Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH sản xuất vật liệu và Xây lắp viễn thông.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.89 KB, 26 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO

PAT HOC DAN LAP THANG LONG
KHOA QUAN LY

BAO CAO THUC TAP TONG HOP
TAL

= CONG TY TNHH SAN XUAr VAT LIEU VA XAY LAP VIEN THONG

ĐỊA CHỈ : 10 NHÀ C3 TỔ 27, DUC GIANG, LONG BIEN, HA NOL

Sinh viên

:

Mã sinh tiên

: A07169

Lớp

Ha Noi - 3/2008

Lé Thi Thanh Hoa

: QAI7 a2


Mục Lục


Lời mổ đầu........................

Phan
TH

2n

H2

veel

I: Quá trình hình thành, phát triển và cơ
cấu tổ chức của Công ty
sản xuất vật liệu & xả; lấp viễn thơng.............
....
2

†. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Công ty TNH
H sản xuất vật
liệu & xây lấp viễn
thơng..

¬

1. Lịch sử hình thành...

.

2


2. Hình thức sở hữu......

wid

I. Co cifu tổ chức của Công ty..
1.

Cơcấ
tổ chức
u.

"

3

e te ences

2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.

III. Dic diém

¬—

3

steer

teeeed

cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất vật liện

& xây lắp

viễn thơng...
¬1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...
2, Hinh thic _ Trinh ny ghi sé k€ toan.

5

vie 3
wb

Phan Ut Thue trang hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
sân

xuất vật liệu & xây lắp viễn thông....

.

.-9

IL Một số đặc điểm khái quất về ngành ughế kỉnh đonnh
, quy trình
chùng,........
THƯT TH HH
HH TH HH9)
——_...........
.
2. Sa htc vé quy trình hoạt động chung...
„10
2.1 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

seed
3.2 Mơ tả chỉ tiết một công việc trong Công ty,

TL

3. Noi dung cia hop

déng.

lt

"4.

12

Quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong nhữn
g năm
qua..........
.
HH

2.
3. .
4.

kh kh ng gi

12

`“... ........nc


Kết quả hoạt động sản xuất kình đoanh.....
Settee
Phân tích khả năng thanh tốn............... Fi
te
Phân tích khả năng sinh lời...

TH. Tình hình lao động tại công ty....

Phần HI: Nhận xét và kết luận...

1. .
TL.

2

12

ser ecn

LA
ee IS
.l16

-16

Nhận xết một số đặc điểm môi trường kinh đoanh của Cơng ty
Những thoận lợi và khó khán......
"
"_

II...
2. Những khó khân................... s0 nu
ec-19


MI. Phuong hudng phát triển của Công ty trong thời gian tối...
TV. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
SXKD...........20

Kết Luậ


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lê Thị Thanh Hoa

A07169

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang trong nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế
đang phát triển, sự ra đời của hàng loạt các công ty trẻ và đẩy tiềm năng khiến cho sự
cạnh tranh giữa

các công ty ngày cầng trở nên gay gắt.

Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nến kinh tế quốc đân, ngành viễn
thong di khong ngừng phát triển và lớn mạnh. Chính vì vậy, có rất nhiều đoanh nghiệp,
qhiểu cơng ty trong và ngoài nước đã tham gia vào lĩnh vực kính doanh này. Nhà nước

chủ trương đầu tư xây đựng cơ bản nhằm góp phần đảm bảo nhịp độ phát triển kinh tế

một cách cân đối, nhịp nhàng, hình thành cơ cấu kinh tế một cách hợp lý trong từng giai
đoạn, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, tăng thu nhập quốc đân và đáp ứng nhú cầu ngày
càng tăng của xã hội. Nhận thức được trách nhiệm lớn lao ấy, ngành viễn thông đã luôn
luôn không ngừng nỗ lực phấn đấu và đã đạt được những thành tựu kinh tế đáng kể
Với xu hướng sử dụng nguyên vật liện, phụ tùng thiết bị chế tạo trong nước ngày càng

lip viễn thơng có cơ hội thực sự lớn. Công ty
t vật liệu và xây kip viễn thông cũng là một là một ví đụ đã chứng mình

tăng thì ngành

sản xuất vật liệu và xã

TNHH san x1

điều đó qua từng chặng đường phát triển của mình.

Nhận thức duoc tim quae trọng của các vấn đề nêu trên, Công ty TNIIHH sản xuất

vật liệu và xây lắp viễn thông đã có những bước đi phù hợp với yo ầu của nên kinh tế
thị trường, nhất là trong công tác kế tốn ln được c trọng, cũng cố và hồn thiện nhằm
đáp ứng và phát huy tác dụng trong nêu kính tế thị trường hiện nay.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tại Cơng ty TNHH sắn xuất vật liệu và xây

lắp viễn thông , vận dụng những kiến thức đã học tại trường cùng với sự giúp đỡ của các
cơ chú trong phịng Tài Vụ, Kế Tốn nói riêng và trong Cơng ty nói chung, em đã hồn
thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Nội dụng

bị


thife tap 2

phần sau:

Phản L_: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Cúng ty TNH
xẵn xuất vật liệu và xây lấp viễn thủng.
Phần II: Thực trạng hoạt dộng

sản xuất kinh doanh của Công ty.

TH: Nhận xét, đánh giá và kết luận.


