Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Khóa luận ứng dụng mô hình CAMELS trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.6 KB, 88 trang )

ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


MỤC LỤC

Trang

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên ............................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 6
1.1. Giới thiệu về mơ hình CAMELS ...................................................................... 6
1.1.1. Sơ lươc về mơ hình CAMELS .................................................................. 6
1.1.2. Các yếu tố của mơ hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại........................................................................ 7
1.1.2.1. C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ..................................... 7
1.1.2.2. A - Assets Quality (Chất lượng TS có) .............................................. 9
1.1.2.3. M - Management (Năng lực quản trị) .............................................. 12
1.1.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản) .............................................. 14
1.1.2.6. S- Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị

7 Uѭ


ӡQ
JĈ

trường) ........................................................................................................... 16

1.1.3. Cách thức xếp loại ................................................................................... 17

1.1.4. Ý nghĩa của mơ hình Camels trong phân tích hoạt động kinh doanh

của Ngân hàng thương mại cổ phần .................................................................. 19
1.1.5. Những ưu, nhược điểm của mơ hình CAMELS ..................................... 20
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đánh giá .................................... 21
1.1.7 Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài ................................................ 22

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CAMELS VÀO PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

TRONG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 ......................................................................... 24
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát trển Việt Nam .................... 24
iii


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt Nam (BIDV) .............................................................................................. 24
2.1.2. Kết quả kinh doanh của BIDV năm 2014 – 2016 ................................... 25
2.2. Ứng dụng mơ hình CAMELS phân tích hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 28
2.2.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ............................................ 28
2.1.2. A- Asset quality (Chất lượng tài sản có) ................................................. 33
2.1.3. M- Management (Năng lực quản lý) ....................................................... 43
2.1.4 E- Earning (Thu nhập) ............................................................................. 48
2.1.5 L- Liquidity (Khả năng thanh khoản) ...................................................... 57
2.1.6. S- Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường) ... 60
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............. 61
3.1. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam .......................................................................................... 61
3.1.1. Điểm mạnh của BIDV............................................................................. 61
3.1.2. Điểm yếu của BIDV ................................................................................ 64
3.1.3. Cơ hội của BIDV..................................................................................... 65
3.1.4. Thách thức của BIDV ............................................................................. 66
3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam. ......................................................................................... 67

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

3.2.1. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu C- Mức độ an toàn vốn .......................... 67

3.2.2. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu A- Chất lượng tài sản............................. 67
3.2.3. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu M- Năng lực quản trị ............................. 70


3.2.4. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu E- Khả năng sinh lời .............................. 70

3.2.5. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu L- Khả năng thanh khoản ...................... 71

3.2.6. Giải pháp hồn thiện nhóm chỉ tiêu S- Độ nhạy cảm đối với rủi ro
thị trường ........................................................................................................... 71

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73
I. Kết luận .............................................................................................................. 73
II. Kiến nghị ........................................................................................................... 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
iv


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+

DANH MỤC VIẾT TẮT

Viết tắt
BIDV
VCB
Vietinbank
MHB
NH
TGNH

DH
TMCP
NHTM
NHNN
HĐKD
TD
TS
CK
ĐK
CSH

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Ngân hàng Công thương Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng

Tiền gửi ngắn hạn
Dài hạn

Thương mại cổ phần

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước

Hoạt động kinh doanh
Tín dụng
Tài sản


Cuối kỳ
Đầu kỳ

Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

VCSH

Đọc

TN

Thu nhập

DVNH

Dịch vụ Ngân hàng

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

DPRR

Dự phòng rủi ro


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

KKH

Khơng kỳ hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

CKH

Có kỳ hạn

PGD

Phịng giao dịch

v


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+



DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Vốn điều lệ, Vốn CSH của BIDV năm 2014 - 2016 ................................. 28
Hình 2.2. Vốn CSH trên tổng tài sản BIDV các năm 2014 - 2016 ........................... 30
Hình 2.3. So sánh các chỉ tiêu mức độ an tồn vốn với Vietcombank, Vietinbank . 32
Hình 2.4. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV các năm 2014 - 2016.................. 36
Hình 2.5. Cơ cấu tài sản có nội bảng của BIDV các năm 2014 - 2016 .................... 37
Hình 2.6. Các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV các năm 2014 - 2016 ......... 39
HÌnh 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)................................................................................. 40
Hình 2.8. Tỷ lệ nợ xấu (%) NPLs ............................................................................. 40
Hình 2.9. Tỷ lệ chi phí dự phịng (%) ....................................................................... 41
Hình 2.10. Khả năng bù đắp nợ xấu (%) ................................................................... 41
Hình 2.11. So sánh các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV với VCB,
Vietinbank trong năm 2016 ................................................................... 42
Hình 2.12. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong giai đoạn 2014 - 2016 .... 47
Hình 2.13. ROA - ROE của BIDV qua các năm 2014 - 2016 .................................. 51
Hình 2.14. Tỷ lệ ROA (%/năm) ................................................................................ 52
Hình 2.15. Tỷ lệ ROE (%/năm) ................................................................................ 53
Hình 2.16. So sánh ROA - ROE Ngân hàng BIDV với VCB, Vietinbank trong

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

năm 2016 ............................................................................................... 54

Hình 2.17. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) của BIDV trong các năm 2014 –
2016 ....................................................................................................... 56


Hình 2.18. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của BIDV qua các năm
2014 -2016 (%) ...................................................................................... 57

Hình 2.19: Khả năng thanh toán của BIDV so với VCB và Vietinbank năm 2016..... 58

vi


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá................................................................................. 18
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong các năm 2014 – 2016.... 26
Bảng 2.2 Vốn điều lệ, vốn CSH của BIDV qua các năm 2014 – 2016 .................... 28
Bảng 2.3. Hệ số tài trợ của BIDV qua các năm 2014 -2016 ..................................... 29
Bảng 2.4. Hệ số an toàn vốn CAR của BIDV qua các năm 2014 -2016 .................. 31
Bảng 2.5. So sánh các chỉ tiêu mức độ an toàn vốn của BIDV với VietinBank và
Vietcombank năm 2016 ............................................................................ 32
Bảng 2.6. Cơ cấu tổng tài sản BIDV qua các năm 2014 – 2016............................... 34
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng các năm 2014 – 2016 của BIDV................. 35
Bảng 2.8. Cơ cấu tài sản Có nội bảng các năm 2014 – 2016 của BIDV .................. 37
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV qua các năm 2014 - 2016 .. 38
Bảng 2.10. So sánh các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV năm 2016 với
VietinBank, Vietcombank ........................................................................ 42

