Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

THIẾT kế CUNG cấp điện CHO CHUNG CƯCAO TẦNG VINHOMES GOLDEN RIVER– THE AQUA 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 126 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hoàng Liên

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến Ba Mẹ và những người thân trong gia đình đã
ln u thương, hy sinh, động viên và quan tâm em, tạo mọi điều kiện cho em có thể
hồn thành luận văn tốt nghiệp này tốt nhất có thể.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Cơ Nguyễn Thị Hồng Liên đã tận tình
hướng dẫn em với tất cả lòng nhiệt huyết và tinh thần trách nhiệm để em có thể hồn
thành tốt luận văn này. Những kiến thức Cơ truyền đạt khơng những giúp ích cho em
trong đề tài này mà cịn giúp em làm tốt cơng việc sau khi tốt nghiệp, giúp cho em có
những cái nhìn tổng quát hơn từ chuyên môn đến cuộc sống trong tương lai, tạo tiền đề để
lập nghiệp sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến với quý Thầy Cô giảng dạy ở trường đại
học Bách Khoa, quý Thầy Cô giảng dạy tại khoa Điện – Điện tử đã tận tình truyền đạt cho
em trong thời gian em học tập tại trường.
Sau cùng, em cám ơn những người bạn đã giúp đỡ, trao đổi, thảo luận và đồng hành
cùng em trong suốt thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện đề tài, rất khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp và chỉ dạy từ q Thầy Cơ để em có thể hồn thiện tốt nhất. Em xin
kính chúc q Thầy Cơ sức khỏe, thành cơng để có thể cống hiến nhiều hơn nữa cho sự
nghiệp trồng người và nghiên cứu khoa học của nước nhà. Em xin chân thành cám ơn.
Sinh viên thực hiện

Châu Ngọc Bình

SVTH: Châu Ngọc Bình

MSSV: 1410266



MỤC LỤC
PHẦN I. THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA CAO ỐC THƯƠNG MẠI
WILTON TOWER...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................1
1.1. Giới thiệu Wilton Tower............................................................................................1
1.2. Giới thiệu về cung cấp điện.......................................................................................2
1.3. Thiết kế cung cấp điện...............................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện........................................................3
1.3.2. Những yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà..........................................3
1.4. Cách thực hiện mạng điện cho tòa nhà....................................................................5
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG – THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG SỬ DỤNG
PHẦN MỀM DIALUX EVO............................................................................................8
2.1. Tổng quan về thiết kế chiếu sáng..............................................................................8
2.2. Tính tốn chiếu sáng sử dụng phương pháp hệ số sử dụng....................................9
2.3. Thiết kế chiếu sáng sử dụng phần mềm DIALUX EVO.......................................11
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN PHỤ TẢI – TÍNH TỐN PHỤ TẢI SỬ DỤNG PHẦN
MỀM SIMARIS..............................................................................................................17
3.1. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn................................................................17
3.2. Tính tốn phụ tải......................................................................................................18
3.2.1. Phụ tải căn hộ......................................................................................................18
3.2.2. Phụ tải điều hịa khơng khí và thơng gió..............................................................34
3.2.3. Phụ tải bơm nước.................................................................................................39
3.2.4. Phụ tải thang máy................................................................................................41
3.2.5. Phụ tải phòng cháy chữa cháy..............................................................................42
3.2.6. Tính tốn phụ tải tồn bộ tịa nhà.........................................................................44
CHƯƠNG 4. BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG.........................................................47
4.1. Hệ số cơng suất và ý nghĩa của nâng cao hệ số công suất......................................47
4.2. Các phương pháp nâng cao hệ số công suất...........................................................47



4.3. Bù công suất phản kháng........................................................................................48
4.3.1. Thiết bị bù............................................................................................................48
4.3.2. Vị trí đặt thiết bị bù..............................................................................................48
4.4. Xác định dung lượng tụ bù......................................................................................48
CHƯƠNG 5. CHỌN MÁY BIẾN ÁP, MÁY PHÁT DỰ PHÒNG VÀ BỘ CHUYỂN
ĐỔI NGUỒN................................................................................................................... 51
5.1. Chọn máy biến áp....................................................................................................51
5.2. Chọn máy phát dự phòng........................................................................................52
5.3. Bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS.........................................................................53
CHƯƠNG 6. CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP.........................................54
6.1. Chọn dây dẫn...........................................................................................................54
6.1.1. Điều kiện chọn dây dẫn.......................................................................................54
6.1.2. Xác định các hệ số hiệu chỉnh..............................................................................54
6.1.3. Xác định dây trung tính, PE.................................................................................55
6.1.4. Tính tốn lựa chọn dây dẫn cho tịa nhà...............................................................55
6.2. Kiểm tra sụt áp.........................................................................................................61
6.2.1. Tính tốn kiểm tra sụt áp.....................................................................................61
CHƯƠNG 7. TÍNH TỐN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ............69
7.1. Tính tốn ngắn mạch...............................................................................................69
7.2. Chọn thiết bị bảo vệ.................................................................................................70
7.3. Tính tốn ngắn mạch và chọn CB từ tủ phân phối chính đến thiết bị căn hộ
CH- 12.............................................................................................................................. 71
7.3.1. Tính toán ngắn mạch và chọn CB tại tủ phân phối chính.....................................71
7.3.2. Tính tốn ngắn mạch và chọn CB tại Busway 1.2...............................................73
7.3.3. Tính tốn ngắn mạch và chọn CB tại tủ điện tầng 13.1.......................................75
7.3.4. Tính tốn ngắn mạch và chọn CB tại tủ điện CH-12...........................................77
7.3.5. Tính tốn ngắn mạch và chọn CB cho thiết bị căn hộ CH-12..............................79
CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ AN TOÀN ĐIỆN..................................................................82
8.1. Các hệ thống nối đất trong mạng hạ áp theo tiêu chuẩn IEC...............................82



