Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế hằng thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online không khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

ISO 9001 : 2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Lƣu Thị Thùy Linh
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÕNG - 2014
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■


nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc

Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■

nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n

■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■

mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n

Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n

cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng

tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng

click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users

■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi

th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n

ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m

t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u

■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc

online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n

THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:

l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng

l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách

xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài

123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event

s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i

■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng

sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■

c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:

l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong

b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n

ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■

■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri

d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong

m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu

lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra

th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t

danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ HẰNG THÀNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Lƣu Thị Thùy Linh
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÕNG - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh

Mã SV: 1012401304

Lớp: QT1401K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH
một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành


NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).

Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho trong
doanh nghiệp.
Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán Hàng tồn kho tại
đơn vị thực tập.
Đƣa ra một số biện pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán Hàng
tồn kho tại đơn vị thực tập.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.

Số liệu năm 2013

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty
TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành.

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................


Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Lƣu Thị Thùy Linh

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Ths. Nguyễn Thi Thúy Hồng

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Tinh thần thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp.
- Hoàn thành đúng thời gian quy định.
2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ...)
Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lý, đƣợc chi thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán hàng tồn kho trong
doanh nghiệp: Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lý luận
chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và
khoa học. Đối với việc hạch toán chi tiết và tổng hợp hàng tồn kho đƣợc hạch
toán bằng sơ đồ kế toán rất ngắn gọn và khoa học.

- Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty
TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành: Tác giả trình bày tƣơng đối khoa
học và hợp lý phần hạch toán chi tiết và tổng hợp hàng tồn kho tại đơn vị thực
tập theo hình thức kế tốn Nhật ký chung số liệu minh họa năm 2013. Số liệu
đƣợc dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách tƣơng đối logic và hợp lý.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành: Tác giả đã đƣa ra một số
biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến
đƣa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lý.
3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số:
Bằng chữ:
Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên )

Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP.................................. 3
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............... 3
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho ................................................... 3
1.1.2 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho ................................................................. 5
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho ................................................................... 5
1.1.4 Đánh giá hàng tồn kho ................................................................................. 6
1.2 Tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp ....................................... 10
1.2.1 Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 10

1.2.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 11
1.2.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho ..................................................................... 12
1.2.3.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song ............. 12
1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ đối luân chuyển ..... 14
1.2.3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ số dƣ ...................... 15
1.2.4 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .................................................................. 17
1.2.4.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phƣơng theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên ....................................................................................................... 17
1.2.4.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ...... 24
1.2.5 Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho .................................................. 26
1.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .......................................................... 26
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 27
1.2.5.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp ........................................................................... 27
1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong cơng tác hàng tồn kho trong doanh nghiệp........ 27
1.3.1 Hình thức kế tốn Nhật kí chung ............................................................... 28
1.3.2 Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái ............................................................ 29
1.3.3 Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ............................................................ 30
1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ....................................................... 32
1.3.5 Hình thức kế tốn trên máy vi tính............................................................. 34


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG
TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH ................... 35
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .................................................... 35
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV thƣơng
mại quốctế Hằng Thành. ..................................................................................... 35
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV thƣơng mại
quốc tế Hằng Thành ............................................................................................ 36
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế

Hằng Thành ......................................................................................................... 37
2.1.5 Đặc điểm hình thức kế tốn tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế
Hằng Thành ......................................................................................................... 39
2.2 Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV
thƣơng mại quốc tế Hằng Thành ......................................................................... 41
2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế
Hằng Thành ......................................................................................................... 41
2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV TM quốc tế
Hằng Thành ......................................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG
TỒN KHO TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊNTHƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ HẰNG THÀNH .............................................................................. 68
3.1 Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH MTV
thƣơng mại quốc tế Hằng Thành ......................................................................... 68
3.1.1 Ƣu điểm....................................................................................................... 68
3.1.2 Tồn tại......................................................................................................... 69
3.1.2.1 Tổ chức công tác kế tốn nói chung ........................................................ 69
3.1.2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho nói riêng.................................... 70
3.1.2.3 Ngun nhân của những tồn tại trên........................................................ 70
3.2 Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành .................................................... 71
3.3 Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành .................................... 71