Bảng 2.11. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong các năm 2014 -2016 . 47
Bảng 2.11. Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động của BIDV qua các năm 2014 - 2016 49
Bảng 2.12. ROA – ROE các năm 2014 -2016 của BIDV ......................................... 51
Bảng 2.13. So sánh ROA – ROE với VietinBank, Vietcombanhk năm 2016 .......... 54

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

Bảng 2.14. Phương trình Du Pont_ ROA, ROE BIDV năm 2016 ........................... 55
Bảng 2.15. NIM – NNIM .......................................................................................... 55
Bảng 2.16: Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) của BIDV trong các năm 2014 – 2016.... 56

Bảng 2.17: Tỷ lệ cấp TD so với nguồn VHĐ của BIDV qua năm 2014 -2016 ....... 57

Bảng 2.18. Khả năng thanh toán của BIDV qua các năm 2014 -2016 ..................... 58
Bảng 2.19. Khả năng thanh toán của BIDV so với VCB và Vietinbank năm 2016 . 59

Bảng 2.20. Một số chỉ tiêu thanh khoản của BIDV qua các năm2016 ..................... 60

vii


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+



PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Cùng với sự phát triển của đất nước, những đóng góp của hệ thống Ngân
hàng thương mại Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố là rất lớn. Các ngân hàng
thương mại khơng chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền
kinh tế, mà cịn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Trong suốt quá trình đổi mới
và hiện đại hóa đất nước, hệ thống ngân hàng thương mại ln đóng vai trị quan
trọng và là một trong những trung tâm của nền kinh tế. Mọi sự tác động từ kinh tế thế
giới, mọi dấu hiện của khủng hoảng, lạm phát, suy thối,… hầu hết đều có thể nhìn
thấy qua hệ thống ngân hàng thương mại, đồng thời cũng có thể thơng qua chính hệ
thống ngân hàng này mà có những tác động tích cực ngược trở lại nhằm điều chỉnh
nền kinh tế vĩ mơ. Từ vai trị ngày càng quan trọng của dịch vụ ngân hàng, ngân hàng
đã được coi là bà đỡ của nền kinh tế.

Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực và
nhiều đối tượng khác nhau và là hoạt động chứa nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt
động Ngân hàng là rủi ro mang tính hệ thống và có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

kinh tế hơn bất kì rủi ro của loại hình doanh nghiệp nào. Chính vì thế, việc giám
sát và phịng ngừa rủi ro của hệ thống Ngân hàng là việc làm tất yếu và cần thiết.

Trong những năm gần đây ngành Ngân hàng phải đối mặt nhiều khó khăn, cùng


với khó khăn chung của nền kinh tế, hàng ngàn doanh nghiệp giải thể hoặc phá
sản đã làm cho nợ xấu ngân hàng gia tăng. Thêm vào đó, cuộc cạnh tranh khốc liệt

giữa các Ngân hàng ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Hơn nữa thị trường không chỉ
dành cho các Ngân hàng trong nước, mà còn mở cửa hội nhập các Ngân hàng thế
giới với nguồn vốn khổng lồ và kinh nghiệm dày dặn, làm cho các Ngân hàng

trong nước rủi ro cao,sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các Ngân hàng trong và

ngồi nước, địi hỏi các Ngân hàng trong nước phải nâng cao chất lượng và khả
1


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


năng quản trị. Do đó, để đánh giá dự báo “ sức khỏe” các Ngân hàng và đưa ra
các giải pháp phù hợp, kịp thời luôn là yêu cầu không chỉ dành riêng cho các nhà
quản lý, cơ quan thanh tra giám sát mà cịn là việc vơ cùng quan trọng đối với các
nhà phân tích, đối tác kinh tế, và các nhà đầu tư. Trước tình hình đó, giải pháp
hiệu quả nhất chính là thực hiện phân tích tài chính để tự đánh giá hoạt động của
mình một cách chuyên nghiệp nhằm phục vụ cho công tác quản trị, dự báo rủi ro
hiệu quả để cải thiện những tồn tại, thiếu sót trong hệ thống Ngân hàng nói chung
và mỗi Ngân hàng nói riêng thì đó là tính cấp thiết hơn hết.

Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện đang có nhiều bất cập, non

yếu, nguy cơ gây những hệ lụy không mong đợi đối với nền kinh tế - xã hội. Lộ trình
tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam đang được triển khai khá quyết liệt. Điều
này thể hiện qua thực tế còn nhiều Ngân hàng yếu kém dẫn đến nợ xấu nặng nề,
thanh khoản kém,...

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển được thành lập năm 1957 với tên gọi
đầu tiên là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Sau gần 60 năm hoạt động cùng với sự
phát triển và kinh nghiệm, BIDV đã trở thành Ngân hàng bán lẻ số một Việt Nam
trong năm 2014 và năm 2016. BIDV đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn,
nâng cao năng lực điều hành, tiếp tục chú trọng đến mọi hoạt động của Ngân hàng.
Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn nữa và đạt được những thành tựu lớn, đặc biêt là lòng

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

tin dùng của khách hàng thì Ngân hàng cần phải đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh, phân tích tài chính và khả năng quản lý của Ngân hàng.
Một trong những phương pháp phân tích tài chính được cơng nhận rộng rãi đối

với việc phân tích tài chính Ngân hàng là phương pháp Camels xây dựng ở Mỹ từ
những năm 1980 dựa trên việc phân tích các nhân tố cả định tính và định lượng. Mơ

hình CAMELS, được các Tổ chức Tín dụng và Ngân hàng được nhiều nước trên thế
giới sử dụng để đánh giá, nhằm đưa ra các thang điểm cho các chỉ tiêu xếp loại Ngân
hàng cụ thể. Mơ hình chủ yếu dựa trên các yếu tốt tài chính, thơng qua thang điểm để
đưa ra kết quả xếp hạng các Ngân hàng, từ đó các nhà quản lý biết được “tình hình

sức khỏe của các Ngân hàng”.


