Tải bản đầy đủ (.docx) (242 trang)

các chuyên đề hóa vô cơ có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 242 trang )

CHUN ĐỀ HĨA VƠ CƠ

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

CHUN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn
Trong hóa học, kim loại là ngun tố có thể tạo ra các điện tích dương (cation) và có các liên kết kim loại, và
đơi khi người ta cho rằng nó tương tự như cation trong đám mây các điện tử. Các kim loại là một trong ba
nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim
và các phi kim.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại với các
phi kim. Các nguyên tố trên đường này là các á kim, đơi khi cịn gọi là bán kim loại; các nguyên tố ở bên trái
của đường này là kim loại; các nguyên tố ở góc trên bên phải đường này là các phi kim.

Các kim loại là những nguyên tố:
- Họ s: nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA.
- Họ p: nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Họ d: nhóm IB đến VIIIB.
- Họ f: họ lantan và actini (chúng được xếp thành 2 hàng ở cuối bảng).
Các phi kim phổ biến hơn các kim loại trong tự nhiên, nhưng các kim loại chiếm phần lớn vị trí trong bảng


tuần hồn, khoảng 80 % các nguyên tố là kim loại. Một số kim loại được biết đến nhiều nhất là nhơm, đồng,
vàng, sắt, chì, bạc, titan, urani và kẽm.
2. Cấu tạo của kim loại:
a. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
- Tất cả các kim loại đặc trưng bằng khả năng dễ cho electron hóa trị để trở thành ion dương.
- Đa số các nguyên tử kim loại có một, hai hoặc ba electron ở lớp ngồi cùng.
- Đại lượng thế ion hóa có thể dùng để đo “tính kim loại” mạnh hay yếu của nguyên tố: thế ion càng nhỏ,
electron càng dễ bứt ra khỏi nguyên tử, tính chất kim loại của nguyên tố thể hiện càng mạnh. Thế ion hoá
thứ nhất là năng lượng bứt electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử.
b. Cấu tạo mạng của kim loại
Kim loại tồn tại dưới 3 dạng tinh thể phổ biến:
2


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

- Mạng lập phương tâm khối có các ion dương (ion kim
loại) nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. Ví
dụ: Các kim loại kiềm, Cr, Fe...
- Mạng lập phương tâm diện có các ion dương (ion kim
loại) nằm trên các đỉnh và giữa các mặt của hình lập
phương. Ví dụ: Cu, Al, Pb...
- Mạng lăng trụ lục giác (lục phương) đều có các ion
dương (ion kim loại) ở đỉnh, giữa 2 mặt đáy và giữa 2 đáy
của hình lăng trụ. Ví dụ: Các kim loại nhóm II (Be, Mg,
Ca,...).
Trong tinh thể kim loại, ion dương và nguyên tử kim loại
nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hóa trị

liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do các

electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất chung
a. Tính dẻo
- Kim loại bị biến dạng khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên miếng kim loại: kim loại có khả năng dễ
rèn, dễ dát mỏng dễ kéo sợi.
- Giải thích: Khi có tác động cơ học các cation kim loại trong mạng tinh thể trượt lên nhau, nhưng không
tách rời nhau nhờ sức hút tĩnh điện của các e tự do với các cation kim loại.
- Những kim loại có tính dẻo cao là: Au, Ag, Al, Cu, Sn...
b. Tính dẫn điện
- Kim loại có khả năng dẫn điện được, nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng
giảm.
- Giải thích:
 Khi được nối với nguồn điện, các e tự do đang chuyển động hỗn loạn trở lên chuyển động thành dòng
trong kim loại.
 Khi tăng nhiệt độ, sự dao động của các cation kim loại tăng lên, làm cản trở sự chuyển động của dòng e tự
do trong kim loại.
- Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ e tự do của chúng không giống nhau.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (49), Cu (46), Au (35,5), Al (26)…
c. Tính dẫn nhiệt
- Kim loại có khả năng dẫn nhiệt.
- Giải thích: Những e tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn, chúng chuyển động đến vùng có
nhiệt độ thấp hơn của kim loại và truyền năng lượng cho các ion dương ở đây.
- Tính dẫn nhiệt của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe…
d. Ánh kim
- Vẻ sáng của kim loại gọi là ánh kim. Hầu hết kim loại đều có ánh kim.

- Giải thích: các e tự do có khả năng phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhận được.
Tóm lại: Những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu là do các e tự do trong kim loại gây ra.
2. Tính chất riêng
 Khối lượng riêng:
- Kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau rõ rệt (nhẹ nhất Li (D = 0,5), nặng nhất (Os có D =
22,6).
3


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

- Quy ước:
 Kim loại nhẹ có D < 5g/

(Na, K, Mg, Al…)
cm3
 Kim loại nặng có D > 5g/
(Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Hg…)
cm3
 Nhiệt độ nóng chảy:
- Kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng rất khác nhau, thấp nhất là Hg (
- Quy ước:
 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy <
 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy >

1500°C
1500°C


−39°C

), cao nhất là W (

3410°C

).

là kim loại dễ nóng chảy.
là kim loại khó nóng chảy.

