Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện uông bí 1500MW và khảo sát sự mất đối xứng đường dây siêu cao áp 500 kv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 98 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang bước vào thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nghành điện giữ vai trị vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Khi đời sống xã hội ngày càng
cao, nhu cầu điện ngày càng tăng thì địi hỏi phải có thêm nhiều nhà
máy điện mới cung cấp đủ điện năng cho phụ tải.
Qua thời gian học tập và thực tập tại nhà máy Nhiệt Điện ng Bí
em được giao đề tài tốt nghiệp:”Thiết kế phần điện cho nhà máy
Nhiệt Điện ng Bí 1500MW và khảo sát sự mất đối xứng đƣờng
dây siêu cao áp 500 kV”
Theo nhiệm vụ thiết kế, đồ án em được chia thành 2 phần:
Phần 1:thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện
Phần 2:chế độ không đối xứng của đường dây siêu cao áp 500 kV
Để hoàn thành được đồ án, em đã được sự giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô
giáo trong bộ môn Điện – Điện tử trường đại học Dân Lập Hải Phòng. Đặc
biệt là thầy giáo GS. TSKH. Thân Ngọc Hoàn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng bài làm của em vẫn còn nhiều thiếu sót, em
rất mong được sự chỉ bảo của các thầy.
Em xin chân thành cảm ơn!

Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■


nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online

hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.

h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i

dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a

Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng


s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi

qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành

b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao

■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i

t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho

d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■

tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau

cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u

■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho

m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u

c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín

Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■

123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung

ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t

tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p

giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n

mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi

ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■

quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

1


CHƢƠNG 1.
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1.1. TÍNH TỐN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CƠNG SUẤT
1.1.1. Khái quát chung về nhà máy điện:
Nhà máy nhiệt điện theo thiết kế có tổng cơng suất đặt là 1500 MW cung
cấp công suất cho phụ tải trung áp 220 kV gồm 6 đường dây với tổng công
suất cực đại là 750 MW. Ngồi ra nhà máy cịn cấp điện cho phụ tải địa
phương ở cấp điện áp 22 kV với công suất 40 MW. Công suất thừa của nhà
máy phát vào hệ thống nhờ 2 đường dây 500 kV nối nhà máy với hệ thống
qua một trạm biến áp 500 kV cách nhà máy 200 km.với công suất lớn như
vậy, nhà máy có 5 tổ máy phát cơng suất 300 MW, kiểu TGB-300-2, do
CHLB Nga sản xuất, điện áp định mức là 220 kV.
1.1.2. Tính tốn phụ tải và cân bằng cơng suất
a. Cơng suất phát tồn nhà máy
Biến thiên phụ tải hàng ngày của toàn nhà máy cho theo thiết kế , ở đó ta
có cơng suất phát của nhà máy tính theo phần trăm được cho bởi cơng thức:
PNM% = (PNM/PNMđm). 100
Từ đó ta tính được cơng suất tác dụng và công suất biểu kiến phát của nhà
máy là:
PNM = PNM%.PNMđm/100



SNM = PNM/cos

đm

2


kết quả tính tốn cho trong bảng 1-1:
Bảng 1-1
Thời gian, h

0- 8

8-12

12-16

16- 24

PNM%

80

90

100

80

PNM ,MW


1200

1350

1500

1200

SNM ,MVA

1411,76

1588,24

1764,71

1411,76

Dựa vào kết quả này ta vẽ được đồ thị phụ tải ngày toàn nhà máy nh hỡnh
1-1:

SNM (MVA)
1800
1500
1200
900
600
300
h


0
0

4

8
12
16
Đồ thị phụ tải toàn nhà máy

20

24

Hỡnh 1-1 : đồ thị phụ tải toàn nhà máy
b. Phụ tải tự dùng
Nhà máy thiết kế có cơng suất tự dùng cực đại bằng 5% tổng công suất
định mức với hệ số cơng suất cos

tb

= 0,85. Đó là nguồn cung cấp năng lượng

cho các cơ cấu khác nhau để phục vụ tự động hóa các tổ máy phát điện . Cơng
suất tự dùng của nhà máy gồm hai thành phần: một thành phần không phụ
thuộc vào công suất phát ,chiếm khoảng 40%, thành phần thứ hai phụ thuộc
vào công suất phát chiếm khoảng 60%. Vì vậy ta có thể tính cơng suất tự
dùng tại các thời điểm khác nhau theo công thức gần đúng:
Std=5%SNMđm(0,4+0,6