2


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Ứng dụng mơ hình CAMELS trong
phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam”, để làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.

2. Mục tiêu nghiên cứu
➢ Mục tiêu chung

Ứng dụng mơ hình CAMELS trong việc phân tích hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, trong giai đoạn
2014 – 2016.

➢ Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, trong giai đoạn 2014 – 2016.

- Đề xuất những giải pháp để nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phân Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


3. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV trên góc độ các nhóm chỉ tiêu của
mơ hình CAMELS.

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

4. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: kết quả kinh doanh của Ngân hàng theo 6 nhóm chỉ tiêu của mơ

hình CAMELS: Mức độ an tồn vốn, Chất lượng TS có, Quản lý, Lợi nhuận, thnah
khoản, độ nhạy với rủi ro thị trường.
- Thời gian: 3 năm (2014, 2015, 2016)

5. Phương pháp nghiên

➢ Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Thơng qua việc nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm thông tin, phương pháp này

3


ҥLK
ӑF
. LQ
KW

Ӄ+


giúp chúng ta có kiến thức cơ sở, nền tảng về vấn đề nghiên cứu cũng như có căn cứ
để tiến hành phân tích và đưa ra nhận định. Cụ thể, tiến hành tìm hiểu những vấn
đề sau:

- Tìm hiểu về cơ sở lý luận của mơ hình Camels thông qua sách, báo, mạng
internet.

- Quy định về việc đánh giá mơ hình.

- Tham khảo một số tài liệu, luận văn liên quan đến mơ hình.
➢ Phương pháp thu thập số liệu:

Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm tốn (bảng cân đối
kế tốn, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính),
báo cáo thường niên của NH năm 2014, 2015, 2016.

Ngồi ra các số liệu, thơng tin được lấy từ website chính thức của BIDV, các
văn bản pháp luật có liên quan về đánh giá hoạt động Ngân hàng …
✓ Phương pháp xử lý số liệu

- Phương pháp tỷ số: Đây là một phương pháp truyền thống, được sử dụng
phổ biến trong hoạt động phân tích. Dựa trên số liệu thu thập được tiến hành tính
tốn các chỉ tiêu tài chính của mơ hình Camels. Sau đó nhận xét, đánh giá hoạt

7 Uѭ
ӡQ
JĈ


động, trên cơ sở so sánh giữa các quý và các tỷ lệ tham chiếu.

- Phương pháp thống kê: Từ số liệu thu thập, hoặc tính tốn để phân vào các

nhóm chỉ tiêu của mơ hình Camels.
✓ Phương pháp đánh giá số liệu:
- Phương pháp đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành phương pháp so

sánh, phân tích xu hướng, phân tích tỷ số, phân tích đánh giá theo thang điểm xếp
loại để thu được KQ.

- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích

hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu của
mơ hình. Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể
4


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian
và đơn vị tính tốn của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác
địch gốc so sánh. Khi so sánh tình hình hoạt động của các Ngân hàng, quy mơ Ngân
hàng đóng một vai trị hết sức quan trọng – thường được đo bằng tổng TS hay vốn

điều lệ. Hầu hết các tỷ số phản ánh hoạt động cũng như khả năng sinh lời của
Ngân hàng đều rất nhạy cảm, do đó khi so sánh các Ngân hàng khác nhau thì cần
phải so ánh với các Ngân hàng có cùng quy mơ.

Ngồi ra, trong bài Ngân hàng so sánh tình hình hoạt động của BIBV với
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam (VietinBank) và Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank). Hai Ngân hàng này cùng loại hình NH TMCP với BIDV, hơn
nữa chúng được coi là có quy mơ gần nhất với NH BIDV.

- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có những
nhận định chung về mỗi khía cạnh; Tổng hợp 5 nhóm chỉ tiêu của mơ hình Camels
nhằm đánh giá, chấm điểm và xếp loại Ngân hàng.

- Phương pháp phân tích SWOT: Từ những kết quả phân tích, đánh giá điểm

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của BIDV.

5


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN MƠ HÌNH CAMELS

1.1. Giới thiệu về mơ hình Camels
1.1.1. Sơ lươc về mơ hình Camels

Năm 1979, Hệ thống đánh giá (UFIRS) thống nhất tổ chức tài chính đã được
thực hiện tại các tổ chức ngân hàng Mỹ, và sau này trên toàn cầu, theo một khuyến
cáo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ. Hệ thống này đã trở nên nổi tiếng quốc tế với
Camels viết tắt, phản ánh năm lĩnh vực đánh giá: vốn, chất lượng tài sản, quản lý,
thu nhập và thanh khoản. Năm 1995 Cục Dự trữ Liên bang và OCC thay Camels
với Camels, thêm "S" là viết tắt của tài chính (S) stem

Mơ hình Camels là một mơ hình đánh giá quốc tế cơng nhận mà cơ quan
ngân hàng giám sát sử dụng để đánh giá các tổ chức tài chính theo sáu yếu tố đại
diện bởi các từ viết tắt " Camels." Cơ quan giám sát ngân hàng chỉ định mỗi điểm
trên thang điểm và xếp hạng từ một được coi là tốt nhất và sự đánh giá trên thang
điểm từ 1 đến 5, nhưng xếp hạng 3, 4 thậm chí 5 có thể khiến các tổ chức tương ứng
với hành động thực thi, giám sát nâng cao, và những hạn chế về mở rộng.

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

Phương pháp xếp loại theo mơ hình Camels được NHNN áp dụng trong Quy

chế “Xếp loại các TCTD VN” ban hàng kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐNHNN ngày 12/03/2008 của Thống đốc NHNN.
Thông qua các nhân tố, cơ quan giám sát đánh giá và phân hạng TCTD với


thang điểm từ mức 1-5 cho mỗi nhân tố, sau đây là mô tả về các mức độ đánh giá
mơ hình Camels:

- Mức 1: Đây là mức cao nhất thực hiện và hoạt động quản lý rủi ro mạnh mẽ

luôn cung cấp cho các hoạt động an toàn. Cơ quan quản lý xác định rõ ràng tất cả
các rủi ro và sử dụng bù đắp các yếu tố giảm nhẹ lo ngại. Xu hướng lịch sử và dự
báo các biện pháp thực hiện chính ln tích cực. Các ngân hàng và TCTD trong

6


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


nhóm này được đánh giá là chống được những rối loạn kinh tế và tài chính đối
ngoại cũng như chịu được những tác động kinh doanh bất ngờ của các điều kiện bên
ngoài hơn. Bất kỳ điểm yếu nào đều có thể được xử lý một cách thường xuyên của
ban giám đốc và quản lý. Những ngân hàng và TCTD tuân thủ đáng kể với luật
pháp và các quy định. Do đó các Ngân hàng và TCTD ở mức này khơng cần sự
giám sát.

