Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Vạt vi phẫu bàn ngón tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.23 MB, 75 trang )

TRƯỜNG DHYD HUẾ
BỆNH VIỆN TW HUẾ

SINH HOẠT CHUYÊN MÔN NGÀY 31/7
CHỦ ĐỀ BÀN TAY
NGƯỜI TRÌNH BÀY
BSNT. NGUYỄN DUY THẮNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

BS CKII. PHẠM ĐĂNG NHẬT


GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG
• Bàn tay kéo dài từ nếp gấp cổ tay xa đến
đầu ngón tay.
• Bàn tay là bộ phận phức tạp của cơ thể
• Da và mơ mềm vùng bàn tay là cấu trúc
phức tạp
• Da mu bàn tay: mềm dẻo, di động, lơng.
• Da lịng bàn tay:
+ dày, láng, chịu lực, cảm giác cầm nắm,
đau, nhiệt độ
+ kết dính chặt chẽ với khung xơ bên dưới
đặc biệt các nếp nhăn


KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM VÙNG BÀN NGÓN TAY

Nguyên nhân : sau chấn thương, nhiễm trùng, bỏng, hay sau phẫu thuật cắt bỏ u



CÂN NHẮC TRƯỚC PHẪU THUẬT
Vết thương






Kích thước
Vị trí
Phía (mu hay gan tay)
Số lượng và loại mô bị mất (tổn thương mơ mềm đơn thuần hay phức hợp)

Vùng cho

• Mức độ mất chức năng
• Vị trí sẹo
• Ảnh hưởng bệnh lý

Vạt







Chất liệu
Màu sắc
Khối lượng

Có lơng?
Cảm giác

Bệnh nhân








Tay thuận
Tuổi
Giới
Nghề nghiệp
Bệnh lý có sẳng
Mong muốn

PTV

• Kiến thức
• Kỹ năng
• Sở thích


THANG TẠO HÌNH VÙNG BÀN TAY
ĐĨNG
VẾT
THƯƠNG


CHỨC NĂNG

GHÉP DA
CẢM GIÁC
VẠT TẠI CHỔ
THẨM MỸ
VẠT VÙNG
VẠT TỪ XA
VẠT TỰ DO


PHÂN VÙNG KHUYẾT HỔNG VÙNG BAN TAY

- Các đơn vị thẫm mỹ chức năng của bàn tay được phân vùng dựa trên màu sắc, kết cấu, độ dày,
độ đàn hồi, mật độ và kích thước lỗ chân lơng, tuyến bã.
- Được mô tả bới Tubiana, phát triển bới Rehim và cộng sự


Các chọn lựa cho khuyết hổng mu tay
Khuyết hổng nhỏ (1 đv)

Khuyết hổng trung bình (2 đv)

Khuyết hổng lớn (>2 đv)

Ghép da:
Khuyết hổng phía quay (BT):
Vạt từ xa:
• Mặt trong cẳng tay

• Vạt nhánh xuyên đm
• Vạt bẹn/vạt bụng
• Bẹn
quay (RAP)
Vạt tự do:
Các vạt tại chổ:
• Vạt cẳng tay quay ngược
• Vạt đùi trước ngồi
• Vạt ngẫu nhiên
dịng
• Vạt nhánh xun
Khuyết hổng phía quay (BT):
• Vạt cẳng tay quay ngược
đm hiển (sural)
• Vạt Vạt đm mu bàn thứ nhất
dịng mở rộng
• Vạt mu chân
(vạt diều)
Khuyết hổng trung tâm (BT):
• Vạt cánh tay ngồi
• Vạt nhánh xun đm quay
• Vạt gian cốt sau
(RAP)
• Vạt gian cốt sau mở rộng
Khuyết hổng trung tâm (BT):
Khuyết hổng phía trụ (BT):
• Vạt nhánh xun đm mu bàn
• Vạt nhánh xuyên đm trụ
• Vạt gian cốt sau
(UAP)

Khuyết hổng phía trụ (BT):
• Vạt nhánh xun đm trụ (UAP)


Các chọn lựa cho khuyết hổng gan tay
Khuyết hổng nhỏ (1 đv)

Khuyết hổng trung bình (2
đv)

Khuyết hổng lớn (>2 đv)

Lành tự nhiên
Ghép da:
• Gan tay (nếp gấp mơ út)
Các vạt tại chổ:
• Vạt ngẫu nhiên
Khuyết hổng phía quay & trung tâm
(BT):
• Vạt nhánh xun mơ cái ngược
dịng
• Vạt đảo giửa gan tay - quay
• Vạt mạch xun phần da lịng
bàn tay (volar glabrous palm
flaps)
• Vạt gian cốt sau
Khuyết hổng phía trụ (BT):
• Vạt nhánh xuyên đm trụ (UAP)