3.3.1 u cầu hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH
MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành ............................................................... 71
3.3.2 Phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH
MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành ............................................................... 72
3.4 Nội dung và giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại Công

ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. ............................................... 72
3.4.1 Hoàn thiệc việc sử dụng tài khoản cấp 2 cho TK 156 ................................ 72
3.4.2 Hoàn thiệc việc sử dụng tài khoản 151"Hàng mua đang đi đƣờng"........... 73
3.4.3 Hồn thiện việc ứng dụng Cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn ....... 74
3.4.4 Hồn thiện về cơng tác luân chuyển chứng từ............................................ 75
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

LỜI MỞ ĐẦU
1, Tính cấp thiết của của đề tài
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nƣớc ta hiện
nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc
biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lƣơng các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa tăng với tốc độ đáng kể. Các doanh nghiệp này
muốn khẳng định vị thế của mình, muốn có hoạt động hiệu quả, đem lại lợi
nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt
q trình lƣu thơng hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới
khâu bán.
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lƣu động chiếm một giá trị lớn và có
vị trí quan trọng trong tồn bộ q trình sản xuất, kinh doanh. Thơng tin chính
xác, kịp thời về hàng tồn kho không những giúp doanh nghiệp trong việc thực
hiện và quản lý các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hằng ngày, mà còn giúp cho doanh
nghiệp có một lƣợng vật tƣ, hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra
bình thƣờng, khơng ứ đọng vốn và cũng khơng làm cho q trình kinh doanh
của doanh nghiệp khơng bị gián đoạn. Từ đó, có kế hoạch về tài chính cho việc

mua sắm cung cấp hàng tồn kho cịn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng khi lập báo
cáo tài chính.
Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức đã đƣợc học trên ghế
nhà trƣờng, trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV thƣơng mại quốc
tế Hằng Thành, em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu về vấn đề hàng tồn kho
tại cơng ty và em đã chọn đề tài làm khóa luận tốt nghiệp cho mình là: “Hồn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH MTV thƣơng mại
quốc tế Hằng Thành”.
2, Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận chung về cơng tác kế tốn hàng tồn kho trong doanh
nghiệp.
- Nắm bắt đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH
MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành.
- Trên cơ sở đó có thể rút ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của hệ thống kế
toán hàng tồn kho tại công ty để đề xuất những kiến nghị nhằm từng bƣớc hồn
thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế
Hằng Thành.
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

1


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

3, Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công
ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, việc phân tích lấy số liệu của

năm 2013.
4, Phƣơng pháp nghiên cứu
- Các phƣơng pháp sử dụng trong kế tốn tài chính ( chứng từ, tài khoản,
tính giá, tổng hợp cân đối).
- Các kỹ thuật, nghiệp vụ cơ bản sử dụng trong kế tốn quản trị: thiết kế
thơng tin dƣới dạng so sánh đƣợc, phân loại chi phí đáp ứng các mục tiêu cụ thể.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu ghi chép trên sổ sách của đơn vị (sổ chi
tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính).
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp tổng hợp số liệu.
5, Kết cấu của khóa luận
Bài khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận thì đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn hàng
tồn kho trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH
MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành.
Chƣơng 3: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty
TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành.

Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

2


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ
CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho
a) Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho là những :
- Tài sản đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng;
- Tài sản đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
- Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (gọi chung là vật tƣ) để sử dụng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn hạn dự trữ
cho sản xuất, lƣu thơng hoặc đang trong q trình sản xuất chế tạo ở doanh nghiệp.
Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán (hàng tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng
gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến).
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán, sản phẩm dở dang (sản
phẩm chƣa hoàn thiện và sản phẩm hoàn thành chƣa làm thủ tục nhập kho).
- Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến
và đã mua đang đi đƣờng.
- Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và
thành phẩm, hàng hóa đƣợc lƣu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp thƣơng mại, hàng tồn kho là tồn bộ hàng hóa mua về để
bán: hàng hóa tồn trong kho, hàng gửi đi bán.
b) Đặc điểm hàng tồn kho
- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau.
- Các khoản mục hàng tồn kho thƣờng đƣợc cộng (hoặc trừ) các chi phí thu
mua, khoản giảm giá bớt giá…
- Có nhiều phƣơng pháp đánh giá và tính giá thực tế xuất hàng tồn kho, vì thế
nên khác nhau về trị giá hàng tồn kho thực tế và lợi nhuân của kỳ kinh doanh.

