Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hoá học_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.2 KB, 29 trang )

Tai lieu, luan van1
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

MỤC LỤC
I.TĨM TẮT ĐỀ TÀI. .………………………………………………………2
II.GIỚI THIỆU ............................................................................................ 3
2.1. Thông tin cơ sở .........................................................................................3
2.2. Vấn đề nghiên cứu................................................................................... 3
2. 3. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................. 3
III.PHƯƠNG PHÁP...................................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu............................................................................... 3
3.2. Thiết kế .....................................................................................................4
3.3. Qui Trình nghiên Cứu............................................................................... 4
3.4. Đo lường....................................................................................................4
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ................................................. 5
V. BÀN LUẬN................................................................................................ 6
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................6
6.1.Kết luận.....................................................................................................6
6.2. Khuyến nghị..............................................................................................7
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................8
VIII. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................9

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan1
of 102.


1

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van2
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

I. TĨM TẮT ĐỀ TÀI:
Hóa học là bộ môn khoa học tự nhiên mà học sinh được tiếp cận muộn
nhất, nhưng nó lại có vai trị quan trọng trong nhà trường phổ thơng. Mơn hố
học cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thơng, cơ bản và thiết
thực đầu tiên về hố học, rèn cho học sinh óc tư duy sáng tạo và khả năng trực
quan nhanh nhạy. Cải tiến nội dung và phương pháp dạy học nhằm nâng cao
chất lượng của q trình day học. Vì vậy giáo viên bộ mơn hố học cần hình
thành ở các em một kỹ năng cơ bản, thói quen học tập và làm việc khoa học
làm nền tảng để các em phát triển khả năng nhận thức và năng lực hành động.
Hình thành cho các em những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung
thực, tỉ mỉ, chính xác, u thích khoa học.
Học hố học khơng những học sinh học lý thuyết mà còn đòi hỏi học
sinh vận dụng lý thuyết được học vào giải quyết các bài tập lý thuyết, thực
tiễn và thực hành thí nghiệm. Hiện nay việc giải các dạng bài tập hoá học của
học sinh ở trường THCS gặp nhiều khó khăn về dạng bài tập này, một số học
sinh chỉ biết làm bài tập một cách máy móc mà không hiểu được bản chất.
Ở lớp 8 học sinh mới bắt đầu làm quen với môn học mới là mơn Hố
học, vì thế có khơng ít học sinh gặp khó khăn khi học tập bộ mơn này, nhất là
khi tự mình lập đúng và nhanh các phương trình hố học để giải tốt các bài
toán hoá học.

Qua thời gian giảng, dạy tôi nhận thấy các em thường lúng túng trong
việc đi tìm hệ số thích hợp đặt trước các cơng thức, do đó việc lập phương
trình hố học là một nội dung khó đối với học sinh dẫn đến việc làm các bài
tốn tính theo phương trình khó khăn, cho nên mỗi lần làm kiểm tra các em
thường ít đạt điểm tối đa ở các dạng bài tập này, trong khi đó các dạng bài tập
này là những dạng bài tập trọng tâm, cơ bản nhất của mơn Hóa học nói chung
và Hóa học lớp 8 nói riêng.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm: “Giúp học
sinh lập đúng và nhanh các phương trình hoá học ” làm vấn đề nghiên cứu
để giúp các em học sinh tham khảo và tự rèn luyện cho mình những kinh
nghiệm bổ ích trong q trình học tập bộ mơn Hố học.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: Bốn mươi học
sinh lớp 8B và bốn mươi học sinh lớp 8D trường THCS Trần Hào. Nhóm học
sinh lớp 8D là nhóm thực nghiệm, nhóm học sinh lớp 8B là nhóm đối chứng.
Nhóm thực nghiệm thực hiện giải pháp thay thế. Kết quả cho thấy điểm kiểm
tra trung bình của nhóm thực nghiệm là: 6,0. Nhóm đối chứng: 5,1. Kết quả
kiểm chứng t-test cho thấy p< 0,05 có nghĩa là đã có sự khác biệt giữa nhóm
thực nghiệm và nhóm đối chứng. Các số liệu đó minh chứng rằng: : “Giúp
học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học ” trong dạy học có
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan2
of 102.

2

Trường THCS Trần Hào



Tai lieu, luan van3
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

thể hệ thống, khắc sâu kiến thức hóa học cho học sinh, giúp nâng cao kết quả
học tập.
II. GIỚI THIỆU:
2.1. Thông tin cơ sở:
Qua khảo sát trước tác động khi dạy bằng phương pháp cơ bản như
thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề… Học sinh tích cực suy nghĩ, trả lời câu
hỏi của giáo viên, phát hiện và giải quyết vấn đề. Kết quả là học sinh thuộc bài
nhưng chưa sâu sắc về cách làm bài tập, do đó việc nhớ và vận dụng làm bài
tập Hóa học đạt hiệu quả chưa cao. Bên cạnh đó lớp học thường bao gồm
những học sinh có khả năng học tập khác nhau, giáo viên không thể hỗ trợ
mọi học sinh cùng một lúc, nếu các em không được giáo viên quan tâm, chú ý
thì các em thường từ bỏ nhiệm vụ, không cố gắng giải quyết vấn đề, không
làm bài tập. Học sinh tỏ ra chán nản, mệt mỏi, thiếu tập trung, sao nhãng việc
học, thậm chí có em ngủ gật trong lớp. Do đó các em thường đạt kết quả thấp
trong các bài kiểm tra và thi học kì, cuối cùng là mất đi hứng thú với mơn Hóa
học.
Để thay đổi hiện trạng trên, tơi tiến hành lồng ghép việc dạy học theo
phương pháp truyền thống và dạy học theo phương pháp đổi mới.
2.2. Vấn đề nghiên cứu:
Việc sử dụng nhiều phương pháp lập phương trình hố học có giúp học
sinh lập nhanh và đúng các phương trình hố học và có nâng cao kết quả học
tập mơn hóa học cho học sinh khối 8 trường THCS Trần Hào không?
2.3. Giả thuyết nghiên cứu :
Sử dụng nhiều phương pháp lập phương trình hố học có giúp học sinh