Báo cáa thực tập tổng hợp

Lê Thị Thanh Hoa _ A07169
PHAN

FE

QUA TRINH HINH THANH, PHAT TRIEN VA CO CAU TO CHUC
CUA CONG TY TNHH SAN XUAT ¥ F LIỆU VÀ
XAY LAP VIEN THONG
L SO LUOC QUA TRINII HINH THANH VA PITAT TRIEN CUA CONG TY TNH SAN
XUAT VAT LiL VA XAY LAP VIEN THONG:

1.

ch sử hình thành và phát triển:

Cơng ty TNHH sản xuất vật liệu và xây lắp viễn thông là Công ty hoạt động trong.

Tĩnh vực xây đựng cơ bản với bai chức năng sản xuất và xây lắp dịch vụ viễn thông,
'Tên giao dịch của công ty: Cũng ty TNHH sản xuất vật liệu và xây lắp viễn thông.

Trụ sở giao dịch: 105 nhà C3 Tổ 27, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại
: 84-4-8273134
Fax
: 84-4-8273134
Mã số thuế
:0101593589
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102015713. Cấp ngày 01 tháng 08 nam 2002
tại Hà Nội
Khi đất nước ta ngày càng phát triển, khoa hục kỹ thuật ngày càng được nâng cao, các
ngành điện từ viễn thông cũng phát triển mạnh do nắm bắt được thị trường và yêu cầu của

thực tế, vào năm 2000 ông Nguyễn Hùng Tuy đã xây dựng nên một tổ chuyên sản xuất và

lắp dit viễn thông. Tổ sản xuất này ngày càng phát trid n và mừ rộng quy mô đến tháng 8

năm 2002 ông Nguyễn Hùng Tuy cùng các thành viên khí quyết định
và lấy n là Cơng ty TNHH sản xuất vật liệu & xây lắp viễn thông do

Tuy làm giám đốc.

thành lập Công ty

ông Nguyễn Hùng


Trong thời kỳ mới thành lập cơng ty gặp rất nhiều khó khăn như Cơng ty cịn nơn trẻ,
vốn ít, cơ sử hạ tng máy múc thiết bị còn chưa đủ cho yêu cầu của sản xuất và đặc biệt là
cơng ty chưa tìm được vị trí vững chắc trên thị trường. Trước những khó khăn đó giám
đốc cùng các thành viên trong cơng ty càng quyết tâm tìm phương hướng để phát triển
cơng ty như sử dụng lao động hợp lý, tiết kiệm chỉ phí, nâng cao năng suất lao động, hạ
giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm đảm bảo gia cơng đúng tiền độ, đúng thời
gian. Chính sự cố gắng này đã làm cho công ty ngày càng phát triển và mở rùng quy mũ

thực hiện được nhiều cơng mình đạt chất lượng cao và tạo được uy tín. Đơng thời doanh
thu và lợi nhuận của công ty luôn vượt kế hoạch đảm bảo cho cán bộ công nhân viên của
cơng ly có việc làm ổn định và đời sống ngày càng nâng cao.


Báo cáa thực tập tầng hợp

Lé Thi Thanh Haa _ A07169

Qua gin 10 nam phấn đấu không ngừng, cùng với sự đi lên của đất nước, Công ty đã
vượt qua mọi khó khăn và thách thức để có được diện mạo như ngày hôm nay, Công ty đã
tạo dựng được uy tín lớn trong lĩnh vực sẩn xuất, xây lấp dịch vụ viễn thông và đã được
tham gia vào nhiều cơng trình của Nhà Nước. Cung cấp và lắp thiết bị điện, gia cơng lắp
đặt thiết bị mạng máy tính, các linh kiện máy tính... Có được những thành cơng như ngày
ham nay phải kể đếu sự nỗ lực không mệt mỗi của thế hệ cán bộ công nhân viên Công ty

TNHH sản xuất vật liệu & xây lấp viễn thong.
2. Hình thức sở hữu:

Cong ty TNHH san xuất vật liệu và xây

lắp viễn thông là doanh nghiệp TNHH


với

80% vốn tự có và 20% vốn vay ngân hàng. Tổng vốn đầu tư ban đầu là: 3.567.800.000
'VND. Có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1H. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CONG TY:
1. Cơ cấu tổ chức:

Công ty TNHH sản xuất vật liệu và xây lắp viễn thơng gồm:

-

Ol gidm déc.

-_

01 kế tốn trưởng.

-_ 7 kỹ sư chuyên về kỹ thuật và giám sát quá trình sản xuất đều có trình độ và kinh
nghiệm lâu năm trong việc sản xuất, xây lấp các sản phẩm địch vụ viễn thông.

-_ Đội ngũ nhân viên gồm 140 lao động.
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến- chức nẵng,
đứng dầu là Ban Giám đốc. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận được quy định như
sau:
+ Giám đốc: là ông Nguyễn Hùng Tuy _ người có quyền cao nhất trong cong ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý điều hành cơng ty.

