Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

CHỦ đề tìm HIỂU về VIỆC xây DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, kế HOẠCH CÔNG tác của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư MINH HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.03 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

CHỦ ĐỀ:
TÌM HIỂU VỀ VIỆC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
CƠNG TÁC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH HƯNG

MÔN: QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG – PHẦN 2
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN PHẠM NGỌC HÂN
KHOA: LƯU TRỮ HỌC – QUẢN TRỊ VĂN PHỊNG
NHĨM THỰC HIỆN: NHĨM STING

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2021


BẢNG PHÂN CƠNG
Mức độ
STT

Họ và tên

Nhiệm vụ

hồn
thành

Tổng hợp tài liệu, phân chia cơng việc,
kiểm sốt nội dung, hồn thành bài

1


Kim Bách Tâm Như

thuyết

(Nhóm trưởng)

powerpoint, đóng góp ý kiến cho tồn

MSSV: 1956130021

trình,

làm

word,

làm
100%

bài.
Nội dung cụ thể: Chương 1, word,
powerpoint.

2

3

4

Cù Mỹ Linh

MSSV: 1956130019

Trần Thị Thái Ngọc
MSSV: 1956130080

Võ Thị Bích Thụy
MSSV: 1956130028

Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng
góp ý kiến cho tồn bài.

100%

Nội dung cụ thể: Mục 2.5 Chương 2
Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng
góp ý kiến cho tồn bài.

100%

Nội dung cụ thể: Mục 2.6, 3 Chương 2
Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng
góp ý kiến cho tồn bài.

100%

Nội dung cụ thể: Mục 1 Chương 2
Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng

5


Nguyễn Thị Thanh Trúc

góp ý kiến cho tồn bài.

MSSV: 1956130118

Nội dung cụ thể: Mục 2.1 Chương 2 và

100%

powerpoint.

6

7

Nguyễn Thị Định
MSSV: 1956130050
Nguyễn Thị Ngọc Hân

Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng
góp ý kiến cho tồn bài.

100%

Nội dung cụ thể: Mở đầu, kết luận
Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng
2

100%



MSSV: 1956130010

góp ý kiến cho tồn bài.
Nội dung cụ thể: Mục 2.2 Chương 2
Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, thuyết

8

Trần Nguyễn Kiều Hoanh trình, đóng góp ý kiến cho toàn bài.
MSSV: 1956130014

Nội dung cụ thể: Mục 2.3, 2.4 Chương

100%

2

9

Nguyễn Văn Tú
MSSV: 1956130096

Tìm kiếm tài liệu, soạn tài liệu, đóng
góp ý kiến cho tồn bài.
Nội dung cụ thể: Thuyết trình

3


100%


MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU............................................................................................................6
B. NỘI DUNG.........................................................................................................6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN
PHỊNG CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH HƯNG.................................................6
1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng...............................................................6
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty.......................................................................................6
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty....................................................................7
2. Khái qt chung về văn phịng cơng ty...............................................................................7
2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................................7
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơng ty.................................................8
CHƯƠNG II: CƠNG TÁC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH CƠNG TÁC
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH HƯNG.......................................................13
1. Về chương trình, kế hoạch cơng tác và việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác. 13
1.1. Khái niệm chương trình, kế hoạch công tác...............................................................13
1.2. Tác dụng của việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác...................................14
1.3. Những u cầu khi xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác..................................15
2. Về việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác của văn phịng Công ty cổ phần đầu ty
Minh Hưng............................................................................................................................. 15
2.1. Các loại hình chương trình kế hoạch mà văn phịng Cơng ty cổ phần đầu tư Minh
Hưng thực hiện. .....................................................................................................................15
2.2. Quá trình xây dựng chương trình – kế hoạch cơng tác của văn phịng Cơng ty cổ phần
đầu tư Minh Hưng..................................................................................................................16
4


2.2.1. Căn cứ để xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác........................................16

2.2.2. Bố cục xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác............................................17
2.2.3. Quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác........................................17
2.3. Tình hình cơng tác tổ chức xây dựng chương trình – kế hoạch của cơng ty...............20
2.4. Tình hình công tác ban hành văn bản quy định xây dựng chương trình kế hoạch cơng
tác của văn phịng cơng ty......................................................................................................21
2.5. Đánh giá về cơng tác xây dựng chương trình kế hoạch của văn phịng Cơng ty cổ phần
đầu tư Minh Hưng. ................................................................................................................22
2.5.1. Ưu điểm..................................................................................................................22
2.5.2. Nhược điểm.............................................................................................................24
2.6. Giải pháp hoàn thiện cơng tác xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác của văn
phịng Cơng ty cổ phần đầu tư Minh Hưng............................................................................25
3. Vai trò của văn phòng trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác của Cơng ty cổ
phần đầu tư Minh Hưng..........................................................................................................28

C. KẾT LUẬN........................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................31

5


A. MỞ ĐẦU 
Hiện nay tình hình dịch bệnh diễn biến ngày càng phức tạp. Điều đó dẫn đến kinh
tế, xã hội, chính trị của một số nước bất ổn. Để đối đầu với tình hình dịch bệnh thì các
nước nói chung cũng những các cơ quan, tổ chức của từng nước nói riêng cần phải đưa ra
những chiến lược, mục tiêu, chương trình cụ thể. Duy trì và phát triển của một đất nước
thì việc nâng cao chất lượng chương trình, kế hoạch cơng tác là rất quan trọng. 
 Việc lập chương trình, kế hoạch cơng tác gắn liền với việc hoạch định mục tiêu,
chương trình trong tương lai của cơ quan, doanh nghiệp.  Đối với cơ quan, doanh nghiệp
bất kỳ thì việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác là chức năng đầu tiên của quản
lý và có vai trò quan trọng. Là cơ sở để xác định, triển khai, thực hiện những chức năng

còn lại của quản lý. 
Là những “nhà quản lý” trong tương lai thì việc tìm hiểu về việc xây dựng chương
trình, kế hoạch cơng tác là một điều rất cần thiết. Từ việc tìm hiểu chương trình, kế hoạch
cơng tác của một cơng ty cụ thể sẽ giúp chúng ta nắm bắt được những yêu cầu, quy trình
thực hiện và từ đó có thể đổi mới trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác
cho tương lai. Với ý nghĩa đó nhóm đã chọn chủ đề “Tìm hiểu về việc xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác của Công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng” để thực hiện. 

