Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

PHIẾU ôn tập hè 2022 môn TIẾNG VIỆT lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.56 MB, 93 trang )

Tổng hợp kiến
thức
Ôn hè 2021

TIẾNG
VIỆT
Lớp 2
Lên
Lớp 3



PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

TRANG
BÀI TẬP

MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU
A. TỪ
B. CÁC DẤU CÂU
C. CÁC KIỂU CÂU
D. CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
E. MỞ RỘNG VỐN TỪ
PHẦN II: HỆ THỐNG BÀI TẬP
A. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
B. CHÍNH TẢ
C. TẬP LÀM VĂN
PHẦN III: ĐỀ TỔNG HỢP
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ SỐ 2


ĐỀ SỐ 3
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ SỐ 6
ĐỀ SỐ 7
ĐỀ SỐ 8
ĐỀ SỐ 9
ĐỀ SỐ 10
ĐỀ SỐ 11
ĐỀ SỐ 12

2
3
4
5
5
7
7
21
25
37
37
39
42
45
47
50
52
55
57

60
62
65

ĐÁP ÁN

67
74
76
80
80
80
80
81
81
82
82
83
83
84

PHẦN I: KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU TIẾNG VIỆT 2
TỪ CHỈ SỰ
VẬT

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
, TRẠNG THÁI

TỪ CHỈ ĐẶC
ĐIỂM

DẤU
PHẨY

KHI NÀO?

TỪ

DẤU
CHẤM

Ở ĐÂU?
NHƯ THẾ
NÀO?
VÌ SAO?

ĐẶT

TRẢ LỜI
CÂU HỎI

LUYỆN TỪ VÀ
CÂU LỚP 2

DẤU
CÂU

DẤU
CHẤM THAN
DẤU HỎI
3

CHẤM


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

ĐỂ LÀM
GÌ?

CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ
AI LÀ GÌ?

AI LÀM GÌ?

AI THẾ NÀO?

A.TỪ
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,
…, chân, tay, mắt,mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,…, sừng, cánh, mỏ, vuốt,…
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …,
lá, hoa,nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xeđạp,…
- Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xn, hạ, thu, đơng, mưa, gió, bão,
sấm, chớp, động đất, sóngthần,...
- Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao, biển, hồ, núi, thác, bầu trời, mặt đất,
mây,...

2. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI
Là những từ chỉ:
- Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết, nghe, quét (nhà ), nấu
(cơm), tập luyện,...
- Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu, ghét,
thíchthú,vui sướng,...
3.TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
- Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím,...
- Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài, rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp
tè, ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày,mỏng...
- Mùi, vị: thơm phức, thơm ngát, cay, chua, ngọtlịm,...
4


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

- Chỉ tính nết, phẩm chất của con người : ngoan ngỗn, thơng minh, chăm chỉ, cần
cù, thật thà,hiền từ, nhân hậu, hiền hịa,…
- Các đặc điểm khác: nhấp nhơ, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinhđẹp,....
B. CÁC DẤU CÂU

1) Dấu chấm: Kết thúc câu kể
Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
2) Dấu phẩy
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ
cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)
Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.
- Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính(Khi thành phần này đứng ở đầu
câu)(Các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?, Vì sao? Bằng gì?, Khi nào? Để làm

gì?... tạm gọi là bộ phận phụ)
Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng.
3) Dấu hỏi chấm: Đặt sau câu hỏi
4) Dấu chấm than:Dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.
Ví dụ:A, mẹ đã về!

C. CÁC KIỂU CÂU
Kiểu câu
Chức năng
giao tiếp

Ai- là gì?

Ai- làm gì?

Duǹ g để nhận định, Duǹ g để kể về hoạt
giới thiệu về một
động cuả ngươì , đồ
người, một vật nào vậthoặc
vật được
đó.
nhânhóa.

Ai thế nào?
Duǹ g để miêu tả đặc
điểm,tiń h chất
hoặctrạngthái của
người, vật.

