Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN LỚP 6, 7, 8, 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 27 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN – NGỮ VĂN KHỐI 6
I. Văn:
1/ Truyền thuyết là gì? Kể tên các truyện truyền thuyết mà em đã học và đọc thêm?
2/ Em hiểu thế nào là chi tiết kì ảo? Chúng có vai trị, ý nghĩa gì trong truyện cổ dân
gian?
3/ Trong văn bản “Bánh chưng, bành giày” có đoạn: “…Đến ngày lễ Tiên Vương, các
lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới chẳng thiếu thứ gì. Vua xem qua một lượt
rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc
mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem ra tế Trời, đất
cùng Tiên Vương…”.
Đoạn văn trên phản ánh nội dung gì?
4/ Hình tượng Thánh Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của
nhân dân?
5/ Nêu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
6/ Trong truyện “Thạch Sanh” hai nhân vật Thạch Sanh, Lí Thơng ln đối lập nhau về
nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập ấy.
7/ Ý nghĩa của truyện“ Em bé thông minh”.
8/ Nhân vật Mã Lương trong văn bản“ Cây bút thần” đã vẽ những gì cho người nghèo
khổ và cho những kẻ tham lam ?
9/ Truyện ngụ ngơn là gì? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ngụ ngôn : “Ếch ngồi đáy
giếng”?
10/ Truyện cười là gì? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện cười : “ Treo biển”?
II. TIẾNG VIỆT:
1/ Từ là gì? Từ và tiếng khác nhau như thế nào? Cho ví dụ.
2/ Từ ghép và từ láy có điểm nào giống và khác nhau?
3/ Thế nào là từ mượn? Xác định từ Hán Việt trong câu văn sau:
“Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loài yêu quái bấy lâu
làm hại dân lành….”
4/ Từ mượn và từ thuần việt khác nhau như thế nào?
5/ Nghĩa của từ là gì? Giải thích nghĩa của từ “ lẫm liệt”?


6/ Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào? Cho ví dụ.
7/ Thế nào là danh từ? Cho một ví dụ về danh từ chỉ người? Một ví dụ về danh từ chỉ tên
địa lí?
8/ Số từ khác với lượng từ như thế nào? Tìm số từ và lượng từ trong câu sau: “ Hai bên
đánh nhau ròng rã mấy tháng trời”.
9/ Chỉ từ là gì? Tìm chỉ từ trong câu văn sau:
« Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn ni và có tục ngày Tết làm bánh chưng,
bánh giầy. »
10/ Thế nào là động từ? Xác định động từ trong câu sau: “ Viên quan ấy đã đi nhiều nơi,
đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người”.
III. TẬP LÀM VĂN:
ĐỀ 1: Em hãy kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” bằng lời văn của em.
ĐỀ 2: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.


ĐỀ 3: Em hãy kể về một kỉ niệm mà em nhớ nhất.
ĐỀ 4: Kể về những đổi mới ở quê em.

GỢI Ý TRẢ LỜI:
I.VĂN:
CÂU 1:
- Định nghĩa: - Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan

đến lịch sử thời q khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyện truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Các truyện truyền thuyết đã học:
+ Con Rồng, cháu Tiên.
+ Bánh chưng, bánh giầy.
+ Thánh Gióng.
+Sơn Tinh, Thủy Tinh.

+ Sự tích Hồ Gươm.
Câu 2:
- Chi tiết kỳ ảo là những chi tiết khơng có thật. Nó là sản phẩm của trí tưởng tượng của con người. Chi
tiết kỳ ảo gắn liền với quan niệm cổ sơ về thế giới của người xưa khi họ cho rằng mọi vật đều có linh
hồn.
- Chi tiết kỳ ảo được sử dụng trong truyện dân gian thường có ý nghĩa tô đậm chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, thần kỳ hóa… làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện được kể.
Câu 3:
- Chi tiết này phản ánh sự tìm tịi, sáng tạo độc đáo của Lang Liêu nói riêng và của nhân dân ta nói
chung trong quá trình xây dựng và phát triển nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 4:
- Thánh Gióng là hình ảnh cao đẹp, lý tưởng của người anh hùng đánh giặc giữ nước. Gióng vừa
rất anh hùng, vừa rất bình dị.
- Thánh Gióng là ước mơ của nhân dân về sức mạnh tự cường của dân tộc. Hình ảnh Gióng hiện
lên kỳ vĩ, phi thường, là biểu tượng cho lòng yêu nước, sức quật cường của dân tộc trong buổi
đầu chống giặc ngoại xâm.
Câu 5:
- Thủy Tinh: Đại diện cho thế lực thiên nhiên khắc nghiệt, tàn bạo (mưa, gió, lũ lụt) đe dọa cuộc sống
con người.
- Sơn Tinh: Đại diện cho lực lượng nhân dân kiên trì đắp đê, ngăn lũ, chống bão lụt, chiến thắng thiên
tai.
Câu 6:
Lí Thơng
Thạch Sanh
Tính cách
Gian xảo, lợi dụng và lừa dối
Hiền lành, thật thà, chất phác, tin
người
Hành động Luôn làm việc ác, khơng tính người

Ln làm việc thiện, có lịng nhân đạo,
sẵn sàng cứu người

Câu 7:
- Truyện đề cao sự mưu trí và trí thơng minh của em bé.


- Truyện nêu lên bài học: Để giải quyết các khó khăn trong thực tiễn, con người khơng chỉ cần
kiến thức sách vở mà còn cần những kinh nghiệm trong đời sống.
- Truyện tạo nên được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong cuộc sống.
Câu 8:

- Mã Lương vẽ cho người nghèo khổ cày, cuốc, thùng, đèn…
- Mã lương vẽ cho những kẻ giàu có, tham lam:
+ Khơng vẽ gì cho địa chủ mà chỉ vẽ cung tên để giết chết hắn.
+ Vẽ ngược lại ý muốn của vua: vẽ cóc; vẽ gà trụi lơng, trụi cánh; vẽ thuyền, sóng gió to, mưa
lớn để trừng trị tên vua tham lam, độc ác.
Câu 9:
- Định nghĩa: ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xi hoặc văn vần, mượn chuyện lồi vật, đồ
vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy
người ta bài học nào đó trong cuộc sống
- Ý nghĩa truyện ngụ ngôn : “Ếch ngồi đáy giếng”: Khuyên nhủ người ta mở rộng tầm hiểu biết của
mình, khơng được chủ quan, kiêu ngạo.