ó nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính đài hạn, ngắn

hạn, quản lý và quản lý các nguồn vốn sản xuất kinh dnanh sao cho có hiệu quả. Vay vốn
ngân hàng, đáp ứng những như cầu của sản xuất, thu chỉ tiễn mặt khi giám đốc duyệt.
Thực hiện các công tác chun mơu nghiệp vụ, cơng tác hạch tốn, thống kê quyết toán,
thu nhập số định kỳ kiểm kê đánh giá tài sản cố định của Công ty. Tổ chức theu dõi nhập
xuất vật tư, hạch toán giá thành sản phẩm. Thực hiện các nghĩa vọ nộp Ngân sách Nhà
nước.
+ Phịng tài chính kế tnái


Báo cáo thực tập tổng hợp

12 Thị Thanh Hoa _ A07169

+ Phịng kình tế: có chức nâng lập kế. hoạch sản xuất kinh doanh và tham mưu cho
giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh, nghiên cứu
thị trường, chiến lược marketing xúc tiến bán hàng.
+ Phòng kỹ thuật: Lập kế hoạch về khối lượng thỉ công lắp dat, theo dõi khối lượng
thực
hiện, chủ trì xây dựng định mức, dmn giá, lập dự tốn, lập hỏ sơ thầu, tổ chức ấp
dung
biện pháp kỹ thuật mới. những sáng kiến câi tiến kỹ thuật, phối hợp cùng các
đơn vị thí cơng làm tốt cơng tác nghiệm thu kỹ thuật, lấp đật chạy thử - bàn giao cơng
trình. Quản lý chất lượng các sản phẩm của cơng ty, quản lý các phương tiện phục vụ do
đạc kiểm tra chất lượng sản phẩm.
+ Các đội thi công: là đơn vị chịu trách nhiệm thì cơng sẵn xuất, xây lấp các sản
phẩm địch vụ viển thơng, đảm bảo hồn thành và bàn giao đúng thời hạn. Các đội thi
công được thành lập theo cơng trình, theo các đự án và chủ yếu do phòng kỹ thuật sắp
xếp thực hiện theo sự chỉ đạo của Giám đốc,

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Giám đốc

Phịng tài chính kế tốn

|

J

Đội sản xuất

Phịng kinh tế tổng hợp

Phòng kỹ thuật

|

Đội xây lắp

|

Bộ phận kiểm nghiệm.

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)


Báo cáo thực tập tổng hợp
WL

Lê Thị Thanh Hoa _ A07169


ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNIIH SẲN XUẤT VẬT LIỆU VÀ

XÂY LAP VIEN THONG

Công ty TNHH sản xuất vật liệu

xây lắp viễn thông đang áp dụng mơ hình kế tốn

tập trung. Theu đó, Cơng ty chỉ mở một hệ thống số kế toán, tử chức một bộ máy nhân sự

các giai đoạn ở mọi phân hành kế tốn.
Hiện tại Cơng ty chọn hình thức kế tốn chứng từ ghỉ sổ để ghi và hạch toán cho cơng,

kế tốn để thực hiệ

tác kế tốn và áp dụng phần mềm kế tốn vào cơng tác kế lốn.

| thắng | hang nam và kết thúc vào ngày
3l tháng 12 của năm đó. Do hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nên thời gian thí cơng sản
xuất kéo dài, ở các nơi khác nhau, chứng từ chuyển về chậm do đó cơng ty chun kỳ kế
tốn theo từng q. Cũng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp bình qn cả kỳ dự
Nam tai chính của cơng ly bắ

trữ, hạch tốn chí tiết vật Hệu, dụng cụ theo phương pháp số số dư.

Kỹ báo cáo: kỹ báo cáo mà cơng ty đang áp dụng theo tháng, ngồi ra Cơng ty đang áp
dụng kỳ báo cáu theu quý. Đến cuối niên độ kế tốn hoặc sau mỗi tháng, q, phịng Tài
vụ phải lập báo áo tài chính như: ảng cân đối kế toán”, “Báo cáo kết quả kinh doanh”
và "Thuyết minh báo cáo Tài chính”, Báo cáo lưu chuyển tiên tệ”.


1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quân lý phù hợp với

yêu cầu quả

lý, trình độ của cán bộ kế tuần, Công ty tử chức bộ máy kế tốn theo

hình thức kể tốn tập trung. Hàng ngày các chứng từ kế tốn được chuyển vẻ phịng kế

tốn Cơng ty để xử lý
Phịng kế tốn của
nhân viên kế toán đật
trực tiếp chỉ đạo, các

và iến hành các cơng việc kế tốn.
Cơng ty đặt dưới ự lãnh đạo của Giám đốc Cơng ty, trong đó
dưới sự lãnh đạo của Kế toán trưởng. Kế toán trưởng là người
thành viên cồn lại chịu trách nhiệm về các phần hành kế tốn

khác nhau.

~ Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ giám sát cơng tác kế tốn trong tồn Cơng ty đưa ra

những thơng tin, nhiệm vụ cho các nhân viên kế tốn và đưa ra những quyết định quan

trọng, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc vẻ mụi mặt của công tác tài chính
kế tốn trong Cơng ty.

- Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu chứng từ của các bộ phận chuyển cho kế toán
tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ vào cuối kỳ, lập báo cáo quyết toán theo định kỳ, Kế

tốn tổng hợp của Cơng ty đồng thời kiêm nhiệm thêm cơng tác kế tốn thành phẩm
và tính giá thành sản phẩm.


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lê Thị Thanh Hoa

A07169

- Kế tốn ngun vật liệu: Theo dõi tình hình nhập xuất tổn kho của vật tư.

- Kế toán TSCĐ và thanh tốn: Theo dõi tình hình thanh tốn cơng nợ của Công ty

với các đối tác, các tổ chức kinh tế có liên quan, đồng thời quyết định tồn bộ.
nghiệp vụ thu chỉ của Cơng ty, kiêm nhiệm thêm kế tốn TSCĐ.
- Kế toán tiêu lương: Hạch toán tiên lương và các khoản phụ cấp cho người lao động.

ic

- Thủ quỹ: Làm nhiệm vợ quản lí quĩ tiễn mat và theo dối tiên nhập, xuất qui tiên
mặt.

