Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

báo cáo thực tập tại CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG mại và DỊCH vụ HT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.61 KB, 26 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh
tế thế giới, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với khơng ít khó
khăn, thách thức. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi
mới, hồn thiện cơng cụ quản lý kinh tế để tăng lợi nhuận cho công ty. Muốn đứng vững
trên thị trường, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần có các
chiến lược và các biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả nhất.
Công tác hạch tốn kế tốn là một mắt xích rất quan trọng của hệ thống quản lý,
nó góp phần tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động của cơng ty. Bộ
máy kế tốn có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh
doanh, phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp. Nhờ các thơng tin tài chính và có
cơ sở đề ra các quyết định kinh tế quan trọng. Vì vậy, việc xây dựng một bộ máy kế tốn
thích hợp và hiệu quả có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu cơng tác kế tốn và phân tích
báo cáo tài chính của doanh nghiệp cũng như đáp ứng yêu cầu yêu cầu của thực tế đối với
sinh viên thực tập, thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực
tế, nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ của Công ty TNHH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HT em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình. Báo cáo bao gồm 4 phần như sau:
I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HT

II.


TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HT

III.

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC
CỦA CƠNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HT

IV.

ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUÂN TỐT NGHIỆP

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

1

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò quan trọng của việc tổ chức cơng tác kế tốn và phân
tích kinh tế, qua q trình tìm hiểu và thực tập tại Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại
và dịch vụ HT, nhận được giúp đỡ nhiệu tình của các anh chị trong phịng Tài chính – Kế
tốn của cơng ty đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Mặc dù dã có nhiều cố gắng
nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến thức chun mơn cịn hạn chế nên bài viết của
em khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp

của thầy cơ giáo để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

2

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

DT

Doanh thu

2

BH


Bán hàng

3

DV

Dịch vụ

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

NVL


Nguyên vật liệu

8

NCTT

Nhân công trực tiếp

9

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

10

BCTC

Báo cáo tài chính

11

VKD

Vốn kinh doanh

12

BTC


Bộ tài chính

13

KD

Kinh doanh

14

VCSH

Vốn chủ sở hữu

15

VLĐ

Vốn lưu động

16

VCĐ

Vốn cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU

ST
T

1
2
3
4

Tên bảng biểu
Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH Phát triển Thương mại và
Dịch vụ HT
Bảng 1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
Thương mại và Dịch vụ HT qua 2 năm 2016 và 2017.
Sơ đồ 2.1.1.Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch
vụ HT.
Sơ đồ 2.1.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

3

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HT
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Phát triển Thương

mại và Dịch vụ HT
I.I.1. Thông tin cơ bản về công ty TNHH Phát triển Thương Mại và Dịch vụ HT
Tên cơng ty:

CƠNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ

Tên giao dịch:

DỊCH VỤ HT
HT SERVICES AND TRADING DEVELOPMENT

Mã số thuế:
Địa chỉ:

COMPANY LIMITED
0105790919
Thôn Vĩnh Trung, xã Đại Áng, huyện Thanh Trì, thành

Ngày cấp phép:
Ngày hoạt động
Điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
Vốn điều lệ:

phố Hà Nội
14/02/2012
14/02/2012
0943 446 966
Nguyễn Văn Hiếu

Giám đốc
10.000.000.000 (mười tỷ đồng)

I.I.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty:
 Chức năng:
- Tiếp tục q trình lưu thơng:
+) Tiến hành phân loại, chọn lọc, đóng gói, vận chuyển, dự trữ, bảo quản sản
phẩm, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, sửa chữa, lắp ráp, bảo hành,…
+) Tổ chức đầu tư, khai thác tạo nguồn hàng để tạo ra các sản phẩm thay thế
hàng ngoại nhập có giá cả phải chăng để chủ động trong nguồn hàng và thích
hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Dự trữ hàng hóa và điều hòa cung - cầu:
+) Thực hiện việc mua bán hàng hóa vào để dự trữ nhằm cung ứng đầy đủ kịp
thời, đồng bộ, đúng chất lượng theo nhu cầu của khách hàng.
+) Chọn lọc mặt hàng có chất lượng tốt, đúng yêu cầu để kinh doanh đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp đang điều hòa cung - cầu một cách rất tự nhiên,
góp phần phát triển kinh tế cho xã hội.
 Nhiệm vụ:
- Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khác hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo
ngun tắc bình đẳng, cùng có lợi.
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