8.2. Chọn sơ đồ nối đất và tính tốn hệ thống nối đất cho tòa nhà..............................84
CHƯƠNG 9. BẢO VỆ CHỐNG SÉT............................................................................87
9.1. Hiện tượng sét và các hậu quả của phóng điện sét trực tiếp.................................87
9.2. Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp..............................................................................87
9.3. Bảo vệ bằng cột thu sét sử dụng đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm ESE.............87
9.4. Tính tốn bảo vệ chống sét cho tòa nhà..................................................................89
CHƯƠNG 10. BỐC TÁCH KHỐI LƯỢNG DỰ ÁN WILTON.................................91
PHẦN II. CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM REVIT
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM REVIT........................................................92
1.1. Phần mềm REVIT là gì .........................................................................................92
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của phần mềm REVIT.................................93
1.3. Tại sao lại ứng dụng phần mềm REVIT vào thiết kế cung cấp điện....................94
1.4. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm REVIT vào thiết kế cung cấp điện...........94
CHƯƠNG II. PHẦN MỀM REVIT GỒM NHỮNG CƠNG VIỆC GÌ .....................96
2.1. Giúp người kỹ sư thiết kế có thể nhìn thất Dự Án của họ đang thiết kế trong
REVIT chân thật và chính xác nhất..............................................................................96
2.2. Check Clash và Coordinate Combined các hệ thống trong Dự Án
đang thiết kế....................................................................................................................98
2.3. Sử dụng công cụ NAVISWORK để kiểm tra va chạm giữa các hệ thống ..........98
2.4. Dùng NAVISWORK vào giai đoạn bảo trì và sửa chữa.......................................102
2.5. Khơi phục lại hệ thống Tòa Nhà hoặc Dự Án bị phá hủy bằng công nghệ Point
Cloud và Indoorview......................................................................................................103
2.6. Tạo ra bản vẽ Shop Drawing chính xác và thực tế nhất để cho cơng nhân thi cơng
dễ dàng và chính xác ......................................................................................................107
2.7. Xuất ra bảng khối lượng dự tốn của cơng trình..................................................107
2.8. Dễ thay đổi thiết kế hay sửa lỗi trong quá trình thi công Dự Án và tiết kiệm rất
nhiều thời gian và chi phí để hồn thành thiết kế.........................................................110



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tồn cảnh WILTON TOWER............................................................................1
Hình 1.2. Sơ đồ tủ phân phối chính.....................................................................................6
Hình 1.3. Hệ thanh dẫn Busway cung cấp điện cho tủ tầng................................................6
Hình 1.4. Sơ đồ cung cấp điện từ tủ tầng đến tủ căn hộ......................................................6
Hình 1.5. Sơ đồ cung cấp điện tủ căn hộ đến các thiết bị....................................................7

Hình 2.1. Phân bố các bộ đèn............................................................................................10
Hình 2.2. Kết quả thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALUX EVO cho phịng khách
căn hộ CH-06....................................................................................................................11

Hình 3.1. Sơ đồ ngun lý căn hộ OFT-01.......................................................................18
Hình 3.2. Kết quả tính tốn phụ tải cho OFT-01 theo SIMARIS......................................21
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý tầng 2 – trục 1.........................................................................26
Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý tầng 2 – trục 2.........................................................................27

Hình 4.1. Kết quả chọn tụ bù theo phần mềm SIMARIS..................................................51

Hình 5.1. Thơng số máy biến áp theo phần mềm SIMARIS.............................................53
Hình 5.2. Máy phát CUMMINS.......................................................................................53