3

SNM
)
SNMdm


Trong đó SNMđm : là cơng suất đặt của nhà máy
SNM

: là công suất phát của nhà máy tại thời điểm t

Std :là công suất tự dùng của nhà máy ứng với cơng suất phát là
SNM Từ đó tính được biến thiên công suất phụ tải tự dùng trong ngày như
bảng 1-2:
Bảng 1-2
Thời gian, h 0-8

8-12

12-16

16-24

SNM ,MVA

1411,76

1588,24


1764,71

1411,76

Std ,MVA

77,65

82,94

88,24

77,65

c. Phụ tải trung áp 220 kV
Nhiệm vụ chính của nhà máy là cấp điện cho phụ tải trung áp bao gồm 6
đương dây với công suất cực đại mỗi đường la 125 MW và cos = 0,8
Biến thiên phụ tải trung áp hàng ngày của nhà máy theo như nhiệm vụ thiết
kế, ở đó ta có cơng suất phụ tải trung áp tính theo phần trăm được cho bởi
cơng thức:
P220% = (P220/P220m).100
Từ đó ta tính được cơng suất tác dụng và cơng suất biểu kiến của phụ tải 220
kV nhà máy là:
P220 = P220%.P220m/100


S220 = P220/cos

tb


kết quả tính tốn cho ở bảng 1-3:

4


Bảng 1-3
Thời gian, h

0-8

8-12

12-16

16-24

P220%

70

100

80

70

P220 ,MW

525


750

600

525

S220 ,MVA

656,25

937,5

750

656,25

d. Phụ tải địa phƣơng cấp điện áp 22 kV:
Ngoài việc cấp điện cho phụ tải trung áp 220 kV và liên lạc với hệ thống,
nhà máy cịn có phụ tải địa phương ở cấp điện áp 22 kV. Phụ tải này gồm 4
đường cáp kép mỗi đường có cơng suất 10 MW và cos

tb

= 0,92.

Biến thiên công suất phụ tải địa phương hàng ngày của nhà máy theo thiết kế,
ở đó ta có cơng suất phụ tải địa phương tính theo phần trăm được cho bởi
cơng thức:
P22% = (P22/P22m).100

Từ đó ta tính được cơng suất tác dụng và công suất biểu kiến của phụ tải 22
kV nhà máy là:
P22 = P22%.P22m/100


S22 = P22/cos

tb

Kết quả tính tốn cho ở bảng 1-4:
Bảng 1-4
Thời gian, h 0-8

8-12

12-16

16-24

P22%

70

100

90

70

P22 ,MW


28

40

36

28

S22 ,MVA

30,43

43,48

39,13

30,43

e. Công suất phát vào hệ thống

5


Công suất thừa của nhà máy phát vào hệ thống qua 2 đường dây 500 kV
nối nhà máy với hệ thống qua một trạm biến áp 500 kV cách nhà máy 200
km. Công suất phát vào hệ thống trong từng giờ được tính như sau:
S500= SNM - Std - S22 - S220
Trong đó :


SNM là cơng suất phát của nhà máy
Std là cơng suất tự dùng của tồn nhà máy
S22 là công suất phụ tải cấp điện áp 22 kV
S220 là công suất phụ tải cấp điện áp 220 kV

Theo cơng thức trên ta tính được cơng suất phát vào hệ thống như bảng 1-5:
Bảng 1-5
Thời gian, h 0-8

8-12

12-16

16-24

SNM,MVA

1411,76 1588,24 1764,71 1411,76

Std,MVA

77,65

82,94

88,24

77,65

S22 ,MVA


30,43

43,48

39,13

30,43

S220,MVA

656,25

937,5

750

656,25

S500,MVA

647,43

524,32

887,34

647,43

1.2. ĐỀ XUẤT SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN.

1.2.1. Đề xuất các phƣơng án
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong
quá trình thiết kế nhà máy điện. Vì vậy cần phải nghiên cứu kĩ nhiệm vụ thiết
kế, nắm vững các số liệu ban đầu, dựa vào bảng cân bằng cơng suất đã tính ở
chương trước để tiến hành vạch các phương án nối dây có thể. Ngồi số lượng
công suất các máy phát điện, máy biến áp ta cũng cần phải quan tâm đến vị trí
của nhà máy trong hệ thống tầm quan trọng đối với hệ thống, chế độ làm việc,
tính chất sự phân bố và mức độ quan trộng cung cấp điện của các hộ tiêu thụ.
Các phương án vạch ra phải đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu

6


thụ và sơ đồ phải rõ ràng, đơn giản đến mức có thể, phải đảm bảo vận hành
thuận tiện các thiết bị và hợp lí về kinh tế.
Dựa vào các yêu cầu nêu trên và các thông số của nhà máy điện ta có 1 vài
nhận xét sau:
Theo thiết kế điện áp định mức của máy phát điện là 20 kV, trong khi đó
phụ tải địa phương lại có điện áp là 22 kV. Do đó phụ tải địa phương phải
được cung cấp điện từ máy biến áp tăng áp 20/22 kV. Vì vậy nhà máy khơng
có thanh góp điện áp máy phát. Do phụ tải địa phương là các hộ loại 1 nên
phải dùng 2 máy biến áp 20/22 kV. Bình thường mỗi máy cung cấp điện cho
một nửa phụ tải địa phương, khi 1 máy biến áp bị sự cố, máy còn lại với khả
năng quá tải, cung cấp điện cho toàn bộ phụ tải địa phương
Do nhà máy khơng có thanh góp điện áp máy phát, nên các máy phát điện
được ghép bộ với các biến áp.
Nhà máy có 2 cấp điện áp 220 kV và 500 kV đều có trung tính nối đất trực
tiếp, nên có thể dùng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các cấp điện áp
Dựa vào các nhận xét trên ta đưa ra được 1 số phương án như sau:


7


*. Phƣơng án 1: ( hình 1-2)
HT

~
S500max = 887,34
MVA
S500min = 524,32
MVA

500 kV

S220max = 937,5 MVA
S220min = 656,25
MVA
220 kV

T5

T1

T2

T3

~

~


~

~

G5

G1

G2

T4

~
G3

G4
20 / 22 kV

22 kV
Phụ tải 22 kV
Hình 1-2 : phương án 1
Do phụ tải trung áp 220 kV cực tiểu là 656,25 MVA, tương đương công
suất của 2 bộ máy phát– máy biến áp nên ta ghép 2 bộ máy phát- máy biến áp
2 dây quấn lên thanh góp 220 kV. Mặt khác phụ tải cao áp cũng lớn lên ta
ghép 1 bộ máy phát- máy biến áp 2 dây quấn lên thanh góp 500 kV.
Để cung cấp thêm cho phụ tải cao áp 500 kV và trung áp 220 kV cũng như
để liên lạc giữa các cấp điện áp ta phải dùng 2 bộ máy phát- máy biến áp tự
ngẫu ( bộ G1 - T1 và G2 - T2).
Phụ tải địa phương được cung cấp từ 2 máy biến áp tăng áp 20/22 kV nối

với đầu cực 2 máy phát điện ghép bộ với máy biến áp tự ngẫu

8


Ưu điểm của phương án này là bố tri nguồn và tải cân đối, tuy nhiên phải
dùng đến 3 loại máy biến áp.
*. Phƣơng án 2: ( hình 1-3)
HT

~
S500max = 887,34
MVA
S500min = 524,32
MVA

500 kV
T1

S220max = 937,5 MVA
S220min = 656,25
MVA
220 kV

T2

T3

~


~

G1

G2

T4

T5

~

~

~

G3

G4

G5

20 / 22 kV

22 kV
Phụ tải 22 kV
Hình 1-3 : phương án 2
Sự ghép nối các bộ máy phát, máy biến áp của phương án 2 cũng giống
như phương án 1 chỉ khác là chuyển bộ G5 - T5 từ thanh góp 500 kV sang
thanh góp 220 kV. Như vậy bên thanh góp 220 kV có 3 bộ máy phát, máy

biến áp 2 dây quấn (G3 - T3, G4 - T4, G5 - T5).
Ưu điểm của phương án này là giảm đươc chủng loại máy biến áp ( chỉ
dùng 2 loại máy biến áp) vốn đầu tư cho bộ G5 - T5 rẻ hơn so với phương án
1. tuy nhiên do phụ tải cực tiểu phía trung áp nhỏ hơn cơng suất định mức của
3 bộ máy phát, máy biến áp, nên trong những giờ đó nễu hệ thống địi hỏi 3

9


bộ này phát cơng suất định mức thì cơng suất thừa truyền từ thanh góp 220
kV sang thanh góp 500 kV phải qua 1 lần biến áp nữa.
*. Phƣơng án 3: ( hình 1-4)
HT
~
S500max = 887,34 MVA
S220min = 524,32 MVA