- Mức 2: Phản ánh tình trạng hoạt động và quản lý rủi ro cũng gần như mức
1. Các ngân hàng và TCTD trong nhóm này chịu sự tấn công của các điều kiện kinh
doanh bất lợi và dễ dàng xấu đi nếu những hành động khơng có hiệu quả trong việc

điều chỉnh các lĩnh vực nhất định. Ngân hàng và TCTD đòi hỏi nhiều hơn sự giám
sát để giải quyết những thiếu sót.

- Mức 3: Hoạt động hiện tại của Ngân hàng và TCTD chưa hồn thiện ở một
vài cấp độ, đã có sự kết hợp của nhiều sự yếu kém, nếu khơng có sự chuyển hướng
trong chính sách hoạt động thì tình trạng sẽ trở nên nghiêm trọng. Ngân hàng và
TCTD trong nhóm này có thể nói là hoạt động đang ở sát giới hạn vì thế yêu cầu
giám sát được chú ý nhiều hơn.

- Mức 4: Hoạt động của Ngân hàng và TCTD là yếu kém, dưới mức trung
bình, khơng tương xứng với quy mô và sự phức tạp của tổ chức. Với tình trạng hoạt
động như thế này, nếu khơng có sự cải thiện sẽ dẫn tới những điều kiện ảnh hưởng

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

đến khả năng tồn tại của Ngân hàng và TCTD. Sự giám sát chặt chẽ phải được áp
dụng với tổ chức thuộc nhóm này
- Mức 5: Đây là mức thấp nhất, cho thấy tình trạng hoạt động của Ngân hàng

và TCTD yếu kém đến mức nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại của tổ
chức. Đối tượng thuộc nhóm này có nguy cơ phá sản cao hoặc phải cần đến những

giải pháp như cứu trợ khẩn cấp, xáp nhập, mua lại….

1.1.2. Các yếu tố của mơ hình Camels trong đánh giá hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại

1.1.2.1. C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn)


7


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


➢ Nguyên tắc cơ bản của mức độ an tồn vốn
Vốn tự có là cơ sở để tính tốn các giới hạn đảm bảo an toàn trong hoạt động
của Ngân hàng, vấn đề quản lý vốn của trở thành một u cầu pháp lý vì lợi ích của
cơng chúng. Đối với kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng có đủ VTC, có VTC lớn và duy
trì được VTC là biểu hiện một Ngân hàng bền vững”.

Hiện nay, tỷ lệ an toàn vốn ở nước ta phải tối thiểu 9% theo quyết định, theo
thơng tư 13/2010/TT-NHNN). Ngồi ra, cịn có những quy định về giới hạn an toàn
hoat động khác trên cơ sở vốn tự có của Ngân hàng như sau: giới hạn tối đa góp vốn
đầu tư, liên doanh liên kết, mua cổ phần; giới hạn về cho vay tối đa môt khách
hàng; giới hạn cho vay các đối tượng ưu đãi; giới hạn về mức bảo lãnh tối đa cho
môt khách hàng và tổng mức bảo lãnh cho một Ngân hàng; giới hạn về trạng thái
ngoại hối mở; giới hạn đầu tư vào tài sản cố định so với vốn tự có.

➢ Các chỉ tiêu cụ thể được sử dụng để đánh giá mức độ vốn an toàn

- Cơ cấu vốn, tập trung vào mức độ quan trọng tương đối của vốn cấp I, vốn
cấp II: Vốn cấp II tối đâ bằng 100% vốn cấp I.


- Tỉ lệ an tồn vốn tối thiểu được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I
và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của Ngân hàng.

CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)]*100%

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

Trong đó:

Vốn cấp 1 = vốn điều lê + lợi nhuận chưa phân phối + quỹ dư trữ bổ sung

vốn điều lệ + Thặng dư cổ phần – (Lợi thế thương mại + đầu tư dài hạn)
Vốn cấp II bao gồm: tất cả các nguồn vốn khác như vốn từ phát hành trái

phiếu, giấy nợ và các khoảng dự phòng ẩn (như trơ cấp cho các khoản vay và trợ
cấp cho các khoản cho thuê).

CAR >= 9%, tỉ lệ này cho chúng ta biết nguồn vốn có ổn định để cho vay

hay khơng, nguồn vốn có đáp ứng nhu cầu vay hay khơng.
Theo hiệp ước về vốn của Basel (basel I) thì tỉ lệ tối thiểu để bù đắp cho rủi
8


ҥLK
ӑF
. LQ
KW

Ӄ+


ro của hệ số CAR là 8%, ở NHNN Việt Nam qui định 9%.
- Hệ số tài trợ hay hệ số địn bẩy tài chính = Tổng nợ phải trả / Vốn chủ sở
hữu (trung bình = 12,5)

Cịn được gọi là D/E, tỷ lệ này phản ánh năng lực quản lý và qui mơ tài chính
của Ngân hàng. Tỉ lệ này càng cao thì mức độ an tồn đới với người gửi tiền và củ
nợ của Ngân hàng giảm.

Hệ số này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lâp
về mặt tài chính của Ngân hàng. Hệ số càng cao thì khả năng tài chính và mức độ
độc lâp về tài chính của Ngân hàng càng cao.

- Trái phiếu (chứng khốn) chính phủ / Tổng tài sản

Trái phiếu (chứng khốn) chính phủ là một trong những khoản đầu tư có tính
thanh khoản an toàn nhất.

- Hệ số tao vốn nội bộ (internal capital generation) ICG (%) = Lợi nhuận
không chia/ Vốn cấp 1 (>12%);

Sau khi sử dụng các chỉ tiêu trên để đánh giá mức độ an tồn vốn, mơ hình đi
đến xếp hạng. Gồm có 5 hạng, hạng 3,4 và 5 là hạng mà các nhà lãnh đao Ngân
hàng cần phải chú ý, hổ trợ từ các cổ đông,..

