Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Mẫu hợp đồng tư vấn mời thầu 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.99 KB, 8 trang )

[Document title]

Link Website :
/>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2021

HỢP ĐỒNG
Số:……………............................

Gói thầu: Tư vấn Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi cơng xây dựng
Cơng trình: Thi cơng xây dựng Trụ sở làm việc
cho Khu Ngoại giao đoàn
Hạng mục: Trụ sở nhà làm việc
Địa điểm: ……………………………………….
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 12/05/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết về hợp đồng xây dựng;



- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thơng tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng Sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Thơng tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
- Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-CPVNGĐ ngày ....../....../2021 của
……………………. về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu Tư vấn Lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 2021, tại Số………………………………..,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
Chủ đầu tư (gọi tắt là bên A): ………………………
Địa chỉ giao dịch : ……………………………………
Số điện thoại

: …………………….

Tài khoản số

: ....................................

Mã số thuế


: ……………………….

Đại diện là ông

: …………………………

Fax: 024 38.249.284

Chức vụ: Cục trưởng

..............
và bên kia là:
Nhà thầu (gọi tắt là bên B): ………………………..
Địa chỉ giao dịch : ……………………………………..
Điện thoại

: ……………………

Mã số doanh nghiệp: …………………. do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp
Tài khoản

: ……………………….

Đại diện là bà

: ………………………

Chức vụ: Giám đốc
2



Các bên thống nhất thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Thành phần Hợp đồng và thứ tự ưu tiên:
Thành phần Hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:
1. Văn bản Hợp đồng này;
2. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
3. Biên bản thương thảo, hoàn thiện Hợp đồng;
4. Dự thảo Hợp đồng.
Điều 2. Nội dung và khối lượng công việc:
Bên A giao cho Bên B thực hiện công việc: Tư vấn Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi công xây dựng cơng trình Xây dựng hệ thống phịng cháy chữa cháy
cho Khu Ngoại giao đoàn Trung Tự, hạng mục: Chữa cháy ngoài nhà.
Điều 3. Yêu cầu chất lượng, số lượng sản phẩm:
Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải đáp ứng được các yêu cầu của bên
A, phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm
chuyên ngành khác.
Điều 4. Nghiệm thu sản phẩm:
Hồ sơ bên B giao cho bên A theo quy định bao gồm:
STT

Nội dung tài liệu

Số lượng

1

Hồ sơ mời thầu cho 01 gói thầu

08 bộ


2

Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu cho 01 gói thầu

08 bộ

Điều 5. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:
5.1. Thời gian thực hiện: 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực (khơng bao
gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ). Thời gian trên không bao gồm thời gian thẩm định,
phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng.
5.2. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, trường hợp Nhà thầu hoặc Chủ đầu tư gặp
khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo
cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được
thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp
chấp thuận gia hạn Hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp
đồng.
3


5.3. Việc gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng không được phép làm tăng giá Hợp
đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của Nhà thầu.
Điều 6. Hình thức, giá Hợp đồng:
6.1 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
6.2 Nội dung của giá Hợp đồng
Giá Hợp đồng bao gồm:
- Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí
khác, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
- Chi phí khác có liên quan.
Giá Hợp đồng khơng bao gồm:
- Chi phí cho các cuộc họp của chủ đầu tư để xem xét các đề nghị của nhà thầu.

- Chi phí lấy ý kiến, thẩm tra, phê duyệt...
Giá trị Hợp đồng:
Cách tính

Thành tiền
(VNĐ)

TT

Nội dung cơng việc

1

Tư vấn Lập HSMT, đánh
giá HSDT

2

Thuế GTGT

(3)=(1) x 10%

………………

3

Tổng cộng

(3) = (1) + (2)


…………….

..……………

(Bằng chữ: ……………………………………..).
* Chi phí trên đã bao gồm thuế VAT, các loại thuế, phí khác có liên quan đến hợp
đồng.
- Giá trị hợp đồng trọn gói nêu trên (..................... đồng) là giá mà bên A thanh toán
cho bên B trong trường hợp:
+ Nếu chi phí Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng được
bên A phê duyệt lớn hơn giá trị hợp đồng nêu trên, thì bên B chỉ được thanh tốn
bằng giá trị hợp đồng đã ký.
+ Nếu chi phí Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng được
bên A phê duyệt nhỏ hơn giá trị hợp đồng nêu trên, thì bên B chỉ được thanh toán
bằng giá trị Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng được phê
duyệt và không nhỏ hơn mức tối thiểu theo quy định hiện hành.
Điều 7. Tạm ứng và thanh toán:
4


- Tạm ứng: Khơng tạm ứng.
- Thanh tốn:
+ Sau khi hồn thành cơng việc được giao hai bên tiến hành nghiệm thu bàn giao
hồ sơ, thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B;
+ Hồ sơ thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu hồ sơ Tư vấn Lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng, Biên bản thanh lý hợp đồng, giấy đề
nghị thanh tốn, hóa đơn VAT của bên B;
+ Thời hạn thanh toán: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi bên A nhận đầy đủ hồ sơ
thanh toán hợp lệ của bên B;
Điều 8. Điều chỉnh giá Hợp đồng:

8.1. Điều chỉnh Hợp đồng:
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán trong Quyết định phê duyệt tăng hoặc giảm.
- Do Nhà nước thay đổi định mức chi phí Tư vấn.
- Hoặc các trường hợp khác được quy định tại các văn bản Hợp đồng bổ sung và
theo quy định của Nhà nước.
8.2. Điều chỉnh phát sinh giá Hợp đồng do :
- Thay đổi vị trí dự án và cơng năng sử dụng.
- Mở rộng quy mô dự án.
- Sửa đổi lớn vượt quá 10% so với tổng mức đầu tư hoặc dự toán hoặc tăng hoặc
giảm quá 10% tổng diện tích sàn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hoặc các trường hợp khác được quy định tại các văn bản bổ sung Hợp đồng và
theo quy định của Nhà nước.
Điều 9. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng xây dựng, các bên phải có trách
nhiệm thương lượng giải quyết;
Trong trường hợp khơng đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh
chấp được thực hiện thơng qua tịa án kinh tế TP. Hà Nội giải quyết theo quy định của
pháp luật. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên bắt buộc phải thi
hành.
Điều 10. Bất khả kháng, tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng, phạt hợp đồng.
10.1. Bất khả kháng.
- Các trường hợp được coi là bất khả kháng: sự kiện xảy ra mang tính khách quan
và nằm ngồi tầm kiểm sốt của các bên như động đất, bão lũ lụt, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh... và các thảm họa khác

5


chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam.

- Xử lý bất khả kháng: Việc một bên khơng hồn thành nghĩa cụ của mình do sự
kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên,
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
10.2. Tạm dừng thực hiện hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mỗi bên có thể tạm dừng thực hiện hợp
đồng trong các trường hợp sau:
+ Do lỗi bên A hoặc bên B gây ra;
+ Các trường hợp bất khả kháng được quy định trong hợp đồng;
+ Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận và chấp nhận bằng văn bản;
- Trong trường hợp một bên gặp trở ngại, khó khăn ảnh hưởng đến việc thực hiện
hợp đồng thì phải thơng báo cho bên kia bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày phát sinh sự việc gây trở ngại, khó khăn. Trên cơ sở thông báo các bên sẽ cùng
nhau trao đổi, bàn bạc, thống nhất cách thức giải quyết để tiếp tục hợp đồng đã ký
kết.
- Trường hợp một bên tạm dừng thực hiện hợp đồng khơng thơng báo mà gây
thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
- Thời gian tạm dừng và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng việc thực hiện hợp
đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
10.3. Chấm dứt thực hiện hợp đồng.
- Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng và khơng phải bồi thường thiệt hại
khi bên kia vi phạm hợp đồng ở mức phải hủy bỏ hợp đồng đã được các bên thỏa
thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định;
- Trước khi chấm dứt hợp đồng, bên chấm dứt phải thông báo cho bên kia bằng

văn bản trong vòng 07 ngày, hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận được
thông báo chấm dứt. Nếu bên chấm dứt không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia
thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
6


10.4. Phạt vi phạm hợp đồng.
Bồi thường chậm tiến độ do lỗi của Nhà thầu: Nhà thầu sẽ bị phạt 0,1% giá trị
Hợp đồng cho mỗi một ngày chậm. Tổng giá trị phạt không quá 12% giá trị Hợp
đồng bị vi phạm.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu.
- Tổ chức thi cơng cơng trình theo đúng thiết kế được phê duyệt, đảm bảo chất
lượng và kỹ thuật của cơng trình, theo đúng quy trình quy phạm của Nhà nước về
XDCB;
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ
và an ninh trật tự khu vực trong q trình thi cơng;
- Thơng báo kịp thời cho bên A những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện hợp đồng. Những khối lượng phát sinh ngồi dự tốn sẽ cùng nhau bàn bạc giải
quyết, bổ sung trong q trình thi cơng hoặc xác định trong biên bản nghiệm thu và
quyết toán;
- Các vật tư chưa ghi rõ mẫu mã, chủng loại, nguồn gốc cần phải ghi rõ để bên A
duyệt trước khi đưa vào cơng trình;
- Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi cơng, ghi nhật ký thi cơng, thí nghiệm
vật liệu, kiểm định thiết bị và nghiệm thu vật tư thiết bị đầu vào, lập hồ sơ thanh toán,
hồ sơ hồn cơng và lập quyết tốn cơng trình theo quy định.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
- Bên A giao cho bên B mặt bằng thi công của cơng trình, hồ sơ thiết kế đã được
bên A phê quyệt, bàn giao nguồn điện, nước thi công, hồ sơ cơng trình ngầm nếu có;
- Cử cán bộ giám sát kỹ thuật theo dõi có hệ thống theo những quy định của Nhà
nước về xây dựng cơ bản;

- Cùng bên B giải quyết vướng mắc, ách tắc nảy sinh trong q trình thi cơng;
- Tạm ứng và thanh tốn cho bên B theo đúng điều khoản quy định trong Hợp
đồng.

7


Điều 13. Ngôn ngữ sử dụng.
Tiếng Việt là ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng và các văn bản liên quan tới Hợp
đồng trong q trình thi cơng cơng trình .
Điều 14. Điều khoản chung
Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng
này. Khơng có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tun bố, trình
bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên
nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.
Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực
hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ...... tháng ...... năm 2021.
Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật
định.
Hợp đồng được lập thành 06 bộ, bên A giữ 04 bộ, bên B giữ 02
bộ, các bộ Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

8




×