lập nhanh và đúng các phương trình hố học và có nâng cao kết quả học tập
mơn hóa học cho học sinh khối 8 trường THCS Trần Hào .
III. PHƯƠNG PHÁP:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Tôi thực hiện nghiên cứu trên hai lớp 8 ở trường THCS Trần Hào.
Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động
trong học tập.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau
về điểm số của tất cả các mơn học. Nhìn chung hai lớp được chọn tham gia
nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về học lực.
Chọn hai nhóm: Bốn mươi học sinh lớp 8D là nhóm thực nghiệm.
Bốn mươi học sinh lớp 8B là nhóm đối chứng.
3.2. Thiết kế:
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan3
of 102.

3

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van4
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học


Thiết kế 1
Tơi dùng bài kiểm tra hóa học lần 2 học kì I năm học 2013-2014 làm
bài kiểm tra trước tác động. Kết quả hai nhóm điểm số trung bình khác nhau,
do đó tơi dùng phép kiểm chứng t-test để kiểm chứng sự chênh lệch điểm số
trung bình của hai nhóm trước tác động.
Bảng 1: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương.
Nhóm
Đối chứng
Thực nghiệm
TBC
5,1
6,0
p
0,017
P= 0,017>0,05: từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là khơng đáng kể, hai nhóm được coi
là tương đương.
 Thiết kế 2
Bảng 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương.
Nhóm
Kiểm tra trước Tác động
Kiểm tra sau tác
tác động
động
Thực nghiệm 01
03
Sử dụng nhiều
phương pháp lập
phương trình hố học,
làm bài tập theo

nhóm.
Đối chứng

02

Phương pháp truyền
thống

04

3.3. Quy trình nghiên cứu:
Tơi tiến hành dạy lớp đối chứng theo phương pháp truyền thống.
Lớp thực nghiệm tôi lồng ghép việc dạy học theo phương pháp truyền
thống và dạy học theo phương pháp đổi mới. (xem phần phụ lục)
3.4. Đo lường:
- Bài kiểm tra trước tác động do các giáo viên trong tổ thống nhất ra đề.
- Bài kiểm tra sau tác động là kiểm tra học kì I năm 2013-2014 (xem
phần phụ lục)
- Chấm bài theo đáp án đã xây dựng.

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan4
of 102.

4

Trường THCS Trần Hào



Tai lieu, luan van5
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ:
Bảng 3: So sánh điểm trung bình các bài kiểm tra sau tác động.
Nhóm
Đối chứng
Thực nghiệm
Điểm trung bình
5,5
7,0
Độ lệch chuẩn
1,56
1,77
Giá trị p của T-test
0.000110416
Chênh lệch giá trị trung 0,96
bình chuẩn
Từ kết quả trên chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác động là
tương đương. Sau tác động: kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng
T-test cho kết quả là: 0.000110416, cho thấy sự chênh lệch điểm trung bình
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa, tức là sự chênh lệch
điểm trung bình của nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của nhóm
đối chứng là không phải ngẫu nhiên mà do tác động .
SMD=(7,0-5,5)/1,56=0,96 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy sử dụng
nhiều phương pháp lập phương trình hố học, đạt kết quả là rất lớn.

Kết quả của đề tài giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương
trình hố học :

7
6
5
4

Nhóm đối chứng
Nhóm Thưc nghiệm

3
2
1
0

Trước tác động

Sau tác động

Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác
động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan5
of 102.


5

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van6
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

V. BÀN LUẬN:
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm
trung bình = 7.0 kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm
trung bình = 5.5. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.5. Điều đó cho
thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt
rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,96
Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là trung bình.
Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của
hai lớp là p = 0.000110416< 0.005. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch
điểm trung bình của hai nhóm khơng phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động,
nghiêng về nhóm thực nghiệm.
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
6.1. Kết luận:
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy một số phương pháp lập phương
trình hố học điển hình mà học sinh thường gặp phải trong quá trình học bộ
mơn hố ở cấp THCS. Ngồi ra, lên cấp PTTH các em còn gặp nhiều phương
pháp lập phương trình hố học nhanh và chính xác khác nữa, trong đó có các
phương pháp cân bằng như “electron” hoặc “ion- eclectron”. Tuy nhiên với
trình độ của học sinh lớp 8 chưa thể cân bằng được theo các phương pháp