- Việc xác định chất lƣợng, tình trạn và giá trị hàng tồn kho ln là cơng
việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

định giá nhƣ các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí
quý…
c) Phân loại hàng tồn kho
Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
- Hàng tồn kho đƣợc mua vào bao gồm:
Hàng mua từ bên ngoài: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua
từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng mua nội bộ: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp thuộc hệ thông tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mua
hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty,…
+ Hàng tồn kho tự gia cơng: Là tồn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp sản
xuất, gia công tạo thành.
+ Hàng tồn kho đƣợc nhập từ các nguồn khác: nhƣ hàng tồn kho đƣợc nhập
từ liên donh, liên kết, hàng tồn kho đƣợc biếu tặng…
Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và cơng dụng của hàng tồn kho
Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc dự trữ để
phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, bán
thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đƣợc dự

trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp nhƣ hàng hóa, thành phẩm,…
Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
đƣợc bảo quản tại doanh nghiệp nhƣ hàng trong kho, trong quầy hàng,…
Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho
đang đƣợc bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ
hàng gửi bán, hàng đang đi đƣờng,…
Theo chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho đƣợc phân thành:
Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến,…
Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chƣa hồn thành: Là những sản
phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhƣng chƣa làm thủ tục nhập
kho thành phẩm;

Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

4


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

Ngun liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến,
đã mua đang đi đƣờng.
1.1.2 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho cần phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc sau:
(1) Trị giá của hàng tồn kho phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”.
Kế toán phải xác định đƣợc giá gốc của hàng tồn kho ở từng thời điểm khác

nhau. Giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua (gồm cả giá mua), chi phí vận chuyển,
chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
(2) Kế toán hàng tồn kho phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị
lẫn hiện vật. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng thứ, từng loại,…theo từng địa
điểm quản lý sử dụng, luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện
vật,giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế tốn chi tiết.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp kế toán chi tiết sau:
- Phƣơng pháp thẻ song song
- Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phƣơng pháp sổ số dƣ
(3) Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế
toán hàng tồn kho:
- Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
Việc lựa chọn phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh
nghiệp. Khi thực hiện phƣơng pháp nào phải đảm bảo tính chất nhất quán trong
niên độ kế toán.
(4) Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng
giảm giá đƣợc lập căn cứ vào quy định hiện hành.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc
hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
Trong nền kinh tế thị trƣờng tổ chức tốt cơng tác hồn thiện kế tốn hàng
tồn kho trong các doanh nghiệp thƣơng mại có vai trị đặc biệt quan trọng: Từng
bƣớc giúp doanh nghiệp có lƣợng vật tƣ, hàng hóa dự trữ đúng mức, khơng dự
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K


5


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác không dự trữ q ít để đảm bảo cho q
trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, không bị gián đoạn… Chính vì vậy,
kế tốn hàng tồn kho cần phải nắm đƣợc chính xác số liệu cũng nhƣ chi tiết từng
loại hàng tồn kho để cung cấp cho ban lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nắm bắt,
đánh giá chính xác tình hình lƣu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó đƣa
ra biện pháp khắc phục kịp thời.
Để phát huy tốt vai trò và thực sự là quản lý đắc lực, kế toán hàng tồn kho
cần thực hiện tốt một số nghiệp vụ sau:
Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập-xuất hàng hóa,…ghi
chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của hàng tồn
kho, trên cơ sở đó ngăn ngừa và phát hiện những hành vi tham ô, thiếu trách
nhiệm làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp.
Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết hàng tồn kho, kết hợp chặt chẽ giữa hạch
toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản vật tƣ, hàng hóa với kế tốn chi tiết vật tƣ, hàng
hóa ở phịng kế tốn; thiết lập quan hệ kiểm tra đối chiếu số liệu với các bộ phận
liên quan.
Xác định đúng đắn giá gốc của hàng tồn kho để làm cơ sở xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phải thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ hàng tồn kho nhằm đảm bảo sự
phù hợp giữa số liệu sổ sách kế toán với số liệu hàng tồn kho thực tế trong kho.
1.1.4 Đánh giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho thƣờng là tài sản quan trọng của doanh nghiệp, việc xác định
phƣơng pháp tính giá ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính nên phƣơng pháp xác

