Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ SINH học NÔNG NGHỆP và môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC

BÁO CÁO THỰC HÀNH

CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NÔNG NGHỆP VÀ MƠI TRƯỜNG

GV: ThS. Nguyễn Vă n Minh
Nhó m sinh viên thự c hiện: Nhó m 4
Trầ n Hồ ng Ngọ c Huyền

1753010090

Thá i Thị Thú y Kiều

1753010106

1


Bình Dương, ngà y 25 thá ng 6 nă m 2020

Bài 1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH...........................................................................1
1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN COMPOST BIN TỪ THỰC HÀNH TRƯỚC...........................................1
2. KIỂM TRA MẬT ĐỘ VI SINH VHÂN GIẢI LÂN....................................................................................2
2.1. Cách tiến hà nh........................................................................................................................2
2.2 Đọ c kết quả..............................................................................................................................3

2



Bài 1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN COMPOST BIN TỪ THỰC HÀNH TRƯỚC.
Rác thải hữu cơ
(rau, trái cây hư)
Băm nhỏ
Bổ xung chế phẩm
vi sinh EM1(nồng
độ vi sinh sau khi
trộn đều với rác đạt
106 CFU/g
Ủ đến khi rác phân
hủy hết

Kiểm tra mật độ vi
sinh vật hữu ích có
trong phân

1


2. KIỂM TRA MẬT ĐỘ VI SINH VẬT PHÂN GIẢI LÂN
2.1. Cách tiến hành
Lấy mẫu (5g) phân
bón
Đồng nhất với 45ml
nước nuối 0.85%
(lắc 2-3 phút)
Pha loãng theo dãy
nước muối đến nồng

độ 106 và 107

Cấy mẫu: hút 0.1ml
ống pha loãng cấy
trang trên mơi
trường thích hợp (2
đĩa/1 nồng độ).

Ủ 37°C. Đọc kết quả
sau 5-7 ngày.

2


2.2 Đọc kết quả
2.2.1 Kết quả kiểm tra mật độ vi sinh vật phân giải lân (TCVN
6167:1996)

Hình 1. A, B: Đĩa pikovskaya đượ c cấ y
trang ở nồ ng độ pha loã ng 106

A

B

C, D: Đĩa pikovskaya đượ c cấ y
trang ở nồ ng độ pha loã ng 107
 Theo TCVN 6167:1996:
C
- Vi sinh vậ t phâ n giả i hợ p chấ t

photpho khó tan đượ c tính là số
khuẩ n lạ c trong lồ ng hộ p tạ o vò ng
phâ n giả i( vò ng trò n trong suố t)
bao quanh khuẩ n lạ c.
- Số lượ ng khuẩ n lạ c trung bình
đượ c tính là trung bình cộ ng số
khuẩ n lạ c củ a cá c hộ p lồ ng đượ c
cấ y từ cù ng mộ t độ pha lỗ ng,
trong đó chỉ tính cá c hộ p lồ ng có
chứ a từ 20 đến 300 khuẩ n lạ c.
- Mô i trườ ng dù ng để kiểm tra mậ t độ phâ n vi sinh vậ t phâ n giả i hợ p chấ t
photpho khó tan đượ c sử dụ ng là mô i trườ ng chứ a nguồ n photpho duy
nhấ t là tricanxi phophat [ Ca3( PO4) 2] hoặ c Lexitin. Thà nh phầ n mô i trườ ng
phụ thuộ c và o chủ ng loạ i vi sinh vậ t mà nhà sả n xuấ t sử dụ ng. Nếu khơ ng
có u cầ u củ a nhà sả n xuấ t, khi kiểm tra sử dụ ng mô i trườ ng theo phụ lụ c
A gồ m có 2 mơ i trườ ng:

3

C

D

D



A.1 Mô i trườ ng kiểm tra vi sinh vậ t phâ n giả i cá c hợ p chấ t photpho
vơ cơ khó tan


