Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn Tài liệu Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Đến Năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 102 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
********

TRẦN PHƯỚC ĐỨC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
********

TRẦN PHƯỚC ĐỨC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh


Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐĂNG LIÊM
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CẢM ƠN!

Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn và giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô và các bạn bè.
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giảng viên khóa Cao
học 18 trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ dạy; cảm ơn đến
tất cả bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ trong quá trình học tập cũng như thực hiện
Luận văn tốt nghiệp.
Lời cảm ơn đến các anh, chị và bạn bè đồng nghiệp tại ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành bài
viết.
Và đặc biệt là lời cảm ơn của tác giả đến TS. Nguyễn Đăng Liêm, là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận văn này.
Sau cùng, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô trong Hội
đồng bảo vệ về những ý kiến đóng góp để Luận văn được hồn chỉnh hơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày.......tháng.......năm 2012
Tác giả Luận văn


Trần Phước Đức

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đến năm 2015” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, hợp lý. Luận văn được
thực hiện trên cơ sở vận dụng các kiến thức học tập từ nhà trường, tham khảo các
thông tin, tài liệu có liên quan cộng với q trình làm việc thực tế tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam thời gian qua. Đặc biệt là có sự hướng dẫn tận
tình của TS. Nguyễn Đăng Liêm đã giúp tác giả hồn thành đề tài này.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước những quy
định của nhà trường.

TP. Hồ Chí Minh, ngày...... tháng...... năm 2012
Người cam đoan

Trần Phước Đức

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

MỤC LỤC

Trang
TRANG PHỤ BÌA .................................................................................................
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..........................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM.......................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................4
1.1.1. Một số khái niệm về ngân hàng thương mại.............................................4
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .................................4
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................................4
1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng............................................................................5
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.............................................7
1.1.2.4. Các hoạt động khác .................................................................................8
1.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
. .............................................................................................................................8
1.2.1. Một số khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh
tranh.....................................................................................................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các Ngân hàng
thương mại.........................................................................................................11
1.2.2.1. Tiềm lực tài chính .................................................................................11
1.2.2.2. Năng lực về công nghệ ..........................................................................13
1.2.2.3. Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành ...............................................13
1.2.2.4.Hệ thống kênh phân phối ......................................................................14
1.2.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm và chất lượng dịch vụ ngân hàng......15

khoa luan, tieu luan5 of 102.



Tai lieu, luan van6 of 102.

1.2.2.6. Danh tiếng, uy tín..................................................................................16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng
thương mại.........................................................................................................16
1.2.3.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................16
1.2.3.2. Mơi trường vi mơ ...................................................................................18
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA
............................................................................................................................20
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM ........................................................................................................21
2.1.1. Sự thành lập và phát triển ......................................................................21
2.1.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
............................................................................................................................21
2.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chính của Eximbank...............................23
2.1.4. Một số thành tựu đạt được .....................................................................24
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA.........25
2.2.1. Về năng lực tài chính ...............................................................................25
2.2.1.1. Quy mơ an tồn vốn và huy động vốn....................................................25
2.2.1.2. Chất lượng tài sản có.............................................................................29
2.2.1.3. Mức sinh lợi...........................................................................................31
2.2.1.4. Khả năng thanh tốn .............................................................................33
2.2.2 Năng lực cơng nghệ...................................................................................34
2.2.3 Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành.....................................36
2.2.3.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Eximbank ..........................................36

2.2.3.2 Chính sách nhân sự................................................................................37
2.2.3.3. Năng lực quản trị điều hành tại ngân hàng Eximbank.........................39