Các chọn lựa được ưa

Vạt từ xa:
thích:
• Vạt bẹn/vạt bụng
• Vạt tự do gan chân Vạt tự do:
trong
• Vạt đùi trước ngồi
• Vạt tự do đm gan
• Vạt nhánh xuyên đm
chân trong (MPA)
hiển (sural)
Giải pháp thay thế:
• Vạt mu chân
• Vạt nhánh xuyên đm
• Vạt cánh tay ngồi
quay (RAP) (KH
phía quay)
• Vạt nhánh xuyên đm
trụ (UAP) (KH phía
trụ)


VẠT V-Y (Atasoy và Kleinert)


VẠT V-Y (Atasoy và Kleinert)

 Mỏm

cụt chéo vát mặt mu của đốt giữa, đốt xa
ngón tay

 Mỏm cụt ngang của mút đốt xa ngón tay


VẠT V-Y (Atasoy và Kleinert)


Garo có kiểm sốt.



Vạt hình tam giác với đáy là bờ mỏm cụt, bề rộng đến giường móng mặt mu, đỉnh là khớp DIP.



Đường rạch da qua lớp thượng bì, trung bì, khơng đi q sâu.



Phẫu tích bằn dao hay kéo giải phóng vạt khỏi xương và bao gân.



Phẫu tích bằng bóc tách dọc theo trục ngón, giải phóng và kéo dài vạt.



Khâu mép vạt với giường móng, khâu trực tiếp đỉnh góc vùng cho.




Cân nhắc việc có thể cố định vạt với một đinh 25G xuyên vào đốt ngón.

 Đừng

cố gắng cắt lọc quá nhiều về phía gần của
khuyết hổng

 Tránh

phẫu tích q thơ bạo dọc theo bờ bên vạt có
thể làm tổn thưởng mạch máu nuôi vạt


VẠT V-Y (Atasoy và Kleinert)


VẠT Kutler

- Dành cho các khuyết hổng vùng mút ngón tay
- Tránh thương tổn bó mạch thần kinh 2 bên


VẠT Kutler


VẠT CHÉO NGÓN (CROSS FINGER)


VẠT CHÉO NGÓN (CROSS FINGER)


 Kinh

điển : Tổn thương chéo mặt gan mút ngón tay

 Khác:
Phần

lớn khuyết hổng gan ngón sau chấn thương,
phẫu thuật gân gấp hoặc sau giải phóng co rút phía
gấp có thiếu da

Khuyết

hổng mặt mu hoặc giường móng với vạt gồm
chỉ mơ cân mỡ

Hiếm

ngón

khi dùng vạt da gan ngón để che phủ mặt mu


VẠT CHÉO NGĨN NGƯỢC DỊNG


VẠT CHÉO NGĨN NGƯỢC DỊNG

 Đây


là vạt cân mỡ có cuống được lấy để che phủ
khuyết hổng mu ngón tay
 Đánh dấu vạt tương tự trên, nhưng đường rạch da
được rạch ở dọc đường giữa bên cùng phía với
khuyết hổng
 Phẫu tích lớp thượng bì lên đến bản lề phía bên kia
nhưng không làm tổn thương bờ da giữa bên đối
diện


VẠT CHÉO NGĨN NGƯỢC DỊNG

cân mỡ được phẫu tích bắt đầu từ phía dưới
chỗ bản lề da để đi ngược trở lại về phía gần
khuyết hổng
 Thao tác cần thực hiện nhẹ nhàng vì mơ cân mỡ rất
mỏng và mềm mại.
 Khâu cố định vạt cân mở vào khuyết hổng bằng chỉ
tiêu. Một mảnh da mỏng hoặc da dày có thể được
lấy để ghép trên bề mặt vạt
 Da vùng cho được đặt lại trên gân duỗi và khâu lại.
 Mô


VẠT MÔ CÁI (THENAR FLAP)


VẠT MÔ CÁI (THENAR FLAP)



VẠT MÔ CÁI (THENAR FLAP)


VẠT CÂN MỠ



Che phủ tổn khuyết ở đốt giữa hoặc đốt xa ngón trỏ, giữa, nhẫn, và
ngón út.


VẠT CÂN MỠ



Đánh dấu đường rạch da qua đốt giữa ngón



Rạch da và phẫu tích vạt da lên ở ngang mức hạ bì.



Vạt cân mỡ sau đó được phẫu tích, tách ra khỏi bao quanh gân. Sử dụng vạt có tỉ lệ dài:rộng là
1:1 hoặc 1,5:1.



Vạt được xoay hoặc chuyển đến khuyết hổng




Ghép da lên bề mặt vạt vừa chuyển qua.



Đóng da vùng cho trực tiếp, tránh đè ép lên cuống vạt.



Tránh lộ gân, hoặc tổn thương bao quanh gân – do giường da ghép không tốt.


VẠT TRƯỢT MẶT NGỒI ĐỒNG NGĨN/ EVAN STEP


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×