CHUYÊN ĐỀ 2
SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TƯ BẢN
VÀ CÁC HÌNH THÁI CỦA TƯ BẢN
PGS. TS. Đỗ Phú Trần Tình
ĐH Kinh tế - Luật
1
I. SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TƯ BẢN
1. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN
a. Tuần hoàn tư bản
Tư bản công nghiệp vận động theo công thức:
TLSX
T –H
SLĐ
… SX … H’ – T’
TL
SX
T
H
…
SX
…
H’
T’
SLĐ
Giai đoạn 1
(mua)
Giai đoạn 2
(sản xuất)
Giai đoạn 3
(bán)
•Có thể khái quát
•sự tuần hoàn của tư bản như sau :
T–H
GĐ 1
(mua)
H – H’
GĐ 2
(sản
xuất)
H’ – T’
G.Đ 3
(bán)
Tuần hoàn cuûa TB
Sự vận động liên tục của tư bản
trải qua ba giai đoạn, mang ba
hình thái, thực hiện ba chức năng
rồi quay trở lại hình thái ban đầu
với giá trị khơng chỉ bảo tồn mà
cịn tăng thêm được gọi là tuần
hồn tư bản.
b. Chu chuyển của tư bản.
TLSX
T
H
…
SX
…
H’
T’
…
T’’
…
Tn’
SLĐ
T
T’
T’’
T’’’ Tn’
…
Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản lặp đi lặp
lại một cách định kỳ
…
c. Thời gian chu chuyển TB
TLSX
T–H
… SX
…
H’
T’
T’’ …
SLĐ
TG CC TB
Là thời gian tư bản thực hiện được
một vòng tuần hoàn
Tn’ …
TG LĐ
TGSX
TG
CC
TB
TG GĐ LĐ
TGDTSX
TG MUA
TGLT
TG VC
TG BÁN
d. Tốc độ chu chuyển tư bản (số vòng
chu chuyển của tư bản)
CH
n=
ch
n : Số vòng chu chuyển của tư bản
CH: Thời gian 1 năm (360 ngày hoặc 12 tháng )
ch : Thời gian của một vòng tuần hoàn (thời
gian chu chuyển của tư bản).
Muốn tăng n phải giảm ch
↓ TGSX
↓ ch
↓ TGLT
Muốn giảm TGSX thì
TGSX
Năng suất LĐ
Cường độ LĐ
TG gián đoạn SX
TG dự trữ SX
Muốn giảm TGLT thì
TGLT
Thị trường
Giao thông vận tải
Marketing
Cải tiến mạng lưới và
phương thức bán hàng
e. Tư bản cố định và tư bản lưu động
C1
Máy móc
C2
Nhiên
liệu
Nguyên
liệu
Vật
liệu
SLĐ
(V)
TB CĐ
Thiết bị
TLSX (C)
TBSX
Nhà
xưởng
TB LĐ
Hao mòn của tư bản cố định:
Mất
Giá trị
HM
Hữu hình
TB
CĐ
Mất giá trị
Sử dụng
Hao
mòn
HM
Vô hình
Mất
Giá trị
2. Thu nhập quốc dân và phân
phối thu nhập quốc dân
a. Thu nhập quốc dân
Thu nhập quốc dân là phần còn
lại của TSPXH sau khi đã bù
đắp phần TLSX đã sử dụng
Về mặt giá
trị bao gồm :
giá trị mới
tạo ra trong
năm
(V + M)
Về mặt hiện
vật gồm :
phần TLSX
và phần
TLTD
Hai nhân tố chủ
yếu làm tăng
TNQD:
- Tăng số lượng
lao động
-Tăng năng suất
lao động
b. Phân phối thu nhập quốc
dân
Tổng sản
phẩm xã hội
(C + V + M)
Thu
nhập
quốc
dân
(V + M)
Bù đắp TLSX
đã sử dụng
(C)
Tiền công của công
nhân
Tư
bản
khả
biến
(V)
Giá
trị
thặng
dư
(M)
Lợi nhuận của
tư bản
công nghiệp
Lợi nhuận của
tư bản thương
nghiệp
Lợi tức
Địa tô tư bản
3. Khủng hoảng kinh tế và chu kỳ
kinh tế trong CNTB
a. Khủng hoảng kinh tế
KHKT là
khủng hoảng
sản xuất
“thừa”, tình
trạng “thừa”
hàng hoá
không phải so
với nhu cầu
của xã hội, mà
thừa so với
sức mua eo
hẹp của quần
chúng
b.
Nguyên
nhân
của
KHKT
là do
mâu
thuẫn
cơ bản
của chủ
nghóa
tư bản.
Mâu thuẫn giữa tính
tổ chức , tính kế hoạch
trong từng xí nghiệp
với tính tự phát vô
chính phủ trong toàn
xã hội
Mâu thuẫn giữa
khuynh hướng mở
rộng sản xuất vô hạn
với sức mua eo hẹp
của quần chúng
Mâu thuẫn đối kháng
giữa giai cấp tư sản và
giai cấp lao động làm
thuê
c. HËu
qu¶
cđa
khđng
ho¶ng
kinh tÕ
Hậu
quả của
KHKT
biểu
hiện
trên
nhiều
mặt
Lực lượng sản xuất bị phá hoại
dữ dội
Hàng loạt xí nghiệp bị đóng
cửa , thậm chí bị phá sản
Quy mô sản xuất bị thu hẹp , giá cả
giảm , thất nghiệp tăng
Nhiều ngân hàng không hoạt động , thị
trường chứng khoán bị rối loạn
d. Chu kỳ kinh tế
B
A
Tiêu điều
Chu kỳ