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

2.2.4. Hệ thống mạng lưới hoạt động ................................................................40
2.2.5. Mức độ đa dạng hóa và chất lượng các sản phẩm,dịch vụ tại Eximbank
............................................................................................................................41
2.2.5.1. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ ............................................41
2.2.5.2. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tại Eximbank ........................................46
2.2.6. Thương hiệu của ngân hàng Eximbank..................................................52
2.2.7. Ảnh hưởng của môi trường đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Eximbank...........................................................................................................53
2.2.7.1.Môi trường vĩ mô ....................................................................................53
2.2.7.2. Môi trường vi mô ...................................................................................56
2.2.8. Những lợi thế và hạn chế về năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Eximbank...........................................................................................................60
2.2.8.1.Lợi thế .....................................................................................................60
2.2.8.2.Hạn chế...................................................................................................60
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2015 ....................................................................................................................63
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ..........63
3.1.1. Mục tiêu phát triển ..................................................................................63
3.1.2. Định hướng phát triển .............................................................................63

3.1.2.1. Định hướng kế hoạch từ 2012-2015 .....................................................63
3.1.2.2. Định hướng phát triển trung - dài hạn..................................................64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG EXIMBANK ĐẾN NĂM 2015 ................................................. 65
3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính................................................................65
3.2.1.1. Tăng cường huy động vốn ....................................................................65
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng tài sản có .............................................................66

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

3.2.1.3. Đa dạng hóa danh mục tín dụng ..........................................................67
3.2.1.4. Nâng cao khả năng sinh lời...................................................................68
3.2.2. Nâng cao năng lực công nghệ ..................................................................68
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................69
3.2.4. Mở rộng mạng lưới hoạt động.................................................................70
3.2.5. Kết hợp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ cung
cấp ...................................................................................................................... 70
3.2.5.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ....................................70
3.2.5.2. Nâng cao chất lượng sản phầm dịch vụ của ngân hàng. .....................71
3.2.6. Xây dựng và phát triển thương hiệu của Eximbank..............................72
3.2.7. Giải pháp khắc phục các áp lực cạnh tranh đối với Eximbank.............73
3.2.7.1. Giải pháp khắc phục các áp lực cạnh tranh từ môi trường vĩ mô ......... 73
3.2.7.2. Giải pháp khắc phục các áp lực cạnh tranh từ môi trường vi mơ ......... 75
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC...77
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................77
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..................................................78
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................80

KẾT LUẬN........................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
‫٭٭٭‬

ACB

: Asia Commercial Bank

: Ngân hàng TMCP Á châu
AGRIBANK

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

ANZ

: Australian and New Zealand Banking Group LTD
: Ngân hàng TNHH ANZ

ATM

: Automated teller machine
: Máy rút tiền tự động


BIDV

: The Bank for Investment and Development of Vietnam
: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CAR

: Capital Adequacy Ratio
: Tỷ lệ an tồn vốn

CN, PGD

: Chi nhánh, Phịng giao dịch

Eximbank (EIB)

: VietNam Export Import Commercial Joint Stock Bank
: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

EAB

: Eastern Asia Joint Stock Commercial Bank
: Ngân hàng TMCP Đơng Á

TCTD

: Tổ chức tín dụng
: Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ


HSBC

: Hongkong and Shanghai Banking Corporation
: Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)

L/C

: Letter of Credit
: Thư tín dụng

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

: Ngân hàng nước ngoài

NHTM

: Ngân hàng thương mại

khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.


NIM

: Net Interest Margin
: Chỉ số Lãi cận biên ròng

POS

: Point of sale
: Máy cà thẻ (máy tính tiền cảm ứng)

ROA

: Return On Assets
: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

: Return On Equity
: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Sacombank (STB) : Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
TCTD

: Tổ chức tín dụng

Techcombank (TCB): Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Vietcombank ( VCB): Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Vietinbank (CTG) : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
WTO


: World Trade Organization
: Tổ chức thương mại thế giới

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 2.1

Nguồn vốn huy cần
cải thiện. Nhân viên nào làm việc tốt thì sẽ được thưởng bằng cách xem xét cho lên
cấp bậc. Như vậy các cán bộ nhân viên sẽ thi đua làm việc cố gắng để đạt được kết
quả tốt nhất.
Thứ tư, đa số các khách hàng đều rất nhạy cảm với phí dịch vụ của ngân hàng. Họ
ln so sánh mức phí dịch vụ giữa ngân hàng này với ngân hàng kia. Vì vậy, Ban
quản trị Eximbank phải cân nhắc đến vấn đề này. Trước hết, phải liên tục cập nhật
biểu phí dịch vụ của các ngân hàng bạn rồi xem xét mức phí hợp lý tại ngân hàng
Eximbank. Với phương châm “lấy đa số làm đầu”, Eximbank có thể hạ thấp mức
phí dịch vụ một chút để thu hút thật nhiều khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
Ngồi ra, Eximbank nên đưa ra chính sách đánh giá các khách hàng thường xuyên