B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG  CỦA
VĂN PHỊNG CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH HƯNG
1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng.
1.1. Giới thiệu chung về công ty.
-

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng.

-

Địa chỉ: R6 – L2B – 03 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. 
B2 – R3 – Sàn giao dịch BĐS Vinhomes Smart City, Royal City, Hà Nội.
6


-

Email :  

-


Hotline : 024 6329 9768

-

Website : www.minhhungland.vn
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty.
Cơng ty Minh Hưng là đại lý chính thức chuyên phân phối các sản phẩm bất

động sản của Vinhomes. Công ty đã đồng hành cùng Vinhomes trong suốt một chặng
đường dài từ lúc dự án khu đô thị đầu tiên của Vinhomes, Vinhomes Royal City, mở bán
cho đến một loạt những dự án tiếp theo bao gồm Vinhomes Times City năng động, hiện
đại và Vinhomes Riverside đẳng cấp, sang trọng.
Minh Hưng luôn là đối tác tin cậy hàng đầu trong phân phối Vinhomes - thương
hiệu số 1 trong thị trường bất động sản với những dự án nhà ở lớn, cao cấp nhất Việt
Nam bao gồm Vinhomes Central Park, Vinhomes Riverside, Vinhomes Times City… Và
Vinpearl – dòng sản phẩm bất động sản nghỉ dưỡng cao cấp với các dự án tọa lạc tại
những bãi biển đẹp nhất thế giới: Vinpearl Đà Nẵng, Vinpearl Nha Trang và Vinpearl
Phú Quốc…
Hiểu được những nhu cầu, cảm xúc và cả vị thế của khách hàng trong phân khúc
bất động sản cao cấp, Minh Hưng luôn mong muốn không chỉ là cầu nối, là cổng thông
tin để tư vấn chính xác và kịp thời nhất thơng qua dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm
mà cịn là người đồng hành đem đến ngôi nhà đẳng cấp, hợp với phong cách và sở thích
của khách hàng. Minh Hưng ln giữ niềm tin yêu của khách hàng, cùng khách hàng dự
báo, định hướng cho tương lai.
2. Khái quát chung về văn phịng cơng ty.
2.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy được tổ chức theo mơ hình Cơng ty Cổ phần với các bộ
phận và Phịng ban bao gồm: Đại hội đồng cổ đơng là bộ phận có thẩm quyền cao nhất
của Cơng ty Cổ phần đầu tư Minh Hưng. 
7



Đại hội đồng cổ đơng có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển,
quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung
vốn... 
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty Cổ phần đầu tư Minh
Hưng do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát hoạt
động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty. 
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
 Ban giám đốc
+ Hội đồng quản trị: là người nắm quyền lực cao nhất của cơng ty và có cổ phiếu cao
nhất, có quyền quyết định mọi hoạt động hướng đi của công ty . 
+ Giám đốc: là người điều hành, tổ chức và quyết định mọi hoạt động của Cơng ty. 
+ Phó giám đốc: là người hỗ trợ, giúp đỡ cho giám đốc và là người điều hành trực tiếp
với các phòng ban. 
 Các phịng ban
 Phịng – hành chính – nhân sự 
- Tổ chức tuyển dụng lao động.  
- Quản lý lao động: 
+ Chấm công và giám sát việc tuân thủ nội quy làm việc, quy định, chính sách,
thực hiện việc xử lý vi phạm theo quy trình. 
+ Thực hiện các việc liên quan đến Hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế…v..v
+ Tổ chức giới thiệu, giải thích, chứng minh tính hiệu quả và ý nghĩa của các
chính sách, nội quy, quy định. 
8



- Giải quyết chế độ: Tổ chức thực hiện chế độ đối với người lao động trong các
trường hợp chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động….v..v 

 Văn thư và lưu trữ
-

Soạn thảo các văn bản, thông báo quyết định hành chính. 

-

Tổ chức và sắp xếp lưu trữ hồ sơ, văn bản, công văn..v.v. khoa học đúng theo quy
định của công ty và của pháp luật.

 Công tác hành chính
-

Thực hiện tốt cơng tác quản lý tài sản và vật tư tiêu hao. 

-

Thực hiện tốt việc liên hệ và truyền đạt thông tin của Ban giám đốc đến các bộ
phận và ngược lại. 

-

Tổng hợp các thông tin, báo cáo cần thiết theo yêu cầu của Ban giám đốc. 

-

Thực hiện tốt công tác hậu cần cho các buổi họp, tổng kết, hội thảo trong công ty. 


-

Tổ chức tốt sinh hoạt văn hố - thể thao cho tồn cơng ty. 

 Bộ phận lễ tân 
-

Trực tổng đài điện thoại công ty: nhận và xử lý thông tin các cuộc gọi đến. 

-

Gọi điện đến các nơi được yêu cầu. 

-

Đón tiếp khách đến giao dịch tại cơng ty. 