 Tính cứng:
- Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau.
- Quy ước kim cương có độ cứng là 10 thì: Cr là 9, W là 7, Fe là 4,5, Cu và Al là 3,… Kim loại có độ cứng
thấp nhất là các kim loại thuộc nhóm IA, ví dụ Cs có độ cứng là 0,2.
Các tính chất: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại,
nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể… của kim loại.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CHUNG
Vì kim loại có e hóa trị ít, bán kính ngun tử lớn, độ âm điện thấp, năng lượng ion hóa của nguyên tử thấp
nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa):
M → M n + + ne
1. Tác dụng với phi kim
Hầu hết kim loại đều tác dụng được với phi kim trừ Au, Ag, Pt
- Tác dụng với oxi: 4M + nO2


→ 2M 2 On
Ví dụ: 4Al + 3O2

2Al2O3




Chú ý: Fe có thể bị oxi hóa bởi oxi cho nhiều oxit khác nhau.
3Fe + 2O2
Fe3O4



2Fe + O2
2FeO



4Fe + 3O2
2Fe2O3



- Tác dụng với halogen (X2): 2M + nX2


→ 2MX n
Ví dụ: 2Fe + 3Cl2
Cu + Cl2




CuCl2


2 FeCl3




- Tác dụng với lưu huỳnh: 2M + nS

Ví dụ: Fe + S





→ M 2Sn

FeS



Hg + S → HgS
2. Tác dụng với axit
a. Axit có tính oxi hóa do ion hidro (HCl, H2SO4 loãng)
4


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ


2M +


+ nH2 ↑
2Mg n +
2nH +
Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 ↑
Chú ý: Các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa khơng có phản ứng này.
b. Axit có tính oxi hóa khơng phải do ngun tử hidro (HNO3, H2SO4 đặc)
Hầu hết kim loại tác dụng được (trừ Au và Pt), khơng giải phóng hidro mà tạo ra các sản phẩm của N hay S:
- Với axit HNO3
Sơ đồ:
M + HNO3 →
+
+ H2O
M ( NO3 ) n NO ( kh«ng màu hóa nâ
u trong không khí)

u)
NO2 ( khímàunâ

N2
NH+

4
Chỳ ý:
+ Nu HNO3 đặc thì giải phóng NO2.
+ Nếu HNO3lỗng thì kim loại đứng sau H sẽ tạo ra NO; kim loại đứng trước H sẽ tạo ra NO hoặc (N 2O, N2,
).

NH +4
+ Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì tạo ra hóa trị tối đa.
- Với axit H2SO4 đặc
Sơ đồ: M + H2SO4 →
+
+ H2O
M 2 ( SO 4 ) n S

H2S (mï i trøng thèi)
SO (mï i h¾
c)
 2
Chú ý: Al, Fe, Cr: thụ động (không tác dụng) với axit HNO3, H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với nước
- Ở nhiệt độ thường chỉ có 5 kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và 3 kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) tác dụng
được với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí H2.
2M + 2aH2O → 2M
+ aH2 ↑
OH
( )a
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
- Một số kim loại có tính khử trung bình khử được hơi nước ở nhiệt độ cao như Zn, Fe… tạo ra oxit và hidro.
- Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg… không khử được H2O dù ở nhiệt độ nào.
- Một số kim loại có hidroxit lưỡng tính thì tác dụng với H2O trong mơi trường kiềm như: Al, Zn, Be, Sn, Cr.
Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 ↑
3
2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
4. Tác dụng với dung dịch muối

a. Với các kim loại trung bình yếu (khơng tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường) có thể khử được ion
kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Ví dụ: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
b. Với các kim loại mạnh (tác dụng được H2O ở nhiệt độ thường) thì xảy ra qua 2 giai đoạn:
5


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

- Giai đoạn 1: kim loại tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm và hidro.
- Giai đoạn 2: dung dịch kiềm tác dụng với muối (nếu thỏa mãn điều kiện xảy ra)
Ví dụ: Khi cho Na vào lượng dư dung dịch CuCl2
Na + H2O → NaOH + H2 ↑ (Giai đoạn 1)
1
2
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (Giai đoạn 2)
Hay 2Na + 2H2O + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl + H2 ↑
IV. HỢP KIM
1. Định nghĩa
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau, hoặc hỗn hợp
kim loại và phi kim loại.
2. Cấu tạo của hợp kim
- Tinh thể hỗn hợp: gồm những tinh thể của các đơn chất trong hỗn hợp ban đầu nóng chảy tan vào nhau.
Ví dụ: Hợp kim Ag = Au
- Tinh thể hợp chất hóa học: là tinh thể của những hợp chất hóa học được tạo ra khi nung nóng chảy các đơn
chất trong hỗn hợp.
Ví dụ: Hợp kim Al – C tạo hợp chất Al4C3, Fe – C tạo hợp chất Fe3C…

Các hợp kim thường cứng, giòn hơn các đơn chất ban đầu, nhưng tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém các đơn chất
ban đầu.
V. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
1. Khái niệm
 Dãy điện hóa của kim loại
Là một dãy những cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng tính chất oxi hóa của các ion kim loại và
chiều giảm tính chất khử của kim loại.
Tính chất oxi hóa của ion kim loại tăng. Tính chất khử của kim loại giảm.
 Cặp oxi hóa – khử của kim loại
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử: Dạng oxi hóa / dạng
khử.
Ví dụ:
;
;
Fe3+ 2+ Ag 2+
Cu 2+
Cu
Fe
Ag
 Pin điện hóa: Là thiết bị gồm 2 thanh kim loại nhúng trong dung dịch muối của nó được nối bằng cầu
muối.

6


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

Ví dụ: Lá Zn nhúng trong ZnSO4, Cu nhúng trong CuSO4, 2 dung dịch này nối với nhau qua cầu muối:

Lá Zn bị ăn mịn vì Zn bị oxi hóa;
Zn →
+ 2e
Zn 2+
Các e này di chuyển qua lá Cu thông qua dây dẫn (làm kim vôn kế bị lệch).
Trong dung dịch CuSO4 các ion
di chuyển đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu, rồi bám lên lá Cu.
2+
Cu
+ 2e → Cu
Cu 2+
Ion
trong dung dịch bị giảm dần nồng độ.
Cu 2+
Vai trị của cầu muối: trung hịa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương
hoặc

di chuyển
+
2+
NH +4
K
Zn
qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO 4. Ngược lại các ion âm

,
di chuyển qua cầu muối
NO3− SO 24−

đến cốc đựng dung dịch ZnSO4.