dựa vào doanh số khách hàng duy trì trên tài khoản ở từng thời điểm để phân loại
những khách hàng có doanh số lớn, khách hàng trung thành. Từ đó, ngân hàng nên
áp dụng mức phí dịch vụ ưu đãi để giữ chân những khách hàng này.
3.2.6. Xây dựng và phát triển thương hiệu của Eximbank

khoa luan, tieu luan93 of 102.


Tai lieu, luan van94 of 102.

73

Thương hiệu có vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các ngân
hàng, ngân hàng Eximbank cần xây dựng thương hiệu của ngân hàng mình phải có
điểm khác biệt, độ nhận diện cao, được quốc tế hóa và truyền tải được những giá trị
độc đáo vừa đúng lúc vừa xoáy thẳng vào ước muốn của khách hàng”.
Để phát triển thương hiệu, ngân hàng Eximbank phải quán triệt thực hiện có
hiệu quả về việc nâng cao: năng lực tài chính, ứng dụng công nghệ hiện đại, chất
lượng nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ…Tất cả những giải pháp này đều góp
phần khẳng định thương hiệu của ngân hàng Eximbank trong suy nghĩ của khách
hàng.
Ngoài việc thực hiện tốt các giải pháp trên, Eximbank cần phải tăng cường
quảng bá hình ảnh của mình ra công chúng nhiều hơn nữa. Muốn vậy, ngân hàng
nên đưa ra những chiến lược marketing cụ thể trong thời gian tới như tăng cường
công tác quảng cáo trên các phương tiện thơng tin đại chúng như: truyền hình, báo
chí, internet; những hoạt động cộng đồng như hoạt động từ thiện; hoạt động tài trợ
khác như bóng đá, các chương trình truyền hình…để khuyếch trương thương hiệu.
3.2.7. Giải pháp khắc phục các áp lực cạnh tranh đối với Eximbank
3.2.7.1. Giải pháp khắc phục các áp lực cạnh tranh từ môi trường vĩ mơ
Theo phân tích chương hai, Eximbank đang chịu các áp lực cạnh tranh từ bên

ngồi đó là: mơi trường kinh tế, mơi trường chính trị pháp luật, mơi trường cơng
nghệ, mơi trường văn hóa xã hội và mơi trường quốc tế. Để khắc phục các áp lực
trên, tác giả đưa ra các giải pháp sau:
 Đối với môi trường kinh tế
Ban quản trị ngân hàng Eximbank phải lường trước được những thay đổi của kinh
tế toàn cầu như khủng hoảng, lạm phát, sự biến động của lãi suất thị trường… để
khi có biến động xảy ra, ngân hàng sẽ vượt qua được. Vì vậy, để chống đỡ với
những rủi ro từ môi trường kinh tế Eximbank cần phải: trang bị cho mình một tiềm
lực tài chính mạnh mẽ và thực tế Eximbank cũng đang có được điều này do có quy
mơ vốn chủ sở hữu tương đối lớn; theo dõi chặt chẽ những biến động trên thị trường
(biến động lãi suất, tỷ giá…); giữ ổn định khả năng thanh khoản ngân hàng; cân

khoa luan, tieu luan94 of 102.


Tai lieu, luan van95 of 102.