4

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP


KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

-

Bảo tồn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh.
Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội.
Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
I.I.3. Ngành nghề kinh doanh
Xuất phát từ điều kiện của công ty, hiện nay trong đăng ký kinh doanh của cơng ty
có các ngành nghề kinh doanh như sau:
-

Sửa chữa máy móc, thiết bị

-

Sửa chữa thiết bị thiết bị điện tử và quang học

-

Sửa chữa thiết bị điện

-

Xây dựng nhà các loại

-


Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ

-

Xây dựng cơng trình cơng ích

-

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác

-

Phá dỡ

-

Chuẩn bị mặt bằng

-

Lắp đặt hệ thống điện

-

Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí

-

Lắp đặt hệt thống xây dựng khác


-

Hồn thiện cơng trình xây dựng

-

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

-

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

-

Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

-

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng

-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

-

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

-


Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

-

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

-

Cho thuê xe có động cơ

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

5

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

-

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh

-

Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh


-

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong
các cửa hàng chuyên doanh

-

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn
và bộ đèn điện, đồ dung gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các
cửa hàng chuyên doanh

-

Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

-

Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi

-

Sửa chữa thiết bị liên lạc

-

In ấn

-

Dịch vụ liên quan đến in ấn


-

Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

Tuy nhiên, do điều kiện thực tế nên công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực bán
bn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác.
I.I.4. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phát triển Thương
Mại và Dịch vụ HT
Công ty TNHH Phát triển thương mại và dịch vụ HT được thành lập từ tháng 2 năm
2012 theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0105700919 của Sở Kế Hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội.
Có thể khái quát các giao đoạn phát triển của Công ty như sau:
Từ năm 2012 đến 2015, Công ty chỉ mới bắt đầu đi vào hoạt động nên chỉ yếu là
các hợp đồng bán bn và sửa chữa đồ dùng máy móc, thiết bị, phụ tùng máy; xây
dựng và lắp đặt thiết bị dân dụng trong địa bàn thành phố Hà Nội.
Từ năm 2015 đến nay, dựa trên số vốn và kinh nghiệm đã tích lũy được, Cơng ty
mở rộng địa bàn kinh doanh và quy mơ hoạt động. Cơng ty tích cực tìm hiểu và phát

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

6

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


triển về các ngành nghề khác như: vận tải hàng hóa bằng đường bộ, sửa chữa máy tính
và thiết bị ngoại vi, dịch vụ ăn uống hay in ấn…Công ty từng bước nhận được sự tín
nhiệm của các cơng ty đã từng cộng tác và các khách hàng mới, bắt đầu có những hợp
đồng với các công ty, tổ chức ở các tỉnh lân cận. Số lượng nhân viên tăng cả về số
lượng và chất lượng. Có thể nói, đây là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của Công ty.
1.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển thương mại và
dịch vụ HT
Hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có các đặc điểm chính sau:

-

-

-

-

1.3.

Đa dạng hóa sản phẩm mới có giá trị cao, cung cấp cho người sử dụng những sản
phẩm độc đáo, mang nhiều tính năng vượt trội đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ
thuật của khách hàng.
Luôn đầu tư đổi mới công nghệ và thiết bị để nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
Các cơng trình sử dụng các sản phẩm của cơng ty gồm có các hệ thống máy tính,
hệ thống nghe nhìn tại các văn phịng làm việc, cửa hàng chun doanh, hộ gia
đình…
Hoạt động kinh doanh của cơng ty bao gồm thương mại, dịch vụ hay nói cách

khác là lưu thông.
Phạm vi hoạt động của công ty tương đối rộng. Do ngành nghề kinh doanh và dịch
vụ đa dạng nên công ty không những hoạt động trên địa bàn Hà Nội mà còn mở
rộng ở nhiều địa phương khác.
Phương thức hoạt động của công ty: tập trung vào thương mại, dịch vụ nhưng luôn
kết hợp và phát triển một cách năng động, linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của
cơng ty.
Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Phát triển thương mại và dịch
vụ HT

1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Mơ hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát triển Thương
mại và Dịch vụ HT gồm:
 Giám đốc: (Nguyễn Văn Hiếu)
- Tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, quản
lý nhân viên;
- Kiểm tra, xét duyệt các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng;
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