Zn đóng vai trị điện cực âm (anot) là nơi xảy ra sự oxi hóa.
Cu đóng vai trị điện cực dương (catot) là nơi xảy ra sự khử.
 Thế điện cực:
Sự xuất hiện dòng điện đi từ cực đồng sang cực kẽm chứng tỏ rằng có sự chênh lệch điện thế giữa 2 điện cực
kẽm và đồng tức là mỗi điện cực xuất hiện một thế điện cực nhất định.
 Suất điện động:
Hiệu của thế điện cực dương (
) với thế điện cực âm (
) được gọi là suất điện động của pin điện hóa:
E( +)
E( −)

Epin = E( + ) − E( − )
Ví dụ:

E 0 pin = E 0 Cu 2+ /Cu − E 0 Zn 2+ / Zn

 Điện cực hidro chuẩn:

7


CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI HÓA HỌC
Tấm platin (Pt) nhúng trong dung dịch axit có nồng độ ion
dưới áp suất 1atm.

E 0 2H + / H

HĨA VƠ CƠ


H+

là 1M. Bề mặt được hấp thụ bởi khí hidro

= 0,00 V.
2

 Thế điện cực chuẩn kim loại:
- Điện cực kim loại mà nồng độ ion kim loại trong dung dịch bằng 1M được gọi là điện cực chuẩn.
- Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo được chấp nhận bằng sức điện động của pin tạo bởi điện cực hidro
chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại cần đo.
2. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại
 So sánh tính oxi hóa – khử: Trong dung dịch nước thế điện cực chuẩn của kim loại
càng lớn thì
0 n+
E M /M
tính oxi hóa của cation

và tính khử của kim loại M càng yếu (ngược lại).
Mn+
 Xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử: Cation kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện cực
chuẩn lớn hơn có thể oxi hóa được kim loại trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.
- Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại để sắp xếp nhỏ bên trái, lớn bên phải.
- Viết phương trình phản ứng theo quy tắc anpha (α).
Kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện cực chuẩn âm khử được ion
của dung dịch axit.
+
H
 Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa:
Epin = E( + ) − E( − )

Suất điện động của pin điện hóa ln là số dương.
 Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử:
Dựa vào
E pin = E ( + ) − E ( − )
Một số công thức liên quan đến

0

:

E
+ Suất điện động của pin có liên quan đến năng lượng Gip ΔG (còn gọi là entanpi tự do) của phản ứng:
và ở các điều kiện chuẩn
.
∆G = −nFE
∆G 0 = − nFE 0
Trong đó:
và E là sức điện động (V) của pin ở điều kiện chuẩn và điều kiện khác với điều kiện chuẩn.
0
E
- F là hằng số faraday.
, ΔG là biến thiên năng lượng Gip (J) ở điều kiện chuẩn và điều kiện bất kì.
∆G 0
- n là số e tối thiểu trao đổi trong phản ứng oxi hóa-khử.
+ Phương trình Nerst: Ox + ne
Kh


¬


Phương trình của thế điện cực là:
[ Ox ]
0, 059
E = E0 +
×1g
n
[ Kh ]
VI. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Nguyên tắc
Khử ion kim loại thành kim loại:

M n + + ne → M

2. Phương pháp:
8


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC
Có 3 phương pháp chính
 Phương pháp thủy luyện:
Dùng kim loại mạnh khử (không tác dụng được với H2O ở

HĨA VƠ CƠ



thường) kim loại yếu ra khỏi muối.

Ví dụ: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu.

 Phương pháp nhiệt luyện:
Dùng chất khử (CO, H2, C, Al) để khử ion kim loại trong các oxit.
Ví dụ: CO + CuO → Cu + CO2
H2 + CuO → Cu + H2O
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Phương pháp này dùng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu (sau nhơm).

 Phương pháp điện phân:
Dùng dịng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại:
- Điện phân dung dịch nóng chảy: Dùng để điều chế các kim loại từ Al trở về trước.
điện phân nóng chảy
Ví dụ: 2NaCl
2Na + Cl2
- Điện phân dung dịch (trong nước): dùng để điều chế các kim loại sau Al
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2
điện phân dung dịch

CuCl2
Cu + Cl2 ↑
VII. SỰ ĐIỆN PHÂN
1. Khái niệm
Là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt điện cực khi có dịng điện một chiều đi qua chất điện li nóng
chảy hoặc dung dịch chất điện li.
2. Sự điện phân của các chất điện li
 Điện phân chất điện li nóng chảy:
- Chất điện li nóng chảy phân li thành ion. Cation chuyển về catot, anion chuyển anot.
- Tại catot: cation kim loại nhận e thành kim loại.
- Tại anot: anion nhường e thành phi kim.

 Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Ở catot thứ tự điện phân:
,
,
,
(của axit),
,…
,
,
(của nước)
+
3+
2+
2+
2+
+
2+
+
Ag Fe Cu H
Pb
Fe Zn H
- Ở anot thứ tự điện phân:
, ,
,
,
2−



S I Br Cl OH −

- Khác với phản ứng oxi hóa khử thơng thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất
trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau e mà phải truyền qua dây dẫn.
3. Định luật Faraday
A Q A It
It
m= × = .
⇒ nA =
n F n 96500
n.96500
Trong đó:
- m: số gam dạng sản phẩm sinh ra trên điện cực
- n: số electron trao đổi
- Q = It: điện lượng đi qua dung dịch với cường độ dòng điện là I, thời gian t và có đơn vị là Coulomb; I (A);
t (giây)
9


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

- F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C
-

-

A
n
nA


≈ 9650°C
: gọi là đương lượng điện hóa, gọi tắt là đương lượng, kí hiệu là Đ.

là số mol của A

4. Ứng dụng của phương pháp điện phân
- Điều chế các kim loại
- Điều chế một số phi kim: H2, O2, F2, Cl2
- Điều chế một số hợp chất: KMnO4, NaOH, H2O2, nước Giaven…
- Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au…
- Mạ điện: Điện phân với anot tan được dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn
và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại dùng để mạ như: Cu, Ag, Au, Cr, Ni
catot là

vật cần được mạ. Lớp mạ rất mỏng thường có độ dày từ:

5.10

−5

đến

1.10

−3

cm.

VIII. SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
1. Định nghĩa

Ăn mịn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Hậu quả
kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại:
M → M n + + ne
2. Phân loại
Có 2 dạng ăn mịn kim loại:
 Ăn mịn hóa học
- Định nghĩa: là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ
cao.
- Bản chất: là q trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại cho e và môi trường nhận e.
- Đặc điểm: nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh và khơng sinh ra dịng điện.
 Ăn mịn điện hóa
- Định nghĩa: là sự phá huỷ kim loại khi kim loại tiếp xúc với môi trường điện li tạo ra dòng điện.
- Điều kiện:
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại - phi kim hay kim
loại - hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
- Bản chất: là các quá trình oxi hóa, khử xảy ra trên bề mặt điện cực tạo ra dòng điện.
- Cơ chế:
+ Điện cực âm (thường là các kim loại mạnh hơn) cho e thành ion dương, các e này di chuyển sang điện cực
dương.
+ Điện cực dương: H+, H2O nhận e thành H2, OH+ Ion dương kim loại kết hợp với OH- thành hidroxit, bị phân huỷ thành oxit.
Ví dụ: Ăn mịn điện hóa học hợp kim của sắt (gang, thép) trong khơng khí ẩm
Gang, thép là hợp kim Fe – C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit). Khơng khí
ẩm có chứa H2O, CO2, O2,... tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép làm xuất hiện vơ số
pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương.
Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H+ + 2e → H2
10



CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

O2 + 2H2O + 4e →

4OH −
Tiếp theo: Fe2++
→ Fe(OH)2
2OH −
4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3
Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O
 So sánh sự ăn mịn hóa học và sự ăn mịn điện hóa học
Phân
Sự ăn mịn hóa học
Sự ăn mịn điện hóa học
loại
- Các điện cực phải khác nhau, có thể là cặp hai kim loại
Điều
khác nhau hoặc cặp kim loại - phi kim hoặc cặp kim loại Thường xảy ra ở những thiết bị lị
kiện
hợp chất hóa học (như Fe3C). Trong đó kim loại có thế
đốt hoặc những thiết bị thường
xảy ra
điện cực chuẩn nhỏ hơn sẽ là cực âm.
xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và
ăn
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với
khí oxi

mịn
nhau qua dây dẫn, các điện cực phải tiếp xúc với dung
dịch chất điện li.
- Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng gang (hợp kim Fe - C)
(hoặc thép) trong mơi trường khơng khí ẩm có hịa tan khí
CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên
Thiết bị bằng Fe tiếp xúc với hơi
ngồi kim loại.

nước, khí oxi thường xảy ra phản
- Tinh thể Fe (cực âm), tinh thể C là cực dương. Ở cực
chế
ứng:
dương: xảy ra phản ứng khử:
của
3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4H2O
2H+ + 2e → H2 ; O2 + 2H2O + 4e →



sự ăn
4OH −
mòn
3Fe + 2O2
Fe3O4
Ở cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa:




Fe → Fe2+ + 2e
Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe 3+ và cuối
cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O
Bản
Là q trình oxi hóa - khử, trong đó
chất
Là sự ăn mịn kim loại do tác dụng của dung dịch chất điện
các electron của kim loại được
của
li và tạo nên dòng điện.
chuyển trực tiếp đến các chất trong
sự ăn
Ăn mịn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mịn hóa học.
mơi trường, ăn mịn xảy ra chậm.
mòn
3. Cách chống ăn mòn kim loại
a. Cách li kim loại với mơi trường
Theo phương pháp này thì dùng các chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt đối với những vật
làm bằng kim loại. Như:
- Sơn chống gỉ, vecni...
- Mạ điện bằng các kim loại như thiếc, crom, kẽm...
- Dùng các chất hóa học bền vững đối như oxit kim loại, photphat kim loại (phương pháp tạo màng).
b. Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox)
c. Dùng chất chống ăn mịn (chất kìm hãm)
d. Phương pháp điện hóa
Để bảo vệ một kim loại người ta nối kim loại này với một kim loại khác có tính khử mạnh hơn.
B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT
11



CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

Bài 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion
trong dung dịch thành Ag.
Ag +
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 2. Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: X, Y được điều
chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng
được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng khơng tác dụng được với dung dịch H 2SO4 đặc, nguội. X, Y, Z, T
lần lượt là:
A. Na, Fe, Al, Cu
B. Al, Na, Cu, Fe
C. Al, Na, Fe, Cu
D. Na, Al, Fe, Cu
Bài 3. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Zn, Al2O3, Al
B. Mg, Al2O3, Al
C. Fe, Al2O3, Mg
D. Mg, K, Na