Mỗi phần hành có nhiệm vụ cụ thể nhưng có quan hệ mật thiết với nhau tạo thành

một hệ thống kế toán thống nhất, nối quan hệ này được thể hiện bằng hiểu đồ sau:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG 1Y TNHH SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ XÂY LẤP VIỄN THƠNG

KẾ TỐN TRƯỞNG


(Trưởng Phịng Kế toán)

|
L1

Kế toán
nguyên

vậtliệu

Kế toán

tiên lương

|

i

‘|

Kế toán

TSCĐ và

thanh

toán

Kế toán


tổng hợp,



Thú quỹ

thành phẩm.

và tính giá
thành



{ Nguồn : Phịng Tài chính kế tốn)

2. Hình thức _ trình tự ghi số kế tốn:
h thị

kế tốn

Cơng ty chọn hình thức kế tốn chứng từ ghỉ sở để ghỉ và hạch tốn cho cơng tác kế

tốn trong công Ly.

6


Béa cdo thực tập tấng hợp


Lê Thị Thanh Haa _ A07169

Đặc trưng của hình thức chứng từ ghỉ số: căn cứ trực tiếp để ghỉ sổ kế toán tổng hợp là
“chứng từ ghí 6". Vide ghí số kế tốn tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên số đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội đụng kinh tế trên số cái.

+ Chứng từ ghỉ
lo kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc hàng tổng hợp
chứng từ cùng loại có cùng nội dung kính tế.
Chíng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng, từng quý hoặc cả năm,
theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghí sổ và có chứng từ kế tốn đính kèm và phai

được kế toán trường duyệt trước khi ghi sổ kế tốn

Hình thức chứng từ ghỉ số bao gồm các loại số sau:
- Chứng từ ghỉ số
- Số đăng ký chứng từ ghí số
- Số cái
- Các sổ, thẻ kế tốn chỉ tiết

Trình tự ghi số kế tốn

theo hình thức chứng từ ghỉ

Hàng ngày
toán căn cứ vào các chứng từ kế toán huặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại để kiểm tra và đó được dùng làm căn cứ ghỉ sổ, Kế toán lập chứng từ ghỉ
sổ, căn cứ vào chứng từ ghi số kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghỉ sổ, sau đó được dùng
để ghỉ số cái. Các chứng từ sau khí ding dé ghi vào số đăng ký chứng từ ghí sổ được dùng

để ghỉ vào số thẻ kế tốn chỉ tiết có liên quan, cuối tháng phải khố số tính ra tổng số tiển
của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên số đăng ký chứng từ ghỉ số,
Tinh ra tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên số cái, căn cứ
vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiến thấy khớp đồng, số liệu ghỉ trên sổ cấi và bảng tổng hợp chỉ tiết
(được lập từ các sử thẻ kế toán chỉ tiết) được đùng để lập báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có của tất
cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát
sinh trên số đăng ký chứng từ ghỉ sổ. Tổng số đư nợ và tổng số dư có của các tài khoản

trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên hắng cân đối
số phát sinh phải bằng số dư cửa từng tài khoản tương tng trên bằng tổng hợp chỉ tiết


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lê Thị Thanh Hoa _ A07149
=
oe

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

Chứng từ ban đầu
Số quỹ
SĐKCTGS

Bảng tổng hợp
CTKT cùng loại
*“—|


CTghisổ

|

Số cái

|
Bảng cân đối số
phát sinh



Báo cáo tài chính

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

¡ Bắng tổng hợp :
:

chí tiết
"5...


Báo cáo thực lập tổng hợp
%

Tê Thị Thanh Hoa _ A07169
=


-

THUC TRANG SAN XU

T KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

SAN XUAT yAT LIEU VA XAY LAP VIEN THONG

I. MOr SO DAC ĐIỂM KHÁI QUÁT VE NGÀNH

FRINH CHUNG CUA CONG TY:

NGHỀ KINH ĐOANH, QUY

1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề
kinh doanh chủ yếu của Công ty.
+Ký kết các hợp đồng về nghiên cứu kỹ thuật sản phẩm dịch vụ viễn thông, tổ chức

quản lý với các đơn vị sẵn xuất kình doanh, các tổ chức, cơ quan nghiên cứu kinh tế, kỹ
thuật trong và ngồi ngành.

+ Nhận thầu thì cơng các cơng trình viễn thong dan dung, lip đặt các thiết bị công

nghệ, hệ thống điện, hệ thống trạm và đường dây cáp truyền dẫn. Lắp đặt sửa chữa và gìa
cơng kết cấu phi tiêu chuẩn.

+ Kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết hi điện, kiểm tru chất lượng các máy móc,
Cơng ty TNHH


sản xuất vật liệu và xây lấp viễn thông là một Công ty hoạt động trong

Tĩnh vực sản xuất xây lắp các sản phẩm và địch vụ viễn thông. Chức nang của công ty là
sẵn xuất và xây lấp cột điện nhưng chủ yếu là lĩnh vực thí nghiệm cơ điện như kiểm tra
smối hàn bằng phương pháp khơng phá huỷ (sử đụng sóng siêu âm, chụp X-quang) và thé
nghiệm biệu chỉnh tất cả các thiết hị điện, được lắp đặt trong các cơng trình công nghiệp
và đân đụng nhằm hảo đảm các thông số kỹ thuật cho quá trình sử dụng sản xuất vận
hành,

Sản phẩm của Cơng ty Lắp máy và Thí nghị

cơ điện bao gồm hoạt động xây lắp và

các hơạt động thí nghiệm điện tử viễn thông và cơ điện. Như các linh kiện bán đẫn, các
thiết i mang Jy tính, con chip, vi xử lý, CPU, cép, modem...