định giá trị hàng tồn kho phải cung cấp đƣợc những con số thực tế và chính xác.
Việc xác định giá trị hàng tồn kho phải tuân thủ “nguyên tắc giá gốc” ( Giá gốc
bao gồm : Chi phí thu mua, chi phí chế biến và chi phí trực tiếp khác phát sinh
để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại ). Tuy nhiên, chi phí
sản xuất vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí bảo quản hàng tồn kho, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý khơng đƣợc tính vào giá gốc của hàng tồn kho.
Khâu nhập hàng hóa
Giá trị của hàng tồn kho đƣợc xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc
của hàng tồn kho trong các trƣờng hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc
hình thành, giá gốc của hàng tồn kho nhập trong kì đƣợc tính nhƣ sau:

Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

6


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

Đối với hàng tồn kho mua ngồi:
Các khoản
Chi phí
Các khoản giảm
Giá
Giá gốc =
+
thuế khơng
+
thu

giá, chiết khấu
mua
hồn lại
mua
thƣơng mại
Giá mua ghi trên hóa đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán
theo hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trƣ thì giá
mua là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và
hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng giá thanh tốn.
Chi phí thu mua: Bao gồm chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu kho, lƣu
bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, cơng tác phí của bộ
phận thu mua, dịch vụ phí,…
Các khoản thuế khơng đƣợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT( không khấu trừ).
Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua
hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng
kém phẩm chất, sai quy cách…khoản này ghi giảm giá hàng mua.
- Đối với hàng tồn kho là hàng hóa ở doanh nghiệp thƣơng mại thì giá nhập
cần phải chi tiết giá mua và chi phí thu mua hàng hóa: Theo chuẩn mực kế tốn
số 02 “Hàng tồn kho”, giá gốc hàng hóa ở các cơng ty thƣơng mại đƣợc xác định
trên cơ sở giá mua, các khoản thuế khơng đƣợc hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc mua hàng. Trong đó, ta cần phân biệt sự khác nhau giữa các chỉ
tiêu sau:
+ Giá mua hàng hóa: Là chỉ tiêu đƣợc dùng để phản ánh số liệu hiện có và tình
hình biến động của hàng hóa trong kho tính theo giá trị mua vào:

Giá mua hàng
Giá mua của hàng
Các khoản thuế
=
+
hóa
thực nhập
khơng đƣợc hồn lại
Trƣờng hợp hàng hóa mua về cần phải gia công, sơ chế, phân loại để tăng
thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của hàng hóa thì các chi phí này đƣợc tính vào
chỉ tiêu giá mua hàng hóa.
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

7


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

Trƣờng hợp công ty thƣơng mại đƣợc hƣởng các khoản chiết khấu thƣơng
mại do mua hàng với khối lƣợng lớn hoặc đƣợc giảm giá hàng mua do hàng mua
không đúng quy cách, phẩm chất thì những khoản này đƣợc trừ khỏi chỉ tiêu giá
mua hàng hóa.
+ Chi phí thu mua hàng hóa: Là chỉ tiêu dùng để phản ánh tất cả các chi
phí liên quan trực tiếp đến q trình thu mua hàng hóa tính đến khi hàng hóa
nhập kho. Ngồi các chi phí chủ yếu nhƣ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng
hóa phát sinh trong q trình thu mua, chỉ tiêu này cịn bao gồm các chi phí
khác nhƣ chi phí bảo hiểm hàng hóa đang đƣợc vận chuyển, tiền thuê kho, thuê
bến bãi, lƣơng nhân viên thu mua và nhận hàng, chi phí của bộ phận thu mua