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH) 2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H 2SO4
loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH) 2 dư thu được kết tủa
Y. Nung Y trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở
nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Thành phần các chất
trong G là
A. MgO, BaSO4, Fe, Cu
B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3
C. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO
D. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu
Bài 5. Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X (gồm 3 muối) và chất rắn Y (gồm 3 kim loại). 3 muối trong X là:
A. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, AgNO3
B. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2
C. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3
D. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2
Bài 6. Từ hỗn hợp (CuO, MgO, Al2O3) để điều chế Al, Mg, Cu, có thể sử dụng thêm dãy hóa chất nào dưới
đây (các dụng cụ thiết bị coi như có đủ)?
A. H2SO4, NH3
B. NaOH, NH3
C. HNO3 (đặc), NaOH, CO
D. NaOH, HCl, CO2
Bài 7. Cho hỗn hợp bột rắn gồm FeO, CuO, AgNO 3, K2Cr2O7. Trộn thêm lượng dư bột Al và nung hỗn hợp
trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào ống nghiệm B chứa lượng dư
dung dịch HCI đặc, đun nóng nhẹ và khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tiếp tục thêm từ từ đến
dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm B, khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, hỗn
hợp rắn thu được trong ống nghiệm B chứa tối đa bao nhiêu chất?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3

Bài 8. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
(2) Dẫn khí CO qua bột CuO đun nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.
(4) Cho dung dịch C2H5OH vào CrO3.
(5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 lỗng
(6) Nung nóng dung dịch bão hịa NH4Cl và NaNO2
(7) Điện phân CaCl2 nóng chảy
(8) Nung Ag2S trong khơng khí
Khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm có thể thu được chất khí là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Bài 9. Thực hiện các thí nhiệm sau:
12


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

(1) Đốt cháy bột sắt trong hơi brom.
(2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư.
(4) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 dư.
(5) Cho bột sắt vào dung dịch HCl lỗng dư.
Số thí nghiệm thu được muối
là.
Fe3+

A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Bài 10. Kim loại tác dụng mạnh với H2O ở điều kiện thường là:
A. Fe
B. Mg
C. Al
D. Na
Bài 11. Chất nào sau đây được dùng để thu gom thủy ngân rơi vãi
A. S
B. NH3
C. O2
D. Cl2
Bài 12. Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4, nếu dung dịch sau khi điện phân hồ tan được
NaHCO3 thì sẽ xảy trường hợp nào sau đây:
A. NaCl dư
B. NaCl dư hoặc CuSO4 dư
C. CuSO4 dư
D. NaCl và CuSO4 bị điện phân hết
Bài 13. Phản ứng điện phân nóng chảy nào dưới đây bị viết sai sản phẩm?
A.
B.
đpnc
3
2NaOH 
→ 2Na + O 2 + H 2
đpnc
Al 2O3 
→ 2Al + O 2

2
C.
D.
đpnc
đpnc
2NaCl 
→ 2Na + Cl 2
CaBr2 
→ 2Ca + Br2
Bài 14. Điều nào là không đúng trong các điều sau:
A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần
B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần
C. Điện phân dung dịch NaCl + CuSO4 thấy pH dung dịch không đổi
D. Điện phân dung dịch NaCl + HCl thấy pH dung dịch tăng dần (coi thể tích dung dịch khi điện phân là
khơng đổi khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn)
Bài 15. Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)
A. ion
bị oxi hóa
B. ion
bị khử
Cl−
Cl−
C. ion
bị khử
D. ion
bị oxi hóa
K+
K+
Bài 16. Trong các phát biểu sau:
1

Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.
2
Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
3
Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
4
Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
5
Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
6
Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Bài 17. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl.
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
13


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.

(f) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 18. Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim
loại.
A.
Zn + 2AgNO3 
→ Zn(NO3 ) 2 + 2Ag
B.

0

t
Fe 2 O3 + CO 
→ 2Fe + 3CO 2

C.

0

t
CaCO3 
→ CaO + CO 2

D.

0


t
2Cu + O 2 
→ CuO

Bài 19. Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
2. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
3. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 lỗng, có nhỏ vài giọt CuSO4.
4. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
5. Để thanh thép ngồi khơng khí ẩm.
Số trường hợp kim loại bị ăn mịn chủ yếu theo ăn mịn điện hóa là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Bài 20. Thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa học là
A. Đốt cháy magiê trong khơng khí
B. Nhúng lá sắt vào dung dịch H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4
C. Nhúng thành sắt vào dung dịch HCl loãng
D. Đốt cháy đồng trong Cl2
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 1. Chọn đáp án A.
Bài 2. Chọn đáp án C.
Bài 3. Chọn đáp án B.
Bài 4. Chọn đáp án A.
Bài 5. Chọn đáp án B.
Bài 6. Chọn đáp án D.
Bài 7. Chọn đáp án A.
Bài 8. Chọn đáp án D.

Bài 9. Chọn đáp án A.
Bài 10. Chọn đáp án D.
Bài 11. Chọn đáp án A.
Bài 12. Chọn đáp án B.
Bài 13. Chọn đáp án B.
Bài 14. Chọn đáp án C.
Bài 15. Chọn đáp án A.
Bài 16. Chọn đáp án D.
Bài 17. Chọn đáp án C.
Bài 18. Chọn đáp án B.
Bài 19. Chọn đáp án C.
14


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

Bài 20. Chọn đáp án B.
DẠNG 2. KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
Những điều cần chú ý:
 Các kim loại kể từ Cu trở về sau khơng phản ứng với các axit có tính axit do
 Al, Fe khơng phản ứng với
 Các axit như:

HCl, H 2SO 4loang ...

các axit này cho muối và khí
 Các axit như:
thành có thể là:


đặc nguội và

HNO3

H 2SO4

H + (HCl, H 2SO 4

lỗng)

đặc nguội

là các axit có tính oxi hóa do

H+

gây ra. Các kim loại khi tác dụng với

H2.