500 kV
T1

220 kV

S220max = 937,5 MVA
S220min = 656,25
MVA

T2

~


~

~

G1

G2

G3

T3

~
G4

~
G5

20 / 22 kV

22 kV
Phụ tải 22 kV
Hình 1-4 : phương án 3
Ta nhận thấy công suất dự trữ của hệ thống lớn hơn nhiều lần công suất
định mức của các tổ máy nên có thể ghép chung 2 máy phát vào cùng bộ với
1 máy biến áp tự ngẫu. Tuy nhiên khi đó ta phải kiểm tra khả năng đóng máy
phát bằng phương pháp tự đồng bộ của các máy phát này. Điều kiện kiểm tra
là dòng điện quá độ khi 1 trong 2 máy phát hòa vào lưới bằng phương pháp tự
đồng bộ phải nhỏ hơn 3,5 lần dòng định mức của máy phát:
Iqđ < 3,5 IGđm


10


Sơ đồ thay thế tính tốn ảnh hưởng của máy phát G4 khi hòa tự đồng bộ
máy phát G3 như sau:
X"d

X"d

E3 = 0

E4

Khi đóng máy phát G3 vào lưới mà chưa có kích từ, hiện tương xảy ra như
khi có ngắn mạch tại đầu cuộn dây stato của G3. Nên E3 bằng 0. Giả sử trước
khi hòa đồng bộ máy phát G4 làm việc định mức:
UG4 = UG4đm = 1
IG4 = IG4đm = 1
Sức điện động quá độ trong máy phát G4 được tính như sau:
E4 =

(UG 4 cos )

2

(UG 4 sin

2


IX ' d ) =

0,85

2

2

(0,527 0,3) = 1,186

Lúc này dòng điện cân bằng trong máy phát G3 bằng tổng dòng điện ngắn
mạch cung cấp từ hệ thống và dòng điện ngắn mạch cung cấp từ máy phát G4:
Icb = IN-HT + IN-G4 =

UNM
X' d

E4
1 1,186
=
= 5,31 > IcbCP = 3,5
0,3 0,6
2X ' d

Như vậy không thể nối dây như phương án 3 được vì sẽ khơng thể hịa
đồng bộ máy phát và lưới bằng phương pháp tự đồng bộ. Ngồi ra do phía
đầu cực máy phát có 6 mạch nên cần phải có thanh góp điện áp máy phát, làm
cho sơ đồ rất phức tạp.
1.2.2. Chọn máy biến áp và tính tốn tổn thất điện năng.
1. Chọn máy biến áp

a. Phƣơng án 1:
chọn máy biến áp:

11


Nhà máy có 2 cấp điện áp trung và cao là 220 kV và 500 kV nên khi dùng
máy biến áp tự ngẫu thì hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu là:

UCdm UTdm 525 242
=
= 0,539
UCdm
525
Công suất định mức của máy biến áp tự ngẫu được chọn theo cơng thức sau:
S Gdm

ST1đm = ST2đm

=

353
= 655 MVA
0,539

Vì vậy ta chọn 3 máy biến áp tự ngẫu 1 pha loại AOTDЦTH - 267; 525 /

3;

3 ; 20 có tổng công suất 3 pha là 801 MVA. Các thông số chính của


242 /

máy biến áp tự ngẫu cho ở bảng 2-1:
Bảng 2-1
Sđm ,

UCđm

UTđm

UHđm

UN%

MV

,

,

,

C-T

C-H

T-H

C-T


C-H

T-H

kW

A

kV

kV

kV

267

525

242

20

8,5

23

12,5

420


120

95

130

3

3

PN, kW

P0 ,

Công suất định mức của máy biến áp 2 dây quấn được chọn theo công thức:
ST3đm = SđmT4 = SđmT5

SGđm = 353 MVA

Vì vậy ta chọn T3 và T4 là 2 máy biến áp 220 kV loại TDЦ - 400 / 242 có các
thơng số chính như bảng sau:
Sđm , MVA UCđm , kV

UHđm , kV

UN%

400


20

11

242

P0 , kW
280

PN , kW
880

Máy biến áp 500 kV T5 được chọn là loại TDЦ - 400 / 525 có các thơng số
chính như bảng 2-3:

12


Bảng 2-3
Sđm ,

UCđm , kV

UHđm , kV

UN%

525

20


13

P0 , kW

PN , kW

MVA
400

320

800

Phân bố phụ tải cho các máy biến áp:
Để thuận tiện trong vận hành, các máy biến áp 2 dây quấn được làm việc
với đồ thị phụ tải bằng phẳng vì vậy cơng suất tải của các máy biến áp 2 dây
quấn là:
Sb = SGđm - Stdmax
Trong đó Stdmax là công suất tự dùng cực đại của 1 tổ máy, tính bằng 1/5
cơng suất tự dùng cực đại của tồn nhà máy :
Stdmax = StdNM / 5 = 88,24 / 5 = 17,65 MVA
Vậy công suất làm việc của các máy biến áp T3,T4,T5 là:
Sb = SGđm - Stdmax = 353 - 17,65 = 335,35 MVA
Khi phân bố công suấy cho các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu ta chú ý quy
ước sau:
- Đối với cuộn hạ áp, chiều truyền công suất từ máy phát vào cuộn dây là
chiều dương
- Đối với phía cao áp và trung áp chiều dương là chiều truyền công suất từ
máy biến áp đi ra.