A.2 Mơ i trườ ng kiểm tra vi sinh vậ t phâ n giả i cá c hợ p chấ t photpho
hữ u cơ khó tan)
 Mậ t độ vi sinh vậ t phâ n giả i lâ n trong mộ t đơn vị kiểm tra bằ ng cô ng
thứ c
C
N(p) = —————— = 4.106 (CFU/g)
d(n1 + 0,1n2)
 Kết quả :
-Khơ ng tính đượ c số khuẩ n lạ c trên đĩa ở cả hai nồ ng độ 106 và 107
 Giả i thích :
- Vì thờ i gian đọ c kết quả chỉ sau 3 ngà y nên số khuẩ n lạ c đếm đượ c trên đĩa
có nồ ng độ pha lỗ ng 106 và 107 nhỏ hơn 20 nên khô ng đượ c tính.
- Số khuẩ n lạ c ít có thể trong q trình trang đĩa, đố t que trang q nó ng
khô ng để nguộ i nên đã là m chết vi sinh vậ t.
- Trong q trình pha lỗ ng ở cá c nồ ng độ chưa votex kĩ ố ng nghiệm, khả
năng hú t từ ố ng nghiệm này sang ố ng nghiệm khá c khô ng đều, mậ t độ vi
khuẩ n chênh lệch.
- Trong thí nghiệm mớ i chỉ kiểm tra đượ c vi sinh vậ t vậ t phâ n giả i cá c hợ p
chấ t photpho vơ cơ khó tan. Để kiểm tra chính xá c mậ t độ vi sinh phâ n giả i
lâ n cầ n thự c hiện thêm thí nghiệm kiểm tra vi sinh vậ t phâ n giả i cá c hợ p
chấ t photpho hữ u cơ khó tan. ( Theo TCVN 6167:1996)

4


BÀI 2: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM TRICHODERMA
1. Sơ đồ quy trình sản xuất Trichoderma:

Chủ ng Trichoderma


Mơ i trương PDB, ủ 37˚/72h,
nuô i lắ c
Nhâ n giố ng cấ p 1

Phịng thí
nghiệm
chuẩn bị
sẵn

Mơ i trương lên men cá m trấ u, ủ 37˚/57 ngà y
Nhâ n giố ng cấ p 2

Mô i trương lên men cá m trấ u, ủ 37˚/57 ngà y
Lên men
Kiểm tra mậ t độ giố ng. Trộ n bộ t mì,
sấ y khơ ở 45-50℃
Bộ t chủ ng

5


 Lên men:
- Mô i trườ ng cá m, trấ u đã đượ c hấ p khử trù ng ở 121℃/20p để
nguộ i do phị ng thí nghiệm chuẩ n bị.
- Dụ ng cụ nuô i nấ m: Khay inox , bao nilon dẻo.
- Tiến hành nhâ n giố ng:
Khử trù ng khay inox bằ ng cồ n
70˚

Khử trù ng khay inox bằ ng cồ n

70˚

Trộ n nấ m đã đượ c lên men cấ p
2 vớ i nướ c muố i Nacl(0,85%)

Phố i trộ n hỗ n hợ p giố ng và mô i
trườ ng theo tỷ lệ phù hợ p vớ i
dụ ng cụ lên men

Trả i đều hỗ n hợ p trong khay vớ i
độ dà y 1cm

Bọ c khay inox sau khi cấ y bằ ng
bao nilon dẻo và cộ t chặ t. Dù ng
vậ t nhọ n đâ m và i lỗ nhỏ ở bao
nilon để tạ o độ thơ ng thố ng

 Kết quả :

Để nơi thơ ng thố ng có nhiệt độ
từ 25-30℃. Thu kết quả sau 6
ngà y

6


A

-


B

Hình 1 : A: Đố i chứ ng
B: Kết quả củ a nhó m
Sau 6 ngà y n i cấ y, kết quả nấ m khơ ng lên
Có xuấ t hiện cá c hạ t nấ m trắ ng nhỏ nhưng khô ng nhiều.