HNO3 , H 2SO 4

đặc nóng... là các axit có tính oxi hóa do anion gây ra. Sản phẩm khử tạo

S, SO 2 , NO, NO 2 , N 2O, N 2 , NH 4+ ,...

 Chú ý khả năng tạo sản phẩm khử là muối amoni đối với các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Mg,
Al,...
 Bảo toàn khối lượng:

m kim loai + m axit = m muoi + m khi + m H2O
 Bảo toàn ngun tố
• Bảo tồn ngun tố H:
•Bảo tồn ngun tố N:
• Bảo tồn ngun tố S:

n H+ = 2n H

hay:

4

n HNO3 = n NO3

trong muối

n H2SO4 = n SO2−
4

 Bảo toàn electron:

n H+ = 4n NH+ + n H2O
+n N

trong muối

trong sản phẩm khử

+nS


trong sản phẩm khử

n e cho = n e nhan

Tùy vào bài tốn mà có biểu thức bảo tồn electron khác nhau.
Nếu có hỗn hợp kim loại chứa Fe phản ứng với axit, sau phản ứng còn dư kim loại thì muối sắt tạo thành là
muối

Fe ( II ) .

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với

NH 4 NO3 )

và hỗn hợp G:

N 2 O, NO;

HNO3

thu được dung dịch B (không chứa

thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol

HNO3

tham gia phản ứng là:

A. 0,3 mol

B. 0,25 mol
C. 0,2 mol
D. 0,15 mol
Bài 2. Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch

H 2SO 4

loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98
B. 9,52
C. 7,25
D. 10,27
Bài 3. Hòa tan hết 1,3 g kim loại M trong dung dịch
được dung dịch A duy nhất. Cho NaOH dư vào
HNO3
dung dịch A, đun nhẹ, thấy có 0,112 lít khí X. Kim loại M là:
15


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

A. Zn
B. Al
C. Mg
D. Pb
Bài 4. Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
HCl dư thu được 3,36


H2.

Phần 2 hồ tan hết trong

HNO3

lỗng dư thu được V lít một khí khơng màu, hố

nâu trong khơng khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
Bài 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với
A. NO và Mg

B.

NO 2

và Al

H2

HNO3

bằng 22. Khí

C.


N2O

D. 5,6 lít
lỗng, thu được 940,8 ml khí

Nx Oy

và Al

NxOy

và kim loại M là:
D.

N2O

và Fe

Bài 6. Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung
dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,7 mol
B. 0,8 mol
C. 0,6 mol
D. 0,5 mol
Bài 7. Cho 12 gam một kim tác dụng hết với HCl dư thu được 11,2 lít khí
đkc. Kim loại là
H2
A. Zn
B. Ca
C. Ba

D. Mg
Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol
bằng axit
đặc, nóng, dư, thu được V
1:1)
H 2SO4
lít khí

SO 2

(đktc). Giá trị của V là

A. 5,6
B. 4,48
C. 3,36
D. 2,24
Bài 9. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
thu được 5,32 lít

H2

H 2SO 4

0,5M,

(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1
B. 6
C. 7

D. 2
Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp
 KNO3

dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m gam

hỗn hợp X là:
A. 1,68 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 6,72 gam
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl
1,5M và

H 2SO 4

0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí

H2

(đktc). Cho rằng các axit phản ứng

đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 38,935 gam
B. 59,835 gam
C. 38,395 gam
D. 40,935 gam
Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch
dư, kết thúc thí nghiệm thu

HNO3
được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và
lượt là:
A. 6,4 gam; 5,6 gam

NO2

B. 5,6 gam; 6,4 gam

có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong X lần

C. 4,6 gam; 7,4 gam

D. 11,2 gam; 0,8 gam

16


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

Bài 13. Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch

H 2SO 4

NaNO3

2,5 M và


HNO3

1M. Sau khi phản ứng xảy ra

dư vào X được dung dịch Y. Cho bột Cu vào Y thì

số mol Cu bị hịa tan tối đa là:
(biết sản phẩm khử của
chỉ có NO duy nhất)
NO3−
A. 0,l mol
B. 0,05 mol
C. 0,2 mol
D. 0,15 mol
Bài 14. Cho hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch
H 2SO 4

đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí

SO 2

(đktc). Cho 23,4 gam X vào bình A chứa dung dịch

H 2SO 4

1M

(lỗng) dư, sau khi phản ứng hồn tồn, thu được khí B. Dẫn từ từ tồn bộ lượng khí B vào ống chứa bột
CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol của mỗi chất

trong hỗn hợp X theo thứ tự như trên là
A. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,1 mol
B. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,2 mol
C. 0,15 mol; 0,2 mol; 0,15 mol
D. 0,2 mol; 0,15 mol, 0,15 mol
Bài 15. Hòa tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol
lỗng thì thu được 0,3 mol khí NO
HNO3
(sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết
m gần nhất với:
A. 72
B. 34
C. 78
D. 81
Bài 16. Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch

a + b = 1, 6.

H 2SO 4

Giá trị

24,01%. Sau

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thốt ra. Thêm tiếp vào
bình 10,2 gam

NaNO3 ,

khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo


thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 2,24 lít và 56,3 gam
C. 2,688 lít và 64,94 gam
Bài 17. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và

B. 2,688 lít và 66,74gam
D. 2,24 lít và 59,18 gam
tác dụng với dung dịch

Fe3O4

HNO3

lỗng, đun nóng và

khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và cịn lại 2,4 gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 151,5
B. 137,1
C. 97,5
D. 108,9
Bài 18. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp

đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến
 KNO3 H 2SO 4
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gổm 2 khí
khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối
của B so với

A. 36,04

H2

là 11,5. Giá trị của m là
B. 31,08

C. 29,34

D. 27,96

17


CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI HÓA HỌC
Bài 19. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe,

Fe3O 4

HĨA VƠ CƠ
tác dụng với 200 ml dung dịch

lỗng đun nóng và

HNO3

khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), muối A và còn 1,46
gam kim loại dư. Nồng độ axit
A.