- Chỉ ngươì ,vật


Bộ phận trả
lời cho câu
hỏi Ai?

- Chỉ ngươì , động vật - Chỉ ngươì , vật.
hoặc vật được nhân
- Trả lời cho câuhỏi hóa.
- Trả lờ i câu hỏi Ai?
Ai? Cái gì? Con gì? - Trả lờ i câu hỏi Ai? Caí gi?̀ Congi?̀
Con gì? Ít khi trả lời
câu hoỉ cá i gi?
(trưt̀ rươǹ ghơp̣ sựvâṭở
bộ phận đứng trước
5


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

đượcnhânhoá .)
Bộ phận trả
lời cho câu
hỏi là gì?
(làm gì?/ thế
nào? )

- Là tổ hợpcủa
từ“là” vớ i các từ
ngữ chỉ sự vật, hoạt
động, trạng thái,

tínhchất.

- Là từ hoặc các từ
ngữ chỉ hoạtđộng.

- Trả lời cho câuhỏi
- Trả lời cho câu hỏi làm gì?
là gì? là ai? là con
gì?

Ví dụ

Bạn Nam là lớp
trưởng lớp tôi.
Chim công là nghệ
sĩ múa của rừng
xanh.
Ai?: BạnNam
Là gì?:Là lớp
trưởng lớptơi.

- Đàn trâu đanggặm
cỏ trên cánh đồng.
Ai?: Đàn trâu
Làm gì?: đang gặm
cỏ.

- Là từ hoặc các từ
ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất hoặc trạng

thái của sự vật được
nói tới trong bộ phận
trả lời câu hỏi Ai?
(Cái gì/Con gì)
- Trả lời cho câu hỏi
thế nào?
-Bông hoa hồng rất
đẹp
- Đàn voi đi đủng
đỉnh trong rừng.
Ai?: Đàn voi
Thế nào?: đi đủng
đỉnh trong rừng.

D. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ? chỉ thời gian, nó bổ sung
ý nghĩa về thời gian cho câu.
Ví dụ: Tháng năm, hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? chỉ địa điểm, nơi chốn, nó bổ sung ý nghĩa về
địa điểm, nơi chốn cho câu.
Ví dụ : Chim hót líu lo trên cành cây.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? chỉ ngun nhân, lí do, nó bổ sung ý nghĩa về
ngun nhân cho câu.
Ví dụ: Vì mưa to, đường lầy lội.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? chỉ mục đích
Ví dụ : Để khỏe mạnh, chúng em chăm tập thể dục.

E. MỞ RỘNG VỐN TỪ
6



PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

1. Từ ngữ về học tập:Học tập, học hành, học hỏi, học bạ, học kì, học sinh, học
trị,…..tập đọc, tập vẽ, tập làm văn, tập tô, tập hát,…
2. Từ ngữ về ngày, tháng , năm: Các ngày, tháng, năm (theo lịch)
3. Từ ngữ về đồ dùng học tập: bảng, sách vở, bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy,
ê – ke, com pa, cặp sách,…
4. Từ ngữ về các môn học: thể dục, toán, kể chuyện, tập làm văn, âm nhạc,…
5. Từ ngữ về họ hàng: cơ dì, chú bác, anh em họ, họ nội, họ ngoại, bà nội, cậu
mợ, chú dì, cơ chú, bà ngoại,……
6. Từ ngữ về đồ dùng: dao, mắc áo, đàn, quạt, nồi, xoong chảo, bếp ga, tủ lạnh,..
7. Từ ngữ về tình cảm: yêu quý, yêu mến, kính mến, yêu thương, thương mến,
quý trọng, thương mến,…
8. Từ ngữ về cơng việc gia đình: dọn nhà, lau nhà, quét nhà, giặt quần áo, nấu
cơm, trông em, rửa bát, gập quần áo, phơi quần áo,…
9. Từ ngữ về tình cảm gia đình: thương u, chăm sóc, bảo vệ, che chở, khun
bảo, trơng nom, kính u,…
10. Từ ngữ về vật ni: chó, mèo, lợn , gà, trâu, bị, ngan, vịt, cá, chim bồ câu,..
Thành ngữ: nhanh như cắt, khỏe như trâu, chậm như rùa, hiền như bụt, dữ như cọp,..
11.Từ ngữ về các mùa: mùa xuân, mùa hạ , mùa thu, mùa đông và các đặc điểm.
12. Từ ngữ về thời tiết: nóng nực , mát mẻ, lạnh giá, ấm áp, lạnh buốt, oi ả, oi
nồng, oi bức, …
13.Từ ngữ về chim chóc: chim cánh cụt, vàng anh, sẻ, họa mia, chìa vơi, khướu,
chào mào, sáo,…
14.Từ ngữ về lồi chim
15.Từ ngữ về muông thú: thú nguy hiểm (hổ, báo, sư tử….), thú không nguy
hiểm (ngựa, khỉ, chồn,…)
16. Từ ngữ về loài thú: Kể tên được các loài thú: hổ, báo, sư tử, ngựa, khỉ, chồn,