-

Giao, nhận văn thư bên ngồi và trong nội bộ. 

-

Lập kế hoạch công tác và đặt vé cho Ban Giám đốc Công ty theo yêu cầu.  

-

Quản lý, mua sắm đồ dùng văn phịng. 


-

Các cơng việc văn phòng khác.

 Phòng marketing 
-

Xây dựng và phát triển các chương trình phát triển cơng ty 

-

Phụ trách quản lý và triển khai hoạt động quảng bá qua các công cụ search (Search

Engine Marketing) 
-

Phối hợp với kỹ thuật, triển khai các giải pháp SEO (Search Engine Optimization) 
9


-

Xây dựng, lên kế hoạch, tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động kế hoạch

phát triển của công ty 
-

Tổng hợp các chỉ số tài chính, tiến hành tổng hợp, thống kế, phân tích các chỉ số

và báo cáo hiệu quả hoạt động của toàn bộ hoạt động kinh doanh và marketing và trên

từng dòng sản phẩm, dịch vụ, thị trường,
 Phịng giao dịch và chăm sóc khách hàng 
Là bộ phận tiếp xúc với khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong việc tham gia các
hoạt động giao dịch mua bán của công ty , giải quyết các thư khiếu nại của khách hàng
(giải quyết những thắc mắc cho khách hàng, phản ánh của khách hàng về những bất cập
còn gặp phải khi tham gia giao dịch trên, về đánh giá uy tín, về vấn đề thanh tốn…), hỗ
trợ khách hàng các dịch vụ sử dụng các dịch vụ của cơng ty. Mục đích hoạt động của
phịng là thu hút thêm khách hàng mới, duy trì các khách hàng trung thành đến với sản
phẩm của cơng ty. 
 Phịng kinh doanh 
a. Trưởng phòng kinh doanh (Sales manager)
-

Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai hoạt động phát triển thị trường, đảm bảo

mục tiêu sức ép phát triển thị trường; 
-

Đưa ra chiến lược phát triển thị trường cho từng thị trường trọng điểm khác nhau; 

-

Tổ chức nhân sự, tham gia vào quá trình tuyển dụng và đào tạo nhân viên; 

-

Tổ chức và triển khai các chương trình đào tạo (quy mơ lớn, nhỏ);  

-


Phối hợp với bộ phận Marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phát triển thị

trường; 
-

Giám sát và đánh giá công việc; 

b. Nhân viên kinh doanh

10


Tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng các dịch vụ của công ty, quảng cáo trực
tuyến và các dịch vụ khác trên các trang web và các phương tiện truyền thông khác; đàm
phán và ký kết hợp đồng với khách hàng; triển khai hợp đồng, quản lý và chăm sóc khách
hàng sau bán hàng. 
 Phịng phát triển thị trường 
-

Tìm kiếm và thiết lập danh sách những doanh nghiệp tiềm năng có thể tham gia

mua bán và đầu tư các dịch vụ của công ty theo các tiêu chuẩn do công ty đề ra; 
-

Tiếp cận, thuyết phục, tư vấn và đào tạo cho doanh nghiệp cách ứng dụng đầu tư

mạo hiểm trong kinh doanh bán hàng; 
-

Chào bán các dịch vụ trong đầu tư mạo hiểm và quảng cáo trực tuyến trên website


của cơng ty cho các doanh nghiệp có nhu cầu; 
-

Lập kế hoạch và triển khai phát triển thị trường, xây dựng và phát triển quan hệ

với các nhà cung cấp. 
 Phòng dự án 
-

Xây dựng, lên kế hoạch, tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động phát triển

đấu giá tại trang web công ty; 
-

Xác định và tiếp cận thị trường, phát triển kế hoạch kinh doanh cho bộ phận dự án

vừa và nhỏ; 
-

Tìm kiếm, xây dựng quan hệ và chăm sóc khách hàng tiềm năng, nắm bắt được

nhu cầu của khách hàng, các đối thủ cạnh tranh; 
-

Thực hiện mục tiêu, kế hoạch năm và chỉ tiêu sản lượng đã cam kết theo từng

quý; 
-


Xây dựng chiến lược mục tiêu sản phẩm, theo dõi và nâng cấp sản phẩm, nghiên

cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả;  
 Phòng quản lý chất lượng 
11


-

Thẩm định các sản phẩm của công ty theo đúng chất lượng ISO 

-

Lập kế hoạch thẩm định, đào tạo, kiểm soát chất lượng sản phẩm 

-

Định hướng phát triển, mở rộng hoạt động phát triển các dịch vụ; 

-

Quản lý nhân sự; 

 Phịng kế tốn 
a. Kế tốn trưởng
Tổ chức cơng tác kế toán của Ban quản lý theo theo đúng luật kế toán, chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp; ký các chứng từ kế toán và các giao
dịch với ngân hàng; giao dịch với các tổ chức tài chính để khai thác nguồn vốn đáp ứng
kịp thời nhu cầu về vốn cho các hoạt động của dự án. 
b. Kế toán tổng hợp


-

Chịu trách nhiệm về giá thành kế hoạch, giá thành thực hiện, và tất cả các số liệu

Báo cáo tổng hợp. 
-

Kiểm tra, xem xét toàn bộ số liệu kế toán. 

-

Lập và kiểm tra các báo cáo tổng hợp, báo cáo Tài chính. 

-

Theo dõi định mức sản phẩm và tính giá thành thực hiện cho tồn bộ các sản

phẩm. 
-

Theo dõi tình hình nộp ngân sách và đối chiếu với cơ quan thuế. 