Câu 10:
- Định nghĩa: - Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống

nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
- Ý nghĩa của truyện cười : “Treo biển”: Phê phán nhẹ nhàng những kẻ thiếu chủ kiến khi làm
việc…

II. TIẾNG VIỆT:
Câu 1:
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có ý nghĩa độc lập dùng để đặt câu.
- Tiếng là đơn vị chỉ có chức năng tạo nên từ. Có từ có một tiếng, có từ có nhiều tiếng.
- VD : HS tự nêu.
Câu 2:
- Giống: Đều thuộc loại từ phức, gồm nhiều tiếng cấu tạo nên.
- Khác:
+ Trong từ ghép các tiếng cấu tạo có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Trong từ láy các tiếng cấu tạo có quan hệ láy âm.
Câu 3:
- Từ mượn là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm … mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
- Từ Hán Việt: Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh .
Câu 4:
- Từ mượn là những từ chúng ta phải vay mượn từ tiếng nước ngoài.
- Từ thuần việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.
Câu 5:
- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
- Giải thích nghĩa : Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
Câu 6:
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyền là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
- Ví dụ (HS tự làm).
Câu 7:


- Định nghĩa : Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
- Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người:( vd Nguyễn Văn An)

+ Danh từ chỉ tên địa lí: (vd Kiên Giang.)
Câu 8:
- Số từ là những từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật;]
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- Số từ: hai; Lượng từ: mấy.
Câu 9:
- Định nghĩa : chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian, thời gian.
- Chỉ từ trong câu văn : đấy.
Câu 10:
- Định nghĩa : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ có trong câu: đi, đến, ra, hỏi.
III. TẬP LÀM VĂN:

ĐỀ 1:
MỞ BÀI:
Giới thiệu vua Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp
như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho nàng một người
chồng thật xứng đáng.
THÂN BÀI:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
- Sơn Tinh đến trước được vợ.
- Thuỷ Tinh đến sau, tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh
- Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua , rút về.
KẾT BÀI:
Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.

ĐỀ 2:
MỞ BÀI:

HS giới thiệu được tên thầy (cô) được kể; quan hệ với em như thế nào?
THÂN BÀI:
- Tự giới thiệu về mình.
- Quan hệ với thầy (cô).
- Thầy (cô) quan tâm đến, giúp đỡ đến học tập đối với lớp, với em ra sao?
- Có kỷ niệm nào làm em nhớ mãi về thầy (cô)?
KẾT BÀI:
- Tình cảm của em đối với thầy (cơ).
- Em ln ghi khắc tình cảm ấy trong đời.


ĐỀ 3:
MỞ BÀI:
- Tự giới thiệu về mình.
- Nêu kỉ niệm định kể.
THÂN BÀI:Kể về kỉ niệm
- Mở đầu câu chuyện: Nêu không gian, thời gian câu chuyện.
- Diễn biến câu chuyện:Nêu những sự việc quan trọng nhất.
+ Lần lượt nêu từng sự việc.(nguyên nhân, diễn biến)
+ Suy nghĩ của bản thân về sự việc đó.
- Kết thúc câu chuyện
+ Nêu sự việc kết thúc.
+ Tạo sự hoàn chỉnh cho câu chuyện (kết quả của câu chuyện)
KẾT BÀI:
Sự hối hận về lỗi lầm (hoặc tình cảm của em về một kỉ niệm đẹp)

ĐỀ 4:
MỞ BÀI:
Ai đi xa lâu lâu có dịp trở về hẳn phải ngỡ ngàng vì những đổi mới của quê em.
THÂN BÀI:

- Cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh ngát một màu.
- Vườn cây xanh mướt, trĩu quả, nặng bông.
- Những con đường, những ngôi nhà mới.
- Trường học, trạm xá, uỷ ban xã, sân bóng.
- Điện đài, tivi, vi tính, xe máy.
- Nền nếp làm ăn, sinh hoạt.
KẾT BÀI:
Quê em trong tương lai.

( Đáp án trên chỉ mang tính gợi ý tham khảo)


1

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN- KHỐI 7
*****************

PHẦN I: CÂU HỎI
A/ VĂN BẢN
(10 câu)
Câu 1: Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại
dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ.(Cổng trường mở ra – Lí Lan)
Câu 2: Trong văn bản (Mẹ tơi-Amixi) theo em, vì sao người bố cảm thấy “Sự hỗn láo của con như một
nhát dao đâm vào tim bố vậy”?
Câu 3: Trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”( Khánh Hồi), vì sao Thành và Thủy
khơng thể mang búp bê chia ra?

Câu 4: Bài ca dao: “Anh em nào phải người xa,
…………………………………
Anh em hịa thuận, hai thân vui vầy.”
Tình cảm anh em được diễn tả như thế nào? Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì?
Câu 5: Chép lại bài thơ “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương. Nêu ý nghĩa biểu trưng của bài thơ.
Câu 6: Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến thể hiện điều gì về tình bạn của nhà thơ?
Câu 7: Sự biểu hiện của tình quê hương ở hai câu trên và hai câu dưới trong bài thơ (Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương) có gì khác nhau về giọng điệu?
Câu 8: Chép lại 2 bài thơ “ Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng”? Nêu hoàn cảnh sáng tác của 2 bài thơ?
Hai bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
Câu 9:Chép lại 7 câu thơ đầu của bài thơ “Tiếng gà trưa”(Xuân Quỳnh). Nêu cảm nhận của em về đoạn
thơ đó.
Câu 10 : Cảm nghĩ của nhà văn về “Một thứ quà của lúa non: Cốm” mang lại cho em những hiểu biết
mới mẻ sâu sắc nào về cốm? Từ đó em có hiểu biết gì về nhà văn Thạch Lam?
B. TIẾNG VIỆT (10 câu)
Câu 1:Hoàn thành sơ đồ sau:
Từ phức

Từ láy

Từ ghép
đẳng lập

Từ láy bộ phận

Từ láy
vần

Câu 2: Thế nào là đại từ? Nêu vai trò ngữ pháp của đại từ?
Câu 3: Giải nghĩa của những từ Hán Việt sau: sơn hà, quốc kỳ, hữu ích, phi cơ, ái quốc, thi sĩ, tân binh,

