Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh lớp 10 chuyên toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.68 KB, 62 trang )

PHAN QUANG ĐẠT
NGUYỄN NHẤT HUY • DƯƠNG QUỲNH CHÂU

CÁC BÀI TOÁN

SỐ HỌC
TUYỂN CHỌN TỪ CÁC ĐỀ TUYỂN SINH CHUYÊN TOÁN

MATHPIAD


TUYỂN TẬP SỐ HỌC TRONG
KÌ THI CHUN TỐN 2020 − 2021
Mathpiad − Tạp chí và tư liệu tốn học
Phan Quang Đạt − Nguyễn Nhất Huy − Dương Quỳnh Châu

LATEX by Mathpiad


LAT

2

EX by Mathpiad


Chương I

Một số kiến thức sử dụng trong
tài liệu
1 Các định nghĩa ngồi sách giáo khoa.



Ȋ Số chính phương là số có thể biểu diễn dưới dạng bình phương của một số tự
nhiên.
Ȋ Số lập phương là số có thể biểu diễn dưới dạng lập phương của một số nguyên.
2 Các kí hiệu, quy ước ngồi sách giáo khoa.

Ȋ Kí hiệu a | b dùng thay cho mệnh đề "a là ước của b", và đọc là "a chia hết b".
Ȋ Kí hiệu (a, b) dùng để chỉ ước chung lớn nhất của a và b. Đơi lúc, nó cịn dùng
để chỉ cặp số (a, b), vì thế cần phân biệt rõ.
Ȋ Kí hiệu a ≡ b (mod m) dùng thay cho mệnh đề "a và b có cùng số dư khi chia
cho m", và đọc là "a đồng dư với b theo modulo m".
3 Các hằng đẳng thức mở rộng.

Ȋ (A + B +C)2 = A2 + B2 +C2 + 2AB + 2BC + 2CA.
Ȋ A3 + B3 +C3 − 3ABC = (A + B +C) A2 + B2 +C2 − AB − BC −CA .
4 Các tính chất về ước chung lớn nhất.

a) Với các số nguyên a, b, c khác 0 thỏa mãn c | ab và (a, c) = 1, ta có thể suy ra c | b.
b) Với các số nguyên a, b, c khác 0 thỏa mãn ab = c2 , và (a, c) = 1, ta có |a| và |b| là
hai số chính phương.
c) Với các số nguyên a, b, c khác 0 thỏa mãn ab = c3 , và (a, c) = 1, ta có a và b là hai
số lập phương.
5 Các tính chất về đồng dư thức và chia hết.

(a) Tính chia hết của tổng, tích các số nguyên liên tiếp.
Ȋ Tổng của n số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho n.
Ȋ Tích của n số nguyên liên tiếp ln chia hết cho n!, ở đây n! là tích của tất
cả các số tự nhiên từ 1 đến n.

LAT


3

EX by Mathpiad


CHƯƠNG I. MỘT SỐ KIẾN THỨC SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU

(b) Nếu a ≡ b (mod m), ta có thể suy ra
Ȋ m | (a − b).
Ȋ a + c ≡ b + c (mod m), với c là một số nguyên.
Ȋ ac ≡ bc (mod m), với c là một số nguyên.
m
a b
Ȋ ≡ (mod ), với n là một ước chung nào đó của a, b, m.
n n
n
Ȋ an ≡ bn (mod m).
(c) Một số chính phương bất kì chỉ có thể
Ȋ Đồng dư với 0 hoặc 1 theo modulo 3.
Ȋ Đồng dư với 0 hoặc 1 theo modulo 4.
Ȋ Đồng dư với 0, 1 hoặc 4 theo modulo 8.
(d) Định lý Fermat nhỏ. Cho p là số nguyên tố và a là số nguyên dương thỏa mãn
a khơng chia hết cho p, khi đó
a p−1 ≡ 1

(mod p).

6 Bổ đề kẹp.


Giữa hai lũy thừa số mũ n liên tiếp, không tồn tại một lũy thừa cơ số n nào. Hệ quả,
với mọi số ngun a
Ȋ Khơng có số chính phương nào nằm giữa a2 và (a + 1)2 .
Ȋ Số chính phương duy nhất nằm giữa a2 và (a + 2)2 là (a + 1)2 .
Ȋ Có đúng k − 1 số chính phương nằm giữa a2 và (a + k)2 , đó là
(a + 1)2 , (a + 2)2 , . . . , (a + k − 1)2 .
7 Bổ đề về nghiệm nguyên của phương trình bậc hai.

Nếu phương trình bậc hai với hệ số nguyên ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm ngun
(khơng nhất thiết phân biệt) thì ∆ = b2 − 4ac là số chính phương.

LAT

4

EX by Mathpiad


Chương II

Giới thiệu một số bài toán số học
trong đề thi vào lớp 10 chun
Tốn
Câu 1.
1 Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho (2n + 1)3 + 1 chia hết cho 22021 .

2n + 2
4n2 + 2n + 1
và b =
là các số

p
p
nguyên. Chứng minh rằng a và b khơng đồng thời là các số chính phương.