Trong chế độ làm việc bình thường cơng suất tải qua các phía cao áp, trung
áp và hạ áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu được tính như sau:
SC = (S500 - Sb) / 2
ST = (S220 - 2 Sb) / 2
SH = SC + ST
Dựa vào bảng cân bằng cơng suất và các cơng thức trên ta có bảng kết quả
sau:

13


Bảng 2-4
t,h

0 -- 8

8 -- 12

12 -- 16

16 -- 24

SC , MVA

156,04

94,48

275,99


156,04

ST , MVA

-7,23

133,40

39,65

-7,23

SH , MVA

148,81

227,88

315,64

148,81

Ta thấy trong khoảng thời gian từ 0-8h và từ 16-24h, cơng suất truyền từ
phía hạ áp và trung áp sang phía cao áp. Do đó cuộn nối tiếp mang tải lớn
nhất, tính theo cơng thức:
Snt = (SH

C

+ ST


C)

= 0,539.(148,81 + 7,23) = 84,11 MVA

Như vậy :Snt < Sntđm = ST1đm = 0,539.800 = 431,2 MVA
Thời gian còn lại trong ngày máy biến áp tự ngẫu làm việc theo chế độ
truyền công suất từ cuộn hạ áp sang phía cao và trung. Do đó cuộn hạ áp có
tải lớn nhất và bằng:
SH = 315,64 MVA < SHđm = ST1đm = 431,2 MVA
Trong máy biến áp tự ngẫu công suất định mức của cuộn hạ áp, cuộn nối
tiếp và cuộn dây trung đều bằng nhau và bằng cơng suất tính tốn của máy,
do vậy ta chỉ cần kiểm tra quá tải với cuộn nào mang tải lớn nhất.
Vậy trong chế độ bình thường các máy biến áp không bị quá tải.
b. Phƣơng án 2:
Chọn máy biến áp
các máy biến áp tự ngẫu của phương án 2 được chọn giống như phương án
1, vì vậy ta chọn 3 máy biến áp tự ngẫu 1 pha loại AOTDЦTH - 267; 525 /
3 ; 242 /

3 ; 20 có tổng công suất 3 pha là 801 MVA. Các thông số chính

của máy biến áp cho ở bảng 2-1.
Các máy biến áp 2 dây quấn T3, T4 và T5 cũng được chọn tương tự các máy
T3 và T4 của phương án 1. Vì vậy ta chọn 3 máy biến áp 220 kV loại TDЦ 400 / 242 có các thơng số chính cho trong bảng 2-2.

14


Phân bố phụ tải cho các máy biến áp:

Công suất tải của các máy biến áp 2 dây quấn là:
Sb = SđmG - Stdmax = 353 - 17,65 = 335,35 MVA
Trong chế độ làm việc bình thường cơng suất tải qua các phía cao áp, trung
áp và hạ áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu được tính như sau:
SC = S500 / 2
ST = (S220 - 3 Sb) / 2
SH = SC + ST
Dựa vào bảng cân bằng công suất phụ tải và các cơng thức trên, ta có bảng
phân bố tải cho các máy biến áp tự ngẫu như bảng 2-5:
Bảng 2-5
t,h

0 -- 8

8 -- 12

12 -- 16

16 -- 24

SC , MVA

323,72

262,16

443,67

323,72


ST , MVA

-174,90

-34,28

-128,03

-174,90

SH , MVA

148,81

227,88

315,64

148,81

Ta thấy trong cả ngày cơng suất truyền từ phía hạ áp và trung áp sang phía
cao áp. Do đó cuộn nối tiếp mang tải lớn nhất trong thời gian từ 12 đến 16h,
tính theo cơng thức:
Snt = (SH

C

+ ST

C)


= 0,539.(315,64 + 128,03) = 239,14 MVA

Như vậy :
Snt < Sntđm = 431,2 MVA
Vậy trong chế độ bình thường các máy biến áp khơng bị quá tải.
2. Tính tổn thất điện năng
a. Phƣơng án 1
Tổn thất điện năng trong nhà máy điện bao gồm tổn thất điện năng trong
máy biến áp 2 dây quấn và tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu, Tổn
thất điện năng trong máy biến áp 2 dây cuốn được tính như sau:

15


A = P0.8760 + PN.