này.
Trong suốt thời gian viết đề tài tôi luôn cố gắng thông qua thực tế
giảng dạy trên lớp để kiểm nghiệm đề tài và ngược lại. Trước tiên cần giúp HS
nắm vững một cách có hệ thống về cách cân bằng PTHH. Sau đó từng bước
nâng dần kĩ năng, tập dượt cho các em lập các phương trình hố học từ đơn
giản đến phức tạp. Trong quá trình luyện tập các em dần dần khắc phục các
sai lầm của mình khi gặp phải. Học sinh sẽ bắt đầu cảm nhận được niềm vui
khi tự mình lập được phương trình hố học. Những HS khá giỏi mơn Hố
hứng thú tìm đến với các phương trình khó, những HS yếu cũng tự tin hơn khi
lập các phương trình cơ bản. Kết quả kiểm tra khả năng lập phương trình hố
học của học sinh cũng được nâng dần.
Tóm lại, đề tài này chỉ nêu một vài phương pháp khắc phục, tuy còn rất
nhiều phương pháp hơn nữa, nhưng vì thời gian và khả năng có hạn nên tôi
không thể đưa ra được nhiều phương pháp hơn nữa. Cuối cùng cũng rất mong
sự đóng góp chân thành và thẳng thắng của quý đồng nghiệp và các em học
sinh để tơi có thể sửa chữa bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả dạy học, đó là
nguồn động viên và kinh nghiệm quý báu để giúp bản thân tơi trong q trình
giảng dạy sau này được tốt hơn.

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan6
of 102.

6

Trường THCS Trần Hào



Tai lieu, luan van7
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

6.2. Khuyến nghị:
- Ngành giáo dục cũng cần cung cấp thêm tài liệu tham khảo và đồ dùng
dạy học được đầy đủ, kịp thời để tạo điều kiện cho giáo viên được giảng dạy
tốt hơn.
- Giáo viên cần phải thường xuyên nghiên cứu, học hỏi và tham gia các lớp
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ để có những phương pháp dạy học phù
hợp với từng đối tượng học sinh.
- Giáo viên cần phải có sự quan tâm đặc biệt cho từng đối tượng học sinh
để giúp các em học bộ mơn Hố được tốt hơn.
- Học sinh cũng cần phải có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn luyện
phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
Hòa Quang Nam, Ngày 28 tháng 2 năm 2014
Tác giả đề tài

Võ Thị Ngọc Hằng

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan7
of 102.

7


Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van8
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Nguyễn Mạnh Dung – Nguyễn Thị Sửu, Phương pháp dạy học hoá học.
NXB GD, 2000.
2. Nhiều tác giả, Phương pháp dạy bài tập hố học, NXB GD, 1993.
3. N.M. IACƠPLEP, Phương pháp và kỹ thuật lên lớp trong trường phổ
thông (tập 1), NXB GD, 1978.
4. Ngô Ngọc An, Hướng dẫn làm bài tập hố học 8, NXB ĐHSP, 2004.
5. Ngơ Thị Diệu Minh-Ngô Nhã Trang, Hướng dẫn làm bài tập hoá học 8,
NXB Tổng hợp TP HCM, 2005.
6. Nguyễn Thị Nguyệt Minh, 250 bài tập hoá học 8, NXB ĐHSP, 2004.
7. Lê Đình Ngun, Tài liệu bồi dưỡng hố học THCS, NXB ĐHQG TP
HCM, 2004.
8. Đỗ Tất Hiển, SGK Hoá học 8, SBT Hoá học 8,SGK Hoá học 9,SBT Hoá
học 9 , NXB GD 2004.
9. Một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan8

of 102.

8

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van9
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

VIII. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI:
Tổ chức triển khai thực hiện.
*Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian dạy thực nghiệm vẫn tuân theo phân phối chương trình và
theo thời khóa biểu của nhà trường để đảm bảo tính khách quan.
Như những nguyên nhân đã nêu trên, để góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học bộ mơn hố, trước hết phải có những biện pháp tích cực giúp cho
học sinh lập đúng các phương trình hố học. Muốn vậy trong quá trình giảng
dạy giáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh nắm chắc ba bước lập phương
trình hố học, cụ thể:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: gồm cơng thức hóa học của các chất
phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi ngun tố: tìm hệ số thích hợp
đặt trước các cơng thức.
”
Bước 3: Viết phương trình hố học: thay dấu “   ” bằng dấu “ 
 Lưu ý: Mấy điều cần nhớ khi lập phương trình hố học:
- Viết sơ đồ phản ứng: Khơng được viết thiếu chất, viết sai cơng thức hố

học. Để viết đúng cơng thức hố học, phải nhớ hố trị ngun tử và nhóm
ngun tử.
- Trong q trình cân bằng khơng được thay đổi các chỉ số nguyên tử
trong các công thức hoá học.
Nhằm giúp cho các em học sinh nắm vững những thao tác và phương
pháp lập đúng các phương trình hố học phù hợp với trình độ nhận thức của
các em để các em học tốt hơn mơn Hố học, qua kinh nghiệm thực tế giảng
dạy tơi đã tìm hiểu và lựa chọn một số phương pháp cơ bản, cụ thể như sau:
# Phương pháp thứ nhất: Lập phương trình hoá học bằng phương pháp
chẵn – lẻ.
Nguyên tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp này ta
cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Viết đúng công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Chọn hệ số phân tử sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai
vế đều bằng nhau. Cách làm như sau:
- Nên bắt đầu từ những ngun tố mà số ngun tử có nhiều và khơng bằng
nhau.
- Trường hợp số nguyên tử của một nguyên tố ở vế này là số chẵn và ở vế
kia là số lẻ thì trước hết phải đặt hệ số 2 cho phân tử mà số nguyên tử là số
lẻ, rồi tiếp tục đặt hệ số cho phân tử chứa số nguyên tử chẵn ở vế còn lại sao
cho số nguyên tử của nguyên tố này ở hai vế bằng nhau.
Bước 3: Viết phương trình hố học.

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan9
of 102.