17.Từ ngữ về sông biển: sông hồ, ao, suối, lạch, kênh rạch, biển cả, tàu biển, bãi
biển, …. , cá, tôm , cua, cá chép, cá thu, cá chuồn, baba, sứa,…
18.Từ ngữ về cây cối: cây lương thực (lúa, ngơ, khoai, sắn,…), cây ăn quả(na,
mít, bưởi,…), cây lấy gỗ (xoan, bạch đàn, tràm,…), cây bóng mát (bàng, phượng,
…), cây hoa (lan, cúc,…) , các bộ phận của cây (rễ, lá, thân, cành, gốc…), các từ
ngữ tả các bộ phận của cây (thân sần sùi, bạc phếch, mốc meo…; hoa đỏ thắm,
thơm ngát, ….; rễ ngoằn ngoèo,…)
19.Từ ngữ về Bác Hồ: giản dị, liêm khiết, sáng suốt, u nước, thương dân, ân
cần, lỗi lạc, chí cơng vô tư,…
20.Từ ngữ về nghề nghiệp: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, công nhân, nông dân, …
7


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

PHẦN II: HỆ THỐNG BÀI TẬP LUYỆN TẬP
A. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1: Chép lại đoạn văn sau cho đúng chính tả, sau đó gạch chân dưới từ chỉ sự vật.
Chên lương, mỗi người mỗi việc. Người nớn đánh châu ra đồng. Các bà mẹ
cúi lom khom tra ngô. Các cụ dà nhặt cỏ, đốt ná. Mấy trú bé tìm trỗ ven xuối để bắc
bếp thổi cơm.

Bài 2: Gạch chân những từ khơng thuộc nhóm chỉ sự vật ở mỗi dãy từ sau:
a.hoa, xinh đẹp, cái bút, con trâu, ông bà, q mến, mây, gió.
b. cơ giáo, mặt đất, con gà, ngơi nhà,viết, nghe giảng
Bài 3:Tìm từ ngữ chỉ sự vật thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu:
a................. đỏ thắm trên ...........
b. ................ đang mổ ........................
c.................................. đang đá bóng trên ...........................
Bài 4:Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau

Tiếng ru
8


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải u đồng chí, u người anh em.
Một ngơi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng.
Một người – đâu phải nhân gian?
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!
Bài 5: Cho các câu sau:
a. Cô và mẹ là hai cô giáo.
b. Trường của cháu đây là trường mầm non.
c. Em thích nhất là được mẹ cho đi chơi ở Lăng Bác.
d. Chị là con gái miền xuôi
Chị lên chăn bò sữa ở Sa Pa.
e. Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
g. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.
h. Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cơ giáo.
- Khoanh trịn trước câu kiểu Ai là gì? trong các câu trên.
- Xác định 2 bộ phận chính (BPC) trong các câu vừa tìm được.