Hình 6.1. Dây dẫn MBA-TPPC theo phần mềm SIMARIS..............................................57
Hình 6.2. Busway 1.2 theo SIAMRIS...............................................................................58
Hình 6.3. Dây dẫn đến ổ cắm PN2-CH12 theo phần mềm SIMARIS...............................61
Hình 6.4. Sụt áp trên đoạn MBA-TPPC theo phần mềm SIMARIS..................................63
Hình 6.5. Sụt áp trên đoạn Busway1.2- tầng 13.1 theo phần mềm SIMARIS...................65
Hình 6.6. Sụt áp trên đoạn tầng 13.1- CH12 theo phần mềm SIMARIS...........................67
Hình 6.7. Sụt áp trên đoạn CH12- S.PN2 theo phần mềm SIMARIS...............................68


SVTH: Châu Ngọc Bình

MSSV: 1410266


Hình 7.1. Ngắn mạch tại TPPC theo phần mềm SIMARIS...............................................73
Hình 7.2. Chọn CB tại TPPC............................................................................................74
Hình 7.3. Chọn CB tại Busway 1.2...................................................................................75
Hình 7.4. Chọn CB tại tủ điện tầng 41.1...........................................................................78
Hình 7.5. Ngắn mạch tại TĐ-CH12 theo phần mềm SIMARIS........................................79
Hình 7.6. Chọn CB tại tủ điện CH-12...............................................................................80
Hình 7.7. Ngắn mạch tại S.PN2 theo phần mềm SIMARIS..............................................81
Hình 7.8. Chọn CB tại S.PN2...........................................................................................82

Hình 8.1. Sơ đồ nối đất TT...............................................................................................83
Hình 8.2. Sơ đồ nối đất IT................................................................................................84
Hình 8.3. Sơ đồ nối đất TN-C...........................................................................................84
Hình 8.4. Sơ đồ nối đất TN-S...........................................................................................85

Hình 9.1. Vùng bảo vệ của kim ESE.................................................................................89
Hình 9.2. Bán kính cần được bảo vệ chống sét.................................................................90


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Độ rọi tiêu chuẩn thiết kế cho tịa nhà..............................................................12
Bảng 2.2. Thơng số các bộ đèn sử dụng............................................................................12
Bảng 2.3. Kết quả thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALUX EVO cho căn hộ CH-06
............................................................................................................................................13
Bảng 2.4. Kết quả thiết kế chiếu sáng cho tòa nhà............................................................14


Bảng 3.1. Bảng thống kê phụ tải căn hộ OFT-01..............................................................18
Bảng 3.2. Kết quả tính toán phụ tải các loại căn hộ..........................................................21
Bảng 3.3. Thống kê phụ tải tầng 2 – trục 1.......................................................................29
Bảng 3.4. Thống kê phụ tải tầng 2 – trục 2.......................................................................31
Bảng 3.5. Kết quả tính tốn phụ tải tủ tầng căn hộ............................................................32
Bảng 3.6. Phụ tải hành lang..............................................................................................36
Bảng 3.7. Thống kê khối lượng FCU................................................................................40
Bảng 3.8. Chiller và hệ thống bơm...................................................................................42
Bảng 3.9. Thống kê phụ tải thơng gió...............................................................................43
Bảng 3.10. Kết quả tính tốn phụ tải điều hịa khơng khí và thơng gió.............................44
Bảng 3.11. Thống kê phụ tải bơm nước............................................................................45
Bảng 3.12. Kết quả tính tốn phụ tải bơm nước................................................................46
Bảng 3.13. Thống kê phụ tải thang máy...........................................................................47
Bảng 3.14. Kết quả tính tốn phụ tải thang máy...............................................................47
Bảng 3.15. Thống kê phụ tải phòng cháy chữa cháy.........................................................48
Bảng 3.16. Kết quả tính tốn phụ tải phịng cháy chữa cháy............................................49

Bảng 4.1. Thơng số tụ bù Siemens....................................................................................54
Bảng 5.1. Thông số máy biến áp.......................................................................................56
Bảng 5.2. Thông số kỹ thuật máy phát CUMMINS..........................................................58
Bảng 6.1. Sụt áp trên từng đoạn của Busway....................................................................68


PHẦN I. THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO CHUNG CƯ
CAO TẦNG VINHOMES GOLDEN RIVER– THE AQUA 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu Wilton Tower
Wilton Tower được kiến tạo trên vùng đất kim cương độc tôn tọa lạc tại số Nguyễn
Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM, ngay bên dịng sơng Sài Gịn. Là
vị trí vàng ngay trung tâm của quận Bình Thạnh- cửa ngõ phía Đơng Thành Phố.

Với vị trí “vàng của trung tâm quận Bình Thạnh”, cư dân có thể di chuyển tới khắp
mọi nơi trong thành phố một cách nhanh chóng. Tuyến metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên
được ngầm hóa và chạy dọc suốt quần thể đô thị với nhà ga Ba Son nằm bên dưới quảng
trường, giúp cư dân kết nối dễ dàng tới các khu vực lân cận.
Tiên phong áp dụng mô hình “A city within a city” nổi tiếng trên thế giới tại TP.
HCM, Wilton Tower mang đến một cuộc sống vẹn tồn với hạ tầng tiện ích hồn hảo
cho chủ nhân.
Toàn bộ toà đều được lắp đặt trang bị hệ thống điều hịa trung tâm, hệ thống nước
nóng trung tâm tiêu chuẩn châu Âu.

