Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Luận văn tìm hiểu phương pháp phân đoạn ảnh y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
---------o0o----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngành cơng nghệ thơng tin

HẢI PHỊNG - 2012

Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i


d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A

tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính

khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i

tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u

quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam

s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■

th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■

th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n

ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia

b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email

nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh

b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■

■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i

hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■

tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c

phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên

thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m

c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n

123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng

d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng

cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng

uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n

■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài

■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t

d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website

■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link

ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t

nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp

Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang

khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang

event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln

cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,

qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài

phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!

v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng

V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng

s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t

tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite

c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng

vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■

thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m

■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■

l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u

ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình

Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p

khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên

kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng

B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)

email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c

phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá

Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■

online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i

Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p

top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng

■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■

h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m

■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i

ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■

th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh

Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun

■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■

123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính

website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;

123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email

c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính

■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website

■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link

ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t

nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp

Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
---------o0o----------

TÌM HIỂU PHƢƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Cơng nghệ Thơng tin

HẢI PHỊNG - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
---------o0o----------

TÌM HIỂU PHƢƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Cơng nghệ Thông tin

Sinh viên thực hiện: Ngô Huy Chƣơng
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Ngô Quốc Tạo
Mã số sinh viên: 121412

HẢI PHÒNG - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------o0o----------


NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Ngô Huy Chƣơng
Mã số sinh viên: 121412
Lớp: CT1201
Ngành: Cơng nghệ Thơng tin
Tên đề tài: Tìm hiểu phƣơng pháp phân đoạn ảnh y học


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung:
Tổng quan về xử lý ảnh và ảnh Y học. Mục đích giới thiệu các giai đoạn
cơ bản trong xử lý ảnh.
Chẩn đoán Y học
Một số kỹ thuật phân đoạn ảnh Y học.
Xây dựng chƣơng trình thử nghiệm.
b.Các yêu cầu cần giải quyết
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn

3. Địa điểm thực tập


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Ngô Quốc Tạo
Học hàm, học vị: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ
Cơ quan cơng tác: Viện Cơng nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam.
Nội dung hƣớng dẫn:

Phân đoạn ảnh dựa trên phƣơng pháp phát hiện biên
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn:
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 08 năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày 30 tháng 11 năm 2012
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N

Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N

Sinh viên

Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

Hải phòng, ngày…….tháng…….năm 2012
HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
……………………………………………………………………………………
Ngày……tháng……năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn chính
(Ký, ghi rõ họ tên)


PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ
TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận,
thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
……………………………………………………………………………………
Ngày…….tháng…….năm 2012
Cán bộ chấm phản biện
(Ký, ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Quốc
Tạo, đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Công Nghệ Thông
Tin trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phịng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt
những năm em học tập tại trƣờng .Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu đồ án mà cịn là hành trang q báu để
em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em cũng thầm biết ơn sự ủng hộ của gia đình, bạn bè – những ngƣời thân u
ln là chỗ dựa vững chắc cho em.
Cuối cùng, em xin kính chúc q Thầy, Cơ và gia đình dồi dào sức khỏe và
thành cơng trong sự nghiệp cao q.
Hải Phịng , ngày 21 tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Ngô Huy Chƣơng



1

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ XỬ LÝ ẢNH, ẢNH Y HỌC VÀ CHẨN ĐOÁN Y HỌC ........8
I. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH .........................................................................................9
1. Giới thiệu về xử lý ảnh .....................................................................................................9
2. Quá trình xử lý ảnh. .........................................................................................................9
3. Một số khái niệm cơ bản. ...............................................................................................11
3.1. Điểm ảnh - PixeL ....................................................................................................11
3.2. Mức xám - Gray level .............................................................................................11
3.3. Biên. ........................................................................................................................12
3.4.Láng giềng................................................................................................................12
3.5. Vùng liên thông. ......................................................................................................12
3.6. Biểu diễn ảnh. .........................................................................................................12
3.7. Tăng cƣờng và khơi phục ảnh. ................................................................................12
3.8. Biến đổi ảnh. ...........................................................................................................13
3.9. Phân tích ảnh. ..........................................................................................................13
3.10. Nhận dạng ảnh. .........................................................................................................13
3.11. Nén ảnh. ................................................................................................................13
4. Các định dạng cơ bản trong xử lý ảnh........................................................................13
II. ẢNH Y HỌC .....................................................................................................................14
1. Giới thiệu. ......................................................................................................................14
1.1. Chẩn đốn dựa trên hình ảnh. .................................................................................14
1.2. Một số các chuẩn hình ảnh ứng dụng trong y tế. ....................................................15
1.3. Trợ giúp chẩn đoán, điều trị và đào tạo chỉnh hình từ xa cho tuyến trƣớc..............16
2. Chuẩn PACS. .................................................................................................................16
2.1. Giới thiệu chung. .....................................................................................................16
2.2. Kĩ thuật Web. ..........................................................................................................18
3. Chuẩn DICOM ...............................................................................................................19
3.1. DICOM ...................................................................................................................19

3.2. Chuẩn DICOM ........................................................................................................19
3.2.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................19
3.2.2. Chuẩn DICOM .................................................................................................20
III. CHẨN ĐOÁN Y HỌC. ...................................................................................................24
1. Một số kiến thức cơ bản. ................................................................................................24