74

nhắc đầu tư vốn vào những thị trường mang tính biến động cao như thị trường
chứng khoán; lựa chọn những nhà đầu tư chiến lược có bề dày lịch sử ổn định (ít
chịu tác động của mơi trường kinh tế chẳng hạn như tập đồn ngân hàng Nhật Bản
Sumitomo đang là cổ đông chiến lược lớn nhất của Eximbank với tỷ lệ sở hữu 15%
vốn cổ phần của Eximbank).
 Đối với mơi trường chính trị pháp luật
Ban quản trị ngân hàng Eximbank phải thường xuyên cập nhật các các thơng
tư, nghị định của Chính phủ và NHNN để có những thay đổi kịp thời. Thời điểm
cuối năm 2011 có nhiều quy định mới về Luật các TCTD mà Eximbank cần phải
cập nhật.Ví dụ: Thơng tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011, quy định về việc
cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân

hàng nước ngồi, văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước
ngồi khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
 Đối với mơi trường văn hóa, xã hội
Mơi trường này nói đến những thói quen, thị hiếu của khách hàng ở từng khu
vực khác nhau. Vì vậy, các chi nhánh Eximbank trên tồn quốc phải tìm hiểu, khảo
sát thị trường khách hàng tại điểm đặt chi nhánh để nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng, từ đó đưa ra những sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
Giải pháp cụ thể: tại mỗi chi nhánh Eximbank nên thành lập Phòng quản lý khách
hàng doanh nghiệp, Phòng quản lý khách hàng cá nhân. Nhiệm vụ của hai Phòng
này là chuyên đi gặp gỡ và thu thập ý kiến của khách hàng kể cả tiếp thị các sản
phẩm, dịch vụ của Eximbank ( tiếp thị các sản phẩm huy động, cho vay, tiếp thị thẻ
và các dịch vụ thanh toán khác…) đến từng khách hàng nhằm lôi kéo họ đến giao
dịch với Eximbank.
 Đối với môi trường công nghệ
Ban quản trị Eximbank cần phải dành một khoản ngân sách riêng cho việc nâng
cấp, sửa chữa hệ thống máy móc trang thiết bị cũ. Đồng thời, chuẩn bị cho việc ứng
dụng công nghệ mới tiên tiến trên thế giới. Trước mắt là triển khai đầy đủ các sản
phẩm ngân hàng điện tử như: dịch vụ chi lương online, dịch vụ thanh toán tiền

khoa luan, tieu luan95 of 102.


Tai lieu, luan van96 of 102.

75

lương trực tuyến, vay tiền trực tiếp thế chấp bằng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn…Và
kế đến là đưa vào vận hành hệ thống Corebanking mới thay cho hệ thống cũ đã và
đang lỗi thời.
 Đối với môi trường quốc tế

Việt Nam mở cửa hội nhập sẽ tạo ra một sân chơi quốc tế bình đẳng, các
NHNNg ngày càng xâm nhập vào thị trường Việt Nam, một thị trường được cho là
béo bỡ đối với các nhà kinh doanh. Trước tình hình đó, ngân hàng Eximbank phải
vươn mình hịa nhập với mơi trường kinh tế thế giới. Cụ thể là: phải tìm hiểu sâu về
các chuẩn mực, các quy định quốc tế và chế độ báo cáo tài chính cần triệt để minh
bạch phù hợp chế độ kế toán và kiểm toán quốc tế.
3.2.7.2. Giải pháp khắc phục các áp lực cạnh tranh từ mơi trường vi mơ
Theo phân tích chương hai, năng lực cạnh tranh của ngân hàng Eximbank chịu
tác động mạnh mẽ bởi năm lực lượng cạnh tranh đó là: đối thủ hiện tại, đối thủ tiềm
ẩn, sản phẩm thay thế, sức mạnh của khách hàng và sức mạnh của nhà cung cấp.
Trong đó, áp lực từ sản phẩm thay thế là chưa lớn vì khó có sản phẩm tài chính nào
có thể thay thế được sản phẩm của ngân hàng; đối thủ tiềm ẩn thì cũng chưa đáng lo
ngại vì chịu nhiều rào cản xâm nhập thị trường; còn lại đối thủ hiện tại, sức mạnh
của khách hàng và sức mạnh của nhà cung cấp là những lực lượng chính tạo ra sức
ép cạnh tranh đối với ngân hàng Eximbank. Chính vì vậy, Eximbank cần phải lựa
chọn cho mình một chiến lược phù hợp nhằm giảm bớt sự tác động của các lực
lượng cạnh tranh trên.
Giải pháp cụ thể: Eximbank nên lựa chọn chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Sự
khác biệt hóa sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh ở nhiều khía cạnh sau:
- Khác biệt ở cơng tác nghiên cứu thị trường, tìm hiểu khách hàng từ đó nắm bắt các
thơng tin phản hồi từ khách hàng để có những sản phẩm đáp ứng kịp thời cho khách
hàng. Muốn vậy, Eximbank phải xây dựng một đội ngũ quản trị khách hàng, đội
ngũ này chuyên đi tiếp xúc với khách hàng để thu thập ý kiến khách hàng. Tại ngân
hàng Eximbank hiện nay cũng có phịng Marketing, có bộ phận tiếp thị khách hàng
nhưng chỉ đơn thuần là tiếp thị sản phẩm hiện có của ngân hàng chứ chưa quan tâm

