HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ
ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ
SỨC KHỎE TRẺ MẦM NON
Mục tiêu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nắm được quy định về chế độ dinh dưỡng cho trẻ
mầm non
Đánh giá được khẩu phần, thực đơn đảm bảo các
tiêu chuẩn về dinh dưỡng.
Chỉ đạo tổ chức giờ ăn đảm bảo an toàn, lồng
ghép giáo dục trẻ các kỹ năng tự phục vụ
Chỉ đạo tổ chức tốt công tác y tế trường học trong
các cơ sở mầm non theo Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT- BYT-BGDĐT
Thực hiện đúng các bước đánh giá sự phát triển
thể lực của trẻ mầm non
Báo cáo đúng, đủ số liệu về chất lượng chăm sóc,
ni dưỡng.
Những thơng tin chính
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nội dung về ni dưỡng, chăm sóc sức khỏe trong
chương trình GDMN sửa đổi
Hướng dẫn đánh giá khẩu phần, thực đơn đảm
bảo các tiêu chuẩn về dinh dưỡng
Hướng dẫn chăm sóc trẻ trong bữa ăn
Thực hiện cơng tác y tế trường học trong các cơ
sở mầm non theo Thơng tư LT số 13/2016/TTLTBYT-BGDĐT.
Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ mầm
non
Làm bài tập chấm biểu đồ tăng trưởng và báo cáo
số liệu.
Chế độ dinh dưỡng cho trẻ mầm
non
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng
Chương trình 2009
Nhóm tuổi
Nhu cầu khuyến nghị
năng lượng/ngày/trẻ
Chương trình 2016
Nhu cầu KNNL tại Nhu cầu khuyến nghị
trường/ngày/trẻ
năng lượng/ngày/trẻ
(60 - 70% nhu cầu cả
ngày)
3 - 6 tháng
6 - 12 tháng
12 - 36 tháng
555 Kcal
333-388,5 Kcal
710 Kcal
426-497 Kcal
1180 Kcal
708-826 Kcal
Nhu cầu KN
lượng
trường/ngày/trẻ
N.
tại
(60 - 70% nhu cầu cả
ngày)
500-550 Kcal
330-350 Kcal
600-700 Kcal
420 Kcal
930-1000 Kcal 600-651 Kcal
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng
Nhóm tuổi
Chương trình 2009
Nhu cầu
khuyến nghị
năng
lượng/ngày/trẻ
3 - 6 tuổi
1470 Kcal
Nhu cầu KNNL
tại
trường/ngày/trẻ
(50 - 60% nhu
cầu cả ngày)
735 – 882 Kcal
Chương trình 2016
Nhu cầu
Nhu cầu KN
khuyến nghị
N. lượng tại
năng
trường/ngày/
lượng/ngày/trẻ trẻ
(50 - 55%
nhu cầu cả
ngày)
1230-1320
Kcal
615-726 Kcal
Cơ cấu các chất
TRẺ
NHÀ TRẺ
Tỷ lệ cung cấp
năng lượng/tổng
năng lượng khẩu
phần
Chương trình
2009
Chương trình
2016
Chất đạm
(Protein)
Chất béo
(Lipid)
Chất bột
(Glucid)
12 -15 %
13 - 20 %
35 - 40 %
30 - 40 %
45 - 53 %
47 - 50 %
Cơ cấu các chất
TRẺ
MẪU GIÁO
Tỷ lệ cung cấp
năng lượng/tổng
năng lượng khẩu
phần
Chương trình
2009
Chương trình
2016
Chất đạm
(Protein)
Chất béo
(Lipid)
Chất bột
(Glucid)
12 -15 %
13 - 20 %
20 - 30 %
25% - 35 %
55 - 68 %
52% - 60 %
Số bữa ăn trẻ nhà trẻ
6 - 11 tháng: bú mẹ và ăn bổ sung 2 – 3 bữa
- 12 - 36 tháng: Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ
Phân bố năng lượng giữa các bữa ăn tại trường:
+ Bữa ăn buổi trưa: 30% - 35% nhu cầu năng lượng
cả ngày.
+ Bữa ăn buổi chiều: 25% - 30% nhu cầu năng lượng
cả ngày.
+ Bữa phụ: 5% - 10% nhu cầu năng lượng cả ngày.
-
Số bữa ăn trẻ mẫu giáo
Số bữa ăn tại trường
Chương trình 2009
Chương trình 2016
Tối thiểu 1 bữa chính và 1
bữa phụ
1 bữa chính và 1 bữa phụ
Năng lượng cung cấp từ 35% đến 40% năng lượng
bữa chính
cả ngày
30% đến 35% năng lượng cả
ngày
Năng lượng cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng
bữa phụ
cả ngày
15% đến 25% năng lượng cả
ngày
Bữa ăn sáng
Chương trình GDMN khơng quy định việc tổ
chức bữa ăn sáng cho trẻ tại trường. Trong
điều kiện cho phép (về nhu cầu của phụ
huynh, điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất...)
cơ sở GDMN có thể tổ chức bữa ăn sáng
cho trẻ. Khi tổ chức phải được sự thống nhất
của Ban giám hiệu, tập thể giáo viên và phụ
huynh.
Yêu cầu của bữa sáng
- Thời gian, nhân lực tổ chức bữa sáng không
được ảnh hưởng đến lịch sinh hoạt theo Chương
trình GDMN đã quy định.
- Bữa sáng cung cấp khoảng 15% - 20% nhu cầu
năng lượng cả ngày.