2

1.1.Nguyên lý tạo hình ...................................................................................................24
1.2.Tạo hình. ..................................................................................................................24
1.3.Trị số đậm độ ...........................................................................................................25
1.4.Thay đổi đậm độ ......................................................................................................26
1.5.Độ dày lát cắt và khoảng cách lát cắt .......................................................................26
1.6. Hình định vị ............................................................................................................27
2.Chẩn đốn hình ảnh.....................................................................................................27
2.1. X- Quang chẩn thƣơng sọ não.............................................................................27
2.2. X- quang giải phẫu tuyến vú ...............................................................................31
3. Tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác. .............................................................................33
3.1: Độ nhạy (sensitivity) ...........................................................................................33
3.2: Độ đặc trƣng(specificity) ....................................................................................33
3.3: Tỉ lệ vùng bệnh đƣợc phân lớp đúng ..................................................................34
3. 4. Tỉ tệ vùng bình thƣờng đƣợc phân lớp đúng ......................................................34
CHƢƠNG II: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC .................................34
I.TỔNG QUAN VỀ PHÂN ĐOẠN ẢNH. ............................................................................34
II.MỘT SỐ PHƢỚNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC. ................................................35
1. Phân đoạn giựa vào ngƣỡng biên độ ..............................................................................35
1.1. Giới thiệu ................................................................................................................35
1.2.Chọn ngƣỡng cỗ định. ..............................................................................................36
1.3.Chọn ngƣỡng dựa trên lƣợc đồ (Histogram) ............................................................36

1.3.1.Thuật toán đẳng liệu ..........................................................................................36
1.3.2.Thuật toán đối xứng nền ...................................................................................37
1.3.3.Thuật toán tam giác. ..........................................................................................37
1.3.4. Chọn ngƣỡng đối với Bimodal Histogram .......................................................38
2. Phân đoạn dựa trên cơ sở vùng ......................................................................................39
2.1: Giới thiệu ................................................................................................................39
2.2. Cộng thức cơ bản ....................................................................................................39
2.3. Tăng vùng ...............................................................................................................40
2.4. Chia và chọn vùng...................................................................................................41
3. Phân đoạn theo miền đồng nhất .....................................................................................43
3.1. Giới thiệu. ...............................................................................................................43
3.2. Phƣơng pháp tách cây tứ phân. ...............................................................................44
3.3. Phƣơng pháp phân vùng hợp...................................................................................45


3
3.4. Phƣơng pháp tách hợp (Split- Meger) .....................................................................46
4. Phân đoạn ảnh dựa vào đồ thị. .......................................................................................46
4.1. Giới thiệu. ...............................................................................................................47
4.2.Phân đoạn dựa vào đồ thị. ........................................................................................47
4.3.Tính chất của so sánh cặp miền................................................................................48
4.4. Thuật toán và các tinh chất......................................................................................49
4.3.1.Định nghĩa .........................................................................................................49
4.3.2.Định nghĩa 2 ......................................................................................................49
4.3.3.Tinh chất ...........................................................................................................49
4.3.4. Thuật toán ........................................................................................................50
CHƢƠNG III: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM .................................................51
1.Giới thiệu bài tốn...............................................................................................................51
2. Giao diện chính của chƣơng trình ......................................................................................51
Tài liệu tham khảo..............................................................................................................53

Tài liệu Tiếng Việt .........................................................................................................53
Tài liệu Tiếng Anh .........................................................................................................53
PHỤ LỤC A: BỆNH HỌC ........................................................................................................54
A.l Tụ máu (lƣới màng cứng (Subdural Hematoma/SDH) ....................................................54
A.2 Tụ máu ngoài màng cứng (Epidural Hematoma/EDH) ...................................................54
A.3 Xuất huyết khoang dƣới nhện (subarachnoid hemorrhage) ............................................55
A.4 Xuất huyết trong não thất (intraventricular hemorrhage) ................................................56
A.5 Tụ máu trong não (intracerebral hematoma) ...................................................................57
PHỤ LỤC B: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA GIẢI PHẪU CT NÃO ...............................57


4

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TT

Tên viết tắt Tên tiếng anh

Định nghĩa

1.

PACS

Picture Archiving and
Communication
System

Hệ thống lƣu trữ và truyền ảnh


2.

DICOM

Digital imaging and
Communicationsin
Medicine

Số hóa và truyền ảnh y tế

3.

www

World Wide Web

Mạng toàn câu

4.

HTTP

Hypertext Transfer Protocol

Giao thức truyền văn bản siêu
liên kết

5.


CT

ComputedTomography Scanner Chụp cằt lớp điện toán

6.

HU

Hounsfield

Đậm độ


5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Q trình xử lý ảnh
Hình 1.2: Quá trình xử lý ảnh
Hình 1.3: Một số hình ảnh y học
Hình 1.4: Mơ hình PACS
Hình 1.5: Kiến trúc PACS điẻn hình cho hiển thị ảnh dựa trên Web
Hình 1.6: Cấu tạo Data Set
Hình 1.8: Phần tử thể tích(voxel)
Hình 1.9: Hình định vị(topogram)
Hình 1.10: Cấu trúc liên quan sọ - màng não – nhu mơ não
Hình 1.11: Tổn thƣơng phần mềm hộp sọ
Hình 1.12: Tổn thƣơng xƣơng hộp sọ
Hình 1.13: Tụ máu ngồi màng cứng
Hình 1.14: Tụ máu dƣới màng cứng
Hình 1.15: Tụ máu dƣới màng cứng mãn

Hình 1.16: Tuyến vú
Hình 1.17: Đánh giá mật độ tuyến vú
Hình 1.18: Độ đặc của tuyến vú
Hình 1.19: Phân vùng tuyến vú
Hình 2.1: Minh họa thuật tốn đối xứng nền
Ình 2.2: Minh họa thuật tốn tam giác
Hình 2.3: Bimodal Histogram
Hình 2.4: Tăng vùng
Hình 2.5: Histogram của 3.4
Hình 2.6: a, Hình đƣợc chia cắt ; b,Cây quan hệ tƣơng ứng
Hình 2.7: Kết quả sau khi phân ngƣỡng
Hình 2.8: Minh họa thuật tốn cây tứ phân
Hình 2.9: Nhận dạng các vùng ảnh
Hình 3.1: Giao diện chƣơng trình 1