2 Cho số tự nhiên n và số nguyên tố p sao cho a =

Chuyên Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh
Câu 2. Tìm tất cả các số nguyên dương m, n thỏa mãn m(m + 1)(m + 2) = n2 .
Hà Tĩnh
Câu 3.
1 Tìm tất cả các nghiệm (x; y) của phương trình x2 − 2x + 2y = 2(xy + 1).
2 Cho p là số nguyên tố sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 + y3 − p =

6xy − 8. Tìm giá trị lớn nhất của p.
Lào Cai
Câu 4. Tìm tất cả bộ ba số nguyên tố (p, q, r) thỏa mãn pq = r + 1 và 2 p2 + q2 = r2 + 1.
Quảng Nam
Câu 5. Tìm tất cả số tự nhiên a và b với lớn hơn 1 sao cho (a − 1)(b − 1) | (ab − 1).
Chuyên Đại học Khoa học Huế
Câu 6. Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện n(n + 1) + 7 không chia hết cho 7. Chứng
minh rằng 4n3 − 5n − 1 không là số chính phương.
Thái Bình

LAT

5

EX by Mathpiad



CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUN
TỐN

Câu 7.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 2y2 − 2xy − 2x − 4y + 6 = 0.
2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho

p2 − p
− 1 là lập phương một số tự nhiên.
2
Thanh Hóa - Chun Tốn

Câu 8.
1 Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) thỏa mãn đồng thời các điều kiện




xy + xz − yz = y,

1 1 1
+ − = 1.
x y z

2 và số nguyên tố p thỏa mãn p − 1 chia hết cho n và n3 − 1 chia
hết cho p. Chứng minh rằng n + p là một số chính phương.

2 Cho số tự nhiên n

Thanh Hóa - Chuyên Tin

Câu 9.
1 Tìm tất cả các số nguyên dương n để n − 1989 và n − 2022 đều là các số chính phương.
2 Biết rằng phương trình x2 − ax + b + 2 = 0 (với a, b là các số nguyên) có hai nghiệm

nguyên. Chứng minh rằng 2a2 + b2 là hợp số
Quảng Trị
Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, chiều cao bằng 6. Số đo ba cạnh
của tam giác đáy là các số ngun. Số đo diện tích tồn phần của lăng trụ bằng số đo thể tích
của lăng trụ. Tính số đo ba cạnh tam giác đáy của lăng trụ.
Quảng Ninh
Câu 11.
1 Tìm tất cả số nguyên x, y thỏa mãn bất đẳng thức 5x2 + 3y2 + 4xy − 2x + 8y + 8

0.

2 Trong 2021 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số khơng chia hết cho 7 và khơng

chia hết cho 11?
Đồng Nai
Câu 12. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn (xy − 1)2 = x2 + y2 .
Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 13. Giải phương trình nghiệm nguyên x2 y − xy + 2x − 1 = y2 − xy2 − 2y.

LAT

6

EX by Mathpiad



MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

Bến Tre
Câu 14.
1 Tìm x, y ∈ N sao cho x3 = 1993 · 3y + 2021.
2 Tìm số nguyên dương n để

n − 23
là bình phương một số hữu tỉ dương.
n + 89
Nghệ An

Câu 15.
1 Cho a là số nguyên tố lẻ và a không chia hết cho 3.

Chứng minh rằng a2 − 2021 chia hết cho 24
2 Cho các số nguyên tố p, q thỏa mãn p + q2 là số chính phương. Chứng minh rằng

a, p = 2q + 1.
b, p2 + q2021 khơng phải là số chính phương.
3 Cho tập hợp S gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau (n

3) thỏa mãn tính chất:
tổng của 3 phần tử bất kì trong S đều là số nguyên tố. Tìm giá trị lớn nhất có thể của
n.
Quảng Ngãi

Câu 16.
1 Chứng minh rằng tổng các bình phương của 6 số nguyên liên tiếp khơng thể là số


chính phương.
2 Tìm các nghiệm ngun dương của phương trình x2 y + 2xy + y = 32x.

Vĩnh Long
b
Câu 17. Cho ba số nguyên a, b, c thỏa mãn a = b − c = . Chứng minh rằng a + b + c là
c
lập phương của một số nguyên.
Bình Dương
Câu 18.
1 Cho m, p, r là các số nguyên tố thỏa mãn mp + 1 = r. Chứng minh rằng m2 + r hoặc

p2 + r là số chính phương.
2 Tìm tất cả các số nguyên tố q sao cho tồn tại các số nguyên dương n để n2 + 22q là

một lũy thừa với số mũ nguyên dương của 11.
Kiên Giang

LATEX by Mathpiad
7


CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUN
TỐN

Câu 19. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên n không vượt quá 2021 mà n3 + 2021 chia hết cho 6.
Hịa Bình
Câu 20. Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn y2 + 3y = x4 + x2 + 18.
Ninh Thuận
Câu 21. Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn x2 − 2y · x − 421 · 9 = 0.