7

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

-












Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền quy định;
Ký các chứng từ mua vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa nhỏ; chứng từ nhập
vật tư;
- Lập kế hoạch, phương án kinh doanh hàng tháng, quản lý việc xuất nhập, cân
đối hành hóa, vật tư;
Phó giám đốc: (Trịnh Quang Hưng)
- Phụ trách các vấn đề về phát triển kinh doanh;
- Xúc tiến thị trường, tiếp cận nguồn thông tin và quan hệ đối tác;
- Ký những chứng từ liên quan đến việc mua bán vật tư, bán phế liệu (nếu có);
- Quản lý cơng nợ, chịu trách nhiệm về cơng nợ khách hàng,
Bộ phận kinh doanh:
- Tiếp xúc với các đối tác của công ty;
- Quản lý các tài liệu liên quan đến công tác bán hàng của doanh nghiệp;
- Tìm kiếm hoặc nghiên cứu các thị trường hoặc đối tác tiềm năng;
- Nghiên cứu các hoạt động quảng bá sản phẩm của cơng ty;
Bộ phận Tài chính - Kế tốn:
- Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của công ty;
- Quản lý sổ sách và các giấy tờ cần thiết liên quan đế tài chính;
- Tham mưu cho giám đốc về phương pháp quản lý nguồn tài chính của công ty;
- Lập các báo cáo cần thiết;

- Quyết toán thuế cuối năm với chi cục thuế;
Bộ phận hành chính nhân sự:
- Tiến hành theo dõi, quản lý hành chính, nhân sự của cơng ty;
- phụ trách các cơng việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân sự;
- Lập các báo cáo định kì khi có u cầu của cấp trên;
Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về các hoạt động lắp ráp, sửa chữa các thiết bị cho khách
hàng;
- Theo dõi, quản lý toàn bộ các quy trình cơng nghệ, cập nhật cơng nghệ mới,
hiện đại và bắt kịp xu hướng công nghệ. Ban hành và quản lý các định mức vật
tư, phối hợp các phòng chức năng xây dựng định mức lao động, dụng cụ công
nghệ cho sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Kiểm tra toàn bộ nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất, sửa chữa, lắp
ráp và cung cấp dịch vụ.
- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ và thường xuyên các sản phẩm đã cung
cấp cho khách hàng;
- Tổng hợp, phân tích chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm.

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

8

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị


GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
KINH
DOANH

BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH KẾ TỐN

BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ

BỘ PHẬN
KỸ THUẬT

Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH Phát triển
Thương mại và Dịch vụ HT

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

9

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP


1.4.

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
thương mại và dịch vụ HT từ năm 2016 đến 2017
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển thương mại và dịch vụ

HT hai năm gần đây từ năm 2016 đến năm 2017 được thông qua bảng 1.4

(4)

So sánh
Số tiền
(5)=(4)-(3)

Tỷ lệ
(6)=(5)/(3)*100

5.770.729.923

15.178.685.024

9.407.955.101

163,03

0


0

0

5.770.729.923

15.178.685.024

9.407.955.101

163,03

3.523.311.166

9.992.762.895

6.469.451.729

183,62

2.247.418.757

5.185.922.129

2.938.503.372

130,75

755.498


1.434.158

678.660

89,83

36.204.890
36.204.890

33.266.782
33.266.782

(2.938.108)
(2.938.108)

(8,12)
(8,12)

2.184.928.814

5.141.313.139

2.956.384.325

135,31

27.040.551

12.776.366


(14.264.185)

(52,75)

0
0
0

0
0
0

0
0
0

27.040.551

12.776.366

(14.264.185)

(52,75)

5.159.907

2.555.073

(2.604.834)


(50,48)

21.880.644

10.221.293

(11.659.351)

(53,29)

STT Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

(1)
1

(3)

2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16

(2)
Doanh thu BH và
cung cấp DV
Các khoản giảm trừ
DT
DT thuần về BH và
cung cấp DV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH
và cung cấp DV
DT hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh
doanh
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế

Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Bảng 1.4.Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
thương mại và dịch vụ HT

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

10

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp năm
2017 so với năm 2016 có nhiều chuyển biến đáng kể, cụ thể :