6

Hình 3.2: Giao diện chƣơng trình 2
Hình A.1: Tụ máu dƣới màng cứng
Hình A.2: Tụ máu ngồi màng cứng
Hình A.3: Xuất hueets khoang dƣới nhện
Hình A.4: Xuất huyết trong não thất
Hình A.5: Tụ máu trong não
Hình B.1: Minh họa giải phẫu CT não
Hình B.2 : Minh họa giải phẫu CT não
Hình B.3: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.4: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.5: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.6: Giải phẫu CT não đơn giản

Hình B.7: Giải phẫu CT não đơn giản


7

MỞ ĐẦU
Những năm gần đây việc xử lý ảnh số ngày càng đƣợc nhiều ngƣời quan tâm,
một phần là do sự phát triển nhanh chóng của các thiết bị đồ họa cũng nhƣ dung lƣợng
của các thiết bị lƣu trữ ngày càng tăng nhanh. Đó cũng chính là những nhân tố tích cực
thúc đẩy nghiên cứu các ứng dụng thực tế từ cơng nghệ xử lý ảnh.
Trong xã hội lồi ngƣời, ngôn ngữ là một phƣơng tiện trao đổi thông tin phổ biến
trong q trình giao tiếp. Bên cạnh ngơn ngữ, hình ảnh cũng là một cách trao đổi thơng
tin mang tính chính xác, biểu cảm khá cao và đặc biệt không bị cảm giác chủ quan của
đối tƣợng giao tiếp chi phối. Thơng tin trên hình ảnh rất phong phú, đa dạng và có thể
xử lý bằng máy tính. Chính vì vậy, trong những năm gần đây sự kết hợp giữa ảnh và đồ
hoạ đã trở nên rất chặt chẽ trong lĩnh vức xử lý thông tin.
Phƣơng pháp biến đổi ảnh đƣợc sử dụng trong việc xử lý các ảnh chụp từ khơng
trung (chƣơng trình đo đạc từ máy bay, vệ tinh và từ các ảnh vũ trụ) hoặc xử lý các ảnh
trong Y học (ảnh siêu âm, ảnh chụp Cắt lát, vv...)- Một ứng dụng khác của biến đổi ảnh
đó là mã hóa ảnh, trong đó các ảnh đƣợc xử lý để lƣu trữ hoặc truyền đi. Đặc biệt đối
với ảnh Y học thƣờng chụp các bộ phận bên trong cơ thể ngƣời bằng các thiết bị
chuyên dụng nhƣ máy X-Quang chụp hộp sọ, máy chụp cắt lớp vi tính, máy chụp cộng
hƣởng từ, máy chụp mạch não..nên ảnh thƣờng khơng rõ, khơng sắc nét...gây khó khăn
cho các chuyên gia y học trong việc chần đoán bệnh. Mặc dù các thiết bị y tế với công
nghệ ngày càng nâng cao để hỗ trợ cho các chuyên gia y tế phân tích và xử lý thơng tin
từ ảnh nhƣng vấn đề đặt ra cần phải giải quyết song song là việc nâng cao chất lƣợng
ảnh,đây là một khâu quan trọng đƣợc coi là bƣớc tiền xử lý cho bƣớc tiếp theo là phân
đoạn ảnh y học.
Các phƣơng pháp nhận dạng ảnh đƣợc sử dụng trong Y học nhƣ xử lý tế bào,
nhiễm sắc thể. Thực chất của công việc nhận dạng chính là sự phân loại đối tƣợng

thành các lớp đối tƣợng đã biết hoặc thành những lớp đối tƣợng chƣa biết. Bài toán
nhận dạng ảnh Y học là một bài tốn có rất nhiều ý nghĩa thực tiễn và ta có thể thấy
rằng để cơng việc nhận dạng trở nên dễ dàng thì ảnh phải đƣợc tách thành các đối
tƣợng liêng biệt, đây là mục đích chính của bài tốn phân đoạn ảnh. Nếu phân đoạn
ảnh khơng tốt sẽ dẫn đến sai lầm trong quá trình nhận dạng ảnh, bởi vậy cơng đoạn
phân đoạn ảnh là q trình then chốt trong q trình xử lý ảnh nói chung.
Chính vì những lý do trên mà em mong muốn tìm hiểu, đánh giá các phƣơng
pháp đã có để đi tìm lời giải cho bài tốn đã nêu trên chính là nội dung của đề tài “Tìm
hiểu phƣơng pháp phân đoạn ảnh trong Y học” mà em nghiên cứu. Trên cơ sở các
nghiên cứu đó, em thử nghiệm một phƣơng pháp cụ thể để xây dựng một chƣơng trình
phân đoạn ảnh
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đồ án đƣợc chia làm 3 chƣơng, cụ thể nội dung
các chƣơng nhƣ sau:


8
- Chƣơng

I: Giới thiệu về xử lý ảnh, ảnh Y học và chẩn đoán Y học.

- Chƣơng

II: Một số kỹ thuật phân đoạn ảnh Y học. ứng dụng trong phân

đoạn ảnh.
- Chƣơng

III: Xây dựng chƣơng trình thử nghiệm

Khi viết báo cáo này em đã cố gẳng hết sức để hoàn thành công việc được giao, song

điều kiện thời gian và năng lực cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Em
mong nhận được sự góp ý của thầy giáo hướng dẫn, thầy cô giáo trong khoa Công
nghệ thông tin để em có được những kinh nghiệm thực tế và bổ ích để sau này có
thể xây dựng được một chương trình hồn thiện hơn.