Thừa Thiên Huế - Chun Tốn
Câu 22.
1 Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện

x2 y − y2 x − 2x2 − 3y2 + 10xy − 16x + 21y = 100.
2 Chứng minh rằng từ 1012 số ngun bất kì, ln tồn tại hai số mà hiệu bình phương

của chúng là một số nguyên chia hết cho 2021.
Thừa Thiên Huế - Chuyên Tin
Câu 23. Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 − 2y(x − y) = 2(x + 1).
Tây Ninh
Câu 24. Cho m, n là các số nguyên dương sao cho m2 + n2 + m chia hết cho mn. Chứng
minh rằng m là số chính phương.
Tiền Giang
Câu 25. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 5y2 + 4xy + 4y + 2x − 3 = 0.
Cần Thơ
Câu 26. Hai số tự nhiên khác nhau được gọi là "thân thiết" nếu tổng bình phương của chúng
chia hết cho 3. Hỏi tập X = {1; 2; 3; ...; 2021} có bao nhiêu cặp số "thân thiết" (khơng phân
biệt thứ tự)?
Khánh Hịa
Câu 27.
1 Cho phương trình bậc hai với tham số m x2 −2(m−2)x+m2 −3 = 0. Tìm tất cả các giá

trị ngun của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn P =
nhận giá trị nguyên.

2x1 x2
x1 + x2

2 Tìm tất cả các nghiệm nguyên (x, y) của phương trình x2 + 3y2 + 4xy − 2x − 4y − 2 = 0.


Đắk Nông

LATEX by Mathpiad
8


MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

Câu 28.
1 Tìm nghiệm ngun của phương trình (2x + y)(x − y) + 3(2x + y) − 5(x − y) = 22.
2 Cho hai số tự nhiên a, b thỏa mãn 2a2 + a = 3b2 + b. Chứng minh rằng 2a + 2b + 1 là

số chính phương.
Bình Phước
Câu 29.
1 Tìm tất cả các số tự nhiên n và k để n4 + 42k+1 là số nguyên tố.
2 Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn

x4 − x2 + 2x2 y − 2xy + 2y2 − 2y − 36 = 0.
Đắk Lắk
Câu 30. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho hai số n2 − 2n − 7 và n2 − 2n + 12 đều
là lập phương của một số ngun dương nào đó.
Quảng Bình
Câu 31. Tìm tất cả các số nguyên dương n để A = 4n3 + 2n2 − 7n − 5 là một số chính
phương.
Thái Ngun - Chun Tốn
Câu 32. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho phương trình x2 − px + q = 0 có các
nghiệm là số nguyên.
Thái Nguyên - Chuyên Tin

Câu 33. Giải phương trình x3 + y3 − x + 3z = 2021 với x, y, z là các số nguyên.
Hà Nam
Câu 34. Cho a, b, c là các số nguyên thỏa mãn a + b + 20c = c3 . Chứng minh rằng a3 +
b3 + c3 chia hết cho 6.
Lâm Đồng
Câu 35.
1 Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n4 + n3 + 1 là số chính phương.
2 Cho phương trình x2 − mx + m + 2 = 0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình

đã cho có các nghiệm ngun.
Bình Định - Chun Tốn

LATEX by Mathpiad
9


CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUN
TỐN

Câu 36. Tìm tất cả các số nguyên dương x sao cho x2 − x + 13 là số chính phương.
Bình Định - Chun Tin
Câu 37. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn 7(x + 2y)3 (y − x) = 8y − 5x + 1.
Ninh Bình
Câu 38. Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn y4 + 2y3 − 3 = x2 − 3x.
Hải Phòng
Câu 39.
1 Gọi A là số tạo nên khi viết liên tục các số tự nhiên từ 1 đến 2021, nghĩa là

A = 123 . . . 201920202021.
a, Số A gồm bao nhiêu chữ số?

b, Chữ số thứ 2021 (theo chiều từ trái qua phải) của A là chữ số nào?
2 Cho p, x, y là các số tự nhiên thỏa mãn px2 + x = (p + 1)y2 + y. Chứng minh rằng x − y

là một số chính phương.
Bình Thuận - Chun Tốn
3
Câu 40. Cho a và b là các số nguyên dương thỏa mãn a2 − ab + b2 chia hết cho 25. Chứng
2
minh rằng cả a và b đều chia hết cho 25.
Bình Thuận - Chuyên Tin
Câu 41.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 y − xy + y (x + y) = 3x + 1.
2 Tìm các số nguyên tố p, q đồng thời thỏa mãn hai điều kiện

i, p2 q + p chia hết cho p2 + q.
ii, pq2 + q chia hết cho q2 − p.
Phú Thọ
Câu 42.
1 Chứng minh rằng nếu n là một số nguyên tố thì n2 + 2022 khơng là lũy thừa của 3.
2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p2 + 3p + 2021 cũng là một số nguyên tố.

Yên Bái

LATEX by Mathpiad
10


MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

Câu 43. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta ln có

2005n + 60n − 1897n − 168n chia hết cho 2004.
Lai Châu
Câu 44.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 5xy + 6y2 + x + 2y − 2 = 0.
2 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta ln có n2 + n + 16 không chia hết cho 49.
3 Cho số thực x khác 0 thỏa mãn cả hai số x +

2
và x3 đều là số hữu tỉ. Chứng minh rằng
x

x cũng là số hữu tỉ.
Hà Nội - Chuyên Toán
Câu 45.
1 Chứng minh rằng với mọi số ngun n, ta ln có n2 + 3n + 16 không chia hết cho 25

.
2 Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn x2 − xy − 2y2 + x + y − 5 = 0.