Tổng doanh thu năm 2017 là 15.180.119.182 VNĐ còn năm 2016 là
5.771.485.421 VNĐ; tăng 9.408.633.761 VNĐ, tương đương tăng 163,02% so với
năm 2016, cụ thể là:
+) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 15.178.685.024
VNĐ còn năm 2016 là 5.771.485.421 VNĐ, tăng 9.407.955.101VNĐ tương ứng
tăng 163,03% so với năm 2016.
+) Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 so với năm 2016 tăng 678.660 VNĐ ,
tương ứng với tỷ lệ tăng 89,83%
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 là 5.174.579.921 VNĐ, còn năm
2016 là 2.221.133.704VNĐ, tăng 2.953.446.217 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng
132,97%.
+) Chi phí tài chính năm 2017 là 33.266.782 VNĐ, còn năm 2016 là 36.204.890
VNĐ, giảm 2.938.108VNĐ, tương ứng với tỷ lệ 8,12%
+) Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 2.956.384.325
VNĐ, tương ứng tăng 135,31%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 là 12.776.366 VNĐ còn năm 2016 là 27.040.551
VNĐ. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 giảm 14.264.185 VNĐ so với năm 2016,
tương ứng với tỷ lệ tăng 52,75%. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 so với năm 2016
giảm chủ yếu là do cả Giá vốn hàng bán năm 2017 tăng 6.469.451.729VNĐ
tương ứng 183,62% so với năm 2016 và tổng chi phí năm 2017 tăng so với năm
2016.
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 10.221.293 VNĐ còn năm 2016 là 21.880.644
VNĐ, giảm 11.659.351 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm 53,29%.
Như vậy tình hình Doanh thu, Lợi nhuận của Công ty năm 2017 so với năm 2016
là không tốt. Do năm 2017 Giá vốn hàng hóa của cơng ty tăng rất cao (183,62%)
so với năm 2016 và năm 2017, tổng chi phí tăng là do cơng ty mua ngun vật
liệu, hàng hóa có giá thành cao dẫn đến Giá vốn hàng bán cao, đầu tư trang thiết bị
cho bộ phận văn phòng và trả tiền lãi vay thêm một số khoản vay.

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY


11

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HT
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch
vụ HT
2.2. 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại công ty TNHH
Phát triển Thương mại và Dịch vụ HT
2.1.1.1. Mơ hình tổ chức kế tốn
Phịng kế tốn của cơng ty gồm 4 người. Dưới đây là mơ hình tổ chức kế tốn của
Cơng ty:
Kế tốn trưởng

Kế tốn
thanh tốn

Kế tốn chi phí,
tiêu thụ

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.1.1.Bộ máy kế tốn của Công ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch vụ

HT.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty chia thành các bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận sẽ đảm
nhiệm chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng các bộ phận kế tốn lại có mối quan hệ,
thống nhất với nhau và cùng hỗ trợ để hoàn thành các nhiệm vụ kế tốn của Cơng ty. Các
bộ phận trong bộ máy kế tốn:
+ Kế tốn trưởng: Phân cơng chỉ đạo cơng việc cho kế toán viên, kiểm tra giám sát hoạt
động kế tốn tại Cơng ty. Tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm
theo sự chỉ đao của Ban giám đốc. Phân tích tình hình tài chính, đề xuất các giải pháp
trong việc quản lý tài chính và cơng tác hạch tốn kế tốn.
+ Kế tốn thanh tốn: thực hiên theo dõi chi tiết các khoản cơng nợ của khách hàng; thời
hạn thanh toán của các khoản phải thu, phải trả. Tính tiền lương, các khoản trích theo
lương và phụ cấp từng người ở từng bộ phòng.
+ Kế tốn chi phí, tiêu thụ: hạch tốn và giám sát tình hình biến động của ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí ghi chép và tổng hợp. Hạch tốn và giám sát tình hình tiêu
thụ sản phẩm. Tham gia cơng tác kiểm kê định kì và đột xuất.
+ Thủ quỹ: Phán ánh thu, chi, tồn quỹ hằng ngày tại Công ty, đối chiếu quỹ tiền mặt thực
tế so với sổ sách để phát hiện sai sót và xử lí kịp thời.

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

12

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch

vụ HT
-

-

Chế độ kế toán áp dụng: Năm 2016 trở về trước, công ty áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2017, cơng ty áp dụng chế độ kế tốn
doanh nghiệp theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Kỳ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND).

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xun.

-

Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.

-

Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.

-

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.


-

Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: Hình thức Nhật ký chung, các thao tác kế

-

toán được làm hồn tồn trên máy tính với phần mềm kế tốn Misa.
2.3.