-

Nghiên cứu các văn bản chính sách chế độ mới áp dụng cho hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty. 
-


Hướng dẫn, huấn luyện nhân viên kế toán chi tiết về nghiệp vụ kế toán cũng như

cách hạch toán vào phần mềm. 
-

Tư vấn, hỗ trợ trưởng phịng trong cơng tác quản lý nhân sự thuộc cấp. 

-

Một số công việc khác theo sự phân công của trưởng phòng. 
12


c. Kế toán chi tiết
Tiến hành hạch toán các chứng từ theo nội dung kinh tế phát sinh, thực hiện các
nhiệm vụ theo sự phân công của cấp trên.

CHƯƠNG II: CƠNG TÁC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
CƠNG TÁC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH HƯNG.
1. Về chương trình, kế hoạch cơng tác và việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng
tác.
1.1. Khái niệm chương trình, kế hoạch cơng tác.
Chương trình, kế hoạch cơng tác có thể hiểu là sự định hình, dự kiến về mục tiêu,
định hướng và phương thức thực hiện các mục tiêu định hướng đã đề ra của một cơ quan,
tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định.
Chương trình, kế hoạch cơng tác thường được thể hiện bằng những văn bản có
tên loại tương ứng với mỗi tính chất của một bản dự kiến cơng việc mà cơ quan, tổ chức
đó phải thực hiện trong khung thời gian nhất định.
Ví dụ 1: Sự dự báo có tính phương hướng, chủ trương cho một khoảng thời gian
dài, nhiều năm, thường gọi là chương trình. Chương trình thơng thường có nội dung cơng

việc lớn, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài của đất nước, của địa phương hoặc của lĩnh vực
như: Chương trình tổng thể cải cách nền hành chính nhà nước từ 2001 - 2010; chương
trình xóa đói giảm nghèo của một tỉnh A từ 2005 - 2010; v.v...
Ví dụ 2: Những hoạt động cụ thể nhằm triển khai những mục tiêu đã định trong
khoảng thời gian ngắn (tháng, sáu tháng, năm) thường được gọi là kế hoạch như: kế
hoạch công tác tháng 2 của cơ quan A, tổ chức B.
Ví dụ 3: Những công việc cụ thể phải làm trong một tuần mang tính tổ chức, thực
hiện cơng việc theo thứ tự nhất định, thường được thể hiện bằng lịch công tác hoặc lịch
làm việc.

13


1.2. Tác dụng của việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác.
Chương trình, kế hoạch có vai trị vơ cùng quan trọng trong tổ chức hoạt động của
cơ quan, tổ chức:
+ Chương trình, kế hoạch giúp cho cơ quan, tổ chức đưa ra được hướng đi cụ thể
và hoạt động cũng luôn được thực hiện một cách liên tục, thống nhất để đạt được mục
tiêu đã đề ra một cách tương đối chính xác. Chương trình, kế hoạch góp phần đảm bảo
tính ổn định, khả thi trong hoạt động của cơ quan, tổ chức. 
+ Chương trình, kế hoạch là cơ sở đề ra những phương án chỉ đạo tối ưu cho việc
thực hiện các cơng việc giúp tăng tính hiệu quả làm việc của cơ quan, tổ chức, giúp cho
lãnh đạo cơ quan phân bổ và sử dụng hợp lý quỹ thời gian, huy động được các đơn vị
giúp việc; bố trí lực lượng tập trung theo một kế hoạch thống nhất; phối hợp đồng bộ,
nhịp nhàng các đơn vị để thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ đã đề ra. Chương trình,
kế hoạch đảm bảo cho thủ trưởng cơ quan điều hành hoạt động được thống nhất, tránh
chồng chéo và mâu thuẫn trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, phát huy được trí tuệ của tập thể
lãnh đạo cơ quan.
+ Giúp cho việc kiểm soát, tập trung các nguồn lực, các khâu dễ dàng hơn để thực
hiện mục tiêu đã đề ra sao cho nhịp nhàng nhất, có chương trình, kế hoạch tốt sẽ giúp tiết

kiệm thời gian, chi phí, nhân lực cho cơ quan, tổ chức trong các hoạt động
+ Chương trình, kế hoạch giúp nhà quản lý chủ động ứng phó với mọi sự thay đổi
trong quá trình điều hành cơ quan, tổ chức một cách linh hoạt mà vẫn đạt mục tiêu đã đề
ra. Có chương trình, kế hoạch tốt sẽ hạn chế được rủi ro trong quá trình hoạt động, giảm
đi những bất trắc, sự thụ động cũng như sự tùy tiện trong việc giải quyết cơng việc nào
đó. 
+ Làm việc theo chương trình, kế hoạch giúp cơ quan, tổ chức đề ra phương
hướng và thời gian vận hành, hồn thành cơng việc một cách cụ thể , chủ động công việc,
biết làm việc gì trước, việc gì sau, khơng bỏ sót cơng việc.

14


+ Chương trình, kế hoạch làm cơng cụ cho việc kiểm tra, giám sát, đánh giá mọi
hoạt động của cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện.
1.3. Những yêu cầu khi xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác.
 Đảm bảo tính kịp thời.
 Đảm bảo tính trọng tâm, trọng điểm: xác định đúng định hướng công tác, mục
tiêu, trọng tâm và các cơng tác chính trong từng thời gian. 
 Đảm bảo tính thiết thực, khả thi: Chương trình phải phù hợp với khả năng và
thời gian thực hiện. Tránh phân bổ quá nhiều công việc, đề ra quá nhiều mục tiêu để rồi
không thực hiện được. Khi lập chương trình cần có sự phân bổ quỹ thời gian hợp lý, dự
phòng những việc đột xuất xảy ra.
 Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, tồn diện và thẩm quyền: triển khai thực
hiện đồng bộ tất cả các lĩnh vực công tác, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, trên cơ sở đó
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các việc. Có sự tuân thủ những chỉ đạo của cấp trên trong q
trình thực hiện cơng việc và có sự cân bằng giữa các chương trình, kế hoạch giữa các thời
điểm khác (tháng, quý, năm…). Đồng thời khi xây dựng chương trình, kế hoạch phải xin
ý kiến cấp trên để có kế hoạch, chương trình phù hợp với cấp trên
 Đảm bảo tính rõ ràng, cụ thể: trong quá thực hiện việc xây dựng chương trình,