9

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van10
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

Ví dụ 1: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
0

Al  O2  t  Al2O3
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

t0

Al  O2    Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi mỗi nguyên tố:
- Cả Al và O đều có số ngun tử khơng bằng nhau.
- Bắt đầu từ nguyên tố O có nhiều nguyên tử hơn. Trước hết phải làm
chẵn số nguyên tử O tức là đặt hệ số 2 trước công thức Al2O3 .
- Tiếp đó đặt hệ số 3 trước O2 và 4 trước Al. Như vậy cả hai bên đều có
6 O và 4 Al.
Bước 3: Viết phương trình hố học:
o

t

4 Al  3O2 
 2 Al2O3

Ví dụ 2: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
o

KNO3  t  KNO2  O2
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
o

KNO3  t  KNO2  O2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
- K, N có số nguyên tử bằng nhau.
- O có số nguyên tử không bằng nhau, một bên là 3, bên kia là 2.
- Bắt đầu từ nguyên tố O có nhiều nguyên tử hơn. Trước hết phải làm
chẵn số nguyên tử O tức là đặt hệ số 2 trước cơng thức KNO3.
- Tiếp đó đặt hệ số 2 trước KNO2. Như vậy cả hai bên đều có 6 O, 2K
và 2N.
Bước 3: Viết phương trình hố học:
0

t
2 KNO3 
 2 KNO2  O2

Lưu ý: Trong trường hợp phân tử có 3 loại ngun tố thì thường số ngun tử
của 2 loại nguyên tố kết hợp thành một nhóm nguyên tử, ta coi cả nhóm tương
đương với một ngun tố.
Ví dụ 3: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:


K  H 2O    KOH  H 2

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan10
of 102.

10

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van11
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

K  H 2O    KOH  H 2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
- K, O có số ngun tử bằng nhau.
- H có số ngun tử khơng bằng nhau, một bên là 2, bên kia là 3.
- Bắt đầu từ H, đặt 2 trước KOH để làm chẵn số nguyên tử H.
- Tiếp đó đặt 2 trước K và 2 trước H2O. Kiểm tra lại số nguyên tử hai bên
đã bằng nhau.
Bước 3: Viết phương trình hố học:

2 K  2 H 2O 

 2 KOH  H 2
Ví dụ 4: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Cu  AgNO3    Cu  NO3  2  Ag
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

Cu  AgNO3    Cu  NO3  2  Ag

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
- Nhóm NO3 tương đương như một nguyên tố.
- Vậy nhóm NO3 có nhiều nhất và lại không bằng nhau ở hai vế, nên ta
cân bằng trước. Bắt đầu từ nhóm NO3 .
- Đặt hệ số 2 trước phân tử AgNO3 để làm cho số nguyên tử của nhóm
NO3 ở hai vế bằng nhau.
- Đặt hệ số 2 trước Ag . Kiểm tra lại số nguyên tử ở hai bên đã bằng
nhau.
Bước 3: Viết phương trình hố học:

Cu  2 AgNO3 
 Cu  NO3  2  2 Ag

Ví dụ 5:Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Cu  NO3  2  NaOH    Cu  OH  2  NaNO3
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu

luan11
of 102.

11

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van12
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

Cu  NO3  2  NaOH    Cu  OH  2  NaNO3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
- Ta coi nhóm NO3 và nhóm OH mỗi nhóm tương đương như một
nguyên tố.
- Vậy nhóm NO3 và OH có nhiều nhất và lại khơng bằng nhau ở hai vế,
nên ta cân bằng trước.
- Đặt hệ số 2 trước NaNO3 và NaOH để làm cho số nguyên tử của
nhóm NO3 và nhóm OH ở hai vế phương trình bằng nhau.

Cu  NO3  2  2 NaOH    Cu  OH  2  2 NaNO3

- Kiểm tra lại số nguyên tử và nhóm nguyên tử hai bên đã bằng nhau.
Bước 3: Viết phương trình hố học:

Cu  NO3  2  2 NaOH 
 Cu  OH  2  2 NaNO3


* Nhận xét chung về phương pháp:
- Vận dụng phương pháp này học sinh dễ dàng lập nhanh và đúng với đa
số các phương trình hố học.
- Tuy nhiên, phương pháp này rất khó áp dụng đối với những phương
trình phức tạp.
# Phương pháp thứ thứ hai: Lập phương trình hố học bằng phương
pháp đại số.
Ngun tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp này ta
cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt hệ số cân bằng các chữ a, b, c, d,…đứng trước các chất
trong phản ứng.
Bước 2: - Lập phương trình theo ngun lý bảo tồn ngun tố 2 vế.
- Chọn ẩn số bất kì = 1. Rồi giải nghiệm các ẩn số đó.
- Nhân nghiệm tìm được với một số thích hợp để các hệ số là số
ngun.
Bước 3: Viết phương trình hố học.
Ví dụ 1: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Na2O  H 2O    NaOH
Bước 1: Đặt hệ số a, b, c đứng trước các chất trong phản ứng:

aNa2O  bH 2O    cNaOH

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan12
of 102.