khoa luan, tieu luan96 of 102.


Tai lieu, luan van97 of 102.


76

đến việc khảo sát ý kiến của khách hàng.Vì vậy thời gian tới, ngân hàng cần đầu tư
mạnh vào khâu nghiên cứu thị trường khách hàng.
- Tạo sự khác biệt bằng phương thức phân phối sản phẩm, bán sản phẩm, điều này
dựa vào khả năng thuyết phục khách hàng đến sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng của các nhân viên. Eximbank cần giao chỉ tiêu về doanh số cho từng phòng
ban để tăng cường sự thi đua làm việc của các nhân viên. Ví dụ, bộ phận huy động
vốn được chấm điểm trên số lượng khách hàng và doanh số huy động được; bộ
phận kinh doanh thẻ chấm điểm dựa trên số lượng thẻ phát hánh cho khách
hàng…Các phòng ban càng làm việc hiệu quả thì sẽ có càng nhiều khách hàng đến
giao dịch với Eximbank.
- Tạo sự khác biệt bằng thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên giao dịch, họ là
người trực tiếp giao tiếp với khách hàng hay nói khác đi họ chính là bộ mặt của
ngân hàng. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong công tác phục vụ khách hàng,
Eximbank cần phải: thành lập thêm bộ phận giám sát về thái độ phục vụ của nhân
viên Eximbank với khách hàng giao dịch. Theo đó, mỗi quày giao dịch phải có nhân
viên giám sát và giúp đỡ khách hàng khi cần thiết (chẳng hạn như bật dù che khách
hàng đến giao dịch vào lúc mưa, phụ xách đồ đạc cho khách hàng…); tổ chức chấm
điểm cho các nhân viên tiếp khách hàng bằng cách tổng hợp ý kiến phản hồi chủa
khách hàng đối với từng nhân viên từ đó có những chính sách khen thưởng nhằm
khích lệ tinh thần làm việc của các nhân viên.
- Tạo sự khác biệt về thời gian xử lý nghiệp vụ cũng như các hồ sơ thủ tục trong
việc cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Muốn vậy, Eximbank phải thường xuyên
mở lớp huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho từng nhân viên để họ nắm
bắt thật rõ ràng các quy trình làm việc, thao tác xử lý phải nhanh nhẹn để không mất
nhiều thời gian chờ đợi của khách hàng. Bên cạnh đó, Eximbank cần đơn giản hóa
tối đa các thủ tục và hồ sơ cung ứng dịch vụ để khách hàng so sánh ngân hàng
Eximbank cung cấp dịch vụ nhanh hơn, thủ tục đơn giản hơn các ngân hàng khác.

- Tạo sự khác biệt cho các tiện ích của sản phẩm bằng việc liên kết với các đối tác
khác để cung cấp nhiều tiện ích hơn cho khách hàng. Các dịch vụ được cung cấp

khoa luan, tieu luan97 of 102.


Tai lieu, luan van98 of 102.