kế hoạch phải xác định các yếu tố quan trọng (5W1H).
2. Về việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác của văn phịng Cơng ty cổ phần
đầu ty Minh Hưng.
2.1. Các loại hình chương trình kế hoạch mà văn phịng Cơng ty cổ phần đầu
tư Minh Hưng thực hiện.
Hàng năm, số lượng chương trình và kế hoạch của cơng ty được ban hành rất
nhiều để có thể đáp ứng các nhu cầu phát triển của cơng ty. 

 Đối với chương trình

15


-

Chương trình cơng tác năm: cụ thể hóa những mục tiêu cơng ty cần đạt được trong

một năm tới.
-

Chương trình công tác quý: triển khai công tác năm theo nhỏ lẻ từng lĩnh vực cụ

thể để thực hiện.
-

Chương trình cơng tác tháng: cụ thể hóa các cơng việc của cơng tác quý và các

công việc cần phải thực hiện trong tháng
-


Chương trình cơng tác tuần: mục tiêu phải hồn tất hay thực hiện cơng việc để lấy

nền móng có thể thực hiện công tác tháng một cách hiệu quả.

 Đối với kế hoạch
a. Theo thời gian dự kiến
-

Kế hoạch dài hạn: là những kế hoạch có nội dung lớn, quan trọng có phạm vi ảnh

hưởng rộng và thời gian tác động lâu dài (5 năm, 10 năm, 20 năm)
-

Kế hoạch ngắn hạn: là những kế hoạch có thời gian dưới 1 năm.

b. Theo lĩnh vực hoạt động
-

Kế hoạch hoạt động của công ty.

-

Kế hoạch công tác của lãnh đạo.

-

Kế hoạch hoạt động của văn phịng.
2.2. Q trình xây dựng chương trình – kế hoạch cơng tác của văn phịng

Cơng ty cổ phần đầu tư Minh Hưng.

2.2.1. Căn cứ để xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác.
-

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ chung của cơ quan: giúp việc xây dựng nội dung

chương trình, kế hoạch cơng tác khơng bị trái thẩm quyền. 
-

Căn cứ vào chủ trương chung của cấp trên: đó là các chủ trương, chính sách của

Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ. 
-

Căn cứ vào chương trình, kế hoạch công tác được giao hoặc yêu cầu của cơ quan

quản lý cấp trên đối với hoạt động của tổ chức. 
16


-

Căn cứ vào đề nghị của các cơ quan, đơn vị cấp dưới. 

-

Căn cứ vào quy mơ, tính chất và u cầu thực tiễn cơng việc: đặc điểm tình hình

chung của cơ quan trên tất cả các lĩnh vực công tác. Trong đó, chú ý tới cơng tác tồn
đọng từ thời gian trước chuyển sang. 
-


Căn cứ vào điều kiện, nguồn lực và khả năng của cơ quan, tổ chức: kinh phí;

phương tiện làm việc; quỹ thời gian; nhân lực (số lượng và trình độ nhân viên) có trong
khoảng thời gian thực hiện chương trình, kế hoạch.
2.2.2. Bố cục xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác.
Ngồi các thành phần thể thức theo quy định, riêng bố cục nội dung của chương
trình, kế hoạch cơng tác gồm ba phần chính sau đây:
 Phần mở đầu
-

Trình bày khái quát những vấn đề được xác định là cơ sở khoa học, nêu rõ các căn

cứ pháp lý cho việc xây dựng chương trình, kế hoạch.
-

Trình bày khái qt những thuận lợi và khó khăn.

-

Trình bày mục đích của lập chương trình, kế hoạch.

 Phần nội dung
-

Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ chương trình, kế hoạch và biện pháp thực hiện.

-

Các điều kiện, phương tiện thực hiện.


-

Các đối tượng được phân cơng thực hiện.

-

Trình tự triển khai, tổ chức thực hiện…, các biện pháp đảm bảo cho việc thực

hiện, chế độ trách nhiệm.
-

Thời gian kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết. 

-

Các hình thức khen thưởng, kỷ luật.

 Phần kết luận
-

Trình bày triển vọng của việc thực hiện chương trình, kế hoạch.

-

Nêu các đề xuất, kiến nghị của cơng ty.
2.2.3. Quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác.
17