độc lập…kể cả khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong q
trình mua hàng.
+ Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa: Về lý thuyết, tồn bộ chi phí thu
mua hàng hóa phải đƣợc tính tốn phân bổ cho hàng hóa đã bán và hàng tồn
kho chƣa bán đƣợc vào lúc cuối kỳ. Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
bằng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa
để bán kế tốn sẽ tính tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ
tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế
tốn phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng
hóa tồn kho cuối ký để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và hàng hóa chƣa bán
cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào
tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất quán
trong niên độ kế toán. Sau đây là một trong những cách tính tốn có thể áp dụng:
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng xuất
bán trong kỳ

Chi phí thu mua hàng
hóa tồn đầu kỳ

+

Chi phí mua hàng
nhập trong kỳ

=

×

Khối lƣợng hàng hóa
tồn cuối kỳ

+

Khối lƣợng hàng
nhập trong kỳ

Khối lƣợng
xuất bán
trong kỳ

- Đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp ( hoặc hàng tồn kho không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT), giá gốc
hàng tồn kho nhập kho là giá bao gồm cả thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Còn đối
với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ,
giá gốc là giá không bao gồm thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

8


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

Khâu xuất hàng hóa:
Theo chuẩn mực kế tốn hàng tồn kho, giá gốc xuất kho đƣợc áp dụng một
trong các phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp thực tế đích danh.

+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền.
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO).
+ Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO).
a) Phƣơng pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt
nhất, nó tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà
nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
Tuy nhiên việc áp dụng phƣơng pháp này địi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp
dụng đƣợc phƣơng pháp. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì
khơng thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
b) Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo đơn giá bình qn
(bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập)
Giá thực tế nguyên vật
= Số lƣợng xuất dùng × Giá đơn vị bình qn
liệu, hàng hóa xuất dùng
Giá đơn vị bình quân đƣợc xác định bằng nhiều cách:
Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với
những doanh nghiệp có ít doanh điểm nhƣng số lần nhập, xuất mặt hàng lại
nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá bình quân của
một đơn vị sản phẩm, hàng hóa.
Đơn giá bình qn
của cả kỳ dự trữ

Giá thực tế tồn đầu kỳ


+

Nhập trong kỳ

Số lƣợng tồn đầu kỳ

+

Nhập trong kỳ

=

Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

9


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân liên hoàn)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm vật tƣ, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn đƣợc tính
theo cơng thức sau:
Đơn giá
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trƣớc lần thứ i
xuất kho =
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trƣớc lần xuất thứ i

lần thứ i
c) Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc
Theo phƣơng pháp này thì hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết
số nhập trƣớc rồi mới đến số nhập theo sau giá thực tế của từng lần nhập. Do
vậy, hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng hóa mua vào trong
kỳ. Phƣơng pháp thích hợp trong từng trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu
hƣớng giảm.
d) Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc
Phƣơng pháp đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau
hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ
cịn tồn.
Cả bốn phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho trên đều là những phƣơng pháp
kế toán đƣợc thừa nhận. Khơng một phƣơng pháp nào có thể coi là đúng nhất hay
là hay nhất đƣợc. Khi lựa chọn phƣơng pháp để áp dụng, phải để ý tới ảnh hƣởng
của phƣơng pháp đến giá trị hàng tồn kho trên BCĐKT, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và quyết định kinh doanh nhƣ là định giá bán sản phẩm.
1.2

Tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp

1.2.1 Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán kế tốn chi tiết hàng tồn kho gồm có :
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT )
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ,công cụ dụng cụ,thành phẩm, hàng
hóa(Mẫu số 03-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 PXK – 3LL )

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL-3LL)
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