+Høạt động xây lắp: là các cơng trình xây dựng, lắp đặt các thiết bị cho các cơng
trình cơng nghiệp và đân đựng, mang tính đơn chiếc.
+Hoạt động thí nghiệm cơ điện: là các dịch vụ kiểm định chất lượng kỹ thuật, kiểm
tra mũi han, kiểm tra hiệu chỉnh và thí nghiêm thiết hị được gắn liên với các cũng trình
xây dựng. Đây là một hoạt động cung cấp địch vụ, giá thành được hạch tốn riêng và
khơng tính lo giá quyết tốn của cơng trình, trừ trường hợp Cơng ty nhận thấu thi cong
bao gồm cả kiểm tra thí nghiệm cơ điện.


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lẻ Thị Thanh Hoa

2. Sơ lược về quy trình chung cia cong ty TNHH


A07169

sản xuất vật liệu và xây lấp

viễn thơng:

2.1 Quy trình hoạt động sẵn xuất kinh đoanh của cơng ty:
Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHII sản xuất vật liệu và xây lấp viễn

thông bạp gồm 3 giai đoạn: cùng ứng yếu tố

(hồn thành, bàn giao), Quy trình được tiến

đầu vào, sản xuất xây lấp vật liệu và tiêu thụ

hành như sau:

Khi Cơng ty nhận được cơng trình hoặc do tham gia đấu thấu. Sau đó căn cứ vào bản
Kế hoạch trong năm và dự tốn cơng trình, phịng Kinh tế và kỹ thuật lập kế hoạch cung
ứng vật tư thiết bị và tiến hành thu mua, kiểm tra vật tư thiết bị hiện có tại Cơng ty. Cơng
ty xuất kho vật liệu chính, máy móc thiết bị thì cơng chuyển tới chân các cơng trình hoặc
điều chuyển giữa các cơng trình. Vật liệu phụ các đội có thể tr mua. Nếu trong trường

hợp Công ty chưa thể đáp ứng,
đội thí cơng có thể sử dụng phương án ra, th ngồi
được duyệt. Tuỳ theo quy mơ của từng cơng trình, đự án mà số lượng lao động sử dụng

khác nhau. Lao động sẽ được chuyển đến cơng trình. Sau khi vật tư thiết bị, laa động đã
được chuyển xuống công trình, các đội thí cơng sẽ tiến hành thì cơng xây lắp cơng trình

Khi cơng trình đã hồn thành thì sẽ tiến hành bàn giao cho chủ đầu tư. Sản phẩm hoàn
thành là sản phẩm xây lắp hoặc địch vụ viễn thơng.
Sơ đã quy trình sản xuất:

Kho cơng ty

Tưtea |
sin
Xuất

Nhà cùng cấp
|

Lan dong
1 Ue thie bi

(Nguồn: Phòng kỹ thuật)

10


áo cáo thực tập tong hop

Lê Thị Thanh Hoa _ A07169

2.2 Mô tả chỉ tiết một công việc trong công ty

Cần cứ bản kế hoạch công việc trong nam và dự tốn cơng trình (đo Phịng Kinh tế kỹ thuật lập), phòng Thiết bị -Vật từ lập kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị và đối chiếu với
tình hình thị bị, vật tư hiện có tại Cơng ty để để xuất mua thêm hoặc điều chuyển giữa.
các cơng trình thi cơng và trình lên Ban Giám Đốc duyệt.


Sau đó, tổ chức thu mua vật tư.

Công ty thụ mùa thiết bị, vật tư bằng cách tìm kiếm nguồn mua theo giá cạnh tranh trên
thị trường, dựa trên các bằng báo giá vật tu, thiết bị của các công ty cung cấp, doanh
nghiệp sẽ lựa chọu mua của cơng ty có giá hợp lý nhất và đảm bảo chất lượng công trình.
Sau khi lựa chọn được nhà cung cấp thì viến hành ký hợp đồng mua báo và tiết hành giao
tàng,
Quá trình giao hàng: Khi nhà cung cấp đem hàng đến, cần bộ cung ứng lập Phiếu
nhập kho theo để nghị nhập kho của người giao hàng. Phiếu này được lập thành 3 liên:
liền 1 lưu tạ cuống (ở phòng Thiết bị — Vật trì, liên 2 giao chơ người giao hàng, liên 3
thủ kho giữ để ghí thể kho và luân chuyển. Phiếu nhập kho có đủ chữ ký của người giao
hàng, cần bộ cùng ứng, phụ trách phòng Thiết bị — vật tư sau đó sẽ chuyển cho thủ kho.
Sau đó thủ kho kiểm tra phiếu nhập, tiến hành nhập bàng và ký xác nhận vào Phiểu nhập
kho (Công ty không thành lập Bao kiểm nhận hàng mua)
Khi các đội thi cơng xây lắp có nho cầu về vật tư, thiết bị để nghị cũng ứng và chuyển
vẻ Phòng Thiết bị - vật tư. Dựa nêu dự tốn cơng bình và khả năng thực
ang ty,
cán bộ phụ Irách cung tiêu xem xét, điều chỉnh mức cung ứng và để nghị Giám đốc duyệt.
Sau khi có sự phê duyệt của Giám đốc thì cần bỏ cung tiêu điến hành thủ tục xuất vật tư
cho cơng trình. Trong trường hợp cúc cơng mình u cầu phải hồn thành

gấp rút thì thiết

bị, vật tư sau khi thu mua sẽ được chuyển trực tiếp đến chân cơng trình mà khơng cần

phải

nhập kho.