Hà Nội - Chuyên Tin
Câu 46.
1 Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất, biết rằng khi chia n cho 7, 9, 11, 13 ta nhận được các

số dư tương ứng là 3, 4, 5, 6.
2 Cho tập A = {1, 2, 3, . . . , 2021}. Tìm số nguyên dương k lớn nhất (k > 2) sao cho ta

có thể chọn được k số phân biệt từ tập A mà tổng của hai số phân biệt bất kì trong k số
được chọn khơng chia hết cho hiệu cúa chúng.
Chuyên Khoa học Tự nhiên - Vòng 1
Câu 47. Tìm x, y nguyên dương thỏa mãn 3x + 29 = 2y .

Chuyên Khoa học Tự nhiên - Vòng 2
Câu 48. Tìm tất cả các số nguyên a, b thỏa mãn a4 − 2a3 + 10a2 − 18a − 16 = 4b2 + 20b.
Cao Bằng
Câu 49.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x, y) thỏa mãn x2 y2 (y − x) = 5xy2 − 27.
2 Cho p1 , p2 , . . . , p12 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p21 + p22 + . . . + p212

chia hết cho 12.

LATEX by Mathpiad
11


CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUN
TỐN

Nam Định
Câu 50.
1 Tìm tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số abcd thỏa mãn đồng thời các điều kiện: abcd

chia hết cho 3 và abc − bda = 650.
2 Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn đồng thời các điều kiện

x2 + 4y2 + 2z2 + 2(xz + 2x + 2z) = 396,

x2 + y2 = 3z.
Hải Dương

Câu 51. Cho số nguyên dương n > 2. Chứng minh rằng
1 A = n3 − 3n2 + 2n chia hết cho 6.

2 B = nA+1 − 1 chia hết cho 7.

Tuyên Quang


Câu 52. Cho a, b là hai số hữu tỉ. Chứng minh rằng nếu a 2 + b 3 là số hữu tỉ thì a = b =
0.
Chuyên Sư phạm - Vịng 1
Câu 53.
1 Tìm tất cả các số ngun dương N sao cho N có thể biểu diễn duy nhất một cách biểu

diễn ở dạng

x2 + y
với x, y là hai số nguyên dương.
xy + 1

2 Cho a, b, c là ba số nguyên dương sao cho mỗi số trong ba số đó đều biểu diễn dạng

lũy thừa của 2 với số mũ tự nhiên. Biết rằng phương trình bậc hai ax2 − bx + c = 0
có hai nghiệm đều là số nguyên. Chứng minh rằng hai nghiệm của phương trình này
bằng nhau.
Chun Sư phạm - Vịng 2
Câu 54. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 − y2

2

= 1 + 20y.
Đà Nẵng


Câu 55.
1 Cho các số nguyên x, y, z thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 2xyz.
Chứng minh rằng xyz chia hết cho 24.
2 Tìm các bộ ba số nguyên dương (a, b, c) sao cho (a + b + c)2 − 2a + 2b là số chính

phương.
Vĩnh Phúc

LATEX by Mathpiad
12


MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

Câu 56.

1 Tìm tất cả các số nguyên (x, y) thỏa mãn x3 y − x3 − 1 = 2x2 + 2x + y.

2 Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số có dạng 357abc chia hết cho 3, 5 và 7.

Kon Tum
Câu 57. Tìm tất cả các số nguyên dương n để n5 + n4 + 1 là số nguyên tố.
Sóc Trăng
Câu 58.

1 Chứng minh rằng n5 − n chia hết cho 240 với n là số tự nhiên lẻ bất kì.

2 Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình x2 − y2 x + y4 + 6y2 = 0.

Bắc Giang

Câu 59.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình 2x2 − xy + 9x −
3y + 4 = 0.
2 Cho f (x) là một đa thức với hệ số nguyên. Biết f (1)· f (2) = 2021, chứng minh phương

trình f (x) = 0 khơng có nghiệm ngun.
3 Cho tập hợp A có các tính chất sau:

i, Tập hợp A chứa toàn bộ các số nguyên.


ii, 2 + 3 ∈ A.
iii, Với mọi x, y ∈ A thì x + y ∈ A và xy ∈ A .
1
√ ∈A.
Chứng minh rằng √
2+ 3
Lạng Sơn

LATEX by Mathpiad
13


CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TOÁN

LATEX by Mathpiad
14



Chương III

Lời giải tham khảo
ǥ Câu 1
1 Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho (2n + 1)3 + 1 chia hết cho 22021 .

2n + 2
4n2 + 2n + 1
và b =
p
p
là các số nguyên. Chứng minh rằng a và b khơng đồng thời là các số chính
phương.

2 Cho số tự nhiên n và số nguyên tố p sao cho a =

Chuyên Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh
Lời giải.
1 Từ giả thiết, ta có

22021 | (2n + 2)(4n2 + 2n + 1)

(*)

Ta nhận thấy 4n2 + 2n + 1 là số lẻ, do đó 4n2 + 2n + 1, 22021 = 1. Như vậy, (*) tương
đương với
22021 | (2n + 2) ⇔ 22020 | (n + 1).
Kết quả, tất cả các số tự nhiên n cần tìm có dạng 22020 k − 1, ở đây k nguyên dương.
2 Ta nhận thấy p là số lẻ, vậy nên


p | (2n + 2)
2

p | 4n + 2n + 1



p | (n + 1)
2

p | 4n + 2n + 1



p | (n + 1)
p | [(4n − 2)(n + 1) + 3]

⇒ p = 3.