9


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT


Bài 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Chị tớ là học sinh lớp 6.

b. Lan Anhlà cô bé có năng khiếu âm nhạc.

c. Ca sĩ “nhí” mà em u thích là bé Xn Mai.

d. Chú chó Mực là thành viên khơng thể thiếu của gia đình em.

Bài 7:Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu Ai là gì?
a. Bố em là ..............................................................................................................
b. ................................................. là cơng nhân nhà máy Z121.
c. Cô giáo chủ nhiệm lớp em là ...............................................................................
d. .............................. là diễn viên hài được nhiều người yêu thích.
e. ............................... là thứ mà trẻ em rất thích.
Bài 8:Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để cho biết:
a. Tên trường em.

10


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

b. Mơn học em u thích.

c. Giới thiệu một đồ dùng học tập của em.

Bài 9:Viết tiếp để được câu theo mẫu Ai là gì?
a. Con đường này là………………………………………………………………..

b. Ngơi nhà này là…………………………………………………………………
c. Hoa hồng là……………………………………………………………………..
Bài 10: Gạch chân các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật trong những câu
sau:
a. Bọ Ve nằm yên, chờ đợi.
b. Nó trèo lên thân cây, cách mặt đất một quãng.
c. Bỗng nhiên, Bọ Ve khẽ co mình.
d. Rồi Bọ Ve lặng n.
e. Con kiến bé tẹo tèo teo
Nó bị, nó chạy, nó leo rất tài.
Cái râu là mắt, là tai
Cịn là cái mũi tia dài ngửi xa.
Gặp mồi dùng răng mà tha,
Mồi to, kiến nhỏ hai ta… cùng về.
Bài 11: a. Tìm các từ chỉ hoạt động của học sinh

b. Tìm các từ chỉ hoạt động của giáo viên

11


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

Bài 12:Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ hoạt động trong
đoạn văn sau:
Con khướu bách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi khơng thôi.Những cặp chào mào
hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau chốch chốch. Những cánh
ong rừng nhỏ xíu bận rộn đi về.
Bài 13: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong các
câu sau:

a. Đàn bò gặm cỏ trên bờ đê.
b. Bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát.
c. Con trâu uống nước dưới sông.
d. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
đ. Những làn mây trắng xốp trôi nhẹ nhàng.
Bài 14:Chép lại câu kiểu Ai làm gì? trong các câu sau:
- Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì?. Gạch
hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?trong các câu vừa tìm được.
Cơ bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cánh
hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón
cơ.

Bài 15: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi làm gì?:
a. Ơng và tơi cùng tập thể dục buổi sáng.
b. Bố bạn Lan làm cho bạn ấy chiếc cần câu.
12


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

c. Mẹ và anh của bạn Lan về quê từ chiều qua.
Bài 16 : Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì
bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : "Rét ! Rét". Thế nhưng,
mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình dang đơi
cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch rồi gáy vang: " ị....ó....o"
Bài 17: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Anh dỗ dành em bé.


b. Chị nâng em bé dậy.

c. Bà chia quả cho các cháu.

d. Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt.

Bài 18: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? để cho biết:
a. Hoạt động của em sau khi ăn cơm tối xong.

b. Hành động dễ thương của một con vật em yêu quý.

13


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

c. Suy nghĩ, hành động của một đồ vật. (Giả sử đồ vật đó có suy nghĩ, hành động
như người)

Bài 19:Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau:
a. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa
bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết
trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của
mặt trời.
b.Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài đuường hương thơm ngát,
Ong bướm bay rộn ràng.

Em cắp sách tới trường

Nắng tươi rải trên đường
Trời xanh cao, gió mát,
Đẹp thay lúc thu sang.
Bài 20:a. Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn văn sau:
Cơn lũ đến chớp nhống. Nước lũ phóng ầm ầm trong thung lũng. Những cây
gỗ lớn lao vùn vụt trên dòng. Những tảng đá to bằng cái chum cũng bị nước cuốn.
b. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.