thiên thư, cường quốc, ngoại quốc.
1


2

Câu 4: Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:
a.Nếu ……thì……
b.Tuy …….nhưng…
Câu 5: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có những loại nào?
Câu 6: Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa? Tìm từ trái nghĩa với các từ
sau: lành, đẹp, sáng, nhắm, cao.
Câu 7: Thế nào là từ đồng âm? Cần chú ý điều gì khi dùng từ đồng âm trong giao tiếp?
Câu 8: Thành ngữ là gì? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào? Giải nghĩa các thành ngữ sau:
Bách chiến bách thắng, Ếch ngồi đáy giếng.
Câu 9: Điệp ngữ là gì? Hãy nêu tác dụng của điệp ngữ?
Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nổi bật nào? Biện pháp nghệ thuật đó
có tác dụng gì?
Câu 10:Chơi chữ là gì? Kể tên những lối chơi chữ thường gặp.
C. TẬP LÀM VĂN ( 6 ĐỀ)
Đề số 1: Miêu tả cánh đồng lúa chín quê em.
Đề số 2: Kể lại một việc mà em đã làm cha mẹ vui lòng.
Đề số 3: Cảm nghĩ về dịng sơng q hương.
Đề số 4: Cảm nghĩ về lồi cây em u thích.
Đề số 5: Cảm nghĩ của em về người thân.
Đề số 6: Nhân dân ta thường khuyên nhau:
“Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần”.
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về câu ca dao trên.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ VĂN BẢN (10 câu)
Câu 1:
a/ Mừng vì con đã lớn.
- Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con.
- Thương yêu con luôn nghĩ về con….
b/ Khi được bà ngoại dắt vào lớp Một - nhớ tâm trạng hồi hộp trước cổng trường
Câu 2: Vì những điều sau:
- Người bố vô cùng yêu quý và tôn trọng mẹ.
- Người bố cũng vơ cùng u q con mình.
- Người bố thất vọng vì con phản lại tình yêu của cha mẹ.
Câu 3: Khơng thể chia búp bê ra vì:
- Búp bê gắn bó với gia đình sum họp đầm ấm.
- Búp bê là kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ Thành và Thủy.
- Búp bê là hình ảnh của anh em ruột thịt
Câu 4: Tiếng hát về tình cảm anh em thân thương ruột thịt. Quan hệ anh em, khác với “người xa”, những
từ ngữ: “cùng, chung, một” thật thiêng liêng. Anh em tuy hai nhưng là một: cùng chung cha me sinh ra,
cùng sống một nhà, sướng khổ có nhau.
- Quan hệ anh em được so sánh: như thể tay chân.Bài ca dao đưa ra những bộ phận của con người
mà so sánh biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em.
2


3

Câu 5: - Bài thơ SGK Ngữ Văn 7 –Tập I, trang 94
- Ghi nhớ: SGK Ngữ Văn 7 –Tập I , trang 95
Câu 6:
Tình bạn đậm đà thắm thiết, bất chấp mọi điều kiện, hồn tồn khơng có một thứ vật chất gì, tình bạn vơ
cùng q giá thể hiện một sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách.
Câu 7:

- Giọng điệu hai câu trên: Hồ hởi, khách quan song vẫn phảng phất buồn.
- Giọng điệu hai câu dưới: tác giả đã dùng hình ảnh vui tươi, những âm thanh vui tươi để thể hiện tình
cảm ngậm ngùi. Trở về nơi chôn nhau, cắt rốn lại “bị” xem như khách, sự tiếp đón niềm bởi vui cười thật
trớ trêu. Tình huống đặc thù ấy đã tạo nên màu sắc đặc biệt của hai câu thơ: giọng điệu bi hài thấp thoáng
ẩn hiện sau lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh.
Câu 8 :
*SGK trang 140-141.(Bài thơ)
* - Sáng tác thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Tình cảm u thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lịng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc
quan của Bác.
Câu 9: Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục…cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
- Trên đường hành quân dừng chân bên xóm nhỏ tác giả nghe tiếng gà, là âm thanh quen thuộc của làng
quê, là dự báo điều tốt lành.Tiếng gà khua động không gian yên tĩnh buổi trưa.Tác giả không chỉ nghe
bằng thính giác mà cịn nghe cả bằng tâm hồn, thể hiện tình làng quê thắm thiết sâu nặng.
Câu 10:
1.- Cốm là một thứ q đặc sắc vì nó kết tinh nhiều vẻ đẹp: vẻ đẹp của hương vị màu sắc đồng quê, vẻ đẹp
của người chế biến, của tục lệ nhân duyên, của cách mua và thưởng thức.
- Cốm là sản vật quý của dân tộc cần được nâng niu và gìn giữ.
2 - Thạch Lam là người sành ăn cốm, sành các món ẩm thực của Hà Nội.
- Ca ngợi cốm là nét đẹp văn hóa truyền thống. Điều đó cho thấy tình cảm dân tộc tinh tế và sâu sắc của
nhà văn.
B.TIẾNG VIỆT (10 câu)
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ sau:


3


4
Từ phức

Từ láy

Từ ghép

Từ ghép
chính phụ

Từ ghép
đẳng lập

Từ láy
tồn bộ

Từ láy
bộ phận

Từ láy
Phụ âm
đầu

Từ láy
Vần

Câu 2:

Ghi nhớ: trang 55 (SGK ngữ văn 7 tập I).
Câu 3:Giải nghĩa:sơn hà(sông núi), quốc kỳ(cờ nước), hữu ích(có ích), phi cơ(máy bay), ái quốc(u
nước), thi sĩ(người làm thơ), tân binh(lính mới), thiên thư(sách trời), cường quốc(nước mạnh), ngoại
quốc(nước ngoài).
Câu 4:
- Ghi nhớ trang 97.
- Trường hợp nếu khơng có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
- Tự đặt câu minh hoạ
Câu 5:
- 2 ghi nhớ SGK trang 114,115
Câu 6:
- Hai ghi nhớ SGK trang 128.
- Phần tìm từ trái nghĩa học sinh tự tìm.
Câu 7:
Hai ghi nhớ SGK trang 135,136.
Câu 8:
Ghi nhớ I ,SGK trang 144.
- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
- Ếch ngồi đáy giếng: Chê kẻ không hiểu biết mọi việc xung quanh.
Câu 9:
Ghi nhớ 1 -SGK trang 152
- Bài thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
- Tác dụng: Gợi ra một hình ảnh trong kỷ niệm thời tuổi thơ; vừa như một sợi dây liên kết các hình ảnh
ấy, vừa như điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật.
Câu 10: Ghi nhớ, SGK trang 164,165.

