vẫn thuộc về người
bán. Người mua chỉ thực sự trở thành chủ sở hữu khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ thanh
toán.
(3)

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp xác định được giá trị tương đương của
khoản đã thu hoặc sẽ thu được trong tương lai từ việc bán hàng hóa.
(4)

DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đã tương đối chắc chắn rằng doanh nghiệp nhận
được lợi ích từ các giao dịch. Điều này cũng phù hợp với “nguyên tắc thận trọng” của
chuẩn mực 01: “Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế”.
(5)


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng
(chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi
nhận doanh thu được thỏa mãn
Như vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng cụ thể như sau:
18


×