Hình 1.1. Tồn cảnh Wilton Tower

SVTH: Châu Ngọc Bình

1

MSSV: 1410266


Wilton Tower có tổng diện tích lên đến 66069,46 m2, với diện tích trên một sàn
khoảng 2545,462 . Bao gồm tầng hầm và 23 tầng nổi với độ cao 88m:
- Tầng hầm: gồm bãi giữ xe, trạm biến áp cấp điện, trạm máy phát…
- Tầng trệt: gồm sảnh sinh hoạt và Shophouse.
- Tầng 1: gồm OfficeTel, nhà giữ trẻ.
- Tầng 2-22: gồm các loại căn hộ 1, 2 hoặc 3 phỏng ngủ với diện tích từ 57.0m2 –
109,2m2

- Tầng kỹ thuật 23, tầng mái: khu vực kỹ thuật.

1.2. Giới thiệu về cung cấp điện

Ngày nay khi nói đến hệ thống năng lượng, thơng thường người ta thường hình dung
nó là hệ thống điện, đó khơng phải là hiện tượng ngẫu nhiên mà nó chính là bản chất của
vấn đề. Lý do là ở chỗ năng lượng điện đã có ưu thế trong sản xuất, khai thác và truyền
tải, cho nên hầu như toàn bộ năng lượng đang khai thác được trong tự nhiên người ta đều
chuyển đổi nó thành điện năng trước khi sử dụng nó. Từ đó hình thành một hệ thống điện
nhằm truyền tải, phân phối và cung cấp điện đến từng hộ sử dụng điện.
Một số ưu điểm của điện năng:
+ Dễ chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác thơng qua các thiết bị có hiệu suất
cao (Quang năng, nhiệt năng, hoá năng, cơ năng…).
+ Dễ dàng truyền tải và truyền tải với hiệu suất khá cao.
Phần lớn năng lượng tự nhiên khác được khai thác ngay tại chỗ rồi được đổi thành
điện năng (Ví dụ: Nhà máy nhiệt điện thường được xây dựng tại nơi gần nguồn nhiên liệu
hóa thạch như than, dầu mỏ, khí đốt; nhà máy thuỷ điện gần nguồn thế năng của dịng
nước…). Đó cũng chính là lý do xuất hiện hệ thống sản xuất, truyền tải, phân phối và
cung cấp điện năng.
Hệ thống cung cấp điện bao gồm các khâu truyền tải; phân phối và cung cấp điện
năng đến các hộ tiêu thụ điện.
Bài luận văn này trình bày khâu thiết kế cung cấp điện đến các hộ tiêu thụ điện
(Cung cấp điện cho tòa nhà cao tầng).


1.3. Thiết kế cung cấp điện
1.3.1. Ý nghĩa của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện
Trong quá trình phát triển nhanh chóng của nền khoa học kĩ thuật, trên con đường
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước; khi mà nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ,
đời sống nhân dân được nâng lên nhanh chóng. Dẫn đến nhu cầu sử dụng điện năng trong
các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ tăng lên khơng ngừng, khơng chỉ địi hỏi đáp ứng về số
lượng mà còn phải đảm bảo chất lượng điện năng. Để đảm bảo cho nhu cầu đó cần phải
thiết kế một hệ thống cung cấp điện đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, tin cậy và
phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Thiết kế cung cấp điện là trình bày các bước cần thiết để tính tốn, lựa chọn các
phần tử hệ thống điện phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. Thiết kế chiếu sáng; tính
tốn lựa chọn dây dẫn phù hợp, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; lựa chọn thiết bị bảo vệ đảm
bảo độ an tồn khi sử dụng; tính tốn lựa chọn máy biến, máy phát, lựa chon tụ bù; thiết
kế chống sét…

1.3.2. Những yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện cho tịa nhà
Ngồi các nhà máy xí nghiệp thì một loại cơng trình đặc biệt đó là các tòa nhà cao
tầng dùng làm chung cư, văn phòng, khách sạn hay các trung tâm thương mại. Để thiết kế
một hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà đảm bảo các chỉ tiêu, người thiết kế cần nắm
được một số đặc điểm cơ bản sau:
-

Phụ tải phong phú, đa dạng (điện áp, công suất, số pha…).

-

Phụ tải tập trung trong khơng gian hẹp, mật độ phụ tải tương đối cao.

-

Có các hệ thống cấp nguồn dự phịng (máy phát…).