Nhậ n xét:
-

-

Nấ m khô ng lên do trong quá trình lấ y giố ng từ hộ p giố ng cấ p 1
chỉ ;ấ y 2 muỗ ng nhỏ để nhườ ng cho cá c nhó m khá c vì số lượ ng
hộ p giố ng cấ p 1 khơ ng đủ .
Vì giố ng cấ p để lên men đã ít mà đụ c lỗ trên bề mặ t cũ ng ít là m
giả m hơ hấ p vì đâ y là nấ m hiếu khí.
Xuấ t hiện cá c hạ t nấ m trắ ng nghi bị nhiễm cầ n tiền hà nh nhuộ m
lactophenol để kết luậ n.

7


BÀI 3: KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VI SINH VẬT ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA CÂY TRỒNG
1. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của vi sinh vật đến sự phát triển của rau
muống trồng thủy canh không hồi lưu
- Chuẩn bị:
 Mơi trường khống cơ bản MS ( Phịng thí nghiệm cung cấp)
 Giá thể xơ dừa đã được ngâm để loại bỏ chát

 6 ly nhựa có đục lỗ
 Thùng xốp có nắp đục 6 lỗ để vừa các ly nhựa, có bọc bao ni lơng đen để
tránh tiếp xúc ánh sáng cho tạo cho rễ phát triển bình thường, tránh sự
phát triển của rong rêu trong thùng.
 Hạt giống rau muống
- Quy trình:
Đổ 7L mơi trường MS với tỷ lệ
70:30 vào thùng xốp
Đặt các ly nhựa có chứa xơ dừa
đã xử lý lên các lỗ trên nắp
thùng xốp
Gieo mỗi ly 5 hạt rau muống

Bổ sung: 37,5g rỉ đường/L + 7ml
chế phẩm vi sinh

Đặt nơi thoáng mát, đủ ánh sáng , 10 ngày
Bổ sung thêm lượng MS (giảm
30%) vào thùng do hao hụt

Đặt nơi thoáng mát, đủ ánh sáng , 20 ngày
Ghi nhận các thông số sinh lý
của cây như chiều cao, chiều dài
rễ, số lá, cân nặng

8


 Kết quả:


2

A
B

3

C

Hình 1: Câ y trong cá c lơ nghiệm thứ c sau thờ i gian thử nghiệm trên mô i
D
E
F
trườ ng thủ y canh. ( Nghiệm thứ c A, B,C (ĐC) câ y phá t triển trên mô i trườ ng MS

9


100% ; Nghiệm thứ c D, E, F mô i trườ ng MS giả m 30% + rỉ đườ ng + chế phẩ m vi
sinh )

Bả ng 1: Thô ng số sinh lý củ a câ y ở cá c lô nghiệm thứ c trên mô i trườ ng thủ y canh.
Môi Trường
MS 100%
(ĐC)
MS + rỉ
đường

Chiều dài rễ
(cm)


Chiều cao
cây
(cm)

Số lá
(lá)

Trọng lượng tươi
(g)

10,0

22,3

5,3

0.586

12,3

28,6

6,3

0.846

 Kết luận:
- Qua thố ng kê ta thấ y có sự khá c biệt giữ a cá c nghiệm thứ c, nghiệm thứ c D
E F mặ c dù đã giả m đi 30% MS nhưng đượ c bổ sung chế phẩ m vi sinh