4


5


C.TẬP LÀM VĂN( 6 ĐỀ)

Dàn ý tham khảo :
Đề 1
*Mở bài:
- Giới thiệu thời gian, khái quát cảnh cánh đồng lúa chín
*Thân bài:
- Tả khơng gian chung: nắng, gió, cảnh vật,…
- Tả cảnh chi tiết: bụi lúa, bông lúa vàng óng, mùi thơm,….
- Tả cảnh người đi thăm ruộng: tiếng nói cười, trị chuyện,..
*Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em
Đề 2
*Mở bài:
Giới thiệu về việc làm em đã làm cha mẹ vui lòng
*Thân bài:
Kể, tả, nêu cảm xúc về việc làm em đã làm cha mẹ vui lịng
- Nêu hồn cảnh em thể hiện việc làm đó
- Những cảm xúc, suy nghĩ khi em làm việc làm đó
- Tình cảm, lời khen, niềm vui của cha mẹ khiến em vui mừng, có thêm niềm tin,..
- Mong ước, nguyện vọng và lời hứa sẽ ln làm cha mẹ vui lịng.
*Kết bài:
Nêu cảm xúc của em sau khi việc làm đó.
Đề 3:
*Mở bài: - Giới thiệu về dịng sơng q hương em.
- Giới thiệu những tình cảm em dành cho dịng sơng quê em:yêu mến, trân trọng.
*Thân bài: Nêu được những nét đặc biệt của dịng sơng tác động đến suy nghĩ và tình cảm của em:
-Hình dáng dịng sơng uốn lượn hiền hịa,mềm mại như dãi lụa mềm ơm ấp làng xóm q hương.
- Dịng sơng gắn liền với kỷ niệm tuổi nhỏ: Những buổi chiều tắm sông, Những đêm trăng sáng

- Sự gắn bó của dịng sơng đối với em cũng như đối với quê hương và con người của q hương: ích lợi
của dịng sơng.(là dịng nước ni dưỡng những cánh đồng xanh tươi,là nơi nuôi sống bao gia đình quanh
năm lênh đênh sơng nước..)
- Những ấn tượng khác đặc biệt khó quên.
*Kết bài: Nêu những cảm xúc đọng lại trong tâm hồn em về dịng sơng q hương.
Đề 4:
*Mở bài: Giới thiệu về lồi cây em u thích.(Đó là cây gì?Lồi cây ấy được trồng ở đâu?)
*Thân bài: Nêu được những nét đặc biệt của cây tác động đến suy nghĩ và tình cảm của em:
- Nguồn gốc của cây là từ đâu?
- Hình dáng của cây như thế nào?
- Tình cảm, niềm thích thú say mê của em đối với đặc điểm của cây(cành, lá, hoa, hương thơm,quả…)
- Kể và tả vài nét nổi bật trong quá trình sinh trưởng
- Những kỷ niệm về lồi cây em u thích.
- Những ấn tượng khác đặc biệt khó qn(lồi cây ấy gắn liền với kỉ niệm tình thương yêu của người
thân,bạn của em…)
*Kết bài: Nêu ý nghĩa tốt đẹp của lồi cây trong đời sống của gia đình, của quê hương và khẳng định tình
cảm yêu quý của em với loài cây.
5


6

Đề 5:
*Mở bài: - Giới thiệu về người thân mà em u thích.
- Khái qt những tình cảm mà em dành cho người than:u q, kính trọng(cha mẹ,thầy cơ);
u mến, cảm phục(anh chị,bạn bè).
*Thân bài:
- Nêu được những mối quan hệ thân tình của em đối với người thân.
- Những nét đặc biệt khiến em khó quên về người thân: đơi mắt, nụ cười, mái tóc, giọng nói, hành động,
việc làm, thói quen,…

- Những ấn tượng khác đặc biệt khó quên: thường kể chuyện, hát, dạy bảo em,…
- Suy nghĩ về hiện tại tương lai mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm,… đối với người thân.
*Kết bài:Những cảm xúc về người thân và khẳng định tình u, lịng q trọng, sự tơn kính…..đối với
người thân.
Đề 6:
*Mở bài:
- Giới thiệu về hồn cảnh gợi cho em liên tưởng đến tình anh em nói trong bài ca dao.
*Thân bài:
a/ Nêu vẻ đẹp của ca dao ca ngợi tình cảm gia đình, anh em
b/ Sự gắn bó trong tình anh em được thể hiện bằng cách nói giàu hình ảnh: so sánh,…
c/ Giá trị của bài ca dao: lời khuyên chân tình, dễ hiểu.
- Anh em nên giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, chia sẻ khi có niềm vui, nỗi buồn trong công việc, trong
cuộc sống,…
*Kết bài
- Khẳng định cái hay, cái đẹp của bài thơ: sự tự nhiên mà sâu lắng, chân thành.
- Liên hệ tình bạn của bản thân

-HẾTPHẦN ĐÁP ÁN TRÊN ĐÂY CHỈ MANG TÍNH GỢI Ý THAM KHẢO. CÁC GIÁO VIÊN CĂN CỨ
VÀO CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẬP ĐỂ ÔN TẬP CHO HỌC SINH ĐƯỢC TRỌN VẸN HƠN.
CHÚC CÁC ĐỒNG CHÍ THÀNH CƠNG!

6


7

7


8


8


9

9


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
MÔN:NGỮ VĂN 8- NĂM HỌC 2011-2012

A.CÂU HỎI:
I.VĂN BẢN:

Câu 1 : Trình bày diễn biến tâm lí của chị Dậu thể hiện qua cách xưng hô khi hội
thoại với Cai Lệ trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của nhà văn Ngô Tất Tố .
Câu 2: Qua văn bản Lão Hạc giúp em có thêm hiểu biết gì về nhà văn Nam Cao?
Câu 3: Nêu một số tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe và tính mạng con người?
Câu 4: Tình u thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với ngưới mẹ bất hạnh được
thể hiện như thế nào qua văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng?
Câu 5 : Con chó vàng rất có ý nghĩa đối với Lão Hạc. Theo em, ý nghĩa nào là quan
trọng nhất đối với Lão Hạc?
Câu 6 : Qua văn bản “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000” hãy chỉ ra những
phương diện gây hại của bao bì ni lơng? Liên hệ thực tế hiện nay về việc sử dụng
bao bì ni lơng.
Câu 7 : Em hãy nêu trình tự diễn tả những kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả Thanh
Tịnh trong đoạn trích “ Tôi đi học”?
Câu 8 : Xéc-van-tét xây dựng cặp nhân vật tương phản qua hai nhân vật Đôn Kihô-tê và Xan-chô Pan-xa qua những chi tiết nào? Tác dụng của biện pháp tương

phản ấy?
Câu 9 : Vì sao nói “Chiếc lá cuối cùng” là một kiệt tác của cụ Bơ-men?
Câu10 : Qua bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn”. Em hãy nêu cảm nhận về vẻ đẹp của
nhà chíến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh ?
II.TIẾNG VIỆT:
Câu 1 : Hãy nêu khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?
Cho 1 ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : Thế nào là trường từ vựng? Tìm 4 từ ngữ thuộc trường từ vựng chỉ màu
sắc?
Câu 3 : Thế nào là trợ từ? Xác định và nêu tác dụng của trợ từ.( GV tự đặt câu và
hướng dẫn HS phân tích tác dụng).
Câu 4 : Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong hai
câu thơ sau?
“Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy.”
( Tế Hanh)
Câu 5 : Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Cho 1 ví dụ minh hoạ.
Câu 6 : Tình thái từ là gì ? Nêu tác dụng của thành phần tình thái từ trong câu sau:
“Con muốn đọc cuốn truyện tranh kia cơ !”
Câu 7 : Thế nào là nói quá ? Tác dụng của phép nói quá trong 2 câu sau:
“ Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non”
( Hồ Xn Hương)


Câu 8 : Thế nào là câu ghép? Phân tích câu sau và cho biết có phải là câu ghép
khơng ? Vì sao?
“Hơm nay, trời trong lành và nắng rất ấm áp.”
Câu 9 : Thế nào là thán từ ? Thán từ trong câu dưới đây bộc lộ cảm xúc gì ?
“Trời ơi ! Sao bạn lại đến đúng lúc thế?”