10


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 - VT )
Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa… ( Mẫu số 05 - VT )
Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 - VT )
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu số 07 - VT )
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn (04/GTGT)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà
nƣớc Các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm chứng từ kế toán tuỳ thuộc vào đặc
điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lính vực hoạt động,
thành phần kinh tế...
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ
đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phƣơng pháp lập, ngƣời lập chứng từ phải
chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ
kinh tế - tài chính phát sinh.
Mọi chứng từ kế tốn vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm..
phải đƣợc tổ chức luân chuyển theo trình từ thời gian hợp lý, do kế tốn trƣởng
quy định phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của
các bộ phận cá nhân có liên quan.
Sổ (thẻ) kho đƣợc sử dụng để theo dõi số lƣợng nhập- xuất- tồn kho của
từng thứ hàng tồn kho theo từng kho. Thẻ kho do phịng kế tốn lập và ghi các
dữ liệu: Tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hàng tồn kho... Sau đó giao

cho thủ kho để hạch tốn nghiệp vụ ở kho, khơng phân biệt kế tốn chi tiết vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm theo phƣơng pháp nào.
Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết hàng tồn kho, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số
dƣ đƣợc sử dụng để hạch tốn tình hình nhập - xuất - tồn kho về mặt giá trị
hoặc cả mặt giá trị và hiện vật tùy thuộc phƣơng pháp kế toán chi tiết áp dụng
trong doanh nghiệp.
Ngồi những sổ kế tốn chi tiết trên cịn có thể mở bảng kê nhập, bảng kê xuất,
bảng kê luỹ kế tổng hợp - nhập - xuất - tồn kho vật liệu công cụ, dụng cụ, hàng hóa,
thành phẩm phục vụ cho việc ghi sổ đƣợc đơn giản, nhanh chóng, kịp thời.
-

1.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 151: hàng mua đang đi đƣờng.
TK 152: nguyên vật kiệu.
TK 153: cơng cụ, dụng cụ.
TK 154: chi phí SXKD dở dang.
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

.
.

11


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

TK 155: thành phẩm
TK 156: hàng hóa.

TK 157: hàng gửi bán
TK 158: hàng hóa kho bảo thuế
Kết cấu cơ bản của nhóm tài khoản này:
Bên Nợ
+ Trị giá vật tƣ, hàng hóa mua vào
+ Chi phí thu mua
+ Trị giá hàng th ngồi gia cơng
+Trị giá hàng bị trả lại
+Trị giá hàng phát hiện thừa khi kiểm kê

Bên Có
+ Trị giá hàng xuất kho
+ Phân bổ NVL, CCDC
+ Chiết khấu thƣơng mại
+ Khoản giảm giá hàng bán
+ Hàng mua trả lại
+ Trị giá hàng thiếu khi kiểm kê

1.2.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho phải đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị và hiện
vật theo từng thứ, từng loại, quy cách vật tƣ, hàng hóa theo từng địa điểm quản
lý và sử dụng, luôn phải đảm sự khớp, đúng cả về giá trị và hiện vật giữa thực
tế về vật tƣ, hàng hóa với sổ sách kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp kế toán chi tiết sau:
- Phƣơng pháp thẻ song song.
- Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phƣơng pháp sổ số dƣ.
1.2.3.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Việc kế toán chi tiết đƣợc tổ chức tại kho và phòng kế toán.
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc xuất, nhập, tồn theo số

lƣợng. Mỗi thẻ kho dùng một thứ vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, cơng cụ dụng
cụ cùng nhãn hiệu, quy cách ở cùng một kho. Phịng kế tốn lập thẻ kho ghi các
chỉ tiêu: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hàng tồn kho, sau đó giao
cho thủ kho sao chép hằng ngày.
Hằng ngày, khi nhận đƣợc các chứng từ kế tốn về nhập, xuất, thủ kho kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ cho nhập, xuất kho rồi ghi số lƣợng thực tế
của hàng tồn kho nhập, xuất vào chứng từ sau đó sắp xếp, chứng từ theo từng
loại riêng biệt; đồng thời, căn cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi số lƣợng
hàng tồn kho nhập, xuất vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng, mỗi ngày thủ
kho ghi số tồn kho và ghi vào thẻ kho. Sau khi ghi vào thẻ xong, thủ kho sắp xếp
lại chứng từ và lập phiếu giao nhận chứng từ rồi chuyển những chứng từ cho
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