- Khơng gian lắp đặt hạn chế nên phải bố trí hợp lý đồng thời phải thỏa mãn các yêu
cầu về thẩm mỹ.
-

Yêu cầu cao về chế độ làm việc và an toàn cho người sử dụng…

Một phương án thiết kế cung cấp điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn các yêu cầu

sau:
-

Độ tin cậy cung cấp điện:


Là khả năng cung cấp điện liên tục cho các thiết bị điện, ở đây độ tin cậy phụ thuộc
vào tính chất quan trọng của các loại thiết bị cần phải hoạt động liên tục khi nguồn điện
lưới bị mất, đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi thiết bị trong tòa nhà như động cơ
thang máy, thang cuốn, bơm nước, đèn chiếu sáng sự cố…
Người thiết kế cần có phương án cung cấp điện cho tịa nhà khi khơng có điện lưới,
đảm bảo tịa phải được cấp điện bằng hai nguồn. Ngoài độ tin cậy cấp điện, cần đặc biệt
chú ý đến vấn đề an tồn, phịng chống cháy nổ
-

Chất lượng điện năng:

Chất lượng điện rất quan trọng đối với những cơng trình có quy mơ lớn, nhất là
những tòa nhà cao cấp đa chức năng,…
Chất lượng điện năng được đánh giá qua hai chỉ tiêu: tần số f và điện áp U.
Tần số: Do cơ quan điều khiển hẹ thống điện quốc gia điều chỉnh. Chỉ có những hộ
tiêu thụ lớn (hàng chục MW trở lên) mới phải quan tâm đến chế độ vận hành của mình
sao cho hợp lý để góp phần ổn định tần số của hệ thống điện.
Điện áp: Là vấn đề cần phải quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận hành
và tuổi thọ của thiết bị. Vì vậy, phải luôn đảm bảo độ lệch điện áp nằm trong phạm vi +
5% Uđm .
-

An toàn cung cấp điện:


Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và thiết bị. Muốn
đạt được yêu cầu đó, người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý, rõ ràng, mạch
lạc để tránh nhầm lẫn trong vận hành; các thiết bị điện phải được chọn đúng tính năng sử
dụng, đúng chủng loại, đúng công suất phù hợp với cấp điện áp và dịng điện làm việc.
Cơng tác xây dựng, lắp đặt hệ thống cung cấp điện ảnh hưởng lớn đến độ an toàn
cung cấp điện.
Cuối cùng, việc vận hành quản lý hệ thống điện có vai trị đặc biệt quan trọng.
Những cán bộ kỹ thuật quản lý vạn hành hệ thống và người sử dụng đều cần phải có ý
thức chấp hành những quy định, quy tắc vận hành và sử dụng điện an tồn.
-

Tính kinh tế cao:


Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương án thường
có những ưu khuyết điểm riêng, có thể lợi về kinh tế nhưng xét về kĩ thuật thì khơng được
tốt. Chỉ tiêu kinh tế được xét đến khi các chỉ tiêu kĩ thuật nêu trên đã được đảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế được đánh giá thông qua: tổng số vốn đầu tư, chi phí vận hành và
thời gian thu hồi vốn đầu tư.
Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải bằng cách tính tốn và so sánh tỉ mỉ giữa các
phương án, từ đó mới có thể đưa ra được phương án tối ưu.
Ngoài các yêu cầu trên, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến các yêu cầu
khác như: thuận tiện cho cơng tác vận hành và sửa chữa, có điều kiện thuận lợi cho yêu
cầu phát triển phụ tải sau này, rút ngắn thời gian xây dựng…
1.4. Cách

thực hiện mạng điện cho tịa nhà

Nguồn điện chính lấy từ lưới trung thế 22kV, thơng qua máy biến áp cấp điện cho
tồn bộ tịa nhà. Ngồi ra khi có sự cố gây mất điện sẽ chạy máy phát dự phịng để đảm

bảo tính liên tục trong cung cấp điện cho tòa nhà.
Từ máy biến áp dẫn đến tủ phân phối chính của tịa nhà bằng cáp đơn lõi đặt trên giá
đỡ. Từ tủ phân phối chính sẽ cung cấp cho tồn bộ phụ tải của tòa nhà. Sử dụng cáp đa lõi
từ tủ phân phối chính đến các tủ điện phụ tải động lực ( tủ điện điều hịa khơng khí và
thơng gió, bơm nước, thang máy, phòng cháy chữa cháy…). Nguồn điện cho các tủ tầng
được cung cấp bằng hệ thanh dẫn Busway thẳng đứng, từ tủ điện tầng thông qua cáp đa
lõi dẫn nguồn đến tủ điện từng căn hộ.
Nguồn điện 3 pha 380V cung cấp cho các phụ tải động lực (điều hịa khơng khí và
thơng gió, bơm nước, thang máy, phòng cháy chữa cháy), các tủ điện tầng và tủ điện hành
lang.
Nguồn điện 1 pha 220V cung cấp cho phụ tải hành lang của từng tầng và tủ điện căn
hộ.