Thuận lợi của q tình cung ứng vật tư đối với cơng trình khơng áp dụng khốn gọn:
+ Q trình ln chuyểo về công ty nhanh do trực tiếp thu mua ( đối với hình
thức khốn gọn đội thì cơng phải tự mua do đó chứng từ hàng quý mới được
chuyển về)
+ Do đựa vào dự tốn cơng trình và dự lốn thiết bị, vật tư cầu đùng cho cơng
trình siên đoanh nghiệp chỉ nhập những loại vật tư có trong dự toắn nên tránh
được tình trạng ứ đọng vốn
+ Do cơng tác thu mua được tiến hành theo phương thức tìm kiếm trên thị
trường đo đó sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn để ôm ra được nguồn mua hợp lý
nhất. Giảm giá thành cơng tình, tăng lợi nhuận cho cơng ty
II


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ẻ Thị Thanh Hoa _ A07169

Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng
+ Đối với một số cơng
chủ động được trong
gian ngắn nên cơng
*—

có những
trình đồi
việc tìm
ty khơng

mặt hạn chế trong q trình này:
hỏi tiến độ thi công nhanh nên công ty không

nguồn mưa thiết bị, vật tư. Trong khoảng thời
tìm được nguồn mưa có giá hợp lý đo đó giá

thành của cơng trình bị đội lên tàm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

kề

Vật tư thiết bị đấ mua nhưng chưa về hoặc bị hỏng không sử dụng được mà
thời gian thì cơng gấp rút do đó phải tiến hành mưa hoặc th ngồi do đó làm
giá thành của cũng trình tăng, lợi nhuận giảm.
3, Nội dung của bợp đồng:
Khi có đơn đặt hàng của đối tác, Sau khí thỏa thuận các quyền, nghĩa vụ và lợi ích
của hai bẽu. Công ty tiến bành làm hợp đồng với các nội đung cơ bản như sau:
1. Đối tượng của hợp đảng,
. Số lượng, khối lượng.

aw

- Quy cách, chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật k
_ Giá hợp đồng.
Hình thức họp đồng.
Thời gian và tiến độ thực hiện.
, Điều k

À phương thức thanh toán.

Pea

. Điều kiện nghiệm thu, hin giao.


Bảo hành đối với nội dung mưa sắm hàng hoá, xây lắp
10. Quyền và nghĩa vụ các bên.
11. Trách nhiệm đo vi phạm hợp đồng
12. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng.
13. Các nội đụng khác theo từng hình thức hợp đồng.

IL KET

TRONG

QUA

HOAT

BONG

NHỮNG NĂM QUA

SAN X

VA KINH DOANH

CUA CÔNG TY

1. Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh dnanh có hiệu quả, hất cứ một doanh
nghiệp nàn căng phải đặc hiệt quan tâm tới các nguồn huy động vốn ngoài nguồn tự
có, phân phối và sử đựng vốn một cách có hiệu quả để kịp thời đáp ứng nhu cầu kinh
doanh. Đồng th
fu giữa tài sảu và ngn vốn có hợp lý thể hiệu chính sách kinh

doanh của đoanh nghiệp qua đó qu định thành cịng của đoanh nghiệp.


Đáo cáo thực tập tổng họp

Lê Thị Thanh Hóa _ A07169

Mỗi đoanh nghiệp có hình thức hoạt động riêng, song việc sử dụng vốn có hiệu
quả cao là nhân tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Dưới đây là một vài số liệu thể hiệncơ cấu tú sản và nguồn vốn của Công ty:
ĐVT đồng
| Chỉ tiêu
| 3/12/2006
31/13/2001
| Chênh lệch
A.Tài sản
|
TSLĐ vÐTNH |
|1.Tiên
"2, Gi Khoẩn|
phải thu

3,Hàng tên kho

Số tiên

|S6tiên

%


Sé tuyet doi

%

8785.685.818 | 100| 9.068.749.096| 100)
283063278
323
8609.302564. 9199| 8934.111137|98/51
324.808573
377
2546.154615 2898] 101.508.474| 1,12 Œ.44:646141) (1049)
4054682370 46JII 547784A701| 60A
135993383] 33A4
'

| 1.788.689.365| 20.36 2757419245 | 30/4| - 968.729880|

S416

, £TSLÐ khác | 223776314 | 254 ` 597339714
TSCD và ĐTDH | 1763832541 201
1346379397 Tyas,

374.563.500 | 168.13
(41.745.295) | 23.66)

¡RNguốn vốn

283063278|


| 8.785.685.818 |

L Nự phải tả — Ì5228075359|
INg ngắn hạn — 5228075.359 |
Nguồn VCSH _. 3.497.610.460 |
I.Nguân vốn | 3.497.610.4860 |

I00 9068240096

6019|
6019|
39,81 |
39,81 |

469387826
5699387826
3.369.361.270
3.369.361.270

100]

6385|
4l1312467|
728
62/85 | - 411312467 =
| 37,15 | (128249190) Ì (3,6
[37,15 | (128249190 G67)

(Nguén:Bao cáo kế toán 2006-2007_Phéng ti chinh kế toán)


Du:

323

ào những số liệu trên ta thấy năm 2007 tổng tài sản của Công ty TNHH sản

xuất vật liệu và xây lấp viễn thông đang quản lý và sử dụng là 9.068.749.096 đồng. Trong
đó 1SLĐ và ĐTNH là 8.934.111.137 đồng chiếm 98,51%. TSCĐ và ĐTDH giảm
41.745.295 đồng, Tổng tài sản vẫn tăng lên là 283.063.278 đồng tương ứng với tốc độ tăng
tà 3,22%, Điều đó cho thấy trong năm 2006, qoy mô vẻ vốn của Công ty tàng lên, TSLĐ
tư chủ yếu vào các khoản phải thu và hàng tổn kho táng cao tương ứng là 60,4% và
30,4% làm cho doanh :hứ tăng nhưng rủi ro thu hồi vốn cũng tăng theo.