12


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

nhân viên kế toán. Khi giao nhận phải ký vào phiếu giao nhận chứng từ để làm
cơ sở xác định trách nhiệm.
Tại phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng thẻ hay sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa,
thành phẩm, cơng cụ dụng cụ để ghi chép cả số lƣợng và giá trị của hàng tồn
kho nhập xuất tồn. Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết đƣợc mở tƣơng ứng với thẻ kho
cho từng thứ hàng tồn kho và cho từng kho.
Định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi
chép của thủ kho, sau đó ký nhận vào phiếu giao nhận chứng từ. Khi nhận đƣợc
chứng từ kế tốn viên phải kiểm tra lại tính chất hợp lệ của chứng từ, ghi số tiền
vào chứng từ, phân loại chứng từ sau đó ghi số lƣợng nhập xuất lẫn giá trị vào

sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và tính ra giá trị và số lƣợng tồn.
Cuối tháng sau khi đã ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xong, kế
tốn tiến hành tính ra tổng số nhập, xuất và từ đó tính ra số tồn về cả số lƣợng và
giá trị. Số lƣợng hàng tồn kho ở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết đƣợc dùng để đối
chiếu với thẻ kho của từng thứ hàng tồn kho và đối chiếu với số liệu kiểm kê
thực tế. Trong trƣờng hợp có chênh lệch thì phải kiểm tra xác minh và tiến hành
điều chỉnh theo chế độ quy định. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các sổ chi tiết
kế toán sẽ lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm,
công cụ dụng cụ.
SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP
THẺ SONG SONG
Phiếu nhập

Thẻ kho

Sổ chi

Sổ tổng

Kế toán

tiết hàng

hợp hàng

tổng

tồn kho

tồn kho


hợp

Phiếu xuất
Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

13


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối luân chuyển
Phƣơng pháp này đƣợc xây dựng trên cơ sở cải tiến phƣơng pháp thẻ song
song.
Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho
nhập xuất tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song.
Taị phịng kế tốn : Kế tốn sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển”để ghi
chép số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho xuất nhập tồn của từng thứ vật liệu,
thành phẩm, hàng hóa, cơng cụ, dung cụ trong từng kho và chỉ ghi một lần vào
cuối tháng trên cơ sở tổng hợp số liệu của các chứng từ phát sinh trong tháng.
Mỗi thứ vật liệu đƣợc ghi 1 dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển, khi nhận chứng
từ kế toán viên cũng tiến hành kiểm tra chứng từ về tính hợp lý, hợp lệ .
Số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển đƣợc
dùng để đối chiếu với số lƣợng trên các thẻ kho và với giá trị trên sổ kế toán

tổng hợp.
Phƣơng pháp này đã hạn chế đƣợc một phần khối lƣợng ghi chép nhƣng
công việc đƣợc dồn vào cuối tháng nên số liệu báo cáo chậm.
SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Thẻ kho
Phiếu xuất