Si2
2

S Tdm

t i .365

Trong đó :
P0 : là tổn thất công suất không tải của máy biến áp
PN : là tổn thất công suất ngắn mạch của máy biến áp
ti

: là thời gian mang tải Si của máy biến áp trong


ngày
STđm

: là công suất định mức của máy biến áp

Từ bảng 2-2 và bảng 2-3 ta có:
P0T3 = P0T4 = 280 kW ; PNT3 =

PNT4 = 880 kW

P0T5 = 320 KW ; PNT5 = 800 kW
Tổn thất điện năng trong máy biến áp 2 dây quấn 220kv (T3 và T4 ) là:
AT3 = AT4 = P0T3.8760 + PNT3
= 280 .8760 + 880. (

Si2
2

S Tdm

t i .365 =

335,35 2
) .8760 = 7 871 198 kWh
400

Tổn thất điện năng trong máy biến áp 2 dây quấn 500 kV là:
AT5 = P0T5.8760 + PNT5
= 320 .8760 + 800. (


Si2
2

S Tdm

t i .365 =

335,35 2
) .8760 = 7 729 017 kWh
400

Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu 3 pha tổ hợp từ 3 máy 1 pha
được tính như sau:
2

A = 8760.3. P0 + 365.[ PNC (

S Ci
2

3S Tdm

t i ) + PNT (

)]
Trong đó:

16


S 2Ti
2

S Tdm

t i ) + PNH (

2
SHi
2

S Tdm

ti


:là công suất định mức của máy biến áp tự ngẫu 1 pha

STdm

SCi , STi và SHi :là công suất tải 3 pha của các phía máy biến áp tự ngẫu
P0 , PNC, PNT, PNH: là tổn thất công suất không tải và tổn thất công
suất ngắn mạch từng cuộn dây của máy biến áp 1 pha quy đổi về cuộn dây
cao áp, được tính như sau:

PNC

PNC = 0,5( PNC-T+

H


PNT

-

2

H

2

120

) = 0,5(420 +

0,539 2

95

-

0,539 2

) = 253

kW/pha

PNT

PNT =0,5( PNC-T+


H

2

-

PNC
2

H

95

)= 0,5(420 +

0,539 2

120

-

0,539 2

) = 167

kW/pha

PNT


PNH =0,5(

2

H

PNC

+

2

H

95

- PNC-T)= 0,5(

0,539

+

2

120
0,539

2

- 420) = 160


kW/pha
Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu T1 là:
AT1 = 3.130.8760 + 365.[ 253.(
156,04
3.267

156,04

2

3.267 2

8 +

94,48

2

3.267 2

4+

276

2

3.267 2

4+


2

2

8) +

+ 167.(

7,23

2

3.267 2

8 +

2

+ 160. (

148,81
3.267

2

8+

133,4


2

4+

3.267 2
227,88
3.267

2

2

4+

39,65

2

3.267 2

4+

315,64
3.267

7,23

3.267 2

2


2

2

8) +
2

4 +

148,81
3.267

2

8) ] =

= 3 418 043 kWh
AT2 = AT1 = 3 418 043 kWh
Như vậy tổng tổn thất điện năng trong nhà máy điện ở phương án 1 là:
A = AT1 + AT2 + AT3 + AT4+ AT5 =
= 3 418 043 . 2 + 7 871 198 . 2 + 7 729 017 = 30 307 501 kWh

17


Để tính được tỉ lệ tổn thất điện năng trong các máy biến áp ta cần tính
được điện năng truyền tải qua các máy biến áp trong 1 năm. Từ bảng 1-5 và
đồ thị phụ tải trung áp cao áp ta tính được điện năng truyền tải qua máy biến
áp trong 1 năm là:

4

ANM = 365.
i 1

(SCi .t i cos

S Ti.t i . cos )

Trong đó :
: là số bậc của đồ thị phụ tải

i

SCi , STi : là công suất của bậc phụ tải cao áp và trung áp thứ I trong
ngày
ti : là thời gian của bậc phụ tải thứ i
Vậy :

ANM = 365.[(656,25.8 + 937,5.4 + 750.4 + 656,25.8).0,8 +

+ (647,43.8 + 524,32.4 + 887,34.4 + 647,43.8).0,8]
= 9 710 620 MWh
A% =

A
A NM

100%


30307,501
100% = 0,312 %
9710620

b. phƣơng án 2
Tổn thất điện năng trong máy biến áp 2 dây cuốn được tính như sau:
A = P0.8760 + PN.