2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại công ty TNHH Phát triển Thương
mại và Dịch vụ HT

2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
 Tổ chức hệ thống chứng từ
Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính bao gồm 5 loại chứng từ:
+ Chứng từ kế tốn tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng phân bổ tiền lương và BHXH,
bảng thanh toán tiền lương, thưởng, bảng thanh tốn tiền lương th ngồi…
+ Chứng từ kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng kê phân bổ
công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu…
+ Chứng từ kế tốn bán hàng: hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, bảng thanh tốn đại lí
kí gửi, thẻ quầy hàng…
+ Chứng từ kế toán tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, giấy đề nghị tạm ứng,
biên lai thu tiền, bảng kê quỹ, bảng kê chi tiền, ủy nhiệm chi…

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

13

MSV: 15D150370



BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

+ Chứng từ kế toán tài sản cố định: biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lí TSCĐ,
biên bản bàn giao hoàn thành sửa chữa lớn, biên bản kiểm kê, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ…
 Luân chuyển chứng từ
– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình người ký duyệt
theo thẩm quyền;
– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Nhằm quản lý và thực hiện đúng chế độ kế tốn, căn cứ theo tình hình thực tế kinh
doanh, Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ban hành ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính với hệ thống liên quan đến lĩnh vực hoạt động
kinh doanh thương mại và dịch vụ của công ty.

 Một số tài khoản chủ yếu Công ty sử dụng để hạch tốn trong q trình cung cấp:
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 1121 – Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng TMCP MB
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 13311: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Tài khoản 13312: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa nhập khẩu
Tài khoản 13321: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi trên đường

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 1521 – Nguyên vật liệu chính

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

14

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Tài khoản 1522 – Phụ tùng thay thế
Tài khoản 1523 - Nhiên liệu
Tài khoản 141 – Tạm ứng
Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài khoản 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 Một số tài khoản chủ yếu Công ty sử dụng trong kế tốn chi phí:
Tài khoản 214 – Hao mịn TSCĐ
Tài khoản 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu hình (nhà cửa, vật kiến trúc)
Tài khoản 2142 - Hao mịn máy móc, thiết bị
Tài khoản 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình
Tài khoản 2144 - Hao mòn thiết bị, dụng cụ quản lý

Tài khoản 2145 - Hao mòn phương tiện vận tải, truyền dẫn
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 811 – Chi phí khác
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

15

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

 Một số Tài khoản chủ yếu công ty sử dụng trong kế toán tiêu thụ và kết quả:
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản 1561 – Giá trị hàng hóa
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng)
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết

Tài khoản 3382 – Kinh phí cơng đồn
Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Tài khoản 3411 – Các khoản đi vay
Tài khoản 3412 – Nợ thuê tài chính
Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Tài khoản 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

16

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.3. Hệ thống tổ chức sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn theo hình thức Nhật ký chung, các thao tác kế
tốn được làm hồn tồn trên máy tính với phần mềm kế tốn MISA. Đặc trưng cơ bản
của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi
vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế của định khoản kế tốn nghiệp vụ đó. Sau đó máy tự động chuyển
ghi theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Chứng từ
kế toán

- Sổ chi tiết
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái

Phần mềm kế tốn
MISA

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế tốn quản
trị

Máy vi tính

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

17

MSV: 15D150370



BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sơ đồ 2.1.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
 Một số loại sổ Công ty sử dụng:
 Sổ nhật ký chung (S03a-DNN): Sổ nhật ký thu tiền (S03a1-DNN), Sổ nhật ký chi
tiền (S03a2-DNN), Sổ nhật ký mua hàng (S03a3-DNN), Sổ nhật ký bán hàng
(S03a4-DNN).
 Sổ cái (S03b-DNN)
 Sổ quỹ tiền mặt (S04a-DNN)
 Sổ tiền gửi ngân hàng (S05-DNN)
 Sổ chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hóa (S06-DNN), Sổ chi tiết
thanh toán với người bán (S12-DNN), Sổ chi tiết tiền vay (S15-DNN); Sổ chi tiết
bán hàng (S16-DNN); Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (S04b-DNN); Sổ chi tiết
các tài khoản (S19-DNN)
 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17-DNN)
 Sổ TSCĐ (S09-DNN)
 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (S12-DNN)
 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hóa (S07-DNN)
 Thẻ kho (S08-DNN)
 Thẻ TSCĐ (S11-DNN)
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
 Báo cáo kế tốn tài chính:

+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: F01 – DNN): Lập định kỳ quý, năm.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02 – DNN): Lập định kỳ quý, năm.