Ta giả sử a, b là số chính phương, khi đó ab cũng là số chính phương. Đặt ab = m2 , ta
được
m2 =

2n + 2 4n2 + 2n + 1
·
⇔ 9m2 = (2n + 2) 4n2 + 2n + 1
3
3
⇔ 9m2 = (2n + 1)3 + 1
⇔ (3m − 1)(3m + 1) = (2n + 1)3 .


Nhận xét được m chẵn chỉ ra cho ta (3m + 1, 3m − 1) = 1. Theo đó, tồn tại các số
nguyên dương x, y sao cho
3m + 1 = x3
(1)

LATEX by Mathpiad
15


CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO

3m − 1 = y3

(2)

Trừ theo vế (1) cho (2), ta được



2
2
(x − y)(x + xy + y ) = 2 ⇒ 



x−y = 1
x2 + xy + y2 = 2

x−y = 2


x=1
y = −1

.

x2 + xy + y2 = 1

Các số x, y không thể âm, thế nên suy luận trên là vơ lí. Giả sử phản chứng là sai, và
bài toán được chứng minh.

ǥ Câu 2 Tìm tất cả các số nguyên dương m, n thỏa mãn m(m + 1)(m + 2) = n2 .
Hà Tĩnh
Lời giải.
Giả sử tồn tại các số nguyên m, n thỏa đề.
Hai số m + 1 và m(m + 2) không thể đồng thời bằng 0, chứng tỏ chúng tồn tại ước chung lớn
nhất, gọi là d. Ta có
d | (m + 1)
d | m(m + 2)



d | (m + 1)
d | (m + 1)2 − 1

⇒ d | 1 ⇒ d = 1.

Như vậy, (m + 1, m(m + 2)) = 1. Lại do |m + 1||m(m + 2)| = n2 nên cả |m + 1| và |m(m + 2)|
đều là số chính phương.
1 Với m = −1, ta tìm được n = 0.

2 Với m = −1, do m là số nguyên nên m(m + 2)

0. Lúc này, |m(m + 2)| = m(m + 2)
là số chính phương. Tiếp tục đặt m(m + 2) = x2 , với x là số nguyên dương, ta được
m(m + 2) = x2 ⇒ m2 + 2m + 1 = x2 + 1
⇒ (m + 1)2 − x2 = 1
⇒ (m + 1 − x)(m + 1 + x) = 1.

Đến đây, ta xét các trường hợp sau.
Ȋ Trường hợp 1. Với m + 1 − x = m + 1 + x = 1, ta có m = 0 và x = 0. Thử trực
tiếp, ta tìm ra n = 0.
Ȋ Trường hợp 2. Với m + 1 − x = m + 1 + x = −1, ta có m = −1 và x = 0. Thử
trực tiếp, ta tìm ra n = 0.
Kết quả, có ba cặp số nguyên (m, n) thỏa đề là (−2, 0), (−1, 0) và (0, 0).



LATEX by Mathpiad
16


MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

ǥ Câu 3
1 Tìm tất cả các nghiệm (x, y) của phương trình x2 − 2x + 2y = 2(xy + 1).
2 Cho p là số nguyên tố sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 +

y3 − p = 6xy − 8. Tìm giá trị lớn nhất của p.
Lào Cai
Lời giải.

1 Phương trình đã cho tương đương

x2 − 2x − 2 = 2y(x − 1).
Dựa vào điều hiển nhiên là x = 1, ta suy ra x2 − 2x − 2 chia hết cho x − 1. Ta nhận thấy
x2 − 2x − 2 = (x − 1)2 − 3,
thế nên x − 1 là ước của 3. Ta lập bảng
x−1
x
y

−3
−2
−1

−1
0
1

1
2
−1

3
4
1

Kết quả, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên là (−2, −1), (0, 1), (2, −1), (4, −1).
2 Với các số x, y, p thỏa mãn giả thiết, ta có

x3 + y3 + 23 − 3 · x · y · 2 = p ⇔ (x + y + 2) x2 + y2 + 4 − xy − 2x − 2y = p.

Do x, y nguyên dương nên ta được x + y + 2

1 từ lập luận trên, và như vậy

x + y + 2 = p,
x2 + y2 + 4 − xy − 2x − 2y = 1.
Ta nhận thấy
x2 + y2 + 4 − xy − 2x − 2y = 1 ⇔ (x − y)2 + (x − 2)2 + (y − 2)2 = 2.
Tổng ba bình phương trên bằng 2, chứng tỏ một bình phương phải bằng 0. Tới đây, ta
xét các trường hợp sau.
Ȋ Trường hợp 1. Với x = y, ta có p = x + y + 2 = 2x + 2. Ta được p chẵn và
p = 2.
Ȋ Trường hợp 2. Với x = 2, ta có
(2 − y)2 + (2 − 2)2 + (y − 2)2 = 2 ⇔ (y − 2)2 = 1 ⇔

y=1
y=3

Thử với từng trường hợp, ta được p = 5 và p = 7.
Tổng kết lại, p = 7 là số nguyên tố lớn nhất thỏa đề.