Bài 21:Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong
14


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

các khổ thơ sau:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sơng gấm vóc
Q mình đẹp biết bao!
Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh
Vươn lên từ đất mới
Đem cơm no, áo lành
Bài 22:- Chép lại câu kiểu Ai thế nào?trong các câu sau:
- Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì?. Gạch
hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?trong các câu vừa tìm được.
a. Mẹ em là một phụ nữ nhân hậu.
b. Cô ấy rất xinh đẹp.
c. Con thỏ rất nhút nhát.
d. Con báo chạy rất nhanh.

e. Bông hoa mới đẹp làm sao.
g. Nước xanh biếc, trong vắt như pha lê.
h. Mặt trời như quả cầu lửa đỏ rực.
i. Cá bơi lướt qua cành lá như chim bay qua các bụi cây.

Bài 23: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?. Gạch hai gạch dưới bộ
15


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

phận trả lời cho câu hỏi thế nào? trong những câu sau:
a. Tính chị ấy rất sơi nổi.
b. Ngơi nhà của em to và đẹp.
c. Mái tóc của mẹ đen và mượt mà.
d. Vườn rau xanh tốt.
Bài 24:Chép lại đúng chính tả đoạn văn sau:
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?, 2 gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Ở đâu?
Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Trong hồ rộng, sen
đang lụi tàn. Khi những quả bưởi lúc lỉu rám nắng chuẩn bị được hái xuống, chúng
tôi lại rục rịch cho một năm học mới bắt đầu.

Bài 25: Dùng cụm từ Ở đâu?đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau.
a. Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của
họcsinh.

b.Trong vườn trường, mấy tốp học sinh đang vun xới cây.

c. Chúng em đi chơi ở công viên.


Bài 26: Trả lời những câu hỏi sau:
16


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

a. Lồi chim thường làm tổ ở đâu?

b. Ngơi trường của em ở đâu?

c. Nhà em ở đâu?

Bài 27:Đặt câu để trả lời cho từng câu hỏi sau:
a. Sóc chuyền cành như thế nào?

b. Lông thỏ như thế nào?

c. Hai chi trước của vượn như thế nào?

d. Tính nết của thỏ như thế nào?

Bài 28: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
a. Hổ gầm vang vách núi.

17


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT


b. Vượn chuyền cành nhanh thoăn thoắt.

c. Khi sói tiến lại gần, ngựa vẫn bình tĩnh.

d. Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng

Bài 29:Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân trong mỗi câu sau:
a. Hôm qua, em đi học muộn vì mưa.

b. Cá trên sơng Nhuệ chết nhiều vì nước sông bị ô nhiễm.

Bài 30: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong từng câu sau:
a.Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa lũ.

b.Một đám mây lớn đang trơi trên bầu trời.

c.Từ phía bờ bên kia, một đàn sẻ nâu đang xoải cánh vượt qua hồ nước.

18


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

d. Khơng được bơi bên ngồi khu vực cắm cờ đỏ vì nước biển rất sâu.

Bài 31:Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? trong các câu sau:
a. Bác lao công dọn vệ sinh cho đường phố sạch sẽ.
b. Em chăm chỉ học tập để trở thành học sinh giỏi.
c. Người nông dân trồng cây lúa để lấy nguồn lương thực.
Bài 32:Trả lời các câu hỏi sau.

a. Người ta trồng cây để làm gì?

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

c. Mẹ bạn trồng rau để làm gì?

Bài 33: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
a. Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực.
(1)

(2)

M: (1): Bao giờ hoa cúc nở vàng rực?
(2): Mùa thu, hoa cúc nở như thế nào?
b. Lúc tiếng trống trường cất lên, Mai đã thấy mẹ đứng ở cửa.