Hình 1.2. Sơ đồ tủ phân phối chính

Hình 1.3. Hệ thanh dẫn Busway cung cấp điện cho tủ tầng

Hình 1.4. Sơ đồ cung cấp điện từ tủ tầng đến tủ căn hộ


Hình 1.5. Sơ đồ cung cấp điện tủ căn hộ đến các thiết bị


CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG – THIẾT KẾ
CHIẾU SÁNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM DIALUX EVO
2.1. Tổng quan về thiết kế chiếu sáng
Thiết kế chiếu sáng là một bài toán trong đó khơng chỉ đơn thuần là việc cung cấp
đủ ánh sáng để đạt độ sáng theo yêu cầu mà nó cịn địi hỏi người thiết kế phải làm quen
với các vấn đề kiến trúc, mỹ quan, công nghệ sản xuất và thị giác.

Trong hầu hết các cơng trình xây dựng hiện nay, ngồi các nguồn sáng tự nhiên cịn
phải dùng thêm các nguồn sáng nhân tạo. Phổ biến nhất hiện nay là sử dụng đèn điện để
chiếu sáng nhân tạo vì chiếu sáng bằng điện có nhiều ưu điểm như sau: thiết bị đơn giản,
sử dụng thuận tiện, giá cả hợp lý, phát ra ánh sáng gần với ánh sáng tự nhiên và dễ dàng
tạo được ánh sáng với màu sắc theo ý muốn.
Khi thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo khơng chỉ các đặc tính số lượng và chất lượng
chiếu sáng chỗ làm việc và không gian xung quanh, mà cịn sự an tồn hoạt động của hệ
thống chiếu sáng, sự thuận tiện vận hành và kinh tế.
Chiếu sáng nhân tạo trong nhà ở và các cơng trình công cộng gồm: chiếu sáng làm
việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng an toàn và chiếu sáng bảo vệ.
 Chiếu sáng làm việc (work lighting): dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động
bình thường của người, vật và phương tiện vận chuyển khi khơng có hoặc thiếu
ánh sáng tự nhiên.
 Chiếu sáng sự cố (emergency lighting): cho phép vẫn tiếp tục làm việc trong
một thời gian hoặc an toàn của người đi ra khỏi nhà khi chiếu sáng làm việc bị

 Chiếu sáng an toàn (safety lighting): để phân tán người (trong nhà hoặc ngoài
trời) cần thiết ở những lối đi, những nơi trong xí nghiệp và cơng cộng có hơn 50
người, ở những cầu thang của tịa nhà có từ 5 tầng trở lên, những phân xưởng có
hơn 50 người và những nơi khác có hơn 100 người.
 Chiếu sáng bảo vệ (security lighting): cần thiết trong đêm tại các cơng trình xây
dựng hoặc những nơi sản xuất.


2.2. Tính tốn chiếu sáng sử dụng phương pháp hệ số sử dụng
Tính tốn chiếu sáng cho phịng khách căn hộ CH-06:
- Kích thước: Chiều dài a = 6.4 (m)
Chiều rộng b = 4.4(m)
Chiều cao: H = 2.8 (m)
Diện tích: S = 28.16 (m2)

- Màu sơn: Trần: Trắng

hệ số phản xạ trần: ptr = 0.8

Tường: vàng nhạt

hệ số phản xạ tường: ptg = 0.7

Sàn: gỗ

hệ số phản xạ sàn: plv = 0.3

- Độ rọi yêu cầu: Etc = 300 (lux)
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm = 3000 (oK) theo đồ thị đường cong Kruithof
- Chọn bóng đèn:
Mã hiệu: 1xLED11S/830 , Tm = 3000(oK)
Ra = 100 , Pđm = 10.6 (W) , 𝜃đ = 1000(lm)
- Chọn bộ đèn: Mã hiệu: DN460B
Hiệu suất, cấp bộ đèn: 1C
Số đèn/1 bộ: 1 , quang thơng các bóng/1 bộ: 1000 (lm)
- Phân bố các bộ đèn: Cách trần h’ = 0 (m)
Bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt = 2 (m)
- Chỉ số địa
điểm
:

ab
K= h a+b =1.3


tt 

- Hệ số bù: d = 1.25
-

Tỷ số treo:

j=

h
=0
h+ htt

- Hệ số sử dụng: U = 0.988
- Quang thông tổng: 𝜃𝑡ổ𝑛𝑔

=

𝐸𝑡𝑐𝑆𝑑
𝑈

= 10688.26 (lm)


- Xác định số bộ đèn: 𝑁𝑏ộđè𝑛

=

 Chọn số bộ đèn: 𝑁𝑏ộđè𝑛 = 12


𝜃𝑡ổ𝑛𝑔
𝜃𝑐á𝑐𝑏ó𝑛𝑔/1𝑏ộ

= 10.7 (bộ)