12

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van13
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

Bước 2: - Từng ngun tố 2 vế bằng nhau:
Na : 2a = c
(1)
O: a+b=c
(2)
H : 2b = c
(3)
1
1
- Chọn c = 1. Từ (1)  a = .Từ (3)  b =
2

2

- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 1; b = 1; c = 2
Bước 3: Viết phương trình hố học:

Na2O  H 2O 
 2 NaOH
Ví dụ 2: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

0

Fe  Cl2  t  FeCl3
Bước 1: Đặt hệ số a, b, c đứng trước các chất trong phản ứng:
t0

aFe  bCl2    cFeCl3
Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:
Fe : a = c
(1)
Cl : 2b = 3c
(2)
- Chọn c = 1. Từ (1)  a = 1
2
Từ (2)  b =

3

- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 2; b = 3; c = 2
Bước 3: Viết phương trình hố học:
t0

2 Fe  3Cl2 
 2 FeCl3
Ví dụ 3: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Ag 2O  HNO3    AgNO3  H 2O
Bước 1: Đặt hệ số a, b, c, d đứng trước các chất trong phản ứng:

aAg 2O  bHNO3    cAgNO3  dH 2O


Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:
Ag : 2a = c
(1)
H : b = 2d
(2)
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan13
of 102.

13

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van14
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

N:
O:

b=c
(3)
a + 3b = 3c + d


(4)

1
- Chọn c = 1. Từ (1)  a =

Từ (3)  b = 1
1
Từ (2)  d =
2

2

- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 1; b = 2; c = 2; d = 1
Bước 3: Viết phương trình hố học:

Ag 2O  2 HNO3 
 2 AgNO3  H 2O
Ví dụ 4: (PTHH phức tạp): Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ
sau:

KClO3  KCl  H 2O    Cl2  KOH

Bước 1: Đặt hệ số a, b, c, d,e đứng trước các chất trong phản ứng:

aKClO3  bKCl  cH 2O    dCl2  eKOH

Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:
K: a+ b = e
(1)
Cl : a + b = 2d (2)

H : 2c = e
(3)
O : 3a + c = e
(4)

- Chọn c = 1. Từ (3)
e=2
1
Từ (4)  a =

3
5
Từ (1)  b =
3
Từ (3)  d = 1

- Nhân tất cả các nghiệm với 3, ta được: a = 1; b = 5; c = 3; d = 3; e =6
Bước 3: Viết phương trình hố học:

KClO3  5KCl  3H 2O 
 3Cl2  6 KOH
Ví dụ 5: (PTHH phức tạp): Lập phương trình hố học của phản ứng:

K 2Cr2O7  HCl    CrCl3  Cl2  H 2O  KCl
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan14
of 102.


14

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van15
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

Bước 1: Đặt hệ số a, b, c, d, e, f đứng trước các chất trong phản ứng:

aK 2Cr2O7  bHCl    cCrCl3  dCl2  eH 2O  fKCl

Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:
K : 2a = f
(1)
Cr : 2a = c
(2)
O : 7a = e
(3)
H : b = 2e
(4)
Cl : b = 3c +2d + f
(5)
- Chọn a = 1. Từ (1)  f = 2
Từ (2)  c = 2
Từ (3)  e = 7
Từ (4)  b = 14

Từ (5)  d = 3
- Ta được: a = 1; b = 14; c = 2; d = 3; e = 7; f = 2
Bước 3: Viết phương trình hố học:

K 2Cr2O7  14 HCl 
 2CrCl3  3Cl2  7 H 2O  2KCl
* Nhận xét chung về phương pháp:
- Vận dụng phương pháp này học sinh sẽ áp dụng dễ dàng với hầu hết các
phương trình hố học đặc biệt với các phản ứng phức tạp.
- Tuy nhiên, việc giải phương trình đại số khá phức tạp, khó khăn nên
phương pháp này chủ yếu áp dụng cho những học sinh khá – giỏi.
# Phương pháp thứ ba: Lập phương trình hố học bằng phương pháp
hệ số thập phân.
Nguyên tắc chung: Để lập phương trình hoá học theo phương pháp này ta
cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chọn các hệ số là số ngun hay phân số đặt trước các cơng thức
hố học sao cho số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế bằng
nhau.
Bước 2: Quy đồng mẫu số rồi khử mẫu.
Bước 3: Viết phương trình hố học.
Ví dụ 1: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
t0

Al  O2    Al2O3
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan15
of 102.


15

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van16
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

Bước 1:
- Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 2 nguyên tử Al và 3 ngun tử O,
cịn ở vế trái có 1 nguyên tử Al và 2 nguyên tử O .
- Chọn hệ số 2 đặt vào trước Al hệ số

3
vào trước O2 để cân bằng số
2

nguyên tử của các nguyên tố.

3
t0
2 Al  O2    Al2O3
2
Bước 2: Quy đồng mẫu số chung là 2 sau đó khử mẫu, ta được:
t0

4 Al  3O2    2 Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hố học.
0

t
4 Al  3O2 
 2 Al2O3

Ví dụ 2:

Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
0

KClO3  t  KCl  O2
Bước 1:
- Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 1 nguyên tử K và 1 nguyên tử Cl, 2
ngun tử O, cịn ở vế trái có 1 nguyên tử K và 1 nguyên tử Cl, 3nguyên tử
O.
- Chọn hệ số

3
đặt vào trước O2 để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố.
2
0
3
KClO3  t  KCl  O2
2

Bước 2: Quy đồng mẫu số chung là 2 sau đó khử mẫu, ta được:
0


2 KClO3  t  2 KCl  3O2
Bước 3: Viết phương trình hố học.
t0

2 KClO3 
 2 KCl  3O2

Ví dụ 2:

Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan16
of 102.