9

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ XỬ LÝ ẢNH, ẢNH Y HỌC VÀ CHẨN
ĐOÁN Y HỌC
Xử lý ảnh ngày nay đã trở thành một ngành khoa học lớn và có mặt trong nhiều
lĩnh vực của cuộc sổng. Điều này hoàn toàn có thể lý giải đƣợc từ một định nghĩa đơn
giản về ngành khoa học này: Xử lỷ ảnh là ngành khoa học nghiên cứu các q trình xử
lý thơng tin dạng hình ảnh, mà hình ảnh là một trong những dạng thông tin phong phú
nhất đối vời chủng ta. Trong quá trình xử lý ảnh bƣớc quan trọng nhất và cũng là khó
khăn nhất là bƣớc phân đoạn ảnh. Phân đoạn nhằm mục đích phân tách các đối tƣợng
cấu thành nên ảnh thô để cỏ thể sử dụng cho các ứng dụng về sau.
I. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH
1. Giới thiệu về xử lý ảnh
Xử lý ảnh là một lĩnh vực mang tính khoa học và cơng nghệ. Nó là một ngành
khoa học mới mẻ so với nhiều ngành khoa học khác nhƣng tốc độ phát triển, của nó rất
nhanh, kích thích các trang tâm nghiên cứu, ứng dụng, đặc biệt là máy tính chun
dụng riêng cho nó.
Các phƣơng pháp xử lý ảnh bắt đầu từ các ứng dụng chính: nâng cao chất lƣợng
ảnh, phân đoạn ảnh và phân tích ảnh. Ứng dụng đầu tiên đƣợc biết đến là nâng cao chất
lƣợng ảnh báo đƣợc truyền qua cáp từ Luân Đôn đến New York từ những năm 1920.
Vấn đề nâng cao chất lƣợng ảnh có liên quan tới phân bố mức sáng và độ phân giải của
ảnh. Việc nâng gao chất lƣợng ảnh đƣợc phát triển vào khoảng những năm 1955. Điều
này có thể giải thích đƣợc vì sau thế chiến thứ hai, máy tính phát triển nhanh tạo điều
kiện cho quá trình xử lý ảnh số thuận, lợi. Năm 1964, máy tính đã có khả năng xử lý và

nâng cao chất lƣợng ảnh từ mặt trăng và vệ tinh Ranger 7 của Mỹ bao gồm: làm nổi
đƣờng biên, lƣu ảnh. Từ năm 1964 đến nay, các phƣơng tiện xử lý, nâng cao chất
lƣợng, phân đoạn, ảnh, nhận dạng ảnh phát triển không ngừng.
Để dễ tƣởng tƣợng, xét các bƣớc cần thiết trong xử lý ảnh. Đầu tiên, ảnh tự nhiên
từ thế giới ngoài đƣợc thu nhận qua các thiết bị thu (nhƣ Camera, máy chụp ảnh).
Trƣớc đây, ảnh thu qua Camera là các ảnh tƣơng tự (loại Camera ống kiểu CCIR). Gần
đây, với sự phát triển, của công nghệ, ảnh màu hoặc đen trắng đƣợc lấy ra từ Camera,
sau đó nó đƣợc chuyển trực tiếp thành ảnh số tạo thuận lợi cho xử lý tiếp theo. (Máy
ảnh số hiện nay là một thí dụ gần gũi). Mặt khác, ảnh cũng có thể tiếp nhận từ vệ tinh,
có thể quét từ ảnh chụp bằng máy quét ảnh.
2. Quá trình xử lý ảnh.
Quá trình xử lý ảnh đƣợc xem nhƣ là quá trình thao tác ảnh đầu vào nhằm cho ra
kết quả mong muốn. Kết quả đầu ra của một q trình xử lý ảnh có thể là một ảnh “ tốt
hơn” hoặc một kết luận.


10

Hình 1.1: Quá trình xử lý ảnh
Ảnh trong xử lý ảnh có thể xem nhƣ ảnh n chiều. Bởi vì, ảnh có thể xem là tập
hợp các điểm ảnh. Trong đó, mỗi điểm ảnh đƣợc xem nhƣ là đặc trƣng cƣờng độ sáng
hay một dấu hiệu nào đó tại một vị trí nào đó của đối tƣợng trong khơng gian và do đó
nó có thể xem nhƣ một hàm n biến P (c1,c2,…,cn).
Q trình xử lý ảnh có thể đƣợc mơ tả bằng Sơ đồ sau:

Hình 1.2: q trình xử lý ảnh
Thu nhận ảnh: Đây là công đoạn đầu tiên mang tính quyết định đối với q trình
xử lý ảnh. Ảnh đầu vào sẽ đƣợc thu nhận qua các thiết bị nhƣ camera, sensor, máy
qt... và sau đó các tín hiệu này sẽ đƣợc số hóa. Các thơng số quan trọng ở bƣớc này
là độ phân giải, chất lƣợng màu, dung lƣợng bộ nhớ và tốc độ thu nhận ảnh của các