- Kiểm tra sai số quang thơng:
𝑁𝑏ộđè𝑛

∆∅%
= −𝜃𝑡ổ𝑛𝑔
𝜃𝑐á𝑐𝑏ó𝑛𝑔/1𝑏ộ

𝜃𝑡ổ𝑛𝑔

. 100% = 12%

Kết luận: thỏa mãn u cầu
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
𝑁𝑏ộđè𝑛 𝜃𝑐á𝑐𝑏ó𝑛𝑔/1𝑏ộ 𝑈
= 336.8 (𝑙𝑢𝑥)
𝐸𝑡𝑏 =
𝑆𝑑
- Phân bố các bộ đèn:
Khoảng cách giữa các đèn theo chiều a: 𝐿𝑎
=
Khoảng cách giữa các đèn theo chiều b: 𝐿𝑏

𝑎
𝑛𝑎

𝑏

= 𝑛𝑏

Hình 2.1. Phân bố các bộ đèn

=
=

6.4
4
4.4
3

= 1.6 (𝑚)
= 1.47 (𝑚)


2.3. Thiết kế chiếu sáng sử dụng phần mềm DIALUX EVO
 Kết quả thiết kế chiếu sáng cho phòng khách căn hộ CH-06:

Hình 2.2. Kết quả thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALUX EVO cho phòng
khách căn hộ CH-06
 Phần mềm cho ra kết quả tương đương với tính tay.


 Sử dụng phần mềm để tính tốn chiếu sáng cho các phòng, căn hộ và khu vực còn
lại của tòa nhà.
Bảng 2.1. Độ rọi tiêu chuẩn thiết kế cho tịa nhà
STT


Vị trí

Độ rọi u cầu (Lux)

1

Phịng khách + Bếp

300

2

Phịng ngủ

300

3

Nhà vệ sinh

200

4

Ban cơng

100

5


Hành lang

100

6

Cầu thang

100

7

Phịng kĩ thuật

300

8

Sảnh

200

9

Khu vực khác

100

Bảng 2.2. Thông số các bộ đèn sử dụng


DN460B (1xLED11S/830)

FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)


TPS640 (1xTL5-32W/830)

 Kết quả thiết kế chiếu sáng cho căn hộ CH-06:

Bảng 2.3. Kết quả thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALUX EVO cho căn hộ CH-06
Căn hộ

Phòng

Độ rọi yêu cầu
(Lux)

Loại đèn

CH-02

Phòng khách
Phòng ngủ 1
Phòng ngủ 2
Nhà vệ sinh 1
Nhà vệ sinh 2
Ban công
Khu vực khác


300
300
300
200
200
100
100

DN460B (1xLED11S/830)
DN460B (1xLED11S/830)
DN460B (1xLED11S/830)
DN460B (1xLED11S/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)

Cơng
suất
(W)
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
26
10.6

Số
lượng


Độ rọi trung
bình (Lux)

12
4
5
2
2
1
3

330
316
303
224
202
103
127


Bảng 2.4. Kết quả thiết kế chiếu sáng cho tòa nhà
Mặt bằng
OFT-01
OFT-02
OFT-03
CH-01
CH-02
CH-03
CH-04
CH-05

CH-07
CH-08
CH-09
P.BQL
SH-01
SH-02
SH-03
SH-04

Loại đèn
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)

DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)

P (W)

Số lượng

10.6

16

26

1

10.6

11

26


1

10.6

8

26

3

10.6

20

26

2

10.6

22

26

1

10.6

24


26

1

10.6

28

26

1

10.6

29

26

2

10.6

26

26

2

10.6


22

26

2

10.6

23

26

2

10.6

12

26

1

10.6

8

26

1


10.6

14

26

1

10.6

14

26

1

10.6

24

P∑ (W)
195.6
142.6
110.8
238
259.2
306.4
322.8
359.4
327.6

285.2
295.8
153.2
110.8
174.4
174.4
280.4


FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)

26

1

10.6

10

26

1

10.6

28

26

1


10.6

17

26

1

10.6

20

26

1

DN460B (1xLED11S/830)

10.6

30

318

SHCĐ

DN460B (1xLED11S/830)

10.6


60

636

P.GYM

DN460B (1xLED11S/830)

10.6

48

508.8

SH-04

DN460B (1xLED11S/830)

10.6

17

180.2

SH-05

DN460B (1xLED11S/830)

10.6


25

265

SẢNH-1.1

DN460B (1xLED11S/830)

10.6

40

424

SẢNH-1.2

DN460B (1xLED11S/830)

10.6

32

389.2

P.GIẶT ỦI

DN460B (1xLED11S/830)

10.6


15

159

P.AN NINH

TPS640 (1xTL5-32W/830)

36

10

360

HÀN
H LANG
TRỆT

TPS640 (1xTL5-32W/830)

36

76

SH-05
SH-06
SH-07
SH-08
SH-09


HÀN
H LANG 3.1

DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)
DN460B (1xLED11S/830)
FBS291 (1xPL-C/4P26W/830)