16

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van17
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học
0

C2 H 2  O2  t  H 2O  CO2

Bước 1:
- Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 2 ngun tử H và 1 nguyên tử C, 3
nguyên tử O, cịn ở vế trái có 2 ngun tử C và 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử O.
- Chọn hệ số 2 đặt vào trước CO2 để cân bằng số nguyên tử C.
t0

C2 H 2  O2    H 2O  2CO2
-Sau đó chọn hệ số

5
đặt vào trước O2 để cân bằng số nguyên tử của các
2

nguyên tố.
0

C2 H 2  52 O2  t  H 2O  2CO2
Bước 2: Quy đồng mẫu số chung là 2 sau đó khử mẫu, ta được:
0

2C2 H 2  5O2  t  2 H 2O  4CO2
Bước 3: Viết phương trình hố học.
0

t
2C2 H 2  5O2 
 2 H 2O  4CO2

* Nhận xét chung về phương pháp:
- Vận dụng phương pháp này tương tự như phương pháp chẵn – lẻ, học

sinh sẽ áp dụng hiệu quả với các phương trình hố học đơn giản.
- Tuy nhiên, phương pháp này rất khó áp dụng đối với những phương
trình phức tạp.
# Phương pháp thứ tư: Lập phương trình hố học bằng phương pháp
dùng bội số chung nhỏ nhất
Nguyên tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp này ta cần
thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định bội số chung nhỏ nhất của các chỉ số ngun tố đó trong
cơng thức hố học.
Bước 2: Lấy bội số chung nhỏ nhất lần lượt chia các chỉ số trong từng cơng
thức hố học để được các hệ số. Sau đó cân bằng các ngun tố cịn lại.
Bước 3: Viết phương trình hố học.
Chú ý: Thường bắt đầu từ ngun tố nào có số ngun tử nhiều và khơng
bằng nhau ở 2 vế phương trình.
Ví dụ 1: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan17
of 102.

17

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van18
of 102.

ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

t0

Fe  Cl2    FeCl3
Bước 1:
- Cl có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế.
- Ta chọn nguyên tố Cl để cân bằng trước: Bội số chung nhỏ nhất của hai chỉ
số 2 và 3 là 6.
Bước 2:
- Ta lấy 6 : 3 = 2  đặt hệ số 2 trước công thức FeCl3.
- Ta lấy 6 : 2 = 3  đặt hệ số 3 trước công thức Cl2 ta được:
t0

Fe  3Cl2    2 FeCl3
- Tiếp theo, ta đặt hệ số 2 trước Fe, ta được:
t0

2 Fe  3Cl2    2 FeCl3
Bước 3: Viết phương trình hố học:
t0

2 Fe  3Cl2 
 2 FeCl3
Ví dụ 2: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
t0

Al2O3  C    Al  CO2
Bước 1:

- O có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế.
- Ta chọn nguyên tố oxi để cân bằng trước: Bội số chung nhỏ nhất của hai chỉ
số 2 và 3 là 6.
Bước 2:
- Ta lấy 6 : 2= 3  đặt hệ số 3 trước công thức CO2.
- Ta lấy 6 : 3 = 2  đặt hệ số 2 trước công thức Al2O3 ta được:
t0

2 Al2O3  C    Al  3CO2
- Tiếp theo, ta cân bằng C,Al: Đặt hệ số 3 trước C,đặt hệ số 4 trước Al ta
được:
t0

2 Al2O3  3C    4 Al  3CO2
Bước 3: Viết phương trình hố học:
t0

2 Al2O3  3C 
 4 Al  3CO2
Ví dụ 3: Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan18
of 102.

18


Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van19
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

K 2O  H 3 PO4    K 3 PO4  H 2O
Bước 1:
- K, H có số ngun tử nhiều và khơng bằng nhau ở 2 vế.
- Ta chọn một trong hai nguyên tố để cân bằng .Ta chọn nguyên tố K để cân
bằng trước: Bội số chung nhỏ nhất của hai chỉ số 2 và 3 là 6.
Bước 2:
- Ta lấy 6 : 3= 2  đặt hệ số 2 trước công thức K3PO4.
- Ta lấy 6 : 2 = 3  đặt hệ số 3 trước công thức K2O ta được:

3K 2O  H 3 PO4    2 K 3 PO4  H 2O

- Tiếp theo, ta cân bằng H3PO4, H2O: Đặt hệ số 2 trước K3PO4, đặt hệ số 3
trước H2O ta được:

3K 2O  2 H 3 PO4    2 K 3 PO4  3H 2O

Bước 3: Viết phương trình hố học:

3K 2O  2 H 3 PO4 
 2 K 3 PO4  3H 2O
* Nhận xét chung về phương pháp:
- Phương pháp này áp dụng hiệu quả với những phương trình hố học

đơn giản.
- Tuy nhiên, phương pháp này rất khó áp dụng đối với những phương
trình phức tạp.

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan19
of 102.

19

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van20
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

Trường THCS TRẦN HÀO
Họ và tên:....................................
Lớp: 8
ĐIỂM :

KIỂM TRA 1 TIẾT (Lần 2)
MƠN: HỐ HỌC
Thời gian : 45 phút

LỜI PHÊ CỦA GV :