Câu 10 : Em hãy nêu một số quan hệ ý nghĩa thường gặp trong câu ghép?
Giữa các vế trong câu ghép sau có quan hệ ý nghĩa gì ?
“ Bà cụ càng khóc lóc, kể lể, thằng con trai càng luống cuống run rẩy ”.
III.TẬP LÀM VĂN:
Đề 1: Em hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật ni mà em thích.
Đề 2: Kể về một kỉ niệm mà em ấn tượng nhất.
Đề 3: Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô (bố mẹ) buồn.
Đề 4: Em hãy kể lại những kỉ niệm sâu sắc của ngày đầu tiên đi học.
Đề 5: Thuyết minh về một lồi động vật có ích đối với con người.
Đề 6: Em hãy viết bài văn thuyết minh về tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức
khỏe của con người .
Đề 7: Hãy giới thiệu về ngơi trường thân u của em.
Đề 8: Giíi thiƯu vỊ c©y bút bi.

II.GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.VĂN BẢN.

Câu 1/ Khi nói với nhân vật Cai Lệ, chị Dậu ba lần thay đổi cách xưng hô. Đầu tiên
là “ông và nhà cháu”, sau đó là “ơng và tơi”, cuối cùng là “ mầy và bà”. Cách xưng
hô ấy phản ánh diễn biến tâm lí của chị. Ban đầu là mềm mỏng, nhún nhường
nhưng không kết quả; chị rất bực nhưng cố kìm nén, tên Cai Lệ làm dữ. Đến đây thì
tức nước vỡ bờ, bị dồn đến đường cùng, chị liều mạng cự lại. Tâm lí của chị biến
đổi theo trình tự hồn tồn hợp lí, từ nhún nhường sang bực bội, kìm nén, cuối cùng
là khơng cần kìm giữ, muốn ra sao thì ra.
Câu 2 / Qua văn bản Lão Hạc giúp em có thêm hiểu biết về nhà văn Nam Cao:
-Là người đồng cảm với cảnh đời, số phận của người nơng dân nói chung và lão
Hạc nói riêng, chia sẻ với nỗi đau khổ của nhân vật.
- Ông thấy được và ca ngợi những nét đẹp trong tâm hồn và tính cách của người
nơng dân: nhân hậu, giàu tình thương u, giàu lịng tự trọng…
Câu 3: Thuốc lá có hại cho sức khỏe và tính mạng con người :

- Khói thuốc chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút :
+ Chất hắc ín làm tê liệt các lơng mao ở vịm họng, phế quản, nang phổi,
tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vịm họng và phổi.
+ Chất Ơ-xit cac-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxi khiến sức
khoẻ giảm sút.
+ Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch, gây bệnh huyết áp cao, tắc
động mạch, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong.
- Khói thuốc lá cịn đầu độc những người xung quanh ( cũng bị nhồi máu cơ
tim, bị ung thư, đẻ non, thai nhi yếu,…).
Câu 4:


- Phản ứng tâm lí của chú bé Hồng khi nghe những lời giả dối, thâm độc xúc phạm
sâu sắc đối với mẹ.( nêu dẫn chứng)
- Cảm giác sung sướng cực điểm của chú khi gặp lại và nằm trong lòng người mẹ
mà chú mong chờ mỏi mắt.( nêu dẫn chứng)
Câu 5 : Con chó vàng rất có ý nghĩa đối với Lão Hạc nhưng ý nghĩa quan trọng
nhất đối với Lão Hạc là:
- Con chó Vàng chính là kỉ vật duy nhất của con trai lão để lại.
- Lão xem con chó Vàng là một tài sản…như người bạn, như con, như cháu.
Câu 6 : Những phương diện gây hại của bao bì ni lơng:
-Xói mịn đồi núi, đơ thị ngập lụt vào mùa mưa, muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh.
-Làm chết sinh vật biển, làm ô nhiễm thực phẩm, hại não, gây bệnh ung thư.
-Bị đốt, thải ra khí độc đi-ơ-xin gây ngộ độc, khó thở, nơn ra máu ảnh hưởng đến
nội tiết giảm khả năng miễn dịch gây ung thư, dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh .
Câu 7 :

-Tâm trạng, cảm giác khi trên đường cùng mẹ đến trường.
-Tâm trạng, cảm giác khi nhìn trường, nhìn bạn…khi nghe gọi tên mình và phải rời
tay mẹ vào lớp.

-Tâm trạng, cảm giác khi ngồi vào chỗ của mình và đón bài học đầu tiên.
Câu 8 :

Đơn Ki-hơ-tê

Xan-chơ Pan-xa

- Dịng dõi q tộc .
- Nơng dân
- Gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi con
- Béo, lùn, ngồi trên lưng con lừa
ngựa cịm ->càng cao
-> càng lùn
- Có khát vọng cao cả.
- Ước muốn tầm thường.
- Mê muội, hão huyền.
- Tỉnh táo, thiết thực.
- Dũng cảm
- Hèn nhát.
- Xem thường chuyện ăn, ngủ
- Chú trọng chuyện ăn, ngủ.
=> Làm nổi bật nhau lên.
Câu 9 :
+ Giống như thật .
+ Được hồn thành trong một hồn cảnh vơ cùng khắc nghiệt.
+ Đem lại niềm tin yêu cuộc sống, cứu sống được Giơn-xi.
+ Chất liệu: nó khơng chỉ được vẽ bằng bút lơng, sắc màu mà cịn được vẽ bằng tất cả tình
yêu thương và đức hy sinh thầm lặng, cao cả của cụ Bơ-men.

Câu 10 : Ghi nhớ sgk/150

II.TIẾNG VIỆT:
1/ Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển,tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự. Tự nêu ví dụ.
2/- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- 4 từ ngữ thuộc trường từ vựng chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, tím…
3/- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
-Xác định trợ từ: chính  tác dụng: nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy.
4/ -Từ tượng thanh: ríu rít  âm thanh của tiếng chim nghe vui tai, gợi lên kí ức về
tuổi thơ.
- Từ tượng hình: Chập chờn  trạng thái khi ẩn, khi hiện.
Tác dụng: gợi nhớ những kỉ niệm tuổi thơ và dịng sơng q hương.