thiết bị.
Tiền xử lý: ở bƣớc này ảnh sẽ đƣợc cải thiện về độ tƣơng phản, khử nhiễu, khử
bóng, khử độ lệch, vv... với mục đích làm cho chất lƣợng ảnh trở nên tốt hơn và thƣờng
đƣợc thực hiện bởi các bộ lọc.
Phân đoạn ảnh: Phân đoạn ảnh là bƣớc then chốt trong xử lý ảnh, giai đoạn này
nhằm phân tích ảnh thành những thành phần có cùng tính chất nào đó, dựa theo biên
hay các vùng liên thơng. Tiêu chuẩn để xác định các vùng liên thơng có thể là cùng
màu, cùng mức xám hay cùng độ nhám. Mục đích của phân đoạn ảnh là để có một
miêu tả tổng hợp từ nhiều phần tử khác nhau cấu tạo nên ảnh thơ. Vì lƣợng thơng tin
chứa trong ảnh rất lớn, trong khi đó trong đa số các ứng dụng chúng ta chỉ cần trích
chọn một vài đặc trƣng nào đó, do vậy cần có một q trình để giảm lƣợng thơng tin
khổng lồ ấy. Q trình này bao gồm phân vùng ảnh và trích chọn đặc tính chủ yếu.
Biểu diễn và mô tả ảnh: Kết quả của bƣớc phân đoạn ảnh thƣờng đƣợc cho dƣới
dạng dữ liệu điểm ảnh thơ, trong đó hàm chứa biên của một vùng ảnh, hoặc tập hợp các
điểm ảnh thuộc về chính vùng ảnh đó. Trong cả hai trƣờng hợp sự chuyển đổi dữ liệu


11

thơ này thành một dạng thích hợp hơn cho việc xử lý trong máy tính là rất cần thiết. Để
chuyển đổi chúng, câu hỏi đầu tiên cần phải trả lời là nên biểu diễn một vùng ảnh dƣới
dạng biên hay dƣới dạng một vùng hoàn chỉnh gồm tất cả những điểm ảnh thuộc về nó.
Biểu diễn dạng biên cho một vùng phù hợp với những ứng dụng chỉ quan tâm chủ yếu
đến các đặc trƣng hình dạng bên ngồi của đối tƣợng, ví dụ nhƣ các góc cạnh và điểm
uốn trên biên. Biểu diễn dạng vùng lại thích hợp cho những ứng dụng khai thác các
tính chất bên trong của đối tƣợng, ví dụ nhƣ vân ảnh hay cấu trúc xƣơng của nó. Sự
chọn lựa cách biểu diễn thích hợp cho một vùng ảnh chỉ mới là một phần trong việc
chuyển đổi dữ liệu ảnh thơ sang một dạng thích hợp hơn cho những xử lý về sau.
Chúng ta còn phải đƣa ra một phƣơng pháp mô tả dữ liệu đã đƣợc chuyến đổi đó sao
cho những tính chất cần quan tâm đến sẽ đƣợc làm nổi bật lên, thuận tiện cho việc xử

lý chúng.
Nhận dạng và nội suy: Đây là bƣớc cuối cùng trong quá trình xử lý ảnh. Nhận
dạng ảnh có thể đƣợc nhìn nhận một cách đơn giản là việc gán nhãn cho các đối tƣợng
trong ảnh. Nội suy là công đoạn gán nghĩa cho một tập các đối tƣợng đã đƣợc nhận
biết.
Chúng ta có thể thấy rằng, không phải bất kỳ một ứng dụng xử lý ảnh nào cũng
bắt buộc phải tuân theo các bƣớc xử lý đã nêu ở trên, ví dụ nhƣ các ứng dụng chỉnh sửa
ảnh nghệ thuật chỉ dừng lại ở bƣớc tiền xử lý. Một cách tổng quát thì những chức năng
xử lý bao gồm cả nhận dạng và nội suy thƣờng chỉ có mặt trong hệ trống phân tích ảnh
tự động hoặc bán tự động, đƣợc dùng để rút trích ra những thơng tin quan trọng từ ảnh,
ví dụ nhƣ các ứng dụng nhận dạng kí tự quang học, nhận dạng chữ viết tay.
3. Một số khái niệm cơ bản.
3.1. Điểm ảnh - PixeL
Ảnh trong thực tế là một ảnh liên tục về không gian và về giá trị độ sáng. Để
có thể xử lý ảnh bằng máy tính cần phải tiến hành số hố ảnh. Trong q trình số
hố, người ta biến đổi tín hiệu liên tục sang tín hiệu rời rạc thơng qua q trình lấy
mẫu (lời rạc hố về khơng gian) và lượng hố thành phần giá trị mà về nguyên tắc
bằng mắt thường không phân biệt được hai điểm kề nhau. Trong quá trình này
người ta sử dụng khái niệm Picture element mà ta quen gọi là Pixel –điểm ảnh.
Điểm ảnh được xem như là dấu hiệu hay cường độ sang tại một tọa độ trong không
gian của đối tượng. Như vậy, một ảnh. là một tập hợp các Pixel.
3.2. Mức xám - Gray level
Mức xám là kết quả của sự mã hóa tƣơng ứng một cƣờng độ sáng của mỗi điểm
ảnh với một giá trị sáng, kết quả của q trình lƣợng tử hóa. Cách mã hóa kinh điển
thƣờng dùng là 16, 32 hay 64 mức. Phổ dụng nhất là mã hóa ở mức 256, ở mức này
mỗi Píxel sẽ đƣợc mã hóa bởi 8 bít.