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

18

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp) (Mẫu số: B03 – DNN): Lập định kỳ
quý, năm.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN): Lập định kỳ quý, năm
 Báo cáo kế toán quản trị:
+ Báo cáo hàng tồn kho
+ Báo cáo tăng giảm tài sản cố định
+ Báo cáo doanh thu, lãi, lỗ
+ Báo cáo các khoản công nợ
Báo cáo quản trị được lập theo mẫu tự tạo của Công ty và lập khi có u cầu của
nhà quản trị.
2.2.

Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế tại Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại
và Dịch vụ HT

2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế tại

Công ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch vụ HT
* Bộ phận thực hiện: thực hiện công tác này là Bộ phận Tài chính – Kế tốn. Việc phân
tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra quyết định. Thời điểm
tiến hành công tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối năm sau khi đã khóa sổ kế tốn và
theo u cầu của nhà quản trị công ty.
* Thời điểm tiến hành phân tích: Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch vụ HT
thường tiến hành phân tích kinh tế vào cuối mỗi năm khi kết thúc một niên độ kế toán.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Phát triển Thương
mại và Dịch vụ HT
- Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên
việc phân tích 2 chỉ tiêu: doanh thu trên VKD bình quân và lợi nhuận trên VKD bình
qn. Để phân tích hai chỉ tiêu này sẽ sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh
giữa số cuối kỳ và số đầu kỳ.

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

19

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

+) Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh:
H(M) =

M
V (KD)


Trong đó: H(M): Hệ số doanh thu trên

vốn kinh doanh
M: Mức doanh thu trong kỳ
V(KD): VKD bình quân
V (KD) ĐẦU KỲ +V ( KD)CUỐI KỲ
2

V(KD) =

+) Hệ số lợi nhuận trên VKD:
H(ln) =

ln
V (KD)

Trong đó: H(ln): Hệ số lợi nhuận trên VKD
LN: Lợi nhuận bình qn trong kỳ

- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định dựa vào việc phân tích các chỉ tiêu: hệ số
doanh thu trên VCĐ, hệ số lợi nhuận trên VCĐ và hàm lượng vốn cố định của doanh
nghiệp. Phương pháp phân tích là dựa trên việc so sánh, lập biểu so sánh giữa số đầu năm
với cuối năm của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến vốn cố định của doanh nghiệp, từ đó làm cơ
sở để đưa ra những đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
+) Hệ số doanh thu trên vốn cố định:
H(VCD) =

M
V (CĐ)


Trong đó: H(VCD): hệ số doanh thu trên VCĐ
V(CĐ): Vốn cố định bình quân

+) Hàm lượng vốn cố định:
Là nghịch đảo của chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn cố định.
K(1) =

V (CĐ)
M

+) Hệ số sinh lời vốn cố định:

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

20

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

H(CĐ) =

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ln
V (CĐ)

Trong đó: H(CĐ): hệ số sinh lời VCĐ

LN: Lợi nhuận thuần trong kỳ

- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động dựa vào các chỉ tiêu: hệ số doanh thu
trên vốn lưu động, hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động, hệ số vòng quay VLĐ, số ngày chu
chuyển VLĐ, hệ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển hàng tồn kho.Phương
pháp phân tích là phương pháp so sánh và lập bảng so sánh giữa số đầu năm với số cuối
năm của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
+Hệ số phục vụ vốn lưu động
H(VLĐ) =

M
V (LĐ)

Trong đó: H(VLĐ): Hệ số doanh thu trên vốn lưu động

V(LĐ) : Vốn lưu động bình quân
+Hệ số sinh lời VLĐ
H(LĐ) =

ln
V (LĐ)

Trong đó: H(Lđ): hệ số sinh lời VLĐ
LN: lợi nhuận thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận thu được với số VLĐ sử dụng bình
quân trong kỳ. Cứ 1 đồng VLĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) =

Lợi nhuận sau thuế

100%
Tổng tài sản

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE)¿

Lợi nhuận sau thuế
100%
Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn. Chỉ
tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi
nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn)
2.2.3. Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích tại Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và
Dịch vụ HT
Các Báo cáo phân tích kinh tế của Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