5/- Dấu ngoặc kép dùng để:
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn
VD: HS tự đặt.
6/-Ghi nhớ SGK/81( nội dung 1)

-Biểu thị sắc thái tình cảm.
7/ -Ghi nhớ SGK/102
-Tơ đậm nỗi vất vả, truân chuyên của người phụ nữ.
8/-Ghi nhớ SGK/ 112
Hôm nay, trời / trong lành và nắng / rất ấm áp.
TN
CN1
VN1 QHT CN2

VN2
-> là câu ghép.
9 /-Ghi nhớ SGK/70 ( nội dung 1)
-Ngạc nhiên, vui vẻ.
10/ Những quan hệ thường gặp là : quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện, quan hệ
tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung quan hệ tiếp nối,
quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích .
- Xác định: quan hệ tăng tiến
III.TẬP LÀM VĂN:
Đề 1: Em hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật ni mà em thích.
Gợi ý:

a/Mở bài:
- Giới thiệu con vật nuôi là loại động vật nào?
- Kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật nuôi.
b/Thân bài:
- Nguồn gốc:
- Các đặc điểm và hình dáng bên ngồi:
- Tập tính, thói quen:
- Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất đối với con vật nuôi…
c/Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật ni đó.
Hình thức: mạch lạc, rõ ràng, có vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm….
Đề 2:
Gợi ý:

a/Mở bài:
- Giới thiệu về kỉ niệm ( khơi nguồn kỉ niệm)
- Ấn tượng chung về kỉ niệm.
b/ Thân bài:
- Câu chuyện xãy ra ở đâu? Vào lúc nào? Với ai?

- Kể lại diễn biến: theo trình tự thời gian, khơng gian,…
*Hình thức: mạch lạc, rõ ràng, có vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm….
Đề 3 :
Mở bài :
Giới thiệu nhân vật, thời gian, không gian, sự việc. Nguyên nhân sự việc.


Thân bài :
Diễn biến của sự việc :
+ Lỗi nhân vật mắc phải là gì? nguyên nhân do đâu, lúc nào? Mức độ, tính chất
của sự việc ( có nghiêm trọng hay không…?
+ Sau khi thấy mình mắc lỗi:
Bản thân mình đã có cách cư xử, thái độ như thế nào đối với chính mình? (ví dụ
như hối hận, cảm giác mắc lỗi luôn khiến mình trăn trở, day dứt hay vẫn vô tư
không lo nghó….?
+ Người thân (thầy cô, bố mẹ) có thái độ và cách cư xử như thế nào đối với lỗi
mình gây ra? (thái độ, cử chỉ, nét mặt, hành động,….)
+ Hậu quả do lỗi mình gây ra nhu thế nào?
+ Sự việc được giải quyết như thế nào? ( em nhận lỗi và tỏ ra hối hận thực sự hay
em bị phạt do không biết nhận lỗi,
Kết bài :
Kết quả (hậu quả) hay những suy nghó của người trong cuộc, hoặc bài học cho bản
thân nhân vật.
Đề 4:
Dàn ý:
a.Mở bài: Nêu cảm nhận chung…
b.Thân bài: Diễn biến của buổi khai trường đầu tiên.
- Đêm trước ngày khai trường.
- Trên đường đến trường.
- Lúc dự lễ khai giảng.

c.Kết bài:Cảm xúc của em…
Đề 5:
Gợi ý:
a/Mở bài: Giới thiệu chung về loài động vật…
b/Thân bài:
-Các đặc điểm tiêu biểu:
-Giống lồi:
-Phương pháp chăn ni:
-Chăm sóc:
c/Kết bài:Cảm nghĩ của bản thân.
Đề 6 :
* Dàn Bài :
1. Mở bài:
- Nêu khái quát tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của con
người
2.Thân bài:
-Nhận định về những tác hại nghiêm trọng của việc hút thuốc lá đối với sức
khỏe con người.


-Lần lượt phân tích và giải thích từng tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức
khỏe của con người (gây ho, viêm phế quản, viêm phổi, ho lao, nhồi máu cơ tim,ung
thư.....).
-Nêu những bình luận, đánh giá ( theo hướng phê phán gay gắt) của cá nhân
đối với tệ nạn hút thuốc lá ở môi trường sống xung quanh mình ( gia đình, khu phố,
làng xóm, ở địa phương...).
3. Kết bài:
Khẳng định quan điểm cá nhân về tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức
khỏe của con người.
Đề 7 :

1. Mở bài :
Giới thiệu về ngôi trường của em.
2. Thân bài:
Giới thiệu ngôi trường một cách cụ thể:
- Lịch sử ra đời của trường, vị trí của trường.
- Đặc điểm, kiến trúc của trường.
- Quang cảnh quanh trường.
- Q trình phát triển của ngơi trường.
3. Kết bài :
Thái độ của em đối với ngôi trường.
Đề 8 : Thuyết minh về cây bút bi.
a.Mở bài: Giới thiệu về cây bút bi.
b. Thân bài:
- Nguồn gốc: Từ Châu Âu du nhập vào nước ta từ rất lâu.
- Cấu tạo: Gồm 2 phần chính là ruột và vỏ, có các phần phụ…
+ Ruột: gồm ống mực và ngòi bút…
+ Vỏ: thường làm bằng nhựa để bảo vệ ruột và cầm viết cho dễ dàng.
- Công dụng: Dùng để viết, ghi chép…
- Các loại bút: nhiều loại nhưng được nhiều người ưa thích hơn là bút Thiên Long,
Bến Nghé…
- Cách bảo quản: Không để bút rơi xuống đất.
c. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của bút bi.
*LƯU Ý: Đây chỉ là gợi ý tham khảo để GV định hướng cho HS ôn tập chứ
không phải là đáp án.