Si2
2

S Tdm

t i .365

Đối với máy biến áp 2 dây quấn 220 kV (T3,T4 và T5 ):
AT3 = AT4 = AT5 = P0T3.8760 + PNT3
= 280 .8760 + 880. (

Si2
2

S Tdm

t i .365 =

335,35 2
) .8760 = 7 871 198 kWh
400


18


Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu 3 pha tổ hợp từ 3 máy 1 pha
được tính như sau:
2

A = 8760.3. P0 + 365.[ PNC (

S Ci

t i ) + PNT (

2

3S Tdm

S 2Ti
2

S Tdm

t i ) + PNH (

2
SHi
2

S Tdm


ti

)]
Vậy :
AT1 = 8760.3.130 + 365.[ 253.(
323,72

2

3.267 2

8 ) + +167.(
2

+ 160. (

148,81
3.267

2

8+

174,9

2

8 +

3.267 2

227,88
3.267

3.267

34,28

4+

2

2

8+

2

4+

3.267 2

2

2

323,72

315,64
3.267


2

2

3.267

128,03

4+

2

3.267 2

2

2

262,16

4+

443,67
3.267

174,9

2

2


4+

2

3.267 2

8)

2

4 +

148,81
3.267

2

8 ) ] = 3 420 796 kWh

AT2 = AT1 = 3 420 796 KWh
Như vậy tổng tổn thất điện năng trong nhà máy điện ở phương án 2 là:
A = AT1 + AT2 + AT3 + AT4+ AT5
= 3 420 796 . 2 + 7 871 198 . 3 = 30 455 187 kWh
A% =

A
A NM

100%


30455,187
100% = 0,314 %
9710620

Qua việc lựa chọn máy biến áp, phân bố tải và kiểm tra quá tải cho các máy
của các phương án cũng như tính tốn tổn thất điện năng ta nhận xét thấy cả 2
phương án đều đảng bảo về mặt kĩ thuật, tổn thất điện năng tương đương nhau
và ở mức chấp nhận được. Vì vậy để lựa chọn được phương án tối ưu ta phải
so sánh các phương án trên về các chỉ tiêu kinh tế, việc này sẽ được thực hiện
ở các chương sau.
1.2.3. Tính tốn ngắn mạch
1. phƣơng án 1:
Việc lựa chọn các điểm ngắn mạch tính tốn dựa theo u cầu lựa chọn
thiết bị điện. Thông thường ở cùng cấp điện áp cao hoặc siêu cao ta chọn các

19


thiết bị giống nhau, vì vậy với mỗi cấp điện áp ta xét 1 điểm ngắn mạch có
dịng điện ngắn mạch lớn nhất để chọn các thiết bị cho cấp điện áp đó.
Với các khí cụ điện 500 kV ta xét điểm ngắn mạch N1 trên thanh góp 500 kV
của nhà máy. Khi đó nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch là toàn bộ các máy
phát trong nhà máy và hệ thống.
Với các thiết bị 220 kV ta xét điểm ngắn mạch N2 trên thanh góp 220 kV của
nhà máy. Khi đó nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch là hệ thống và toàn bộ
các máy phát trong nhà máy.
Với mỗi mạch máy phát điện ta xét điểm ngắn mạch N3 trong trường hợp
nguồn cung cấp là các máy phát còn lại và hệ thống. và trường hợp điểm ngắn
mạch N3' với nguồn cung cấp chỉ là máy phát bị ngắn mạch

Đối với mạch tự dùng và mạch phụ tải địa phương ta xét điểm ngắn mạch N4,
có nguồn cung cấp là tồn bộ nhà máy và hệ thống
HT

~
N1

N2

500
kV

220 kV
T5

T1

T2

T3

T4

N3'

N3

N4
~
G5


~

~
G1

G2

~

~

G3

G4

Hình 1-5 : Sơ đồ điểm ngắn mạch

Phụ tải 22 kV

20


a. Điểm ngắn mạch N1:
sơ đồ thay thế tính ngắn mạch như hình 1-6
EHT
X
1

X


N1

2

X

X

X

X1

X1

3

5

8

1

3

X

X

X


X1

X1

4

6

9

2

4

X

X1

7

0

E

E

E

E


E

5

1

2

3

4

Hình 1-6 : Điểm ngắn mạch N1
Các thơng số trong sơ đồ có trị số như sau:
X1 = XHT* = 0,024
X2 = XD* = 0,079
X3 = XT500* = 0,26
X4 = X7 = X10 = X12 = X14 = X"d* = 0,442
X5 = X8 = XC* = 0,095
X6 = X9 = XH* = 0,135
X11 = X13 = XT220* = 0,232