chứ ng tỏ đượ c vai trò củ a vi sinh đượ c bổ sung và o: Chủ ng vi khuẩ n cố
định đạ m cho hoạ t tính cố định đạ m và sinh hormone tă ng trưở ng thự c vậ t
IAA giú p câ y rau muố ng ở lô nghiệm thứ c D E F tă ng trưở ng tố t hơn, chiều
cao câ y, chiều dà i rễ so vớ i lô nghiệm thứ c đố i chứ ng A B C.
- Vậ y chế phẩ m đã gó p phầ n giú p câ y phá t triển hơn so vớ i chỉ sử dụ ng mô i
trườ ng MS bình thườ ng, giú p rú t ngắ n thờ i gian thu hoạ ch, đạ t hiệu quả
kinh tế cao.
- Việc khuấ y trộ n mô i trườ ng cũ ng giú p cho tă ng lượ ng oxi, rễ câ y đượ c hô
hấ p tố t hơn, hấ p thu lượ ng dinh dưỡ ng tố t hơn.
- Và có thể giả m bớ t đượ c chi phí cho mơ i trườ ng MS.
- Nếu có thể chú ng ta sẽ chỉ thay tồ n bộ bằ ng dung dịch chế phẩ m theo
đú ng tỉ lệ và o hệ thố ng thủ y canh cho mô i trườ ng MS đả m bả o đầ u ra hoà n
toà n là rau hữ u cơ từ hệ thố ng thủ y canh.
- Từ thí nghiệm nà y: mong muố n kiểm tra sự phá t triển củ a vi sinh vậ t giú p
cho câ y phá t triển:
+ Có khả nă ng cố định đạ m, phâ n giả i cá c chấ t, tổ ng hợ p cá c chấ t hữ u cơ
giú p cho câ y có nguồ n dinh dưỡ ng để phá t triển.
+ Bên cạ nh đó cũ ng có mộ t số lồ i sả n sinh ra cá c hợ p chấ t giú p kích thích
tă ng trưở ng thự c vậ y và trá nh sâ u bệnh.
+ Ngồ i ra có thể bổ sung mậ t rỉ đườ ng, lượ ng MS khá c nhau để so sánh
đượ c ở mứ c độ bổ sung bao nhiêu thì cho đượ c kết quả rau tố t nhấ t

10


2. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của vi sinh vật đến sự phát triển của rau
muống trồng trên đất trong thùng xốp

6kg đất sạch


Cho vào thùng xốp
đã chuẩn bị

Tiến hành gieo hạt
rau muống đã ngâm
vào thùng xốp

Khi hạt đã nảy
mầm. Hòa tan và bổ
sung 60g chế phẩm
vi sinh vào thùng
(đảm bảo mật độ vi
sinh vật sau khi bổ
sung là 106 )
Sau 10 ngày Ghi
nhận các thông số
sinh lý của cây như
chiều cao, chiều dài
rễ, số lá, cân nặng

11


 Kết quả

FE

D

A


B

C

Hình 2: Câ y trong cá c lơ nghiệm thứ c sau thờ i gian thử nghiệm trên mô i
trườ ng
(Nghiệm thứ c A, B, C trổ ng trên mô i trườ ng đấ t (ĐC); nghiệm thứ c D, E, F trồ ng trên
mô i trườ ng đấ t có bổ sung chế phẩ m vi sinh)

Bả ng 2: Thô ng số sinh lý củ a câ y ở cá c lô nghiệm thứ c trên mô i trườ ng đấ t.
Môi trường

Chiều dài rễ
(cm)

Chiều cao
cây
(cm)

Số lá
(lá)

Trọng lượng tươi
(g)

(ĐC)

4,5


13,2

4,3

0.573

Bổ xung chế
phẩm

7,8

17,5

4,6

0.602

 Biện luậ n:
- Vì thự c hiện thí nghiệm sử dụ ng đấ t sạ ch là đấ t Tribat ( đấ t sạ ch hữ u cơ
dạ ng compost) nên sự khá c biệt giữ a nghiệm thứ c đố i chứ ng và nghiệm
thứ c có bổ sung chế phẩ m vi sinh là khô ng khá c biệt nhiều.
12


-

-

Trong quá trình thự c nghiệm đố i vớ i bộ rễ đượ c trồ ng trong đấ t, do gieo
hạ t trên bề mặ t đấ t nên trong q trình phá t triển rễ khơ ng ă n sâ u và o đấ t

là m cho bộ rễ chưa thự c sự phá t triển mạ nh (chỉ có rễ cọ c, ít rễ con) là m
cho câ y yếu và ngã đổ .
Tuy nhiên, nghiệm thứ c có sử dụ ng chế phẩ m vi sinh có cá c chỉ số sinh lý
(chiều dà i thâ n, số lá ) củ a câ y cao hơn so vớ i khô ng bổ sung chế phẩ m.
Như vậ y, thay vì sử dụ ng phâ n hó a họ c, chú ng ta sẽ sử dụ ng chế phẩ m vi
sinh và phâ n hữ u cơ vi sinh để bả o vệ đấ t, tă ng hệ sinh vậ t cho đấ t giú p cho
câ y phá t triển bền vữ ng và an toà n.

13



×