LATEX by Mathpiad
17


CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO

Tìm tất cả bộ ba số nguyên tố (p, q, r) thỏa mãn pq = r + 1 và
ǥ Câu 4

2
2
2
2 p + q = r + 1.
Quảng Nam
Lời giải.
Ta chia bài toán thành các trường hợp sau.
Ȋ Trường hợp 1. Với p, q, r là ba số nguyên tố lẻ, ta có pq lẻ, cịn r + 1 chẵn. Điều này
vơ lí.
Ȋ Trường hợp 2. Với r = 2, ta có pq = 3. Điều này vơ lí.
Ȋ Trường hợp 3. Với q = 2, ta thu được hệ phương trình
2p = r + 1
2

2

2 p +4 = r +1



r = 2p − 1
2

2

2 p + 4 = (2p − 1) + 1



r = 2p − 1

(p − 3)(p + 2) = 0

.

Do p nguyên tố, ta được p = 3 và r = 2.
Ȋ Trường hợp 4. Với p = 2, làm tương tự trường hợp trên, ta được q = 3 và r = 2.
Kết quả, có 2 bộ (p, q, r) thỏa đề là (2, 3, 2) và (3, 2, 2).



ǥ Câu 5 Tìm tất cả số tự nhiên a và b với lớn hơn 1 cho (a − 1)(b − 1) | (ab − 1).
Chuyên Đại học Khoa học Huế
Lời giải.
Từ giả thiết, ta có
(a − 1)(b − 1) | (ab − 1) ⇒ (a − 1)(b − 1) | [(a − 1)(b − 1) + a + b − 2]
⇒ (a − 1)(b − 1) | [(a − 1) + (b − 1)]
Ta được a − 1 và b − 1 chia hết cho nhau từ đây, tức là a = b. Sử dụng kết quả này cho
(a − 1)(b − 1) | (ab − 1), ta có
(a − 1)2 | a2 − 1 ⇒ (a − 1) | (a + 1) ⇒ (a − 1) | 2.
Lập luận trên chứng tỏ a = 2 hoặc a = 3.
Thử trực tiếp, ta kiểm tra được có 2 cặp (a, b) thỏa mãn là (2, 2) và (3, 3).



ǥ Câu 6 Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện n(n + 1) + 7 không chia hết
cho 7. Chứng minh rằng 4n3 − 5n − 1 không là số chính phương.
Thái Bình

LATEX by Mathpiad
18



MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

Lời giải.
Từ giả thiết n(n + 1) + 7 không chia hết cho 7, ta suy ra n + 1 không chia hết cho 7. Mặt
khác, ta xét phân tích
4n3 − 5n − 1 = (n + 1) 4n2 − 4n − 1 .
Giả sử 4n3 − 5n − 1 là số chính phương. Đặt d = n + 1, 4n2 − 4n − 1 , ta có
d | (n + 1)
2

d | 4n − 4n − 1



d | (n + 1)
d | [4n(n + 1) − 8(n + 1) + 7]

⇒ d | 7.

Tuy nhiên, do n + 1 không là bội của 7 nên d = 1, dẫn đến việc 4n2 − 4n − 1 là số chính
phương. Đây là điều khơng thể xảy ra, do
4n2 − 4n − 1 ≡ 3 (mod 4).
Giả sử phản chứng là sai, và ta có điều phải chứng minh.



ǥ Câu 7
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 2y2 − 2xy − 2x − 4y + 6 = 0.

2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho

p2 − p
− 1 là lập phương một số tự nhiên.
2
Thanh Hóa − Chun Tốn

Lời giải.
1 Phương trình đã cho tương đương

2y2 − (2x + 4)y + x2 − 2x + 6 = 0.
Coi đây là một phương trình bậc hai theo ẩn y, thế thì ∆ phải là số chính phương. Ta
tính được
∆ = (x + 2)2 − 2 x2 − 2x + 6 = −x2 + 8x − 8.
Ta suy ra x2 − 8x + 8 0. Giải bất phương trình nghiệm nguyên này, ta được 2 x 6.
Thử với từng trường hợp, ta kết luận phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân
biệt là
(2, 1), (2, 3), (6, 3), (6, 5).
2 Ta đặt

p2 − p
− 1 = n3 , với n là một số tự nhiên. Phép đặt này cho ta
2

p2 − p − 2 = 2n3 ⇔ p2 − p = 2n3 + 2 ⇔ p(p − 1) = 2(n + 1) n2 − n + 1 .
Ta được p | 2(n + 1) n2 − n + 1 . Ta xét các trường hợp sau.
Ȋ Trường hợp 1. Với p = 2, bằng kiểm tra trực tiếp, ta thấy thỏa mãn đề bài.

LATEX by Mathpiad
19



CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO

Ȋ Trường hợp 2. Với p | (n + 1), ta có p

n + 1. Đánh giá này cho ta

2

2(n + 1) n − n + 1 = p(p − 1)

(n + 1)n.