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lê Thị Thanh Hoa _ A07169

Đối với nguồn vốn, ta thấy năm 2007 so véi nam 2006 nợ ngắn hạn táng
4L1.321.467 đồng, Nguồn vốn chủ sờ hữu giảm 128.249.190. Chính sách tài trợ của Cơng
ty là sử dụng nguữn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSLĐ.

Phân tích tình hình cơ cấu t

,STT | Chỉ điêu




1

nại

Cơng thức tính |ĐVT
| 2006

2

Tỷ trọng TSLĐ/Tổng
TS |TSLĐ...
:
*100
Tổng TS
|
| Tý trọng TSCĐ/TổngTS |

3



4

trọng — nguồn|

| vốn/Tổng NV
Hệ số nợ

bo


'$
%

%
I

.

9799
2,01

— 39/81
:

|2007
9851|

0/52

.

148

|(053)

3715 | (2,66)

60,19 | 62,85


|

2,66

Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Qua bảng phân tích nh hình cơ cấu tài sản, nguồn vữu ta thấy tài sắn lưu động
năm 2006, TSLĐ chiếm là 97,99% ưong tổng tài sản. Còn TSCĐ chiếm 2,01% trong
tổng tài sản, Sang năm 2007 TSLĐ chiếm 98,51% trong tỏng tài sản còn TSCĐ chiếm
1,48%.Như vậy tỷ trọng TSLĐ tầng lên đồng thời TSCĐ giảm đi. TSLĐ chiếm phần
lớn tong tổng tài sản của đoanh nghiệp là một trung những đặc trưng của công ty

thương mại.

Tý trọng TSLĐ trong tổng tài sản nam 2007 ting tang Ö,52% so với năm 2006
nguyên nhân là do Công ty đầu tư vào hàng lưu kho và chính sách tín dụng của Cơng

ty.

Tỷ trọng nguũn vốn chủ sở hữu trên tổn nguồn vốn giảm từ năm 2006 là 39,81%
xuống còn 37,15% trong năm 2007, trong khi hệ số nợ lại tầng tờ 60,19% (2006) lên
62,85% (2007). Như vậy khả năng tự tài trợ, khả năng độc lập về tài chính của Cơng
ty có xu hướng giảm đi nhưng không đẳng kế
2,

Kết quả hoạt động hoạt dòng sản xuất kinh doanh:

Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khả ng sinh
tiêu đầu tiến để đoanh nghiệp tổn tại và phát triển.
cáo kết quả hoạt đông kinh duanh nói riêng lướn là
tứ, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên sà

doanh nghiệp.

lời, kết quả kinh doanh cũng là mục
Báo cáo tài chính nói chưng và báo
đối tượng quan tâm của các nhà dầu
toàu bụ cán bộ công nhân viên của


Báo cáo thực tập tổng hợp

1£ Thị Thanh Hoa _ A07169

STT | Chỉ tiên
1
2
3
4
5

2006

Tổng duanh thu

i Đoanh

2007

Chênh lệch

13.335.413.778 | 14.604.071.101


thu thuần

| 1.268.657.330

13.335.413.778 | 14.604.071.101 |

Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế:

1.268.657.330

148.460.378

153.595.745

5.135.367

41.568.905

43.006.808

1.437.903

106.891.473

119.588.937

3.697.464


Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2 năm qua ta thấy
tửng đoanh thu năm 2007 là 14.604.701.101 đồng và năm 2006 là 13.335.413.778
ding ting 1.268.657.330.Đay là tỷ lệ tăng không đáng kể nhưng nú cho thấy chất
lượng và hàng hoá và ich vy ma Cong ty cung cấp ngày càng tạo được uy tín đối với
khách hàng. Do đó đoanh thu hàng nắm tăng lên, nên thu nhập trung bình của cần bộ
cơng nhân viên cũng táng từ 920.000 lên tới 1.050.000
Nhìn chung, kết quả kinh doanh của Công ty urơng đối tốt. Điều đứ nói lên sự cố

gắng của Ban Giám đốc Cơng ty cũng như tồn cần bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
3. Phan tích khả nàng thanh tốn:

Chỉ tiêu
Cơng thứctính — ĐVT |2004 |2005
Chênh lệch |
Khả năng thanh toán nợ | Tổng TSLĐ _
Lin}
1,63|
1,37
-0,06 |
ngắn hạn
Tổng nợ ngắn bạn
!