21

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

vụ HT đều do Bộ phận Tài chính – Kế tốn của công ty lập và công bố cho Ban Giám
đốc (Nhà quản trị) và Bộ phận Tài chính – Kế tốn, có những báo cáo sau:

-

Báo cáo phân tích sử dụng nguồn vốn

-

Báo cáo tình hình sử dụng vật tư, nguyên vật liệu

-

Báo cáo doanh số

-

Báo cáo công nợ

-

Báo cáo phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Các báo cáo trên giúp Ban Giám đốc và bộ phận Tài chính- Kế tốn nắm rõ được

tình hình sử dụng vốn và kết quả họat động kinh doanh của công ty để đưa ra được
các phương hướng chiến lược kinh doanh hiệu quả và hợp lý.
3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ HT.
3.1. Đáng giá khái qt về cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại
và Dịch vụ HT.
3.1.1. Ưu điểm.
- Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, hợp lý, việc phân cơng

bố trí nhân viên kế tốn phù hợp với năng lực trình độ của mỗi người, đảm bảo sự phân công
công việc, trách nhiệm rõ ràng trong từng phần hành kế toán. Hơn nữa, còn đảm bảo sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các phần hành với nhau, đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ,
kịp thời cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng khác có liên quan.
- Về hình thức kế tốn: Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn máy và in sổ theo hình thức
Nhật kí chung => thuận tiện, đơn giản, nhanh chóng, dễ thực hiện, độ chính xác cao, kịp thời
cung cấp thơng tin cho nhà quản lí.
- Bộ phận Tài chính - Kế toán đã xây dựng được danh mục chứng từ sử dụng đầy đủ và
phù hợp với đặc điểm phát sinh và yêu cầu quản lý chi phí của cơng ty.
- Kế tốn Cơng ty đã lựa chọn và sử dụng các tài khoản kế toán tương đối đầy đủ và
phù hợp. Các nghiệp vụ được ghi nhận kịp thời và tương đối chính xác trên các tài khoản
được lựa chọn.
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

22

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

3.1.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm trên, do đặc thù ngành nghề kinh doanh, do các nghiệp vụ
kinh tế trên thực tế diễn ra rất đa dạng và phức tạp ngày càng có nhiều nét mới. Do vậy, cơng
việc kế tốn cũng ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức, năng lực và kinh nghiệm. Một bộ máy
kế tốn có tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh khỏi thiếu sót như:
Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán còn khá mỏng, một người phải đảm nhận
nhiều phần hành kế tốn,mặc dù các phần hành đó có liên quan nhưng vẫn làm cơng việc của

kế tốn tăng, hiệu suất cơng việc giảm và việc chun mơn hóa khơng được cao. Ví dụ như 1
kế tốn vừa phải đảm nhiệm phần hành kế tốn chi phí, kế tốn TSCĐ, kế tốn bán hàng...
Về tổ chức hình thức kế tốn:
-

Việc sử dụng phần mềm kế toán tuy đem lại rất nhiều lợi ích song, bên cạnh đó

vẫn cịn những tồn tại như virus xâm hại hệ thống máy tính làm cho các dữ liệu kế tốn có
khả năng bị thất thốt.
-

Việc bảo mật dữ liệu kế tốn đã được cơng ty quan tâm nhưng thực hiện vẫn chưa

triệt để. Điển hình như việc chỉ có máy chủ, được đặt tại phịng kế tốn trưởng mới được
phép xóa các dữ liệu đã lưu nhưng các kế tốn viên lại có thể sửa các chứng từ đã nhập. Việc
này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sửa chữa khi nhập nhầm dữ liệu nhưng cũng tạo ra nhiều
sai sót có thể làm sai lệch các dữ liệu kế toán.
Về tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.
-

Cơng ty đã quan tâm tới các báo cáo quản trị nhưng mới chỉ là các báo cáo quản trị

mang tính chất thống kê về q trình kinh doanh mà chưa phục vụ được nhiều cho công tác
quản trị của Doanh nghiệp.
-

Do sự khác biệt cơ bản về phương pháp giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị

nên phần mềm kế tốn khơng tổng hợp được số liệu trên các báo cáo quản trị về chi phí phát
sinh và giá thành dịch vụ.