Ta được 2n2 − 2n + 1 n. Không tồn tại số thực n nào như vậy.
Ȋ Trường hợp 3. Với p | n2 − n + 1 , ta đặt n2 −n+1 = kp, ở đây k là số nguyên
dương.
Phép đặt này cho ta
p(p − 1) = 2(n + 1) n2 − n + 1 = 2(n + 1)kp.
Từ đây, ta có p = 2kn + 2k + 1. Thế ngược lại phép đặt, ta chỉ ra
n2 − n + 1 = k(2kn + 2k + 1) ⇔ n2 − 2k2 + 1 n − 2k2 + k − 1 = 0.
Coi phương trình trên là một phương trình bậc hai ẩn n, lúc này
∆ = 2k2 + 1

2

+ 4 2k2 + k − 1

phải là số chính phương.
2

2
Đánh giá được 2k2 + 1 < ∆ < 2k2 + 4 và ∆ lẻ, ta áp dụng bổ đề kẹp để suy
2
ra ∆ = 2k2 + 3 . Ta lần lượt tìm được k = 3, n = 20, p = 127.
Như vậy, có 2 giá trị của p thỏa đề là p = 2 và p = 127.

ǥ Câu 8
1 Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) thỏa mãn đồng thời các điều kiện




xy + xz − yz = y,

1 1 1
+ − = 1.
x y z

2 và số nguyên tố p thỏa mãn p − 1 chia hết cho n và n3 − 1
chia hết cho p. Chứng minh rằng n + p là một số chính phương.

2 Cho số tự nhiên n

Thanh Hóa − Chun Tin
Lời giải.
1 Điều kiện thứ nhất tương đương với

√ √
y+ z


√ √
y − x = 0 ⇔ x = y.

Thay vào điều kiện còn lại, ta được
2 1
− = 1 ⇔ 2z − x = xz ⇔ xz + x − 2z − 2 = −2
x z
⇔ x(z + 1) − 2(z + 1) = −2 ⇔ (2 − x)(z + 1) = 2.
Từ đây, ta thu được x = 1, z = 1, và đương nhiên y = 1. Kết luận (x, y, z) = (1, 1, 1) là
bộ số duy nhất thỏa đề.

LATEX by Mathpiad
20


MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

2 Để giải bài tốn này, ta xét các trường hợp sau.

Ȋ Trường hợp 1. p | (n − 1).
Ta đặt n = l p + 1, với l là số tự nhiên. Kết hợp với giả thiết n | (p − 1), phép đặt
này cho ta
(l p + 1) | (p − 1) ⇒ p − 1

l p + 1 ⇒ (l − 1)p

Với l = 0, p = 2, ta tìm ra n = 1, trái giả thiết n

−2 ⇒ l = 0, p = 2.


2.

p|(n2 + n + 1).

Ȋ Trường hợp 2.
Do giả thiết n|(p − 1), ta có thể đặt p = kn + 1, thế thì
n2 + n + 1 = n2 + n − kn + kn + 1 = n(n − k + 1) + kn + 1
là bội của kn + 1, thế nhưng do (n, kn + 1) = 1 nên (kn + 1)|(n − k + 1).
Bằng dãy đánh giá
−kn − 1

−k − 1 < n − k + 1

n

kn < kn + 1,

ta chỉ ra k = n + 1, tức là p = n2 + n + 1.
Như vậy, n + p = n + n2 + n + 1 = (n + 1)2 là số chính phương. Chứng minh hồn
tất.

ǥ Câu 9
1 Tìm tất cả các số nguyên dương n để n − 1989 và n − 2022 đều là các số chính

phương.
2 Biết rằng phương trình x2 − ax + b + 2 = 0 (với a, b là các số nguyên) có hai

nghiệm nguyên. Chứng minh rằng 2a2 + b2 là hợp số
Quảng Trị
Lời giải.

1 Từ giả thiết, ta có thể đặt n − 1989 = x2 , n − 2022 = y2 , ở đây x, y là các số nguyên

dương. Lấy hiệu theo vế, ta được
(n − 1989) − (n − 2022) = x2 − y2 ⇒ 33 = (x − y)(x + y)
Vì 0 < x − y < x + y nên đến đây, ta xét các trường hợp.
Ȋ Trường hợp 1. Với x − y = 1 và x + y = 33, ta có x = 17, và vì thế n =
1989 + 172 = 2278.
Ȋ Trường hợp 2. Với x−y = 3 và x+y = 11, ta có x = 7, và vì thế n = 1989+72 =
2038.

LATEX by Mathpiad
21


CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO

Như vậy, n = 2038 và n = 2278 là tất cả các giá trị thỏa đề.
2 Gọi 2 nghiệm nguyên của phương trình đã cho là x1 và x2 . Theo định lí Viète, ta có

x1 + x2 = a
x1 x2 = b + 2



a = x1 + x2
b = x1 x2 − 2

.

Các hệ thức trên cho ta

2a2 + b2 = 2 (x1 + x2 )2 + (x1 x2 − 2)2 = x12 x22 + 2x12 + 2x22 + 4 = x12 + 2
Do x12 + 2

2 và x22 + 2

x22 + 2 .

2, ta được 2a2 + b2 là hợp số. Bài tốn được chứng minh.


ǥ Câu 10 Cho hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, chiều cao bằng 6. Số
đo ba cạnh của tam giác đáy là các số ngun. Số đo diện tích tồn phần của lăng trụ
bằng số đo thể tích của lăng trụ. Tính số đo ba cạnh tam giác đáy của lăng trụ.
Quảng Ninh
Lời giải.
Gọi số đo ba cạnh của tam giác đáy là a, b, c với a, b, c ∈ Z+ , c > b a.
Tam giác đáy là tam giác vuông, nên theo định lý Pythagoras, ta có
a2 + b2 = c2 .