19


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

c. Thỏ thua Rùa vì q chủ quan.

d. Đàn cị đậu trắng xốtrên cánh đồng.
(1)

(2)

e. Ngồi khơi xa, con tàu bé tí teo.


g. Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng.

h.Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rựchai bên bờ.
(1)

(2)

(3)

i. Chúng em trồng cây để làm đẹp cho sân trường.

k. Các cô bác nơng dân cấy lúa để làm ra thóc gạo.

20


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

Bài 34: Dòng nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng. Khoanh vào đáp án đúng.
a. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
b. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu, cũng thấy chim bay.
c.Trên đồng lúa hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
d.Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu cũng thấy, chim bay
Bài 35: Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống cho phù hợp:
Ngày xưa có đơi bạn là Diệc và Cị ( ) chúng thường cùng ở ( ) cùng ăn ( )
cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ( ) hai bạn gắn bó với nhau như hình với
bóng( )
Bài 36: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:
a. Nước biển trong vắt xanh như màu mảnh chai.
b. Mẹ đưa võng ru con quạt cho con ngủ.

c. Em đánh răng rửa mặt chải đầu.
Bài 37: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu.
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh
cặp có quai đeo hơm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm
hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Bài 38:Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ngoặc đơn .
Nắng mùa thu vàng óng như tấm áo chồng rực rỡ khoác lên khu rừng ()
Chim Sơn Ca hào hứng hót vang () Tiếng hót của Sơn Ca mới tuyệt vời làm sao ()
Vịt Con yên lặng lắng nghe:
- Sơn Ca ơi () Cậu hót thật hay () Cậu dạy tớ hót với nhé ()- Vịt Con thì thầm nói
với Sơn Ca()
Bài 39:Em giúp bạn đặt dấu chấm và vị trí thích hợp và viết lại đoạn văn .
Cây bưởi đang thời kỳ phát triển thân cây rắn chắc, to khoẻ vỏ cây màu xam
xám, loang lổ những đốm trắng các cành cây vươn dài, xoè ra mọi phía thành những
tán nhỏ lá bưởi khá dày, màu xanh đậm.

21


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

Bài 40: Trong các câu dưới đây, câu nào có thể đánh dấu chấm than? Hãy đánh dấu
chấm than vào cuối mỗi câu đó và cho biết đó là câu gì?
a.Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mơng biển lúa đâu trời đẹp hơn
b. Nước đầy, Bác gọi mấy cháu nhỏ:
- Nào, các cháu, ra đây
c. Nhìn thấy bơng hoa vừa nở, cô bé kêu lên:
- Ồ!Đẹp quá
Bài 41:Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy điền vào các ô trống dưới đây:

Quyển sách mới
Năm học săp kết thúc ...(1) Hôm nay ...(2) L inh được phát sách Tiếng Việt
2...(3) Em mở ngay sách ra xem ...(4) Sách có rất nhiều tranh ảnh đẹp...(5) Em thích
quá ...(6) Tan học...(7) vừa về đến nhà em đó khoe ngay sách với bà (9)
Bài 42:Đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng:
a.Trước bản( ) rặng đào đã trút hết lá( ) trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm
những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắmđầu mùa ( )những cây thông già như
bất chấp cả thời tiết khắc nghiệt ( )trời càng rét thông càng xanh.
b.Rừng tây Nguyên đẹp lắm( ) vào mùa xuân và mùa thu() trời mát dịu và thoang
thoảng hương rừng( ) bên bờ suối ( ) những khóm hoa đủ màu sắc đua nhau nở( )
nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên( )
Bài 43: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong hai câu văn sau:

22


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

Con chim bói cá ấy đang rình mồi đậu im phăng phắc trên cái cọc tre nhô
cao khỏi mặt nước. Trơng nó chỉ bằng quả muỗm non mỏ to đầu nhỏ đi ngắn cũn.

B. CHÍNH TẢ
Bài 1:a.Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho phù hợp:
(lập, nập): tấp ….

(lóng, nóng): …. nực

(lo, no) : ...