Đề Bài:
I Trắc nghiệm:(3 điểm)
Khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D của câu mà em cho là đúng:
Câu 1 : Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý :
A. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc.
B. Đốt khí mê tan ta thu được khí cacbonnic và hơi nước.
C. Hịa tan muối ăn vào nước ta thu được ta thu được dung dịch nước muối.
D. Nung đá vôi ta thu được vơi sống và khí cacbonnic.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
A. Sắt tán thành đinh
B. Sắt để ngồi khơng khí bị rỉ
C. Hịa tan muối ăn vào nước
D. Cồn để trong lọ bay hơi.
Câu 3: Cho phương trình hóa học sau:
Zn + 2 HCl
ZnCl2 + H2. Tỉ lệ cặp Zn và HCl là:
A.1 : 1.
B.1 : 2.
C. 2 : 1.
D.2 : 2.
Câu 4 Cho PTHH sau: 4Al + 3 O2
2 Al2O3.Chất tham gia phản ứng là:
A. Al, Al2O3
B. Al2O3, O2. C. O2, Al.
D. Al, Al2O3.
Câu 5: Trong một PƯHH, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải
chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

B. Số nguyên tử trong mỗi chất.
C. Số phân tử của mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Câu 6: Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em biết PƯHH có xảy ra
A. Nhiệt độ phản ứng.
C. Chất mới sinh ra.
B. Tốc độ phản ứng.
D. Các chất tham gia ở gần nhau.
II. Tự luận: ( 7Điểm )
Câu 1: ( 2 đ ) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số
phân tử của các chất trong PTHH.
a. Na
+ O2
---> Na2O
b.NaOH
+ FeCl3 ---> Fe(OH)3 + NaCl
Câu 2: .(2 đ ) Đốt cháy hết 12 gam kim loại Na trong khơng khí thu được
20 g hợp chất Na2O Biết rằng, Na cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong
khơng khí
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan20
of 102.

20


Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van21
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Câu 3: (3đ) Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại Fe và HCl tạo ra
chất FeCl2 và H2 như sau :
H

F
e

H

Cl

F
e

Cl

Cl

H
H


Cl

a. Hãy cho biết tên chất phản ứng, tên chất sản phẩm?
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? phân tử nào đuợc biến
đổi, phân tử nào được tạo ra ?
c. Trước, sau phản ứng phân tử thay đổi như thế nào?
Đáp án:
I . TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ
1
C

2
B

3
B

4
C

5
A

6
C

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
1


Ý
a

b

Nội dung

Điểm


4Na
+ O2
2Na2O
Số nguyên Na: số phân tử O2:
số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

0,5đ
0,5đ

3NaOH
+ FeCl3  Fe(OH)3 +
3NaCl
Số phân tử NaOH : số phân tử FeCl3 : số phân tử
Fe(OH)3 : số phân tử NaCl = 3:1:1:3

0,5đ
0,5đ

2



a

mNa  mO2  mNa2O

b

m




O2 = 20 – 12 = 8 (gam)

3
a
b

Chất phản ứng là Fe, HCl.
Chất sản phẩm là FeCl2 và H2
-Truớc phản ứng thì có 1 ngun tử Fe, và hai
ngun tử, một nguyên tử H và một nguyên tử Cl
liên kết nhau. Sau phản ứng cứ 1 nguyên tử Fe liên

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan21
of 102.


21


0,5đ
0,5đ
0,5đ

Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van22
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

c

kết với 2 ngun tử Cl.
-Nguyên tử Fe, phân tử HCl bị biến đổi, Phân tử
FeCl2 và phân tử H2 đuợc tạo ra.
Trước, sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố
không thay đổi.

0,5đ


ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN SAU TÁC ĐỘNG

TRƯỜNG THCS TRẦN HÀO

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC (2013-2014)
Họ & tên:..................................
Mơn : Hóa 8
Lớp:....................
Thời gian : 45 phút
A . PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 đ ) Khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D của câu mà em
cho là đúng:
Câu 1 :Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là
A. proton, nơtron
B. proton, electron, nơtron
C. proton, electron
D. nơtron, electron
Câu 2: Bảy phân tử Oxi được biểu diễn là :
A.7O2
B. 7O
C . O7
D . O2
Câu 3: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do
A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.
C. các nguyên tố tác dụng với nhau.
D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất?
A. CaCO3, NaOH, Fe
B. HCl, NaCl, O2
C. NaCl, H2O, H2
D. CaCO3, NaCl, H2SO4
Câu 5: Đốt cháy hết 3g kim loại Zn trong khơng khí thu được 20g ZnO, khối lượng O2
phản ứng là:
A . 17g
B . 7g.

C . 13g
D . 23g .
Câu 6 : Trong phân tử của một sắt (III) oxit có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O, vậy
CTHH là:
A. FeO
B. Fe2O3
C.Fe3O2
D.Fe3O4
Câu 7: Một mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ?
A. 56 nguyên tử
B. 6.1023 nguyên tử
C. 12 nguyên tử
D. 1023 nguyên tử
Câu 8: Trong hợp chất AxBy. Hoá trị của A là a, hoá trị của B là b thì quy tắc hóa trị
là:
A. a.b = x.y
B. a.y = b.x
C. a.A= b.B
D. a.x = b.y

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan22
of 102.