7 Uѭ
ӡQ
JĈ


1.1.2.2. A - Assets Quality (Chất lượng TS có)

➢ Nguyên tắc cơ bản của Chất lượng tài sản có
Tài sản có là phần sử dụng nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả

năng thanh tốn của Ngân hàng. Chất lượng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên
khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời, năng lực quản lý và phần
lớn rủi ro trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. TS Có của NHTM bao gồm tất cả các
khoản mục bên phải của bảng cân đối TS, đó là: TS ngân quỹ, TS cho vay, TS đầu
tư và TS cố định. Chất lượng TS là yếu tố quyết định hiệu quả HĐ KD của Ngân
hàng. Trong tài sản có, chất lượng khoản cho vay và đầu tư là yếu tố quyết định đến
chất lượng tài sản có của Ngân hàng. Tổn thất trong cho vay lớn sẽ dẫn đên thua lỗ,

9


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


làm giảm vốn tự có, làm ảnh hưởng đến khả năng chi trả và đây là biểu hiện của
năng lực quản lý. [3]

Theo Grier (2007), “chất lượng TS yếu là nguyên nhân chính của hầu hết các
vụ thất bại trong Ngân hàng”. Thông thường điều này xuất phát từ việc quản lý
khơng đầy đủ trong chính sách cho vay – cả trước kia cũng như hiện nay. Nếu thị

trường biết rằng chất lượng TS kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn
hạn của NH, và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng TK, hoặc dẫn đến tình trạng
đổ xơ đi rút tiền ở Ngân hàng.

Tài sản có của Ngân hàng bao gồm tài sản có khả năng sinh lời và tài sản
khơng sinh lời. Đánh giá chất lượng của tài sản có, trước hết phải xem xét tính hợp
lý trong cơ cấu của tài sản có để đáp ứng tốt yêu cầu lợi nhuận cũng như đảm bảo
khả năng thanh khoản. Sau đó sẽ đánh giá chất lượng tài sản có thơng qua khả năng
hoạt động tín dụng. Thơng thường hoạt động này được đánh giá dựa trên tỷ lệ nợ
xấu của Ngân hàng.

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì các TCTD thực hiện phân loại nợ
thành 5 nhóm: (1) Nợ đủ tiêu chuẩn, (2) Nợ cần chú ý, (3) Nợ dưới tiêu chuẩn, (4)
Nợ nghi ngờ, (5) Nợ có khả năng mất vốn. Nợ xấu bao gồm nợ ở các nhóm 3, 4, 5.
Mức trích lập dự phịng nợ và khả năng có thể xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

chính cũng cần được xem xét để đánh giá chất lượng danh mục cho vay.

Để đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu TS Có của một NHTM có thể sử dụng

02 hệ số cơ cấu sau:

- Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 04 nhóm TS Có: Ngân quỹ, cho vay, đầu tư và TS cố

định. Qua chỉ số này người ta có thể nhận định tính hợp lý của việc sử dụng vốn của
Ngân hàng. Ngân hàng nào tỷ trọng TS cho vay và TS đầu tư càng lớn với điều kiện

đảm bảo những tỷ lệ thích đáng cho TS ngân quỹ và TS cố định thì cơ cấu TS của
NH đó càng hợp lý.

- Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 02 nhóm TS Có sinh lời và TS Có khơng sinh lời. Hệ

số này cho phép nhận định mức độ tận dụng các nguồn vốn của Ngân hàng để tối đa

10


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


hoá LN. TS như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi dự trữ bắt buộc tại NHTW, TS cố định
của Ngân hàng là TS Có khơng sinh lời nhưng khơng thể thiếu được nhằm đảm bảo
khả năng thanh tốn, phịng tránh rủi ro cho NHTM.

➢ Chỉ tiêu đánh giá xếp hạng giá trị tài sản có

- Nợ quá hạn / Tổng dư nợ : phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng và
khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng đó. Đây được xem là chỉ tiêu quan trọng
trong việc đánh giá chất lượng hoạt đơng tín dụng của một Ngân hàng.

- Nợ xấu / Tổng dư nợ : phản ánh khả năng quản lý các khoản cho vay của
Ngân hàng.


- Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ: là chỉ tiêu để đánh giá
chính xác hơn chất lượng tín dụng. Ta cũng có thể thấy rằng: nếu chỉ xét riêng tỷ lệ
nợ quá hạn để đi đến kết luận thì trong trường hợp tỷ lệ nợ quá hạn cao nhưng khả
năng thu hồi nợ lớn thì vẫn có thể nói chất lượng hoạt động tín dụng cuản Ngân
hàng ấy là ổn định.

- Chỉ số nợ cần chú ý / Tổng dư nợ: chỉ số bổ sung cho việc xác định tình
hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này thể hiện tỷ trọng nợ xấu trong
tổng dư nợ của Ngân hàng. Tỷ lệ càng cao thì cơng tác tín dụng của Ngân hàng
chưa tốt, độ an toàn vốn của Ngân hàng thiếu sự ổn định.

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

- Dự phòng rủi ro / Tổng tài sản dự phịng phải trích theo qui định.

- Dự phòng cho vay với ngành kinh tế lớn nhất.

- Tài sản có sinh lời / Tổng tài sản có nội bảng >=30%
➢ Chất lượng tài sản có được xếp hạng dựa trên các yếu tố đánh giá sau:

- Danh mục cho vay đa dạng: là yếu tố giúp NHTM giảm thiểu rủi ro thông

qua việc phân tán các rủi ro.

- Tốc độ tăng trưởng tín dụng: Ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng hợp

lý cũng như phát triển các loại hình cho vay, hay khả năng tăng trưởng tín dụng hạn
chế do cạnh tranh trên thị trường.

11


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


- Nợ xấu (số lượng, tỷ lệ giữa các nhóm nợ): số lượng, tỷ lệ giữa các nhóm
nợ, nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng hay giảm của các nhóm nợ nhằm đánh giá
mức độ an tồn nguồn vốn của NHTM.

- Tỷ lệ trích lập dự phịng: Việc đánh giá tỷ lệ trích lập dự phịng cho thấy
khả năng đối phó với các khoản nợ xấu nhằm duy trì và đảm bảo khả năng hoạt
động của NHTM.