77

tồn diện, trọn gói, coi trọng sự tư vấn và hỗ trợ khách hàng, chứng tỏ sự am hiểu
tập quán, thói quen của khách hàng.
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
Thứ nhất, ổn định kinh tế vĩ mơ, kiểm sốt và kiềm chế lạm phát
Chính phủ phải đề ra những giải pháp kiềm chế lạm phát ở mức thấp nhất,
tránh tâm lý lạc quan để dẫn đến tình trạng gia tăng lạm phát vượt bậc vào những
tháng cuối năm 2011. Để duy trì mức lạm phát thấp trong khi vẫn đảm bảo nền kinh
tế tăng trưởng, Chính phủ nên nhanh chóng xây dựng thị trường cho các lĩnh vực
điện, xăng dầu, giáo dục, y tế, và văn hóa; tiếp tục giải phóng sức sản xuất cho khu
vực kinh tế tư nhân và cải tổ doanh nghiệp nhà nước triệt để hơn nữa; giảm chi tiêu
nhà nước cho các khu vực không tạo ra năng suất như tinh giản biên chế bộ máy
hành chính. Chính phủ và Quốc hội cần xây dựng các công cụ chính sách tiền tệ và
tài khóa hiện đại, hình thành cơ chế giám sát và phòng ngừa lạm phát.
Thứ hai, Nhà nước nên thường xuyên rà soát lại hệ thống Luật Việt Nam để
có những điều chỉnh phù hợp và kịp thời
Trên cơ sở tham chiếu thông lệ quốc tế để điều chỉnh luật cho phù hợp những
thông lệ, chuẩn mực quốc tế như: Luật các TCTD, Luật cạnh tranh, Luật thuế thu
nhập cá nhân, Luật phá sản... Điển hình như Luật các TCTD được ban hành năm
1997 được xem là văn bản pháp lý chi phối tất cả các hoạt động liên quan đến ngân

hàng. Tuy nhiên sau một thời gian thực thi lại bộc lộ nhiều điểm bất cập và phải sửa
đổi bổ sung vào năm 2004 và gần đây là ngày 16/06/2010, Quốc hội khóa XII chính
thức thơng qua Luật các TCTD 2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
Và Quốc hội cũng nên khắc phục những điểm hạn chế trong Luật các TCTD năm
2010. Một là“Bỏ rơi” mơ hình tập đồn - với sự phát triển lớn mạnh của hệ thống
ngân hàng, một mô hình “Tập đồn tài chính ngân hàng” được đặt ra. Tuy nhiên, dự
thảo của Luật các TCTD không điều chỉnh mơ hình này. Hai là “Thiếu quy định về
ngân hàng đầu tư”, mặc dù hiện nay Việt Nam có Luật chứng khoán năm 2006 quy
định về các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng đầu tư, tuy nhiên các NHTM vẫn cần có

khoa luan, tieu luan98 of 102.


Tai lieu, luan van99 of 102.

78

một văn bản pháp lý chính thức ở cấp độ luật đề cập đến hoạt động ngân hàng đầu
tư.
Thứ ba, bảo đảm lộ trình và bước đi phù hợp với khả năng của NHTM Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Thực hiện cam kết WTO, Việt nam có được những ưu đãi nhất định theo lộ
trình hội nhập từng phần đến hồn tồn. Đặc biệt thực hiện lộ trình hội nhập trong
lĩnh vực tài chính - tiền tệ trên cơ sở bảo đảm Ngân hàng Việt Nam có đủ điều kiện,
khả năng phát triển, có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường trong nước,
vươn ra khu vực và quốc tế. Một mặt tranh thủ điều kiện hơn nữa để các Ngân hàng
trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình qua thực hiện triệt để hàng loạt
những giải pháp về vốn điều lệ, điều kiện ứng dụng và phát triển công nghệ, phát
triển nhân lực...
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước

Thứ nhất, Ngân hàng Nhà nước nên phổ biến những quy định cụ thể việc
thực hiện những luật mới để hướng dẫn hoạt động các ngân hàng
Chẳng hạn như là một số điểm mới của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010
về thanh tra, giám sát ngân hàng như: về tổ chức thanh tra, giám sát ngân hàng, quy
định bổ sung về hoạt động giám sát ngân hàng, về nguyên tắc thanh tra, giám sát
ngân hàng.
Thứ hai, tiếp tục hồn thiện mơi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng
Trước yêu cầu của nền kinh tế mở cửa và hội nhập, mọi hoạt động ngân hàng
phải được điều chỉnh bằng văn bản pháp lý. Hiện nay, các văn bản pháp lý vẫn còn
nhiều điểm hạn chế và bất cập. Vì vậy, NHNN nên kiểm tra rà sốt lại các văn bản
pháp lý liên quan đến hoạt động ngân hàng nhằm hồn thiện mơi trường pháp lý cho
hoạt động ngân hàng. Ví dụ: Thơng tư số 13/2010/TT-NHNN do Thống đốc NHNN
ban hành ngày 20/5/2010, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/10/2010, thực tế cũng có
những điểm bất cập có thể làm giảm năng lực cạnh tranh (xét về phương diện vốn)
của các NHTM như nguồn vốn huy động sử dụng để cho vay không bao gồm tiền
gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội và các tổ chức khác. Quy định này sẽ

khoa luan, tieu luan99 of 102.


Tai lieu, luan van100 of 102.

79

làm hạn chế hoạt động sử dụng vốn của NHTM. Luật giao dịch điện tử chưa theo
kịp thực trạng kinh tế, bằng chứng là ngân hàng và cơ quan pháp luật rất lúng túng
trước các sự cố xuất phát từ máy ATM và người gửi tiền là người phải gánh chịu
nhiều thiệt hại và rủi ro…
Thứ ba, tăng cường công tác thanh tra giám sát hoạt động ngân hàng
nhằm đảm bảo sự an toàn cho hoạt động ngân hàng

Hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng càng sâu rộng thì càng đa dạng và phức
tạp đồng nghĩa với nhiều rủi ro phát sinh cho hệ thống ngân hàng. Để đảm bảo an
toàn hoạt động của toàn hệ thống, NHNN đã yêu cầu các TCTD thực hiện cho vay
và cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại tín dụng, trích lập dự phịng rủi ro và sử
dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng theo đúng quy định của pháp luật, không
được thực hiện các biện pháp nhằm che giấu nợ xấu; thực hiện việc kiểm toán nội
bộ, kiểm soát, đánh giá thực hiện quy định của pháp luật và quy định nội bộ về tín
dụng, phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời nguy cơ rủi ro tín dụng. Cùng với đó,
NHNN đã chỉ đạo NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nghiêm túc chấp hành các quy
định về phát triển mạng lưới của các TCTD năm 2011, theo hướng: tạm thời ngừng
xem xét đề nghị mở phòng giao dịch của tổ chức tín dụng kể từ ngày 25/2/2011;
cho phép các NHTM và chi nhánh NHNNg được mở ATM theo quy định. Trong
thời gian tới, NHNN nên tiếp tục đẩy mạnh công tác thanh tra, giám sát đối với hoạt
động cấp tín dụng, chất lượng tín dụng, bảo đảm an tồn hoạt động kinh doanh của
TCTD.
Thứ tư, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả liên kết của toàn hệ thống ngân
hàng
Việc kết nối thành công giữa ba liên minh thẻ Smartlink, Banknet, VNBC
đánh dấu một bước phát triển mạnh trong cung ứng dịch vụ của các ngân hàng Việt
Nam. Tuy nhiên, sự vận hành của hệ thống này vẫn chưa đạt được kết quả cao vì:
mức đầu tư đổi mới cơng nghệ của các thành viên tham gia thanh toán điện tử liên
hàng chưa đồng bộ; sự liên kết giữa ba liên minh chỉ là trên cơ sở hạ tầng chưa
thống nhất trong quản lý làm người sử dụng vẫn còn nhiều bất cập… Vì vậy,

khoa luan, tieu luan100 of 102.


Tai lieu, luan van101 of 102.