(lanh, nanh): răng ….


ấm

b. Chon ét hoặc éc để điền vào chỗ trống :
lấm l…...

la h…..

gào th......

đánh v.. .. nilợn kêu eng …..

khét l…..

Bài 2: Tìm :
a. Hai từ có hai tiếng, mỗi tiếng đều bắt đầu bằng l :

b.Hai từ có hai tiếng, mỗi tiếng đều bắt đầu bằng n khi viết :

Bài 3:a.Viết hoa cho đúng các tên riêng: sông hương, núi ba vì, nguyễn đức cảnh,
nguyễn thị minh khai :

23


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

b.Tìm các từ có âm đầu l hay n.
+Trái nghĩa với nóng: ...............................
+Chỉ người sinh ra bố là nam: ..................

+Tên một loài hoa.....................................
Bài 4:a. Điền vào chỗ trống vần iên / n
- k…….trì; cơ t.......; ……..lịng; ........nghỉ; …....ngựa; b……...giới
- ... ….lặng, bình ......., thiếu n........, tiên t......., ch........ sĩ, l…... hoan, l…... thoắng
b.Điền vào chỗ trống ui /uy vào chỗ trống dưới đây:
- …...lực; l…..tre; h…...chương; h……..hiệu; cắm c.......
- chui l……...; tàu th........; chẻ c….....; tr…....tìm
Bài 5: Điền vào chỗ trống tr / ch
- …..ọn mặt gửi vàng
- Đã thương thì thương cho ….ót
- …...ời nắng chóng ..ưa
- Trời mưa …..óng tối
- Đâm ......ồi nảy lộc
- …..ở củi về rừng
- .....èo thuyền, …...èo cây; .....ăm sóc; .......ải chiếu.
Bài 6:a.Điền vào chỗ trống r/d/gi?
- cái …...ổ; …...á sách; cái …....á; .......ừng núi; xe …...ừng lại, …..á đỗ
b. Điền vào chỗ trốngngh/ ng?
- ...iên cứu, ….ẹn ngào, …ao ngán
- …..oằn ngoèo, …...ịch ngợm, …..iêm trang.
Bài 7:a. Điền l hay n:
....ăm ...ay......an ....ên tám tuổi......an chăm .....o.....uyện chữ......an .....ắn......ót khơng
24


PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ NĂM 2021 – MÔN TIẾNG VIỆT

sai .....ỗi.....ào.
b. Điền c, k hay q:
.....ái....ành......ong .......ueo.....ủa......ây.....uất......ảnh.......ia đẹp và

nhiều….uả.......uá.
Bài 8:a.Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo từ:
-

………………..số; cửa… ; ………….…giun; ……………..lồng (sổ, xổ)

- sản.........; ………..…cơm; năng ……….; ………….….. kho (xuất, suất)
b. Chọn uôn hay uông để điền vào chỗ chấm
- rau m.............. ; n……………...chiều; l.........dây
- chuồn ch……………..., cây l…………..., ch..........kêu
- thuồng l……...; l…….rau; nước t……...chảy, hình v….....
Bài 9:a.Điền vào chỗ trống r/d/gi
- …..ấu đầu hở đi

- con …….ao

- tiếng …...ao hàng

- …...ó thổi

- …...àu sang phú quý - dè …...ặt
…....au muống

- hành động …..ã man

b. Điền vào chỗ trống g/gh
Bố ...ửi nghìn cái nhớ
....ửi cả nghìn cái thương
Bố ...ửi nghìn lời chúc
....ửi cả nghìn cái hơn.

- . . …….ánh thóc,……… ...i chép; ........i nhớ.
Bài 10: a.Tìm 1 từ chứa tiếng có phụ âm đầu tr, đặt câu với từ đó.
b. Tìm 1 từ chứa tiếng có phụ âm đầu ch, đặt câu với từ đó.
M: cây chuối
25


×