Khả máng
nhanh

thanh

tốn


Lần |

I29

1,09

Tổng nợ ngắn hạn
(Nguồn: Phịng Tài chinh ké te

|


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lê Thị Thanh Hoa _ A07169

Qua bảng phân tích trên ta thấy khả nàng thanh tốn nợ ngắn hạn của Cơng ty
năm 2006 14 1,63 lấn, sang năm 2007 giảm xuống là I,57 lần. Khả nãng thanh tốn
nhanh của Cơng ty cũng bị giảm di từ 1,29 lầu còn 1,09 lần. Thy cả 2 hệ số thanh toán
nợ ngắn hạu và khả năng thanh toầu nhanh của Công ty giảm đi nhưng đều lớn hơn 1,
tức là dự trữ tài sản lưu động dư thừa đề trang mải cho nợ ngắn hạn. Tóm lại Cơng ty
ln có khả trăng thanh trần các khoản nợ ngắn hạn và các khoản thanh tốn tức thời.
4. Phan tích khả năng sinh lời:
STT | Chỉ tiêu

Cơng thức tính

DVT | 2006 | 2007 | Chénh
lệch


0

1

|Tỷsuấtsinhlời

Lợi nhuận ròng đổng|

%|

122|

1,26]

004

Tỷ suất sinh lời

Lợi nhuận ròng /VCSH

%

3,06|

3,38

0,22

trên tổng tài sản


TS

trên VCSH

(Nguồn: phòng kế toầu)
Qua số liệu trên ta thấy tỷ suất sinh lời trên tổng tài sẵn của Công ty năm 2007 là
1,26% sang nãi 2006 là 1,22%, Như vậy tốc độ tăng của năm 2007 so với năm 2006
tuy không đáng kể chỉ 0,04% song nó cũng cho thấy một đồng đầu tư tài sản cũng
sinh lời 1,22 đồng lợi nhuận sau thuế nam 2006 và 1,26 đồng lợi nhuận sau thuế nam
2007.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu nếu xét từng năm thì có cao, năm 2006 là

3,06% sang năm 2007 là 3,28% nhưng so sánh 2 năm với nhau thì hiệu suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu của nâm 2007 chỉ tăng so với nằm 2006 là 0,22%. Nhìn chung

hiệu suất sinh lời trên tổng tài

qua các năm.

sản cũng như trên vốn chủ sở hữu của Công ty có tăng

IIL TINH HINH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY TNHH SAN XUẤT V

VA XAY LAP VIEN THONG:

Để đại được những thành tích như ngày hơm nay thì khơng thể khơng kể đến sự

đồng

trong
cơng
lượng

góp đặc biệt quan trọng là cần bộ công nhân viên ử Công ty. Lan động là một
3 yếu tố đầu vào quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh. Là một
Iy TNHH, Công ty TNHH sản xuất vật liệu và xây lấp viễn thông có một lực
lao động khơng lứn: khoảng 140 người trong đó cơng nhân viên trong đanh sác!

i6


"Báo cáo thực tập lồng hợp

Tế Thị Thanh Hoa

A07169

đài hạn là 98 người (nhân viên quản ý 10 người), còn lại là số lan động thuê ngắn hạn
tuỳ theo mức độ của từng cơng trình để bàn giao cơng trình đúng thời hạn. Trình độ
lao động thuộc biên chế như sau:
+ Đại học: 30 người
+Cao đẳng, trung cấp: 68 người
Lĩnh vực hoạt động chủ với của công ty là sản xuất xây lắp vật liệu viễn thơng nên

địi hỏi người thực hiện phẩt có trình
cơng việc nên tình độ lao động của
nghiệm và trình độ chun mơn nghiệp
Bảng tình hình nhân sự và thu nhập.


độ cao, kính nghiệm đầy đạn. Do đặc thù côa
Công ty khá cao: đội ngũ nhân viên có kinh
vụ khá vững chắc, trình độ nghiệp vụ cao.
bình qu của cơng ty TNHH sản xuất vật liệu

và xây lắp viễn thông từ nãm 2004 đến năm 2007:

Đơn vị tính:

Đồng
| —_ Chỉ tiêu

[Thu nhập bình qn

Nam 2004

(người tháng)

1.532.000|

:

Năm200§ |
2.251.000

Nam2006

Nam 2007

2.360.000)


2.580.000)

(Nguồn: Phịng Tài chính - kế tốn)
=> Nhìn chung lao động tại Công ty TNHH sản xuất vật liệu và xây lắp viễn thơng
đều có trình độ tay nghề cao phù hợp với yêu câu của công việc của Công ly,
{4 Về chế độ tiên lương:

Hiện nay đoanh nghiệp áp dụng bình thức trả lương theo thời gia ; Đây là hình

thức trả lượng thcơ thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao
động. Đồng thời việc tính và trả lương cho nhân viên tại công ty luôn đẩy đủ, đúng
hạn và then đúng quy định của pháp luật biện hành.
©s về chính sách phúc lợi, đãi ngộ, đào (ạa người lao động:

Tuyển dựng nhân viên một cách công khai. Người được tu
phải phù hợp yêu
cầu của công việc. Chế độ làm việc 8 tiếng một ngày và được nghỉ vào thứ 7 và chủ
nhật. Trả lương đầy đủ, đứng Kì hạn theo năng suất lao động và phụ thuộc vào công
việc.
n chế độ đóng góp các loại bảo hiểm theo quy định của pháp
- Thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ cho cơng nhân viên í{ dụ tạo điều
kiện cho nhân viên về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật điện tử viễn thông.

- Trang bị đây đủ bảo hộ lan động: mũ,
ng tay cho lao động
- Tổ chúc công tác tập huấn về an toàn lao động.
- Định kỳ và thường xuyên kiểm tra việc thực biện an toàn lao động.
17




×