Phiếu nhập
nhập

Bảng kê xuất

Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân chyển

Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

14


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng


SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Số
danh
điểm

Luân chuyển tháng 1
Tên
vật
liệu

Số dƣ đầu
Đơn
Đơn
Tháng 1
vị tính giá
SL
ST

Nhập
SL

Số dƣ đầu
tháng 2

Xuất
ST

SL

ST


SL

ST

1.2.3.3 Kế tốn chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư
Phƣơng pháp sổ số dƣ là một bƣớc cải tiến căn bản trong việc tổ chức hạch
toán chi tiết hàng tồn kho. Đặc điểm nổi bật của phƣơng pháp này là kết hợp
chặt chẽ việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép của phịng kế
tốn và trên cơ sở kết hợp đó ở kho chỉ hạch tốn về số lƣợng và ở phịng kế
tốn chỉ hạch tốn về giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa
xóa bỏ đƣợc ghi chép trùng lắp giữa kho và phịng kế tốn, tạo điều kiện thực
hiện kiểm tra thƣờng xun và có hệ thống của kế tốn đối với thủ kho, đảm bảo
số liệu kế tốn chính xác kịp thời.
Tại kho : Hàng ngày hoặc định kỳ 3 -5 ngày sau khi ghi thẻ xong, thủ kho
phải tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập xuất kho phát sinh trong ngày hoặc
trong kỳ theo từng nhóm vật liệu qui định. Căn cứ vào kết quả phân loại chứng
từ của từng loại hàng tồn kho lập phiếu giao nhận chứng từ kê rõ số lƣợng, số
hiệu các chứng từ của từng loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng
hóa tồn kho. Phiếu giao nhận chứng từ phải lập riêng cho phiếu nhập kho một
bản, phiếu xuất kho một bản. Phiếu này sau khi lập xong đƣợc đính kèm với các
tập phiếu nhập hoặc phiếu xuất để giao cho kế tốn. Ngồi ra cuối tháng thủ kho
cịn phải căn cứ vào các thẻ kho đã đƣợc kế toán kiểm tra, ghi số lƣợng hàng tồn
kho tồn kho cuối tháng để ghi vào sổ số dƣ. Sổ số dƣ kế toán mở cho từng kho,
dùng cho cả năm và giao cho thủ kho trƣớc ngày cuối tháng. Trong sổ số dƣ các
danh điểm đƣợc in sẵn, sắp xếp theo thứ tự trong từng nhóm và loại hàng tồn
kho. Ghi sổ số dƣ xong thủ kho chuyển giao cho phòng kế tốn để kiểm tra và
tính thành tiền. Nhân viên kế toán phụ trách kho nào phải thƣờng xuyên xuống
kho để hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, nhận chứng từ và ký
vào thẻ kho và phiếu giao nhận chứng từ .

Tại phịng kế tốn : Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán nhận chứng từ và
kiểm tra việc ghi chép của thủ kho. Khi chứng từ về phịng kế tốn nhân viên kế
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

15


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng

tốn hồn chỉnh chứng từ sau đó tổng hợp giá trị hàng tồn kho nhập xuất kho
theo từng thứ vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm ghi vào phiếu
giao nhận chứng từ để từ đó ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất tồn kho hàng tồn
kho, bảng này đƣợc mở cho từng kho. Cuối tháng kế toán tổng hợp toàn bộ giá
trị hàng tồn kho nhập xuất kho trong tháng theo từng thứ vật liệu, công cụ, dụng
cụ, hang hóa, thành phẩm ở bảng kê lũy kế nhập xuất tồn vật liệu, cơng cụ dụng
cụ, hàng hóa, thành phẩm để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Số tồn kho
cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn đƣợc dùng để tiến hành đối chiếu
số dƣ bằng tiền trên sổ số dƣ. Để phục vụ cho công việc đối chiếu này cuối
tháng khi nhận đƣợc sổ số dƣ, kế toán căn cứ vào số lƣợng vật liệu ghi trên sổ để
tính thành tiền . Nhƣ vậy số dƣ trên sổ số dƣ phải bằng với số dƣ trên bảng tổng
hợp nhập xuất tồn kho hàng tồn kho. Ngoài ra số liệu trên bảng tổng hợp nhập
xuất tồn còn đƣợc dùng để đối chiếu với số liệu kế tốn tổng hợp.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là giảm bớt đƣợc khối lƣợng ghi chép, tránh
trùng lắp và công việc đƣợc dải đều trong tháng đồng thời kiểm tra đƣợc thƣờng
xuyên tình hình ghi chép của thủ kho. Tuy nhiên nếu muốn biết đƣợc số liệu về
mặt số lƣợng thì phải xem tài liệu của kho.
SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP
SỔ SỐ DƢ

Thẻ kho
Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Phiếu xuất

Sổ số dƣ

Bảng lũy kế nhập

Bảng kê xuất

Bảng lũy kế xuất
Bảng tổng hợp nhập-xuất- tồn

Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K

16


×