PHỊNG GD-ĐT HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI MƠN NGỮ VĂN LỚP 9 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
I. VĂN BẢN

Câu 1: Dựa vào nội dung văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”, theo em nếu như
chiến tranh hạt nhân một khi xãy ra, nó ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống tự
nhiên của chúng ta? Vì sao ảnh hưởng như thế?
Câu 2: Em có nhận xét gì về hình ảnh của vua Quang Trung trong văn bản “Hồng Lê nhất
thống chí”?
Câu 3: Hãy nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du?
Câu 4: Dựa vào đọan trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” hãy làm sáng tỏ hai câu thơ sau:
“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”.
Câu 5: Em có nhận xét gì về hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp
qua bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu?
Câu 6: Em có nhận xét gì về hình ảnh “trái tim” ở cuối bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính” của Phạm Tiến Duật?
Câu 7: Phân tích 4 câu thơ đầu trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận.
Câu 8: Qua bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, em có nhận xét gì về lời nhắc nhủ của tác
giả?
Câu 9: Hãy nêu nhận xét của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim
Lân.
Câu 10: Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long thể hiện ý nghĩa gì trong
cuộc sống?
II. TIẾNG VIỆT
Câu 1: Câu thành ngữ: ''Nói phải củ cải cũng nghe'' liên quan đến phương châm hội thoại
nào? Nêu khái niệm của phương châm hội thoại mà em vừa khẳng định ở trên?
Câu 2: Tục ngữ có câu: “Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng”. Trong giao tiếp nếu gặp
trường hợp này thì người nói đã tn thủ phương châm hội thoại nào và vi phạm phương
châm hội thoại nào?
Câu 3: Trong giao tiếp có phải lúc nào ta cũng tn thủ theo phương châm hội thoại khơng?
Vì sao?
Câu 4: Có bao nhiêu phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ? Lấy ví dụ cho từng
phương thức cụ thể?

Câu 5:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
Hình ảnh “mặt trời” ở câu thơ thứ 2 có tạo nên hiện tượng chuyển nghĩa của từ khơng? Vì
sao?
Câu 6: Câu ca dao: “Tay nâng chén muối đĩa gừng,
Gừng cay, muối mặn xin đừng quên nhau.”
“muối” ở từ “muối mặn” trong bài ca dao có được dùng như một thuật ngữ khơng? Vì sao?
Đề cương ôn thi môn ngữ văn 9 học kỳ I năm học 2011– 2012-1-


Câu 7: Trong các từ sau đây: “cỏ cây, nho nhỏ, bó buộc, tươi tốt, lấp lánh, nhường nhịn,
đom đóm, mong manh” Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
Câu 8: Vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ vựng, em hãy phân tích giá trị nghệ thuật
trong hai câu thơ sau:
“ Giấy đỏ buồn khơng thắm
Mực đọng trong nghiên sầu...”
(Ơng đồ)
Câu 9: Hồ Chí Minh có hai câu thơ:
“Mùa xn là Tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân.”
Em hãy viết một đoạn văn ngắn dẫn câu thơ của Bác vào đoạn văn của em theo cách dẫn
trực tiếp
Câu 10: Tình huống: Một vị bác sĩ sau khi khám bệnh cho bệnh nhân, theo như kết quả thì
bệnh rất nặng khó có thể điều trị được. Khi bệnh nhân hỏi về bệnh tình của mình, thì bác sĩ
tươi cười đáp: “Bác cứ yên tâm, chúng tôi sẽ cố gắng điều trị cho bác.”
Trong tình huống trên vị bác sĩ đã khơng tuân thủ phương châm hội thoại nào? Việc
không tuân thủ phương châm hội thoại như thế có vi phạm tình huống giao tiếp khơng? Vì
sao?

III. TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Cây tre trong đời sống Việt Nam.
Đề 2: Cây dừa trong đời sống Việt Nam.
Đề 3: Nhập vai vào nhân vật ông Hai kể lại diễn biến tâm trạng của mình trong trong truyện
ngắn: “ Làng” của Kim Lân.
Đề 4: Em hãy tưởng tượng 20 năm sau mình về thăm trường cũ. Sau đó, viết một bức thư
cho bạn thân ngày xưa của mình, kể về những thay đổi của trường.
Đề 5: Nhập vai vào nhân vật bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng, kể lại tâm trạng của mình trước và sau khi nhận ba.
Đề 6: Em hãy nhập vai vào nhân vật người cháu trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt để
kể lại kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. VĂN BẢN
Câu 1: Hai vấn đề:
- Chiến tranh hạt nhân một khi xãy ra, nó sẽ hủy hoại mơi trường sống tự nhiên, đẩy lùi tất
cả quay về điểm xuất phát ban đầu.
- Vì tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của vũ khí hạt nhân: đó là sự tàn phá thảm khốc
của nó.
Câu 2: Hình ảnh vua Quang Trung trong truyện “Hồng Lê nhất thống chí”:
- Là người trí tuệ, sáng suốt trong việc phân tích tình hình thời cuộc.
- Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán và dùng người.
- Là người anh hùng lão luyện, dũng mãnh, có tài cầm qn.
- Là hình tượng đầy tự hào của dân tộc.
Câu 3:
- Giá trị hiện thực: là một bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo.
Đề cương ôn thi môn ngữ văn 9 học kỳ I năm học 2011– 2012-2-


- Giá trị nhân đạo: là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án thế
lực xấu xa, đề cao tài năng, nhân phẩm và khát vọng chân chính của con người.

Câu 4: Phân tích hai bức tranh:
- Bức tranh thiên nhiên nơi lầu Ngưng Bích.
- Bức tranh tâm trạng của Thúy Kiều. (Tập trung ở 8 câu thơ cuối)
Câu 5: Hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp, qua hình ảnh
người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu:
- Hồn cảnh xuất thân cùng giai cấp.
- Ý chí tham gia kháng chiến giải phóng: giai cấp, quê hương, đất nước.
- Cuộc sống gian khổ, thiếu thốn của đời lính.
- Tình đồng đội đồng chí keo sơn, gắn bó giúp họ vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
Câu 6: Hình ảnh “trái tim” ở cuối bài thơ thể hiện một sức mạnh khơng gì có thể cản
được. Đó là một sức mạnh của lí trí giải phóng miền Nam, là tình yêu nước cuồng nhiệt của
tuổi trẻ thời chống Mĩ.
Câu 7: Nội dung 4 câu thơ đầu:
- Cảnh biển vào đêm thật độc đáo thú vị. (phân tích 2 câu đầu)
- Hình ảnh đồn thuyền ra khơi với khơng khí đầy hứng khởi. (Phân tích 2 câu thơ cuối)
Câu 8: Lời nhắc nhủ qua bài thơ “ Ánh trăng”:
- Một lời tự nhắc về những năm tháng gian lao của đã qua của người lính.
- Gợi nhắc người đọc về thái độ sống.
Câu 9: Nhận thấy tình yêu làng và tinh thần yêu nước ở ông Hai.
Câu 10: Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” thể hiện ý nghĩa:
- Niềm vui của lao động tự giác.
- Sống và làm việc phải vì mục đích chung.
II. TIẾNG VIỆT
Câu 1
- Câu thành ngữ: '' Nói phải củ cải cũng nghe'' liên quan đến phương châm về chất.
- Khái niệm phương châm về chất: (trình bày khái niệm)
Câu 2: Câu tục ngữ: “Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng” trong giao tiếp:
- Tuân thủ phương châm về chất.
- Vi phạm phương châm lịch sự.
Câu 3:

- Trong giao tiếp không phải lúc nào ta cũng tuân thủ phương châm hội thoại.
- Vì việc vận dụng phương châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm của tình huống
giao tiếp.
Câu 4:
- Có 2 phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương
thức hốn dụ.
- Lấy ví dụ từng phương thức. (học sinh tự lấy)
Câu 5: Xác định:
- Từ “mặt trời” ở câu thơ thứ hai không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Căn cứ vào bài học tự giải thích.
Câu 6:
- Từ “muối” ở bài ca dao trên không được dùng như một thuật ngữ.
Đề cương ôn thi môn ngữ văn 9 học kỳ I năm học 2011– 2012-3-


- Vì: (học sinh căn cứ vào đặc điểm của thuật ngữ để trả lời)
Câu 7: Phân biệt từ ghép và từ láy:
- Từ ghép: cỏ cây, bó buộc, tươi tốt, nhường nhịn.
- Từ láy: nho nhỏ, lấp lánh, đom đóm, mong manh.
Câu 8:
- Biện pháp nghệ thuật nhân hóa ở từ “giấy đỏ buồn”, “nghiên sầu”
- Tự phân tích. (Thấy được sự buồn tủi của ông đồ lan tỏa sang cả những vật vô tri vô giác)
Câu 9: Học sinh tự viết đoạn văn, đưa 2 câu thơ của Bác vào đoạn văn theo cách dẫn
trực tiếp, áp dụng đầy đủ kỹ năng của cách dẫn trực tiếp mà các em đã học.
Câu 10:
- Trong tình huống trên vị bác sĩ đã không tuân thủ phương châm về chất.
- Việc không tuân thủ phương châm hội thoại của vị bác sĩ đó khơng vi phạm tình huống
giao tiếp.
- Vì việc trả lời của vị bác sĩ thể hiện sự nhân đạo và cần thiết để động viên cho bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân lạc quan hơn, có nghị lực hơn để sống trong khoảng thời gian của cuộc đời

còn lại.
III. TẬP LÀM VĂN
Đề 1:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Hình thức: Bài làm sạch sẽ, trình bày bố cục rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả.
2. Nội dung: - Kiểu bài văn thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Nói được đặc điểm, cơng dụng của cây tre.
II. Dàn ý:
1. Mở bài: Sự gần gũi của cây tre đối với người Việt Nam, đặc biệt là ở thôn quê.
2. Thân bài: Giới thiệu về hình dáng, đặc điểm của cây tre: rễ, thân, lá...
- Cho người đọc thấy được sức sống mãnh liệt, bền bỉ của cây tre.
- Công dụng của cây tre trong cuộc sống: trong sinh hoạt, trong kháng chiến, trong
lĩnh vực công nghiệp....
- Cây tre là biểu tượng của tình đồn kết, sự đùm bọc, là hình ảnh của làng quê Việt
Nam, là tình làng nghĩa xóm....
3. Kết bài: - Khẳng định tầm quan trọng của cây tre đối với đời sống .
- Giá trị tinh thần của cây tre đối với người Việt Nam.
Đề 2:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Hình thức: Bài làm sạch sẽ, trình bày bố cục rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả.
2. Nội dung: - Kiểu bài văn thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Nói được đặc điểm, công dụng của cây dừa.
II. Dàn ý:
1. Mở bài: Sự gần gũi của cây dừa đối với người Việt Nam, đặc biệt là ở thôn quê.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về hình dáng, đặc điểm của cây dừa: thân, lá, trái...
- Công dụng của cây dừa trong đời sống: thân, lá, trái....
- Một số trị chơi của tuổi thơ có liên quan đến dừa.
- Giá trị kinh tế từ dừa.
Đề cương ôn thi môn ngữ văn 9 học kỳ I năm học 2011– 2012-4-



con

3. Kết bài: Khẳng định giá trị của cây dừa để thấy được dừa là hình ảnh đặc trưng của
người, đất nước Việt Nam.

Đề 3.
I. Mục tiêu cần đạt
1. Hình thức: Bài làm sạch sẽ, trình bày bố cục rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả.
2. Nội dung: Kiểu bài kể chuyện tưởng tượng kết hợp với yếu tố miêu tả, miêu tả nội
tâm, yếu tố nghị luận
II. Dàn ý:
1. Mở bài:
- Giới thiệu được quang cảnh buổi trưa nơi gia đình “tơi” (ơng Hai) sơ tán.
- Tâm trạng nhớ làng của tôi.
2. Thân bài:
- Kể lại sự việc “tôi” đến phịng thơng tin nghe đọc báo và tâm trạng náo nức của “tơi”
khi bước ra khỏi phịng thơng tin.
- Kể lại sự việc “tôi” gặp đám đông tản cư từ Gia Lâm lên và tâm trạng của “tôi” sau
khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, làm Việt gian.
- Kể lại sự việc
3. Kết bài: Thể và tâm trạng của “tơi” sau khi biết sự thật làng mình khơng theo
giặc.hiện niềm tin và tình yêu làng Chợ Dầu hơn bao giờ hết của “tôi”.

Đề 4:
I. Mục tiêu cần đạt
1. Hình thức: Bài làm sạch sẽ, trình bày bố cục rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả.
2. Nội dung: - Kiểu bài văn kể chuyện tưởng tượng kết hợp với yếu tố miêu tả, miêu
tả nội

tâm, yếu tố nghị luận .
- Bộc lộ được tâm trạng của người viết đối với ngôi trường cũ qua bức
thư.
II. Dàn ý:
1. Mở bài: Mở đầu bức thư là một lời kể ngược.
- Giới thiệu sơ lược vài nét đổi thay của ngôi trường.
2. Thân bài:
- Sự đổi thay hiện tại của ngôi trường làm bản thân cảm thấy bất ngờ.
- Kể lại những kỉ niệm của ngày xưa với mái trường: thầy cô, bạn bè….
- Bộc lộ tình cảm khi nghĩ về quá khứ và cảm nhận hiện tại trước sự đổi thay của
trường.
- Thể hiện sự tự hào về ngôi trường.
3. Kết bài:
- Bộc lộ tình cảm của bản thân với trường.
- Nhắn gửi bạn bè hãy nhín thời gian về thăm lại trường.
Đề 5:
I. Mục tiêu cần đạt
1. Hình thức: Bài làm sạch sẽ , trình bày bố cục rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả.
Đề cương ơn thi mơn ngữ văn 9 học kỳ I năm học 2011– 2012-5-


×