80


NHNN cần có các biện pháp hỗ trợ các đơn vị thành viên tham gia liên kết hiệu quả
hơn trong thời gian tới.
Thứ năm, một số kiến nghị khác đối với NHNN
NHNN cũng nên kiểm soát chặt chẽ lãi suất huy động và cho vay của các
ngân hàng, quản lý thị trường ngoại tệ, giá vàng tránh những biến động đột biến
như những tháng đầu năm 2011. Hỗ trợ các NHTM Việt Nam duy trì và tăng cường
khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước và mở rộng hơn nữa hoạt động ngân
hàng quốc tế, thực hiện việc mở văn phòng đại diện và chi nhánh ở nước ngồi.
TĨM TẮT CHƯƠNG 3
Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam, để cạnh tranh và đứng vững trên thương trường trong nước cũng
như quốc tế, tác giả bài viết đã đưa ra một số giải pháp nhằm đóng góp cho việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Eximbank đến năm 2015.
Các giải pháp được ra nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh nội tại của
Eximbank như: tiềm lực tài chính, cơng nghệ, nhân sự, quy mơ, thương hiệu, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ của Eximbank. Và các giải pháp khắc phục các áp lực
cạnh tranh từ mơi trường bên ngồi mà Eximbank đang phải đối mặt. Bên cạnh đó
là các kiến nghị đối với Chính phủ như là xây dựng một chính sách tiền tệ hợp lý để
kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô; thiết lập môi trường pháp lý trong lĩnh
vực Ngân hàng rõ ràng, rành mạch và phù hợp với các thơng lệ quốc tế; thường
xun rà sốt lại các điều luật có liên quan đến các TCTD để có những điều chỉnh,
bổ sung phù hợp với thực tế. Và NHNN như: tăng cường công tác, kiểm tra, thanh
tra đối với các NHTM; hỗ trợ các NHTM trong hoạt động cạnh tranh trong nước
cũng như quốc tế; có những cải tổ trong công tác quản trị ngân hàng để duy trì sự
phát triển mạnh mẽ hơn của các ngân hàng, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng tốt.

khoa luan, tieu luan101 of 102.



Tai lieu, luan van102 of 102.

81

KẾT LUẬN
Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tất yếu và bắt buộc đối với Việt Nam
trên bước đường phát triển kinh tế. Chúng ta đang tham gia vào các tổ chức, hiệp
hội kinh tế trên thế giới như ASEAN, ASEM, APEC, Hiệp định thương mại Việt
Mỹ và nhất là WTO. Hội nhập sẽ mở ra cho chúng ta khơng ít những cơ hội nhưng
cũng đầy cam go và thách thức. Ngành ngân hàng nói chung và với ngân hàng
Eximbank nói riêng cũng nằm trong xu thế đó.
Eximbank chắc chắn sẽ đối mặt với rất nhiều thách thức từ sự cạnh tranh khốc
liệt của các Ngân hàng trong nước và kể cả các NHNNg tại Việt Nam. Trong bối
cảnh đó, Eximbank cần phải nỗ lực rất nhiều trong việc củng cố, nâng cao năng lực
tài chính, nâng cao trình độ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng các
công nghệ hiện đại để phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ và đẩy mạnh xây dựng
thương hiệu trên cả thị trường trong nước và hướng ra quốc tế. Vì vậy, Ban Quản trị
ngân hàng Eximbank cần phải hoạch định chiến lược phát triển cụ thể không chỉ ở
tầm ngắn hạn mà còn cả một chiến lược lâu dài để lèo lái con thuyền Eximbank đi
đến những thành công trong tương lai.
Với sự giới hạn về nhiều mặt, bản thân tác giả cũng chỉ đưa ra một số giải
pháp góp phần hồn thiện và nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Eximbank. Cùng với sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và NHNN cũng được đưa ra để
góp phần xây dựng phong phú hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho ngân hàng Eximbank.
Do thời gian nghiên cứu và phạm vi kiến thức còn hạn chế nên Luận văn chắc
chắn sẽ còn nhiều hạn chế. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
Quý Thầy, Cô và các bạn đọc để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.

khoa luan, tieu luan102 of 102.




×