- Tổng nhu cầu năng lượng tại trường của 1 trẻ
trong một ngày không quá 80% nhu cầu năng
lượng cả ngày đối với trẻ nhà trẻ và 70% nhu cầu
năng lượng cả ngày đối với trẻ mẫu giáo.
Yêu cầu của bữa sáng
-
Bữa sáng phải đảm bảo đủ 4 nhóm
thực phẩm (đạm, đường, béo, vitamin).
- Có thể cho trẻ uống thêm sữa vào bữa
sáng để cung cấp đủ năng lượng và bổ
sung can xi, tốt cho sự phát triển của trẻ.
XÂY DỰNG KHẨU PHẦN, THỰC
ĐƠN BÁN TRÚ CHO TRẺ MẦM
NON
1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu
chuẩn về dinh dưỡng
- Đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
- Tỷ lệ giữa các chất cung cấp năng lượng cân đối, hợp
lý
=> Nhu cầu dinh dưỡng được quy định trong một khoảng
nhất định. Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại
trường, CBQL lựa chọn mức năng lượng và tỉ lệ các chất
cung cấp năng lượng (protein, lipid, glucid) phù hợp.
Tùy theo thực đơn, thực phẩm, có thể chọn tỷ lệ các chất
theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo tỷ lệ mỗi
chất nằm trong khoảng quy định.
1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu
chuẩn về dinh dưỡng
Ví dụ:
- Các trường có tỉ lệ trẻ MG thừa cân, béo phì cao,
chọn mức năng lượng thấp (50% NL cả ngày) và
năng lượng cung cấp từ lipid ở mức giới hạn dưới
(25%).
- Các trường có tỉ lệ trẻ MG suy dinh dưỡng cao:
chọn mức năng lượng cao (55% NL cả ngày), năng
lượng cung cấp từ protid ở mức tối đa (20%).
- Mức tiền ăn đóng góp thấp: Chọn mức năng lượng
tối thiểu, bổ sung năng lượng bằng nhóm chất béo.
1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu
chuẩn về dinh dưỡng
- Đạt tối ưu cân bằng của các chất dinh dưỡng:
+ Ít nhất 60% protein động vật/protein tổng số
+ Lipid động vật và lipid thực vật = 70% và 30%.
+ Tỉ lệ glucid khẩu phần: Trẻ nhà trẻ 47 - 50% năng
lượng từ glucid/tổng năng lượng khẩu phần; Trẻ
mẫu giáo 52 - 60% năng lượng từ glucid/tổng năng
lượng khẩu phần.
1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu
chuẩn về dinh dưỡng
- Đảm bảo cân đối các vitamin và chất khoáng (C, A, B,
sắt, kẽm, iod...)
Các loại rau, quả có màu vàng đỏ có nhiều tiền vitamin A,
các loại rau có màu xanh đậm như rau ngót, rau muống,
rau dền, rau đay có nhiều vitamin C, sắt và canxi... Cần
lưu ý là vitamin C sẽ bị mất mát khi rau bị giập nát. Do đó,
sử dụng rau tươi cho bữa ăn của trẻ, nấu xong ăn ngay.
Rau và quả chín cịn là nguồn cung cấp chất xơ quý, có
tác dụng chống táo bón và phịng xơ vữa động mạch.
2. Thực đơn
-
Xây dựng hàng ngày, theo tuần (theo
mùa).
- Các món ăn của thực đơn khơng lặp lại
trong 2 - 4 tuần.
- Sử dụng sữa và các chế phẩm của sữa
để tăng thêm khẩu phần canxi.
2. Thực đơn
-
Xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có
của địa phương và mức đóng góp tiền
ăn của trẻ.
- Thay đổi sự kết hợp giữa các loại thực
phẩm để tạo ra các món ăn khác nhau.
2. Thực đơn
-
Niêm yết công khai thực đơn tuần ở
cửa lớp để phụ huynh cùng phối hợp
trong việc tổ chức bữa ăn cho trẻ tại nhà
(khẩu phần đã thực hiện tại trường so
với khẩu phần khuyến nghị cả ngày, thay
đổi món ăn so với ở trường...)
3. Đa dạng thực phẩm
-
Có đủ 4 nhóm thực phẩm (đạm,
đường, béo, vitamin).
- Có ít nhất có 5 trong 8 nhóm theo phân
loại của WHO, trong đó nhóm chất béo
là bắt buộc
Phân chia thực phẩm theo nhóm của WHO
1. Gạo, ngô, khoai, sắn
2. Hạt các loại (Đậu, đỗ,
vừng, lạc...)
3. Sữa và sản phẩm của sữa
4. Thịt, cá, tôm ,cua, ốc...
5. Trứng các loại
6. Củ, quả có màu vàng, đỏ
7. Rau, củ, quả khác
8. Dầu, mỡ
3. Đa dạng thực phẩm
- Yêu cầu tối thiểu: Bữa chính đạt tối thiểu 5
- 7 loại thực phẩm và bao gồm các món:
cơm, món mặn, món canh.
- Bữa chính tiêu chuẩn: Nếu đủ điều kiện,
bữa chính nên đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
có trên 10 loại thực phẩm, trong đó có từ 3
đến 5 loại rau, củ và bao gồm các món: cơm,
món xào, món mặn, canh và tráng miệng.
4. Sử dụng muối hợp lý, hạn chế thực
phẩm đóng gói và chế biến sẵn
-
Trẻ mầm non nên sử dụng dưới 3 gram
muối/ngày.
- Thực đơn tại trường mầm non, nên
hạn chế tối đa thực phẩm chế biến sẵn
(mỳ tôm, xúc xích, bim bim, bánh kẹo
ngọt, giị, chả...)