22

Trường THCS Trần Hào



Tai lieu, luan van23
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học
Câu 9: CTHH nào của hợp chất tạo bỡi nguyên tố Na ( I ) và nhóm nguyên tử SO4 ( II
) là:
A. NaSO4
B. Na2SO4
C. Na(SO4)2
D . Na2(SO4)2
Câu 10: Khí N2 nặng hơn khí H2 bao nhiêu lần :
A. 2,8
B. 28
C. 14
D. 1,4
Câu 11: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :
A. Chỉ biến đổi về trạng thái.
B. Có sinh ra chất mới.
C. Biến đổi về hình dạng.
D. Khối lượng thay đổi.
Câu 12: Cho phương trình hóa học : 2Al
+ 6 HCl
2AlCl3 + 3H2
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al với số phân tử AlCl3 là.
A. 2:1
B. 2:3
C. 2:2
D. 2 :6

B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 đ )
Câu 1: ( 2 đ) Hãy lập PTHH, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất
trong phản ứng:
a. Al + H2SO4
-----> Al2 (SO4)3 + H2
b. Na + O2 -----> Na2O
Câu 2. (1 đ) Em hãy tính các ý sau :
a. Tính thể tích của 0,25 mol khí O2 ở đktc ?
b. Tính khối
lượng của 1,5 mol Fe ?
Câu 3 (1,25đ) Tính thành phần % về khối lượng của Al, O có trong các hợp chất
Al2O3.
Câu 4 (1,25 đ )Lập CTHH của hợp chất gồm: Fe(III) với O(II) , cho biết ý nghĩa CTHH
đó.
Câu 5 ( 1,5đ ) Một hợp chất A ở thể khí có cơng thức là RO2. Biết rằng khối lượng của
16,8 lít khí A ở (đktc) là 34,5 gam. Hãy xác định công thức của A.
(Cho biết: Al = 27; Mg=24 ; Cl=35,5; C = 12; O = 16; Fe = 56 ; N = 14 ,Zn = 65)
Bài làm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
Đáp
án
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MƠN:HĨA 8
A.TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp
B
A
D
D
A
B
B
D
B
án

10
C


B. TỰ LUẬN(7đ)
Câu
Ý
Nội dung
1
a
1
2Al + 3H2SO4
Al2 (SO4)3 + 3H2
2 Số nguyên tử Fe : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2 (SO4)3 :
phân tử H2= 2 : 3 : 1:3
b
1
4Na + O2  2Na2O
2
Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
2
Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan23
of 102.

23

11
B


số

Trường THCS Trần Hào

12
C

Điểm

0.5đ
0,5đ
0.5đ
0,5đ



Tai lieu, luan van24
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học
a
b

VO2  nO2  22, 4  0, 25  22, 4  5,6(l )

0,5đ

mFe = nFe : M Fe = 1,5 x 56 = 84 (g )

0,5đ


3


1,25đ
0,25đ

M Al2 O3  102( g / mol )

54
100%  52,9%
102
48
100%  47,1%
 %mO 
102

0,5đ

 % mAl 

0,5đ

4

1,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


CTHH: Fe2O3
+ Do ba nguyên tố Fe, O tạo nên
+ Có 2Fe, 3O
+ Tính PTK :160(g/mol)
5
nA 

V
16,8

 0, 75(mol )
22,4 22, 4

MA 


1,5đ
0,25đ
0,25đ

m 34,5

 46( g / mol )
n 0, 75

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


M RO2  46(g)

MR=46 -16.2=14(g/mol)
=>R là nguyên tố N
Vậy CTHH của hợp chất A là:NO2

BẢNG ĐIỂM
STT
1
2

HỌ VÀ TÊN
NguyễnThuận Anh
Phạm Thị Ngọc Ánh

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng
khoa luan, tieu
luan24
of 102.

LỚP THỰC NGHIỆM
K.tra trước tác động K.tra sau tác động
6.0
6.0
6.0
6.0
24


Trường THCS Trần Hào


Tai lieu, luan van25
of 102.
ĐTNCKHSPƯD:
Giúp học sinh lập đúng và nhanh các phương trình hố học

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Hồ Ngọc Châu
Phạm Thị Cường
Võ Thị Hồng Đào
Nguyễn Văn Hải
Trần Hà Hảo
Võ Mỹ Hảo
Đặng Thị Phúc Hậu
Đào Nguyên Hiệu
Nguyễn Văn Hùng
Đoàn Hồng Hưng
Nguyễn Thành Hưng
Đoàn Ngọc Khôi

Ngô Thị Ái Linh
Nguyễn Thị Nhật Linh
Đinh Ngọc Minh
Nguyễn Ngọc Nê
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Nguyễn Thái NGuyên
Phạm Thị Bích Nhẫn
Lê Thiên Nhu
Đặng Thị Kim Oanh
Phạm Đình Phương
Phạm Thị Thu Quyến
Đào Thị Thu Sương
Nguyễn Trọng Tài
Võ Công Thật
Huỳnh Thị Ngọc Thi
Nguyễn Tấn Thịnh
Đặng Hằng Thu
Nguyễn Thị Mỹ Tiên
Nguyễn Minh Tiến
Lê Kim Tinh
Đỗ Quốc Trung
Nguyễn Lê Tường Vi
Đoàn Thị Kim Viên
Cao Tấn Vũ
Nguyễn Hoành Vũ
Huỳnh Thị Thu Yên

Tên
tác giả:
Võ Thị Ngọc Hằng

khoa luan, tieu
luan25
of 102.

7.0
5.0
6.0
4.0
4.0
5.0
5.0
8.0
10
5.0
5.0
7.0
9.0
6.0
5.0
4.0
8.0
8.0
10
5.0
8.0
5.0
5.0
8.0
4.0
5.0

9.0
4.0
5.0
7.0
4.0
9.0
5.0
4.0
5.0
4.0
5.0
4.0

25

Trường THCS Trần Hào

7.0
9.0
9.0
7.0
5.0
7.0
10
9.0
10
7.0
6.0
6.0
8.0

8.0
4.0
5.0
8.0
6.0
8.0
5.0
10
5.0
6.0
10
4.0
5.0
6.0
4.0
6.0
10
6.0
9.0
7.0
7.0
7.0
7.0
8.0
6.0


×