 Quy trình xây dựng chương trình cơng tác
Bước 1: u cầu các đơn vị phịng ban trong cơng ty gửi đăng ký khối lượng công
việc thuộc thẩm quyền giải quyết để bộ phận xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác bộ phận lên danh sách chương trình, kế hoạch công tác cần thực hiện theo ngày, tuần,
tháng, năm của tồn cơng ty.
Đây là yếu tố then chốt, nền móng quyết định được chương trình, kế hoạch có
được thực hiện hay khơng, dựa trên cái nhìn tổng qt nhất của ban lãnh đạo về số lượng
cũng như trình tự thời gian thực hiện công việc. Nên bộ phận thực hiện xây dựng chương
trình kế hoạch cần đưa ra những chương trình, kế hoạch mang tính tổng qt nhất và có
tính khả thi cao để đảm bảo kế hoạch được thực hiện cũng như trong quá trình thực hiện
kế hoạch được thực hiện một cách thuận lợi nhất.
Bước 2: Xây dựng dự thảo chương trình cơng tác.
Khi đã có danh sách thì cần phải thiết lập các mục tiêu phù hợp với cơng việc.
Mục tiêu này có thể là về thời gian và kết quả mong muốn đạt được. Sau đó xây dựng bản
dự thảo chương trình cơng tác phù hợp về nội dung và thể thức để trình lên lãnh đạo lấy ý
kiến.
Bước 3: Lấy ý kiến đóng góp (nếu có)
Sau khi xây dựng được bản dự thảo chương trình thì bộ phận xây dựng chương
trình, kế hoạch trình lên cấp lãnh đạo cơng ty để lấy kiến đóng góp về nội dung chương
trình. Nếu sai lệch hay thiếu sót về nội dung thì bộ phận xây dựng chương trình, kế hoạch
cơng tác của văn phịng cần phải chỉnh sửa lại kịp thời và đúng quy định của chương
trình.
Bước 4: Thơng qua chương trình.

18


Nội dung chương trình được thơng qua bởi các cấp lãnh đạo của công ty nếu bản
kế hoạch được duyệt thì bộ phận xây dựng chương trình cơng tác của văn phịng sẽ trình
cấp lãnh đạo ký và ban hành.
Bước 5: Ban hành sao gửi các phịng ban cơng ty để thực hiện lưu trữ theo quy

định. Bản sao sẽ gửi đến các phòng ban, bản gốc lưu trữ tại bộ phận văn thư.
 Quy định xây dựng kế hoạch công tác
Bước 1: Bộ phận kế hoạch tiến hành nghiên cứu, chọn lựa và dự kiến nội dung
đưa vào kế hoạch.
Đây chính là bước thu thập cũng như xử lý thông tin. Để làm tốt bước này người
xây dựng kế hoạch cần phải có kiến thức sâu rộng về tất cả các lĩnh vực như văn hóa,
kinh tế, xã hội… Bên cạnh đó bộ phận xây dựng kế hoạch cần phải đưa ra những phương
án rủi ro để có những biện pháp hay hướng đi khác khi kế hoạch gặp bất trắc.
Bước 2: Xác định mục tiêu cụ thể chính xác.
Sau khi kế hoạch được triển khai thì bộ phận xây dựng kế hoạch cần phải xác định
được mục tiêu cụ thể, rõ ràng của bản kế hoạch cần đạt được. Mục tiêu được đưa ra phải
cụ thể hóa tất cả các hạng mục để có thể thực hiện một cách rõ ràng, bản kế hoạch cần
phải đưa ra thời gian thực hiện cơng việc để từ đó có thể đưa ra mục tiêu hồn thành cơng
việc một cách ngắn nhất.
Bước 3: Phân tích nguồn nhân lực.
Bộ phận xây dựng kế hoạch cần xác định rõ: chính sách, chủ trương quy định hiện
hành của cơng ty có phù hợp với kế hoạch hay khơng.
Phân tích khả năng cơng ty: thời gian, tài chính, nhân lực, cơ sở vật chất kỹ 
thuật…
19


 

Các yếu tố khách quan khác: điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường…
Phân tích được tất cả các yếu tố trên xem kế hoạch có khả thi khi được áp dụng

không, nhằm định hướng được những hướng đi phù hợp với tình hình hiện có của cơng ty
để thực hiện kế hoạch.
Bước 4: Xây dựng phương án hành động cụ thể.

Bộ phận xây dựng kế hoạch cần phải tìm hiểu và nghiên cứu các phương án hành
động để đạt được mục tiêu. Phương án phải được xác định làm gì để đạt được mục tiêu?
Cần sử dụng các cơng cụ và nguồn lực bao nhiêu để hồn thành mục tiêu? Bên cạnh đó
bộ phận xây dựng kế hoạch cần phải có các bản dự trù khác nhau để ban lãnh đạo có thể
đánh giá, khảo sát sơ bộ để tìm ra kế hoạch tối ưu nhất để đưa vào triển khai và thực hiện.
Bước 5: Soạn thảo kế hoạch.
Khi đã được xây dựng được phương án hành động của kế hoạch thì bộ phận xây
dựng kế hoạch tiến hành soạn thảo kế hoạch với phương án đã được chọn tối ưu nhất khi
đã được ban lãnh đạo cũng như chủ tịch hội đồng công ty quyết định lựa chọn.
2.3. Tình hình cơng tác tổ chức xây dựng chương trình – kế hoạch của cơng
ty.
Trong những năm gần đây, Công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng đã nhận thức được
vai trị quan trọng của cơng tác xây dựng chương trình, kế hoạch quản lý và thực hiện
nhiệm vụ, triển khai hoạt động cơng tác của văn phịng công ty. Công ty đã xác định
được rằng công tác xây dựng chương trình, kế hoạch của văn phịng cơng ty là giải pháp
nâng cao hiệu quả phát triển công ty.
Hiệu quả trong công tác quản lý của công ty cũng như công tác tổ chức xây dựng
bộ máy văn phịng được thể hiện rõ nhất thơng qua việc xây dựng chương trình, kế hoạch
cơng tác phù hợp với từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể đã được đưa ra. Và đó cũng được
xem như cơng cụ hỗ trợ các nhiệm vụ được đảm bảo thực hiện theo đúng quy trình tiến
20