12


3.3. Biên.
Biên là một đặc tính rất quan trọng của đối tƣợng trong ảnh, nhờ vào biên mà
chúng ta phân biệt đƣợc đối tƣợng này với đổi tƣợng kia. Một điểm ảnh có thể gọi là
điểm biên nếu ở đó có sự thay đổi đột ngột về mức xám. Tập hợp các điểm biên gọi là
biên hay còn gọi là đƣờng bao ảnh.
3.4.Láng giềng.
Trong xử lý ảnh có một khái niệm rất quan trọng, đó là khái niệm láng giềng, có
hai loại láng giềng: 4 láng giềng và 8 láng giềng.
4 láng giềng của một điểm (x,y) là một tập hợp bao gồm láng giềng dọc và láng
giềng ngang của nó:
N4((x,y)) = {(x+l,y), (x-l,y), (x,y+l), (x,y-l)}
(1.1)
8 láng giềng của (x,y) là một tập cha của 4 láng giềng và bao gồm láng giềng
ngang, dọc và chéo:
N8((x,y)) = N4((x,y)) u{(x+ l,y+l), (x-l,y-l), (x+l,y-l), (x-l,y+l)}
(1.2)
3.5. Vùng liên thông.
Một vùng R đƣợc gọi là liên thông nếu bất kỳ hai điểm (xA,yA) và (xB,yB) thuộc
vào R có thể đƣợc nối bởi một đƣờng (xA,yB) ... (xi-1,yi-1),(xi,yi), (xi+i,yi+i)... (xb,yb), mà
các điểm (x,y,) thuộc vào R và bất kỳ điểm (xi,yi) nào đều kề sát với điểm trƣớc (xi-1,yj1) và điểm tiếp theo (xj+i,yi+i) trên đƣờng đó. Một điểm (xk,yk) đƣợc gọi là kề với điểm
(xi,yi) nếu (xi,yi) thuộc vào láng giềng trực tiếp của (xk,yk).
3.6. Biểu diễn ảnh.
Trong biểu diễn ảnh, ngƣời ta dùng các phần tử đặc trƣng của ảnh là pixel. Có thể
xem một hàm hai biến chứa các thơng tín nhƣ biểu diễn của ảnh, việc xử lý ảnh số yêu
cầu ảnh phải đƣợc mã hóa và lƣợng tử hóa. Việc lƣợng tử hóa ảnh là chuyển đổi tín
hiệu tƣơng tự sang tín hiệu số của một ảnh đã lấy mẫu sang một số hữu hạn mức xám.
Một số mơ hình thƣờng đƣợc dùng trong xử lý ảnh, mơ hình tốn, mơ hình thống
kê.
3.7. Tăng cƣờng và khơi phục ảnh.
Tăng cƣờng ảnh là bƣớc quan trọng tạo tiền đề cho xử lý ảnh, gồm một loạt các

kỹ thuật nhƣ: lọc độ tƣơng phản, khử nhiễu, nổi màu...
Khôi phục ảnh là nhằm loại bỏ các suy giảm trong ảnh.


13

3.8. Biến đổi ảnh.
Trong thuật ngữ biến đổi ảnh thƣờng đƣợc dùng để nói đến một lớp các ma trận
đơn vị và các kỹ thuật dùng để biến đổi ảnh. Một số loại biến đổi đƣợc dùng nhƣ: biến
đổi Fourier, Sin, Cosin, Hadamard, tích Kronecker, biến đỗi Karhumen Loeve...
3.9. Phân tích ảnh.
Liên quan đến việc xác định các độ đo định lƣợng của một ảnh đễ đƣa ra một mô
tả đầy đủ về ảnh. Các kỹ thuật đƣợc sử dụng ở đây nhằm mục đích xác định biên của
ảnh.
3.10. Nhận dạng ảnh.
Là q trình liên quan đến việc mơ tả các đối tƣợng mà ngƣời ta muốn đặc tả nó.
Quá trình nhận dạng thƣờng đi sau q trình trích chọn các đặc tính chủ yếu của đối
tƣợng.
Có hai kiểu mơ tả đối tƣợng đó là: mơ tả tham số (nhận dạng theo tham sổ)
3.11. Nén ảnh.
Dữ liệu ảnh cũng nhƣ các dữ liệu khác cần phải truyền đi trên mạng ,lƣợng thông
tin để biểu diễn cho một ảnh là rất lớn.Do đó làm giảm lƣợng thơng tin hay nén dữ liệu
là một nhu cầu cần thiết.
4. Các định dạng cơ bản trong xử lý ảnh.
Trong quá trình xử lý ảnh, một ảnh thu nhận vào máy tính phải đƣợc mã hóa.
Hình ảnh khi lƣu trữ dƣới dạng tệp tin sẽ đƣợc số hóa. Một số dạng ảnh đã đƣợc chuẩn
hóa nhƣ: ảnh GIF, BMP, PCX, IMG, TIFF...
Ảnh IMG: Là ảnh đen trắng, phần đầu của ảnh có lố byte chứa các thông tin cân
thiết, ảnh IMG đƣợc nén theo từng dịng. Mỗi dịng bao gồm các gói (pack). Các dịng
giống nhau cũng nén thành một gói.

Ảnh PCX: Định dạng ảnh PCX là một trong những định dạng ảnh cổ điển nhất,
nó thƣờng đƣợc dùng để lƣu trữ ảnh, nó sử dụng phƣơng pháp mã loại dài RLE (RimLength-Encoded ) để nén dữ liệu ảnh, quá trình nén và giải nén đƣợc thực hiện trên
từng dòng ảnh.
Ảnh TIFF: Là ảnh mà dữ liệu chứa trong tệp thƣờng đƣợc tổ chức thành các
nhóm dịng ( cột) qt của dữ liệu ảnh.
Ảnh GIF (Graphics Interchanger Format): Với định dạng ảnh GIF những vƣớng
mắc mà các định dạng khác gặp phải khi số trong ảnh tăng lên khơng cịn nữa. Dạng
ảnh GIF cho chất lƣợng cao độ phân giải đồ họa cũng đạt cao, cho phép hiển thị trên
hầu hết các phần cứng.