- Cơ cấu TS sinh lời và TS không sinh lời trên tổng TS.
- Tỷ lệ cho vay công ty con, công ty trực thuộc,..
1.1.2.3. M - Management (Năng lực quản trị)

➢ Nguyên tắc cơ bản của Năng lực quản lý

Năng lực quản lý về cơ bản là năng lực của ban giám đốc và quản lý trong
việc xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro của một tổ chức và đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động an tồn, hiệu quả và phù hợp với pháp luật cũng như các quy định
hiện hành.[1]

Grier (2007) cho thấy rằng quản lý được coi là yếu tố quan trọng nhất trong

hệ thống đánh giá Camels bởi vì nó đóng một vai trị quan trọng trong sự thành
công của Ngân hàng. Đặc biệt, các quyết định của người quản lý sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến những yếu tố :

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

- Chất lượng tài sản có

- Mức độ tăng trưởng của tài sản có

- Mức độ thu nhập

- Khả năng lập kế hoạch,..
Trong quá trình HĐ, chất lượng quản lý của ban điều hành Ngân hàng thể

hiện ở các tiêu chuẩn sau:

- Hiệu quả trong HĐ KD: tiêu chuẩn này biểu hiện ở mức độ và sự tăng

trưởng của KQKD. Tiêu chuẩn này cũng được đánh giá bằng việc giữ vững
KQKD trong tình trạng có những biến động ảnh hưởng của thị trường. Năng lực
quản lý của Ngân hàng còn thể hiện ở khả năng hạn chế tổn thất khi có biến động
12


ҥLK
ӑF
. LQ

KW
Ӄ+


ở nhiều phương diện.
- Sự tuân thủ pháp luật, các quy chế về HĐ Ngân hàng, tính lành mạnh trong
KD.

- Độ tín nhiệm của Ngân hàng trong mơi trường HĐ. Khả năng nắm bắt kịp
thời những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe doạ sự
an toàn của Ngân hàng để đưa ra những biện pháp đối phó kịp thời.

➢ Năng lực quản lý được xếp hạng dựa trên những yếu tố đánh giá sau :
- Mức độ và chất lượng của hoạt động kiểm tra và hỗ trợ đối với tất cả các
hoạt động của Ngân hàng ban quản lý và hội đồng quản trị Ngân hàng.

- Năng lực của ban quản lý và hội đồng quản trị, trong từng chức năng nhiệm
vụ của mình, để lên kế hoạch và đối phó với những rủi ro có thể có do những thay
đổi trong điều kiện kinh doanh hoặc những cải cách để đưa ra những sản phẩm dịch
vụ và hoạt động mới.

- Khả năng đưa ra và thích ứng với những chính sách nội bộ và kiểm sốt
hoạt động kinh doanh cũng như rủi ro của những hoạt động chủ yếu.

- Tính chính xác kịp thời và hiệu quả của hệ thống thơng tin quản lý và hệ
thống kiểm sốt rủi ro tương ứng với quy mô sự phức tạp và rủi ro của Ngân hàng.
- Tính hợp lý của kiểm toán và kiểm soát nội bộ nhằm tạo động lực cho các

7 Uѭ
ӡQ

JĈ

hoạt động của Ngân hàng được hiệu quả và đảm bảo tính tin cậy cho các báo cáo tài
chính và báo cáo thanh tra, các tài sản đảm bảo, đồng thời cũng đảm bảo sự tuân thủ
với các quyết định, chỉ thị và hướng dẫn của thanh tra và các chính sách nội bộ.
- Mức độ thực hiện và tuân thủ với các quyết định và chỉ thị và khả năng đáp

ứng với các khuyến nghị của kiểm tốn viên và các thanh tra viên có thẩm quyền.
- Kết quả và sự thành công của các nhà lãnh đạo cao cấp.
- Mức độ mà ban quản lý và hội đồng quản trị phải chịu sự chi phối, tác động

và kiểm sốt của CSH chính.

- Tính hợp lý của các chính sách khen thưởng , tránh tình trạng tập trung

13


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


quyền lực và mâu thuẫn lợi ích.
- Xem xét khả năng thích ứng với các u cầu có tính pháp lý của NH trong
hệ thống, và hoạt động tổng thể của NH cũng như các rủi ro của nó.
1.1.2.4. E- Earning (Khả năng sinh lời)


➢ Nguyên tắt cơ bản của khả năng sinh lời

Là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời, công tác quản lý và các
hoạt động chiến lược của nhà quản lý thành công hay thất bại cũng như đánh giá sự
thành công hay thất bại của một Ngân hàng. Khả năng sinh lời sẽ dẫn đến hình
thành thêm vốn, đây là điều hết sức cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hổ trợ phát
triển trong tương lai từ các phía đầu tư. Ngồi ra, cịn cần thết để bù đắp các khoản
cho vay bị tổn thất và trích lập dự phịng đầy đủ. Bốn nguồn thu nhập chính của
Ngân hàng là: thu nhập từ lãi, thu nhập từ lệ phí hoa hồng, thu nhập từ kinh doanh
mua bán, thu nhập khác.


Khả năng sinh lời được xếp hạng dựa trên các yếu tố :

- Mức thu nhập, bao gồm cả xu hướng tăng trưởng và mức độ ổn định.

- Khả năng đảm bảo cho tốc độ tăng trưởng vốn từ nguồn lợi nhuận để lại.
- Chất lượng và các nguồn của thu nhập, cũng như mức chi phí gắn liền với các

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

hoạt động kinh doanh.

- Khả năng đảm bảo dự phòng mất nợ và các dự phòng tài sản khác.

- Những rủi ro tiềm ẩn đối với biến động lãi suất, tỷ giá.

1.1.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản)


➢ Nguyên tắt hoạt động
Khả năng thanh khoản là yếu tố hết sức nhạy cảm đối với hoạt động của

Ngân hàng. Trên thực tiễn cho thấy nhiều Ngân hàng mặt dù có chất lượng tài sản
có tốt, nhưng khi có một khoản tiền rút ra mà Ngân hàng không đảm bảo khả năng
chi trả, dẫn đến Ngân hàng sẽ mất tín nhiệm đối với khách hàng và có thể đưa Ngân

14


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


hàng đến tình trạng phá sản. [2]
Khả năng thanh khoản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Ngân hàng.
Thứ nhất, cần có thanh khoản để đáp ứng kịp thời khả năng thanh tốn khi có
dịng tiền rút ra, nhu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay
đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn.