độ của cơng việc. Các phịng ban đã tự ý thức được việc xây dựng các chương trình, kế
hoạch sẽ được triển khai và thực hiện trong thời gian tiếp theo của cơng tác văn phịng
diễn ra như thế nào. 
Nhận thấy được sự hiệu quả công việc khi được thực hiện theo đúng trình tự các
bước của chương trình kế hoạch. Công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng đã nhanh chóng
kiểm tra lại các chương trình, kế hoạch và qua đó chỉ đạo các bộ phận, đơn vị liên quan
đã có sự phối hợp thực hiện cơng tác xây dựng chương trình, kế hoạch và cơng tác của

văn phịng công ty một cách cụ thể hơn.
Phân công công tác từng công việc cụ thể cho các bộ phận xây dựng chương trình,
kế hoạch phù hợp với từng cơng việc mà các cá nhân, phòng ban đảm nhiệm đã đảm bảo
hiệu quả nhất tiến độ cũng như chất lượng công việc được giao.
 Và toàn bộ các nhiệm vụ và hoạt động của công ty đã được xem xét, cam kết về
nội dung cũng như tiến độ công việc, phương thức thực hiện và kết quả dự kiến với sự có
mặt của các phịng ban đơn vị có liên quan, bộ phận hành chính và trưởng phịng hành
chính cơng ty. Khi chương trình, kế hoạch được thực hiện một các đúng trình tự thì qua
đó cũng giúp cho lãnh đạo cũng như bộ phận quản lý nắm rõ được tiến trình thực hiện
nhiệm vụ đồng thời chỉ ra những hạn chế để đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời.
2.4. Tình hình cơng tác ban hành văn bản quy định xây dựng chương trình kế
hoạch cơng tác của văn phịng cơng ty.
Dựa trên kết quả của các chương trình, kế hoạch hàng năm của công ty đã được
thực hiện và ban lãnh đạo công ty phê duyệt như kế hoạch cơng tác của văn phịng theo
từng tuần, từng tháng, từng năm... Qua đó có thể đánh giá được những hạn chế cũng như
ưu điểm để có thể đưa ra những quy chế, quy định về các văn bản xây dựng chương trình,
kế hoạch.
Để tồn bộ nhân viên có thể thực hiện được cũng như chấp hành những quy chế
quy định của cơng ty thì cần phải có được những văn bản quy định rõ ràng cụ thể và được
thể hiện một cách khách quan nhất về việc xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác.
21


Việc ban hành những văn bản về xây dựng chương trình, kế hoạch của cơng ty
được thực hiện dựa trên các quy định của công ty và luật ban hành văn bản gồm các
Quyết định, Chỉ thị, Thông báo, Công văn…. Được thực hiện với kế hoạch ngắn hạn, kế
hoạch dài hạn và các chương trình cụ thể của cơng ty như: chương trình theo năm, quý,
tháng, tuần và theo nhiệm kỳ và được ban hành gồm các văn bản kèm theo. 
Khi ban hành văn bản công ty căn cứ theo tư cách, nhiệm vụ và từng công việc cụ
thể của hoạt động văn phịng đã được cơng ty quy định. Từ đó, trưởng phịng phải có

trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công việc của cá nhân, phịng ban
đảm nhiệm cơng việc đó theo đúng những quy trình, quy định đã được ban hành và quy
định của công ty.
Qua khảo sát thực tế công ty cho thấy trong thời gian vừa qua về số lượng văn bản
các chương trình và kế hoạch được ban hành tương đối nhiều, cụ thể như: 
Năm

2018

2019

2020

Chương trình

34

42

56

Kế hoạch

36

45

60

Các văn bản về chương trình cũng như kế hoạch được ban hành qua từng năm đã

có sự chuyển biến về số lượng tuy nhiên không đồng nghĩa với việc chất lượng bị giảm
đi, các văn bản được ban hành vẫn có thể đảm bảo được theo đúng quy trình, trình tự và
thể thức của văn bản.
2.5. Đánh giá về công tác xây dựng chương trình kế hoạch của văn phịng
Cơng ty cổ phần đầu tư Minh Hưng.
2.5.1. Ưu điểm.

22


Qua việc phân tích về cơng tác tổ chức và cơng tác ban hành văn bản xây dựng
chương trình, kế hoạch cho thể nhận thấy được một vài điểm nổi bật như về cách thức
xây dựng chương trình, kế hoạch hiện nay tại Công ty cổ phần đầu tư Minh Hưng là
tương đối tốt, đã phản ánh được tình hình đổi mới về cơng tác xây dựng chương trình, kế
hoạch ở doanh nghiệp trong cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. 
Chương trình, kế hoạch của cơng ty tuy được xây dựng dựa trên chương trình, kế
hoạch do Ban chủ tịch Hội đồng công ty nhưng vẫn phát huy được sự sáng tạo của các
nhân viên, phòng ban xây dựng chương trình, kế hoạch đó. Khi có kế hoạch từ Ban lãnh
đạo gửi xuống Bộ phận văn phịng đã căn cứ vào đó, đồng thời cũng căn cứ vào nguồn
lực của cơng ty để có những điều chỉnh hợp lý các chỉ tiêu cho phù hợp.
Công ty đã đề ra được một quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác cụ
thể và có sự nghiêm túc thực hiện theo quy trình để đảm bảo các văn bản về chương
trình, kế hoạch khi ban hành được thực hiện theo đúng quy trình, trình tự và thể thức của
văn bản. Đồng thời đảm bảo cho quá trình cơng tác, hoạt động của cơng ty được sng
sẻ, có trật tự.
Cơng tác xây dựng chương trình, kế hoạch của cơng ty đã có sự phối hợp giữa các
bộ phận, cụ thể là sự phối hợp được thể hiện từ lãnh đạo cấp cao tới các phòng ban bên
dưới. Nhờ đó, lãnh đạo cũng như bộ phận quản lý nắm rõ được tiến trình thực hiện nhiệm
vụ theo chương trình, kế hoạch đã đề ra, đồng thời chỉ ra những hạn chế để đưa ra các
biện pháp khắc phục kịp thời. 