Đèn sự cố

18

17

Đèn báo lối ra

10

18

10.6

18

Đèn sự cố


18

8

Đèn báo lối ra

10

9

10.6

10

Đèn sự cố

18

6

Đèn báo lối ra

10

6

10.6

19


Đèn sự cố

18

8

Đèn báo lối ra

10

9

10.6

14

Đèn sự cố

18

5

Đèn báo lối ra

10

7

10.6


16

DN460B (1xLED11S/830)

DN460B (1xLED11S/830)
HÀNH
LANG 3.2

DN460B (1xLED11S/830)
HÀNH
LANG 4.1

DN460B (1xLED11S/830)
HÀNH
LANG 4.2
HÀNH
LANG 5-22.1

DN572B (1xLED20S/830)

132
322.8
206.2
238

3
222

424.

8

274

435.4

308.4
431.6


HÀNH
LANG 5-22.1

HÀNH
LANG 5-22.2

HÀNH
LANG HẦM
HÀNH
LANG MÁI

Đèn sự cố

18

7

Đèn báo lối ra

10


10

TPS640 (1xTL5-32W/830)

36

1

DN572B (1xLED20S/830)

18

12

Đèn sự cố

18

5

Đèn báo lối ra

10

7

TPS640 (1xTL5-32W/830)

36


1

TPS640 (1xTL5-32W/830)

36

212

Đèn sự cố

18

5

Đèn báo lối ra

10

21

Đèn báo lối ra

10

6

TPS640 (1xTL5-32W/830)

36


26

323.2

8048.6
9


CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN PHỤ TẢI – TÍNH TỐN PHỤ
TẢI SỬ DỤNG PHẦN MỀM SIMARIS
3.1. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn
Việc xác định phụ tải tính tải tính toán là nhiệm vụ quan trọng để xác định các thơng
số kỹ thuật cho dây dẫn, thiết bị đóng cắt cũng như lựa chọn tủ điện động lực…
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính tốn. Trong bài luận văn này,
cơng suất tính tốn được xác định theo số lượng và công suất của thiết bị điện dự kiến lắp
đặt trong tịa nhà, tính theo hệ số sử dụng Ku và hệ số đồng thời Ks.
Hệ số dùng điện Ku



Hệ số dùng điện Ku là hệ số sử dụng điện của từng thiết bị. Hệ số dùng điện Ku là tỉ
số giữa cơng suất tính tốn Ptt với công suất điện định mức Pđm của mỗi thiết bị tiêu thụ
điện. Hệ số này cần được áp dụng cho từng tải riêng biệt, nhất là cho các động cơ vì
chúng ít khi chạy đầy tải.
Ku 


Ptt
Pđm


Hệ số đồng thời Ks

Hệ số đồng thời Ks được dùng để tính tốn cơng suất của một nhóm thiết bị điện. Hệ
số đồng thời Ks của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa cơng suất tính tốn Ptt của nhóm thiết
bị điện với tổng cơng suất tính tốn của từng thiết bị điện Ptti trong nhóm đó.

Ks 

Ptt
 Ptti

  ( Ku ,i  Pđm ,i )
Qtt   tan( )
 Ptt2  Qtt2


3.2. Tính tốn phụ tải
3.2.1. Phụ tải căn hộ
Phụ tải căn hộ từ tầng hầm đến tầng 23 của tháp bao gồm khu vực hành lang; khu
công cộng tầng hầm, tầng trệt, tầng 1 và căn hộ.
2.2.1.1. Phụ tải căn hộ
 Tính tốn phụ tải mẫu cho căn hộ OFT-01:

Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý căn hộ OFT-01
Bảng 3.1. Bảng thống kê phụ tải căn hộ OFT01
Căn
hộ

Pch


(kvar)

(kW)

(kvar) (kVA)

6.832

3.933

K
s

Cos𝝋

PL (kW)

0.196
1.76
1.76
1.76

1
0.7
0.5
0.2

1


0.9
0.8
0.8
0.8

0.196

0.095

3.942

2.957

1
3
1
1
1
1

1.76
1.76
1.76
5.6
0.092
0.092

0.6
0.2
0.5

0.8
0.8
0.8

1.373

1.030

1.258

0.944

4.480

1.473

0.137

0.058

1

0.03

0.8

S
L

(kW)


CS

Chiếu sáng
Ổ cắm đôi
Ổ cắm đơn
Ổ cắm đôi

1
4
0
3

Ổ cắm đơn
Ổ cắm đôi
S.PN
Ổ cắm đơn
BT
Bếp từ
FCU-1
FCU-3
HVAC
Quạt hút
mùi

S.PK

QL

Ku


Tên thiết bị

S.B

OFT
01

Pđm

Lộ

0.8
0.65
0.65
1
0.8

0.8
0.8
0.8
0.95
0.92
0.92
0.92

Qch

Sch


7.883

Cos𝝋
ch

0.867

Ich (A)

35.833


×