Tình hình theo dõi cơng nợ: Cơng ty có nhiều mối quan hệ kinh doanh với nhiều
khách hàng, là bạn hàng thân thiết lâu dài, do đó hay xảy ra tình trạng khách hàng nhận hàng
trước và thanh tốn sau. Việc trích lập dự phịng phải thu khó địi gây ảnh hưởng tới việc
quay vòng thu hồi vốn cũng như việc thực hiện xác định kết quả kinh doanh.
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

23

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH Phát triển
Thương mại và Dịch vụ HT
3.2.1. Ưu điểm.
Về tổng quan cơng ty đã có những nhìn nhận đúng đắn về cơng tác phân tích kinh tế
phục vụ cho các nhà quản trị. Từ các số liệu của phịng Tài chính - Kế tốn, cơng ty đã vận
dụng nó vào thực tế để đánh giá và tìm hiểu mức độ phù hợp của các chiến lược đang tiến
hành. Từ nguồn thông tin là các BCTC, các chính sách kế tốn, các số liệu thống kê đặc biệt
là các thông tin về nền kinh tế, về sự phát triển của thị trường và đối thủ cạnh tranh để các
nhà quản trị có hướng đi đúng đắn.
Về phương pháp phân tích, cơng ty đã sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp
tỷ lệ. Phương pháp này giúp người sử dụng có cái nhìn tổng quan dễ dàng về các con số và
tình hình hoạt động cơng ty.
3.2.2. Hạn chế.
Mặc dù công tác tổ chức quản lý của công ty khá chặt chẽ và nhiều bộ phận chuyên
môn nhưng lại chưa xây dựng được một Bộ phận Phân tích kinh tế riêng, cơng tác phân tích

kinh tế chưa được thực sự chú trọng. Hiện nay, công ty mới chỉ dừng lại ở việc phân tích một
số chỉ tiêu kinh tế mà chủ yếu là được phịng Tài chính – Kế toán kết hợp thực hiện, nên nội
dung phân tích chưa đi sâu và chưa có tính chi tiết.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua thời gian thực tập tổng hợp, em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về cơng tác kế
tốn, phân tích tại cơng ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch vụ HT. Xuất phát từ những
hạn chế tại doanh nghiệp, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “ Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Phát triển Thương mại và Dịch vụ HT” (thuộc học phần Kế
tốn).
Lí do chọn đề tài : Trong qua trình nghiên cứu tại Công ty TNHH Phát triển Thương
mại và Dịch vụ HT, bản thân em nhận thấy quá trình kế tốn tại cơng ty dù đã khá đầy đủ
nhưng vẫn cịn một vài hạn chế. Vì Bộ phận kế tốn của cơng ty cịn mỏng về số lượng, một
SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

24

MSV: 15D150370


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

kế tốn sẽ phải phụ trách rất nhiều công việc nên độ chính xác của cơng việc có thể sẽ chưa
tuyệt đối. Bên cạnh đó các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán
hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra
quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở
để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và vận dụng kiến thức
đã được học tập tại trường, kết hợp với thực tế quá trình nghiên cứu và thực tập tại Cơng ty
TNHH Phát triển Thương mại và Dịch vụ HT, em đã chọn đề tài trên.
- Hướng đề tài thứ hai : “Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Phát
triển Thương mại và Dịch vụ HT” (thuộc học phần Phân tích tài chính doanh nghiệp).
Lí do chọn đề tài: Qua q trình nghiên cứu, thực tập tại cơng ty TNHH Phát triển
Thương mại và Dịch vụ HT, em nhận thức đươc hiệu quả kinh doanh của công ty không tốt,
thực tế chứng minh qua số liệu kết quả kinh doanh của cơng ty. Trên Báo cáo tài chính của
cơng ty có thể thấy, lợi nhuận của năm 2017 thấp hơn năm 2016 do một số nguyên nhân,
nhưng chủ yếu là do chi phí giá vốn của cơng ty năm 2017 rất lớn. Đây là một trong những
yếu tố cần quan tâm và nghiên cứu kỹ càng hơn.
Bên cạnh đó, Ban quản trị cần được cung cấp thêm nhiều thông tin về hiệu quả kinh
doanh của công ty để nhận thức rõ ràng về quá trình sử dụng vốn, hoạt động kinh doanh,
cung cấp hàng hóa, dịch vụ của cơng ty từ đó xác định chiến lược kinh doanh của cơng ty
trong tương lai và triển khai các hoạt động xúc tiến kinh doanh, cung cấp hàng hóa và dịch
vụ.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty,
em xin đề xuất đề tài trên.

SV: LÊ THỊ PHƯƠNG LY

25

MSV: 15D150370


×