Thứ 2, cần có thanh khoản để đáp ứng các biến động trong ngày hay theo
mùa vụ về nhu cầy rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Có ảnh hưởng đến khả
năng chuyển đổi tài sản nhanh chóng với mức chi phí thấp nhất.

Ngân hàng là một tổ chức kiếm tiền chủ yếu thơng qua đường cong lãi suất,
đó là: thường huy đông TGNH với mức lãi suất thấp để cho vay trung và DH với

mức lãi suất cao. Việc thanh khoản không ăn khớp này rất nguy hiểm cho các Ngân
hàng nếu thiếu thanh khoản, nên yêu cầu Ngân hàng phải ln đảm bảo khả năng
thanh khoản tốt. Do đó, các Ngân hàng thường nắm giữ một tỉ lệ tài sản có tính
thanh khoản cao (lý tưởng là 20% - 30%) để đáp ứng nhu cầu thanh khoản thông
thường của khách hàng.

➢ Mức độ thanh khoản được đánh giá dựa trên những yếu tố:

- Mức độ đầy đủ của nguồn vốn thanh khoản hiện tại và tương lai có thể đáp
ứng nhu cầu về thanh khoản mà không ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và tài

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

chính của Ngân hàng.

- Các TS có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt mà không gây ra những tổn

thất lớn.

- Khả năng tiếp cận với thị trường tiền tệ và những nguồn vốn khác

- Mức độ đa dạng hóa các nguồn vốn, bao gồm các nguồn trong và ngoài

bảng cân đối tài sản

- Mức độ phụ thuộc vào các nguồn vốn ngắn hạn, các nguồn vốn dễ biến

động, bao gồm các nguồn vốn vay, các khoản tiền gửi lớn nhạy cảm với lãi suất, để

sử dụng cho các tài sản có kỳ hạn dài hơn.

15


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


- Xu hướng và tình ổn định của các khoản tiền gửi.
- Khả năng của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám
sát và kiểm sốt tình hình thanh khoản của đơn vị mình, bao gồm cả mức độ hiệu
quả của các chiến lược quản lý vốn,các chính sách về thanh khoản hệ thống thơng
tin quản lý và kế hoạch dự phòng vốn.

1.1.2.6. S- Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường)
➢ Nguyên tắt cơ bản của độ nhảy cảm đối với rủi ro thị trường

Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro phản ánh mức độ ảnh hưởng về thay đổi lãi
suất, tỉ giá hối đoái, tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần, giá tiêu dùng
hoặc giá vốn làm ảnh hưởng đến thu nhập hoặc vốn của Ngân hàng.

Khả năng của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám
sát và kiểm sốt rủi ro thị trường; quy mơ Ngân hàng; bản chất và mức độ phức tạp
về các HĐKD của Ngân hàng; và mức độ đầy đủ về vốn và thu nhập liên quan đến
mức độ rủi ro thị trường.


Đối với nhiều Ngân hàng, các rủi ro thị trường chủ yếu xuất phát từ trạng
thái đầu tư theo đúng kỳ hạn và mức độ nhạy cảm với những thay đổi về lãi suất. Ở
một số Ngân hàng lớn hơn, các hoạt động ở nước ngồi có thể là ngun nhân chủ
yếu về rủi ro thị trường và một số khác thì các hoạt động kinh doanh ngoại hối lại là

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

nguyên nhân chính về rủi ro thị trường.

➢ Độ nhạy được đánh giá dựa vào các yếu tố sau
- Độ nhạy về thu nhập của Ngân hàng hoặc giá trị kinh tế về vốn đối với

những thay đổi bất lợi về lãi suất, tỉ giá hối đoái, giá thị trường hoặc giá vốn.
- Khả năng của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám

sát, và kiểm soát rủi ro đối với rủi ro thị trường dựa vào quy mô NH,mức độ phức
tạp và rủi ro trong quá khứ.

- Bản chất và mức độ phức tạp về các HĐKD của Ngân hàng; và mức độ

đầy đủ về vốn và thu nhập liên quan đến mức độ rủi ro thị trường.

16


ҥLK
ӑF
. LQ

KW
Ӄ+


- Tỷ lệ TN lãi ròng cận biên (NIM): NIM phải được đảm bảo ở mức độ
nhất định để bảo vệ TN của Ngân hàng trước rủi ro lãi suất. Nếu chi phí huy
động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu được cho vay
và đầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại,
rủi ro lãi suất sẽ lớn lên.

1.1.3. Cách thức xếp loại

➢ Cơ sở pháp lý của các điều kiện

- Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 ban hành quy định xếp
loại NH TMCP.

- Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.

- Thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 10/06/2010 quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ
chức tài chính quy mơ nhỏ.

- Thơng tư số 22/2011/TT-NHNN ngày 30/08/2011 sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt
động của TCTD.

- Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định


7 Uѭ
ӡQ
JĈ

18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định về phân loại nợ, trích lập dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
Ngân hàng của TCTD.

17


Nhóm

Tên chỉ tiêu

Nguồn

Vốn CSH/Tổng TS

≥ 3%

Cơ cấu TS có nội
bảng

TS “Có” sinh lời /
Tổng TS “Có” nội
bảng

≥ 75%


06/2008/QĐNHNN

Tốc độ tăng trưởng
TD

(Dư nợ CK – Dư nợ
ĐK) / Dư nợ ĐK

Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn / Tổng dư
nợ

Tỷ lệ nợ xấu – NPLs

NPLs / Tổng dư nợ

≤ 5%

493/2005/QĐNHNN

Tỷ lệ chi phí dự
phịng –

Dự phịng rủi ro /
Tổng dư nợ

Khả năng bù đắp nợ
xấu


Dự phòng rủi ro /
NPLs

ROA

Lợi nhuận ròng / Tổng
TS bình qn

Vốn CSH / Tổng TS

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

ROE

L

Điều
kiện

≥ 9%

A

E

Cơng thức

Vốn tự có / Tổng TS

“Có” rủi ro

CAR
C

ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá

13/2010/TTNHNN

Lợi nhuận rịng /
VCSH bình qn

NIM

Tổng thu nhập lãi ròng
từ cho vay và đầu tư /
Tổng TS có sinh lợi
bình qn

NNIM

(Thu nhập ngồi lãi –
Chi phí ngồi lãi) /

Tổng TS có sinh lợi
bình qn

Tỷ lệ cấp TD so với
nguồn vốn huy động

Cho vay KH / Nguồn
vốn huy động

≤ 80%

13/2010/TTNHNN

Khả năng thanh tốn

TS có thanh tốn ngay
/ Tổng nợ phải trả

≥ 15%

13/2010/TTNHNN
18


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+



1.1.4. Ý nghĩa của mơ hình Camels trong phân tích hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại cổ phần