HNO3

đã phản ứng và khối lượng muối A thu được là
B.

C M ( HNO3 ) = 0,32M; m Fe( NO3 ) = 32, 4 g
2

C.

C M ( HNO3 ) = 0,32M; m Fe( NO3 ) = 48, 6 g
2

D.

CM ( HNO3 ) = 0,12M; m Fe( NO3 ) = 32, 4 g
2

CM ( HNO3 ) = 0,12M; m Fe( NO3 ) = 48, 6 g
2

Bài 20. Cho 8,96 g hỗn hợp gồm Fe và Cu (chứa 25% Fe về khối lượng) vào 1 lượng dung dịch

HNO3

0,5M

khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 7,56g; dung dịch Y và khí NO.
Tính m muối tạo thành
A. 4,50 g

B. 6,72 g
C. 7,62 g
D. 8,50 g
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe và
(số mol Fe đơn chất bằng số mol
Fe x O y
oxit Fe) bằng dung dịch

H 2SO4

đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí

SO 2

nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 7,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng

(sản phẩm khử duy

Fe x O y

trong X

A. 22,86%
B. 85,71%
C. 57,14%
D. 42,86%
Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch
HNO3
NO 2 .


loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm

Trong Y, số mol

N2

bằng số mol

NO 2 .

Biết tỉ khối của Y so với

gia phản ứng là
A. 1,275 mol
B. 1,080 mol
Bài 23. Hòa tan a mol kim loại M cần dùng a mol

SO 2

H2

N 2 , N 2O, NO

bằng 18,5. Số mol

HNO3




đã tham

C. 1,140 mol
D. 1,215 mol
trong dung dịch axit đặc, nóng thì thu được khí
H 2SO 4

(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối Y. Hấp thụ hồn tồn khí SO 2 vào 45 ml dung dịch NaOH

0,2M thì thu được 0,608 gam muối natri. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,56 gam muối khan Y. Hịa tan hồn
tồn muối khan Y vào nước (coi muối khan Y tan hoàn toàn trong dung dịch lỗng). Rồi thêm vào đó 0,387
gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu. Khuấy cho tới khi phản ứng hồn tồn thì thu được 1,144 gam chất rắn B.
Biết M có hóa trị khơng đổi trong các phản ứng trên. Hỗn hợp A tác dụng tối đa bao nhiêu mol axit
loãng sinh ra

NO2

là sản phẩm khử duy nhất

A. 0,016 mol
B. 0,024 mol
Bài 24. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm

C. 0,020 mol
FeCl 2 , Mg, Fe ( NO3 ) 2 , Al

HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO. Cho từ từ

AgNO3


HNO3

AgNO3

D. 0,032 mol
vào dung dịch chứa 0,408 mol

vào Y đến phản ứng hồn tồn thì lượng

NO2

18


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC
AgNO3

HĨA VƠ CƠ

phản ứng là 0,588 mol, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa và 0,448 lít

NO2

và dung dịch Z

chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 42
B. 41
C. 43
D. 44

Bài 25. Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm
vào 0,5 lít dung dịch
2M thì thu được
Fe, FeCO3 , Fe3O 4
HNO3
dung dịch Y (khơng có
vừa đủ với 13,44 gam

N2
O2

tỉ lệ thể tích

1: 4



NH 4 NO3 )
NaHCO3 .

0°C

và hỗn hợp khí Z gồm

CO 2

và NO. Lượng

HNO3


dư trong Y tác dụng

Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích khơng đổi 8,96 lít chứa

và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ

và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của

A. 52,73%
B. 26,63%
D. VẾ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe,

Fe3O 4

0°C



Fe ( NO3 ) 2



thì trong bình khơng còn

trong hỗn hợp X là

C. 63,27%

Fe3O 4


O2

D. 42,18%

tan hết trong 320 ml dung dịch

KHSO 4

1M.

Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y
thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. % khối
lượng của Fe trong X gần nhất với:
A. 4,2%
B. 2,5%
C. 6,3%
D. 2,8%
Bài 27. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg,
vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau
Fe3O 4 , Fe ( NO3 ) 2
khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thốt ra 1,344 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm

H 2 , NO, NO 2

có tỷ khối so với

H2


bằng 14. Cho dung dịch

AgNO3

(dư) vào dung dịch

X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thốt ra 0,224 lít
(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của
gần nhất với?
A. 16%
B. 17%
Bài 28. Cho 86 gam hỗn hợp X gồm

NO3− .

Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu

C. 18%
D. 19%
FeO,
và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch
Fe3O 4 ,
H 2SO 4
Fe ( NO3 ) 2

1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol

N2 .

Cho KOH dư vào


dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện.
Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối
lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở
hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy tồn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngồi khơng khí thì thu được tối đa
bao nhiêu gam oxit:
A. 82
B. 88
C. 81
D. 84
Bài 29. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm
vào dung dịch hỗn hợp chứa
Mg, Fe, Fe3O 4 , FeCO3
H 2SO 4



KNO3 .

Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm

( CO 2 , NO, NO 2 , H 2 )

có tỷ

19


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC
khối hơi so với


BaCl2

H2

HĨA VƠ CƠ

là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho

dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085

mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thốt ra. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của
trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
 KNO3
(c) Phần trăm khối lượng
(d) Số mol của

Fe3O 4

FeCO3

trong X là 18,638%.

trong X là 0,05 mol.