Cơng ty đã có sự xác định cụ thể từng bước khi lập ra kế hoạch, xây dựng chương
trình, giúp cho cơng tác xây dựng chương trình cũng như là bản kế hoạch cơng tác có bài
bản, thiết thực tránh được sự mơ hồ cho các nhân viên, phòng ban đi lệch hướng gây mất
thời gian, ảnh hưởng tới tiến độ công việc của bản thân nhân viên đang thực hiện cơng
việc, các phịng ban khác và của các nhà lãnh đạo trong việc ra quyết định và lãnh đạo
nhân viên.

23


Văn phịng của cơng ty đã phối hợp với Ban lãnh đạo công ty trong việc quản lý
xây dựng, thực hiện chương trình làm việc đúng tháng, quý, năm của cơng ty. Các
chương trình làm việc đó đã bám sát trọng tâm, thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, giúp cho hoạt động của công ty được thông suốt và đạt hiệu quả. 
Các chế độ hội họp giao ban trong công ty, cũng như trong từng đơn vị phịng ban
được thực hiện theo đúng lịch cơng tác đã đề ra. Các phịng ban, đơn vị đã có trách nhiệm
cao hơn trong việc cố gắng thực hiện đúng các chỉ tiêu, chương trình làm việc và kế
hoạch đã đạt ra.
Thêm vào đó, văn phịng của cơng ty đã thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp lãnh
đạo xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện quy chế làm việc khá tốt. Các
chương trình làm việc của cơng ty đã được văn phịng tham mưu xây dựng đảm bảo đúng
nguyên tắc, nội dung bao quát, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát tình hình
thực tiễn của công ty, trong thực hiện đã kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
từng thời điểm, thời kỳ và đảm bảo đúng thẩm quyền của mình. Đồng thời, chất lượng tổ
chức xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cơng tác ngày càng tốt hơn, chương
trình công tác năm, hàng quý, tháng của công ty được thực hiện khá đầy đủ. 
2.5.2. Nhược điểm.
Ngoài những ưu điểm nêu trên thì khơng thể khơng nói đến những mặt hạn chế
vẫn cịn tồn đọng. Cơng ty cổ phần đầu tư Minh Hưng còn chưa chủ động việc lập kế
hoạch chiến lược dài hạn mà chỉ chú ý đến việc lập kế hoạch tác nghiệp cho từng năm,

quý, tháng, chưa có những phương án để đạt được mục tiêu đã đề ra và vẫn chưa phản
ánh được toàn diện khả năng, năng lực thực tế của công ty. Các đơn vị, bộ phận chưa có
sự chủ động, đề xuất cho công ty những việc cần phải làm, biện pháp tháo gỡ khó khăn,
cịn bị động chờ cấp trên giao nhiệm vụ rồi mới triển khai đề xuất. 
Công ty tuy đã đề ra được một quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch công tác
cụ thể như việc xác định mục tiêu, dự thảo kế hoạch, phân tích nguồn lực, tổng kết đánh
giá... Nhưng trong quá trình thực hiện việc xây dựng lại bỏ qua việc xây dựng một
24


phương án, kế hoạch dự phịng. Trong q trình thực hiện kế hoạch cơng tác, đơi khi có
thể có rủi ro, bất trắc hoặc những vấn đề phát sinh ngoài ý muốn mà công ty, ban lãnh
đạo không thể lường trước được. Chính nhờ có phương án, kế hoạch dự phịng có thể
giúp cho cơng ty giải quyết được khó khăn 1 cách kịp thời, nhanh chóng và hạn chế
những tổn thất về thời gian, vật chất, nhân lực.
Tuy rằng đã có sự phối hợp giữa văn phịng và các phịng ban, đơn vị trong cơng
ty nhưng thực tế sự phối hợp đó chưa thực sự nghiêm túc và chặt chẽ. 
Chất lượng căn cứ xây dựng chương trình, kế hoạch cịn thấp, thơng tin thu thập
được cịn thiếu sự chính xác, minh bạch và việc chạy theo thành tích cũng đang là trở
ngại lớn còn tồn tại trong các phòng ban, đơn vị của công ty, nhiều nhiệm vụ chỉ đạt về
mặt số lượng, hình thức cịn chất lượng thì khơng đạt u cầu. Chính vì thế những
chương trình, kế hoạch lập ra cịn có những chỉ tiêu có chênh lệch lớn so với tình hình
thực tế thực hiện. 
Thêm vào đó, những cơng việc ngồi chương trình phát sinh trong khi quỹ thời
gian dẫn đến phải điều chỉnh công việc thường xuyên cho phù hợp với thực tiễn, gây tình
trạng khó khăn và bị động khi thực hiện chương trình làm việc. Đồng thời, nguồn tài
chính của cơng ty khơng cho phép nên công cụ hỗ trợ xây dựng phương pháp và chương
trình, kế hoạch cịn chưa đầy đủ đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng xây dựng
chương trình, kế hoạch của cơng ty.
Ngồi ra cơng tác lập kế hoạch của công ty là bị động, các kế hoạch lập ra dựa

vào: kinh nghiệm, các hợp đồng đã được ký kết, các kết quả thực hiện được trong những
năm trước đó, căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính chất chủ quan
của doanh nghiệp… 
TIỂU KẾT: 
Qua việc tìm hiểu về tình hình cơng tác xây dựng chương trình kế hoạch của văn
phịng tại Cơng ty cổ phần đầu tư Minh Hưng có thể thấy, thực tế rằng việc xây dựng
25


×