21


Với điểm ngắn mạch N1 ta dùng phương pháp 2 biến đổi, trong đó nhóm
thứ 1gồm các máy phát trong nhà máy,nhóm thứ 2 là hệ thống. Ta sử dụng
phép biến đổi song song và nối tiếp để làm đơn giản sơ đồ 1-6
Trước hết ghép nối tiếp các điện kháng ta được sơ đồ tương đương hình 1-7:

EHT
X15

X16

E5

N1

X5

X8

X17

X18
E1

X19

E3

E2

Hình 1-7 : Ghép nối tiếp các điện kháng
Trong đó:
X15 = X1 + X2 = 0,024 + 0,079 = 0,103
X16 = X3 + X4 = 0,26 + 0,442 = 0,702
X17 = X18 = X6 + X7= 0,135 + 0,442 = 0,577
X19 = X20 = X11 + X12 = 0,22 + 0,442 = 0,662

Ghép các nhánh song song ta được sơ đồ hình 1-8:

22

X20

E4


EHT
X15
N1

X21
X16
X22

E5

E34

E12

hình 1-8 :Ghép các nhánh song song
Trong đó :
X21 =
X22 =

X23


X5X8
X5 X8

X17 X18
X17 X18
X23 =

0,095
X8
=
2
2

0,577
X18
=
2
2

X19 X 20
X19 X 20

0,0475

0,2885

0,662
X19
=
2

2

0,331

Ghép song song nhánh X22 và X23 ta được sơ đồ hình 1-9:
Trong đó
X24 =

X 22 X 23
X 22 X 23

0,2885.0,331
= 0,154
0,2885 0,331

Tiếp tục biến đổi nối tiếp X21 và X24 ta có sơ đồ hình 1-10:
Trong đó:
X25 = X21 + X24 = 0,0475 + 0,154 = 0,2015

23


EHT
EHT
X15
N1

X15
N1


X25

X16

X21
X16
X24

E5
E5

E1234

E1234

Hình 1-9 : Ghép song song X22 và X23

Hình 1-10 ghép nối tiếp X21 và X24

Cuối cùng ghép song song nhánh X16 và X25 ta được sơ đồ hình 1-11:
Trong đó
X26 =

X16 X 25
X16 X 25

0,702.0,2015
= 0,1566
0,702 0,2015
X15


EHT

N1

E12345
X26
Hình 1-11 : ghép song song nhánh X16 và X25
Điện kháng tính tốn từ hệ thống đến điểm ngắn mạch ( XHTtt ) và từ phía
nhà máy đến điểm ngắn mạch ( XNMtt ) được tính như sau:
XHTtt = X15

SHTdm
Scb

XNMtt = X26

SGdm
Scb

0,103.

20000
800

0,1566.

2,575

5.353

800

24

0,3454


Tra đường cong tính tốn, ứng với máy phát tuabin hơi tiêu chuẩn ta tìm
được dịng điện ngắn mạch từ phía hệ thống và từ nhà máy đến điểm ngắn
mạch, trong đơn vị tương đối định mức của từng nhóm tính tốn như sau:
IHT*(0) = 0,39 ; IHT*( ) = 0,45
INM*(0) = 2,85 ; INM*( ) = 2,18
Trong đơn vị có tên, các dịng điện này có trị số như sau:
IHT(0) = IHT*(0).

SHTdm

IHT( ) = IHT*( ).

3 .U tb

SHTdm

INM(0) = INM*(0).

3 .U tb
SGdm

INM( ) = INM*( ).


3 .U tb
SGdm
3 .U tb

0,39.

20000
= 8,578 kA
3 .525

0,45.

20000
= 9,897 kA
3 .525

2,85.

5.353
= 5,532 kA
3 .525

2,18.

5.353
= 4,231 kA
3 .525

Dịng điện ngắn mạch tại N1 có trị số như sau:
IN1(0) = IHT(0) + INM(0) = 8,578 + 5,532 = 14,11 kA

IN1( ) = IHT( ) + INM( ) = 9,897+ 4,231 = 14,13 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N1 được tính như sau:
ixkN1 =

2 .kxk.IN1(0) trong đó hệ số kxk = 1,8

Vậy
ixkN1 =

2 .1,8.14,11 = 35,92 kA

b. Điểm ngắn mạch N2:
Sơ đồ thay thế tính ngắn mạch như hình 1-12:

25


×