Thứ nhất, mơ hình Camels cung cấp một khn khổ chung trong việc đánh
giá HĐ tổng thể của các Ngân hàng là rất quan trọng do xu hướng hội nhập của thị
trường TC tồn cầu. Mơ hình Camels cung cấp một đánh giá chính xác và nhất quán
cho một Nhân hàng về tình hình TC và các HĐ trong các lĩnh vực nhận vốn, chất
lượng TS, khả năng quản lý, khả năng tạo TN và khả năng thanh toán. Chất lượng
của mỗi thành phần tiếp tục nhấn mạnh đến sức mạnh tiềm tàng của Ngân hàng và
làm thế nào Ngân hàng có thể chống lại những rủi ro của thị trường. Trong xu
hướng hội nhập nền TC với khu vực cũng như trên thế giới, trước hết là việc các
Ngân hàng có 100% vốn nước ngồi được phép thành lập ở VN, hệ thống Ngân
hàng chúng ta nên theo một khuôn khổ chung trong việc so sánh với các Ngân hàng
nước ngoài. Đây cũng là cơ sở để thị trường thế giới đánh giá tình hình hệ thống
Ngân hàng VN.

Thứ hai, mơ hình đưa ra những cơ sở mà qua đó giúp những nhà nghiên cứu,
nhà phân tích, nhà quản lý, những nhà hoạch định chính sách,...đưa ra những ý kiến
mang tính chất kết luận, dự đốn về HĐ KD của NHTM, Từ đó hỗ trợ việc giám sát
trong việc đưa ra các cảnh báo kịp thời về Ngân hàng. Một ví dụ rõ ràng cho nhận
định trên là cuộc khủng hoảng TC năm 2008 của Mỹ. Chính nhờ những đánh giá

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

thu được từ mơ hình này đã được sử dụng để giúp chính phủ Mỹ đối phó với cuộc
khủng hoảng thông qua việc định vị những Ngân hàng cần có sự giúp đỡ đặc biệt,


giúp giảm thiểu những tác động tiêu cực từ thị trường TC đến toàn bộ nền kinh tế
của Mỹ.

Thứ ba, mơ hình Camels làm tăng tính hiệu quả từ việc thanh tra giám sát

tình hình HĐ của các NHTM của NHNN, từ đó đảm bảo tính an tồn và hiệu quả
cho HĐ của tồn bộ hệ thống Ngân hàng nói riêng và thị trường TC nói chung.

Theo ơng George Gregorash, Chun gia tư vấn dự án Nâng cao năng lực giám sát
của NHNN, hiệu quả thanh tra theo phương pháp Camels thể hiện khá rõ, cụ thể:

Kết luận của thanh tra vẫn còn nguyên giá trị sau 6 tháng đối với 90% TCTD đƣợc
19


ҥLK
ӑF
. LQ
KW
Ӄ+


thanh tra; sau 12 tháng tỷ lệ này giảm xuống 80%. Tuy nhiên, sau 18 tháng, phần
lớn kết luận thanh tra theo phương pháp Camels sẽ khơng cịn đảm bảo chính xác
nữa. Do đó những kết luận của thanh tra phải có tính dự báo cao. Muốn như vậy
giữa NHNN và TCTD phải có một "ngơn ngữ" chung để tin và hiểu nhau hơn.
1.1.5. Những ưu, nhược điểm của mơ hình Camels
➢ Ưu điểm:

Là cơng cụ hiệu quả để đánh giá, xếp hạng Ngân hàng trong giai đoạn kinh tế

hội nhập hiện tại, làm cơ sở để đánh giá mức độ cạnh tranh cũng như khả năng hoạt
động hiệu quả của các Ngân hàng khi gia nhập vào môi trường tồn cầu. Dựa vào
những tiêu chí của mơ hình, ta có thể nhận ra những điểm yếu kém trong tình hình
hoạt động tài chính của mỗi Ngân hàng để từ đó tìm cách khắc phục, cải thiện nó
theo ý muốn chủ quan của người điều hành. Việc áp dụng mơ hình Camels trong
giai đoạn hiện tại góp phần trích lọc ra được những Ngân hàng yếu kém, từ đó
khoanh vùng quản lý, không gây tác động mạnh đến hệ thống Ngân hàng, giữ cho
nó được an tồn, lành mạnh, làm nền tảng vững chắc cho sự nghiệp phát triển nền
kinh tế Việt Nam.

Đây là một mơ hình đã được áp dụng khá lâu đời tại những quốc gia có
nền kinh tế phát triển nên có tính ổn định khá cao và những chỉ tiêu đã được thay

7 Uѭ
ӡQ
JĈ

đổi linh hoạt để phù hợp qua các thời kì phát triển của nền kinh tế, từ đó có thể
thấy được tính linh hoạt, hịa quyện trong tính ổn định, giúp mơ hình ngày càng
hồn tiện hơn.

➢ Nhược điểm

Nhược điểm lớn nhất của mơ hình Camels là nặng về thống kê số liệu và việc

phân tích phần lớn dựa vào yếu tố định lượng ngay cả yếu tố M (năng lực quản lý)
cũng được định lượng hóa khi phân tích. Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến
động như hiện nay thì rủi ro đối với ngành Ngân hàng là tất yếu và do vậy nếu quản
trị Ngân hàng mà dựa vào hồn tồn vào các phân tích mang tính định lượng thì sẽ
khơng mang lại kết quả như mong muốn, thậm chí có thể làm sai lệch những đánh


20


×