14

II. ẢNH Y HỌC
Y học hiện đại chẩn đoán bệnh dựa vào các triệu chứng lâm sàng (chẩn đoản lâm
sàng) và các triệu chứng cận lâm sàng (chẩn đoán cận lâm sàng). Trong chẩn đốn cận
lâm sàng thì chẩn đốn dựa trên hình ảnh thu đƣợc từ các thiết bị, máy y tể (chẩn đốn
hình ảnh) ngày càng chiếm một vai trò quan trọng, nhất là ngày nay với sự trợ giúp của
các thiết bị, máy y tế hiện đại, cơng nghệ cao có các phần mềm tin học hỗ trợ khiến cho
hình ảnh rõ nét và chính xác hơn
1. Giới thiệu.
Ảnh y học là kỹ thuật và quá trình đƣợc sử dụng để tái tạo ra hình ảnh cơ thể con
ngƣời hoặc bộ phận cơ thể phục vụ cho mục đích lâm sàng và cận lâm sàng nhƣ chần
đốn, kiểm tra bệnh) hoặc khoa học y tế (bao gồm cả giải phẫu và sinh lý). Ảnh y học
theo nghĩa rộng của nó, nó là một phần của hình ảnh sinh học và kết hợp X - Quang, y
học hạt nhân, nội soi ... dùng trong chần đoán điều trị bệnh lý của con ngƣời).

Viêm dạ dày cấp

Tụ máu não

Hình 1.3. Một số hình ảnh Y học

1.1. Chẩn đốn dựa trên hình ảnh.
Y học hiện đại chẩn đốn bệnh dựa vào các triệu chứng lâm sàng (chẩn đoán lâm
sàng) và các triệu chứng cận lâm sàng (chẩn đoán cận lâm sàng). Trong chẩn đốn cận
lâm sàng thì chẩn đốn dựa trên hình ảnh thu đƣợc từ các thiết bị, máy y tế (chẩn đốn
hình ảnh) ngày càng chiếm một vai trò quan trọng, nhất là ngày nay với sự trợ giúp của
các thiết bị, máy y tế hiện đại, công nghệ cao có các phần mềm tin học hỗ trợ khiến cho
hình ánh rõ nét và chính xác hơn.
Các phƣơng pháp chẩn đốn hình ảnh rất phong phú, nhƣ chẩn đốn qua hình ảnh
X quang, hình ảnh siêu âm, siêu âm - Doppler màu, hình ảnh nội soi (mà thơng dụng là
nội soi tiêu hoá và nội soi tiết niệu) hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (Computed
Tomography Scanner- CT. Scanner), hình ảnh chụp cộng hƣởng từ hạt nhân (Magnetic
Resonance Imaging-mrl)...
Chẩn đốn hình ảnh đã góp phần quan trọng nâng cao tính chính xác, kịp thời và
hiệu quả cao trong chẩn đốn bệnh. Nhƣ dựa trên hình ảnh siêu âm, ngƣời thầy thuốc
có thể đo đƣợc tƣơng đối chính xác kích thƣớc các tạng đặc trong ổ bụng (gan, lách,


15

thận, tụy, ...) và phát hiện các khối bất thƣờng nếu có. Từ hình ảnh siêu âm tim có thể
xác định cấu trúc, kích thƣớc các buồng tim, van tìm và các mạch máu lớn. Trong sản
khoa, siêu âm giúp xác định và theo dõi sự phát triển của thai nhi trong bụng mẹ; hình
ảnh CT Scanner giúp thầy thuốc xác định đƣợc một số bệnh lý ở sọ não, đặc biệt là xác
định máu tụ nội sọ, khối u não, chụp cộng hƣởng từ hạt nhân xác định chính xác hơn
các hình thái và các khối bẳt thƣờng trong cơ thể (nếu có)
Các thiết bị và máy y tế về chẩn đốn hình ảnh ngày càng ứng dụng nhiều hơn về
công nghệ thông tin, các phần mềm cho các máy Y tế ngày càng đƣợc nâng cấp, nhất là
khi kỹ thuật số ra đời và phát triển đã ghi nhận và phân tích tín hiệu rất tốt, cho hình

ảnh sâu hơn, chất lƣợng ảnh tốt hơn.
Hơn nữa việc giao diện giữa các thiết bị và máy y tế kỹ thuật cao với hệ thống
máy tính dùng trong quản lý tại bệnh viện và giữa các bệnh viện với nhau ngày một
nhiều, nên các giao thức truyền ảnh trên mạng đƣợc dƣa ra (có một chuẩn chung thống
nhất, chất lƣợng ảnh đủ để chần đoán, giảm nhẹ gánh nặng đƣờng truyền), tạo nên
phòng “họi chẩn ảo" giữa các chuyên gia y tế ở xa nhau.
1.2. Một số các chuẩn hình ảnh ứng dụng trong y tế.
Các máy thiết bị và máy y tế chần đốn hình ảnh đầu tiên khi mới ra đời chỉ là tín
hiệu dạng sóng (Analog) đƣa lên màn hình VIDEO của máy. Theo thời gian, máy đƣợc
chế tạo ngày càng có cấu hình cao hơn và chuyển dần sang tín hiệu số, các phần mềm
xử lý tín hiệu lƣu trữ thơng tin số ngay tại các máy đó (ví dụ máy siêu âm có thể lƣu
đƣợc 5000 ảnh của bệnh nhân gần đây nhất). Tuy nhiên,khi có các điều kiện đặt ra và
nhu cầu giao tiếp giữa các máy với nhau (ví dụ: máy CT Scanner chuyển cho máy
chiếu tia Coban...) và truyền ảnh số giữa các vùng với nhau để trợ giúp chẩn đốn thì
các chuẩn dữ liệu chung về hình ảnh của y tế dần ra đời. Vì vậy, các máy y tế ngày nay
có gắn thiết bị tin học thì đã sẵn sàng đƣa ra các tín hiệu thơng qua các D-Shell chuẩn
nhƣ COM, LPT... hoặc USB port. Tuy nhiên, phần tín hiệu đƣa ra các cổng này tuỳ nhà
cung cấp trang bị phần mềm khi ngƣời sử dụng yêu cầu.
Tuy nhiên có nhiều chuẩn để truyền ảnh trên mạng nhƣ chuẩn PACS (Picture
Archiving and Communication System) là hệ thống lƣu trữ, xử lý và truyền ảnh động,
hoặc mạng xử lý và truyền ảnh số hoá DICOM (Digital Imaging and Communications
in Medicine). Tất cả các chuẩn này có chung một tiêu chí là nén ảnh ở mức độ tối đa để
giảm kích thƣớc lƣu trữ, giảm kích thƣớc khi truyền trên mạng, có các mức độ phân
giải khác nhau khi truyền. Nếu hình ảnh khơng cần chất lƣợng cao thì có thể truyền ở
độ phân giải thấp và khi cần độ nét để chẩn đốn với chất lƣợng cao thì truyền ảnh với
các độ phân giải cao hơn, nhƣng tốc độ truyền trên mạng sẽ chậm đi nhiều. Các ảnh
truyền thƣờng là các ảnh về X quang, ảnh siêu âm, ảnh nội soi, ảnh CT Scanner... Việc
truyền ảnh này giúp cho hỗ trợ chẩn đoán từ xa, cho các thầy thuổc, học viên, sinh viên
học tập và nghiên cứu.