(1)

Số đo thể tích của lăng trụ bằng 3ab, trong khi số đo diện tích của nó bằng 6(a + b + c) + ab.
Vậy nên
6(a + b + c) + ab = 3ab ⇔ 3(a + b + c) = ab ⇔ ab − 3a − 3b = 3c.

(2)

Nhân đôi hai vế của (2) rồi cộng tương ứng vế với (1), ta được
a2 + b2 + 2ab − 6a − 6b = c2 + 6c ⇔ (a + b)2 − 6(a + b) = c2 + 6c
⇔ (a + b)2 − 6(a + b) + 9 = c2 + 6c + 9

⇔ (a + b − 3)2 = (c + 3)2


a+b−3 = c+3
a + b − 3 = −c − 3



c = a+b−6
a+b+c = 0

Do a, b, c nguyên dương nên ta loại trường hợp a + b + c = 0, tức là c = a + b − 6. Thế vào
(2), ta được
ab − 3a − 3b = 3a + 3b − 12 ⇔ (a − 6)(b − 6) = 6.
Giải phương trình ước số trên rồi thử lại, ta tìm ra có tổng cộng 18 bộ số đo 3 cạnh tam giác
đáy, bao gồm (7, 24, 25), (8, 15, 17)(9, 12, 15) và các hoán vị của chúng.


LATEX by Mathpiad
22


MATHPIAD − TẠP CHÍ TỐN HỌC

ǥ Câu 11
1 Tìm tất cả số nguyên x, y thỏa mãn bất đẳng thức 5x2 +3y2 +4xy−2x +8y+8

0.
2 Trong 2021 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số khơng chia hết cho 7 và


khơng chia hết cho 11?
Đồng Nai
Lời giải.
1 Bất phương trình đã cho tương đương

(2x + y)2 + (x − 1)2 + 2(y + 2)2

1.

(*)

Tổng ba bình phương trong vế trái của (*) khơng vượt q 1, chứng tỏ có ít nhất hai
bình phương bằng 0. Mặt khác, do
2x + y = 2(x − 1) + (y + 2)
nên nếu 2 trong 3 số kia bằng 0, số còn lại chắc chắn cũng bằng 0. Ta suy ra
2x + y = x − 1 = y + 2 = 0 ⇒ x = 1, y = −2.
Như vậy (x, y) = (1, −2) là nghiệm nguyên duy nhất của bất phương trình.
2 Ta kí hiệu [x] là số ngun lớn nhất không vượt quá với x. Trong 2021 số nguyên dương

đầu tiên, ta gọi
Ȋ A là tập các số chia hết cho 7.
Ȋ B là tập các số chia hết cho 77.
Ȋ C là tập các số chia hết cho 7 và không chia hết cho 11.
Dựa vào nhận xét B ∪C = A và B ∩C = ∅, ta suy ra
|C| = |A| − |B| =

2021
2021

= 288 − 26 = 262.

7
77

Như vậy, trong 2021 số nguyên dương đầu tiên có tất cả 262 số chia hết cho 7 và không
chia hết cho 11.

ǥ Câu 12 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn (xy − 1)2 = x2 + y2 .
Bà Rịa - Vũng Tàu

LATEX by Mathpiad
23


CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO

Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương
(xy)2 + 1 = x2 + y2 + 2xy ⇔ (xy)2 + 1 = (x + y)2 ⇔ 1 = (x + y − xy)(x + y + xy)
Tới đây, ta xét các trường hợp sau.
Ȋ Trường hợp 1. Với x + y − xy = x + y + xy = 1, ta có xy = 0 và x + y = 1.
Giải ra, ta được (x, y) = (0, 1) hoặc (x, y) = (1, 0).
Ȋ Trường hợp 2. Với x + y − xy = x + y + xy = −1, ta có xy = 0 và x + y = −1.
Giải ra, ta được (x, y) = (0, −1) hoặc (x, y) = (−1, 0).
Như vậy, phương trình đã cho có 4 nghiệm ngun phân biệt, bao gồm
(−1, 0), (0, −1), (0, 1), (1, 0).

ǥ Câu 13 Giải phương trình nghiệm nguyên x2 y − xy + 2x − 1 = y2 − xy2 − 2y.
Bến Tre
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với

x2 y + xy2 − xy − y2 + 2x + 2y = 1 ⇔ xy(x + y) − y(x + y) + 2(x + y) = 1
⇔ (xy − y + 2)(x + y) = 1.
Tới đây, ta xét các trường hợp sau.
Ȋ Trường hợp 1. Với x + y = xy − y + 2 = 1, ta có
x+y = 1
xy − y + 2 = 1




y = −1 − x
x(−1 − x) − (−1 − x) + 2 = −1
y = 1−x
(x + 2)(x − 2) = 0



x = −2, y = 3
x = 2, y = −1

Ȋ Trường hợp 2. Với x + y = xy − y + 2 = −1, ta có
x + y = −1
xy − y + 2 = −1




y = 1−x
x(1 − x) − (1 − x) + 2 = −1
y = 1−x

2

x − 2x − 2 = 0



x = 0, y = 1
x = 2, y = −1

Như vậy, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân biệt, bao gồm
(−2, 3), (0, 1), (2, 1), (2, 3).


LATEX by Mathpiad
24


×