16

1.3. Trợ giúp chẩn đoán, điều trị và đào tạo chỉnh hình từ xa cho tuyến trƣớc.
Hình ảnh X-Quang, hình ảnh lâm sàng lúc bệnh nhân vừa bị xảy ra tai nạn (dùng
máy ảnh số chụp) từ địa phƣơng khác nhau, các tuyến chuyên khoa khác nhau đƣợc
truyền lên tuyến trên để xin ý kiên của các chuyên gia giỏi giúp cho việc chẩn đốn và
xử trí đƣợc tốt ngay từ tuyến dƣới, chuyền tải ảnh qua hệ thống thông tin lƣu trữ hình
ảnh (PACS). Phƣơng thức truyền ảnh có thể dùng Email với những nơi chƣa có đƣờng
truyền tốt.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các thiết bị và máy y tế với các phần
mềm chuyên dụng đã tạo ra bƣớc phát triển đột phá trong việc ghi hình ảnh có chất
lƣợng cao các cơ quan bị bệnh của cơ thể con ngƣời, giúp cho các chuyên gia y tế chẩn
đốn bệnh khách quan hơn, nhanh chóng hơn và chính xác hơn nhiều. Với việc lƣu trữ
và truyền ảnh giữa các khoa, phòng trong bệnh viện và giữa các bệnh viện với nhau đã
tạo ra phòng "Hội chẩn ảo", góp phần quan trọng vào việc sử dụng trí tuệ tập thể, đặc
biệt là trí tuệ của các chuyên gia y tế giỏi, chuyên gia đầu ngành trong chẩn đoán và
điều trị bệnh cho mọi ngƣời bệnh ở nhiều vùng đất nƣớc khác nhau, thậm chí giữa các
nƣớc khác nhau tiên thế giới, ứng dụng và phát triển công nghệ thơng tin Y tế đang là
một địi hỏi của Ngành Y tế Việt Nam, nhằm xây dựng nền y tế Việt Nam hiện đại, có
cơng nghệ và kỹ thuật y học cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân.
2. Chuẩn PACS.
2.1. Giới thiệu chung.
Hệ thống PACS lƣu trữ hình ảnh và dữ liệu thu thập đƣợc và tƣơng tác với hệ
thống con trong cùng mạng, PACS có thể chỉ đơn giản là một máy lấy ảnh với cơ sở dữ
liệu nhỏ hay hệ thống quản trị ảnh trong y khoa phức tạp để từ đó các máy trạm lấy ảnh
về và xử lí. Hiện nay, hầu hết hệ thống PACS phát triển theo hệ thống kiến trúc mở
theo đó là việc truyền thơng hình ảnh, định dạng ảnh và quản lí ảnh theo chuẩn
DICOM.

Ngƣời sử dụng dùng các máy trạm để hiển thị hình ảnh nhƣ là một giao tiếp
chính cho việc truy cập hình ảnh trên hệ thống PACS. Từ các máy trạm hiển thị hình
ảnh đó, ngƣời sử dụng có thể chẩn đốn, xem xét, phân tích. Các chuyên gia về ngành
X-Quang sử dụng các máy trạm chuẩn đốn nhƣ là một cơng cụ chính. Máy trạm
chuẩn đốn có phần cứng mạnh trong việc xử lí nhƣ cần phải có màn hình với độ phân
giải cao, máy tính mạnh với bộ nhớ lớn và tốc độ CPU nhanh... các phần mềm đƣợc
thiết kế cho việc quản nhiều các máy lấy ảnh (nhƣ máy chụp X- quang, chụp cắt lớp
...), trao đổi giao tiếp hình ảnh giữa chúng với nhau (thƣờng là sử dụng dịch vụ
DICOM), xem xét ảnh, hiển thị ảnh động, xử lí ảnh và quản lí luồng cơng việc của
bệnh nhân và những thơng tin có liên quan.
Trong PACS điểu trị bệnh, ảnh đƣợc thu thập từ các máy lấy ảnh dùng trong y
khoa (modality) rồi gửi tới máy chủ PACS thơng qua DICOM gateway sau đó đƣợc


×