Tổng số nhận định không đúng là
A. 1

B. 3
C. 4
Bài 30. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch

D. 2
HNO3

50,4%, sau khi kim loại

tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol

3 : 2).

Cho 500

ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong khơng
khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến
khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của
Fe ( NO3 ) 3

trong X là

A. 13,56%
B. 20,20%
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án A
Bài 2. Chọn đáp án A
Bài 3. Chọn đáp án A
Bài 4. Chọn đáp án A

Bài 5. Chọn đáp án C
Bài 6. Chọn đáp án B
Bài 7. Chọn đáp án D
Bài 8. Chọn đáp án A
Bài 9. Chọn đáp án A
Bài 10. Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Chọn đáp án B
Bài 12. Chọn đáp án B
Bài 13. Chọn đáp án C
Bài 14. Chọn đáp án D
Bài 15. Chọn đáp án C
Bài 16. Chọn đáp án B
Bài 17. Chọn đáp án A
Bài 18. Chọn đáp án B
Bài 19. Chọn đáp án B

C. 40,69%

D. 12,20%

20


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

Bài 20. Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG

Bài 21. Chọn đáp án C
Đặt số mol của
trong X lẩn lượt là a, b, b.
Cu, Fe, Fe x O y
64a + 56b + ( 56x + 16y ) b = 2,8g

⇒
( 1)
400
160a
+
.
b
+
xb
=
7,
6
g
(
)


2


n H2SO4 = n H2O = kmol
BTKL

→ 2,8 + 98k = 7, 6 + 64.


0,56
+ 18k ⇒ k = 0, 08
22, 4

3
 BTNTS
 → n H2SO4 = a + 2 .(b + xb) + n SO2 = 0, 08mol ⇒ 2a + 3(b + xb) = 0,11

2y 

BTe
 →
2a + 3b +  3 − ÷.x.b = 2n SO2 = 0, 05

x 

⇒ yb = 0, 03 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:

Oxit sắt có cơng thức

 a = 0, 01
⇒ x : y < 0, 03 : 0,03 = 1:1

b + bx = 0,03
Fe 2O3

 Trường hợp 1: Oxit sắt là


hoặc Fe3O4
Fe2 O3

160.0,01
.100% = 57,14%
2,8
 Trường hợp 2: Oxit sắt là
Fe3O 4
⇒ b = 0, 01 ⇒ %m Fe2O3 =

232.0, 0075
.100% = 62,14%
2,8
Kết hợp đáp án suy ra oxit sắt là
Fe 2O3 , %m Fe2O3 = 57,14%
⇒ b = 0, 0075 ⇒ %m Fe3O4 =

Bài 22. Chọn đáp án D

nên quy đổi hỗn hợp khí tương đương với hỗn hợp gồm
(x mol) và NO (y mol)
n N2 = n NO2
N 2O



44x + 30 y
= 18,5.2 ⇒ x = y
x+y




12,84
= 0,12mol
56 + 27 + 24
= ( 242 + 213 + 148 ) .0,12 + 80n NH 4 NO3 = 75, 36g ⇒ n NH 4 NO3 = 0, 0375mol

n Fe = n Al = n Mg =
⇒ m muoi

21


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

BTe
→
(3 + 3 + 2).0,12 = 8nN 2O + 3nNO + 8nNH 4 NO3 ⇒ 11x + 8nNH 4 NO 3 = 0,96

⇒ x = 0, 06
n HNO3

phản ứng

= 3n Fe + 3n Al + 2n Mg + 2n N2O + n NO + 2n NH4 NO3 = 1, 215mol

Bài 23. Chọn đáp án B


n NaOH = 2n Na 2SO3 + n NaHSO3 = 0, 045.0, 2 = 0, 009mol

126n Na 2SO3 + 104n NaHSO3 = 0, 608g
n Na 2SO3 = 0, 004mol
⇒
⇒ n SO2 = 0, 004 + 0, 001 = 0, 005 mol
n NaHSO3 = 0, 001mol
Giả sử M có hóa trị n trong các hợp chất
Công thức muối của M là

M 2 ( SO 4 ) n
2M + 2nH 2SO 4 → M 2 ( SO 4 ) n + nSO 2 + 2nH 2 O

n H2SO4 = n M = a ⇒ 2n = 2 ⇒ n = l

⇒ nM 2 SO4 = nSO2 = 0, 005mol ⇒ 2 M + 96 =


1,56
⇒ M = 108
0, 005

M là Ag

0,378 g ( Zn, Cu ) + 0, 005 mol Ag 2SO 4 → 1,144 g

chất rắn B

0, 378
> n Ag2SO4

64
Chứng tỏ còn dư kim loại, chất rắn B chứa

m A = 108.2.0, 005 = 1, 08 g
65n Zn + 64n Cu = 0,378 g ⇒ ( n Zn + n Cu ) >

 Nếu Zn phản ứng hết

⇒ m Cu ( B) = 1,144 − 1, 08 = 0, 064 g

65n Zn + 64n Cu phan ung = 0,387 − 0, 064 = 0,323g n Zn = 0, 003mol
⇒
⇒
n Cu phan ung = 0, 002mol
 2n Zn + 2n Cu phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol
0, 064 

⇒ n HNO3 = 2n Zn + 2n Cu + n NO2 = 0, 01 + 2.
.2 = 0, 024mol
64 

 Nếu Zn dư
loại
65n Zn phan ung = 0,323g
⇒

2n Zn phan ung = 0, 005.2 = 0,01mol
Vậy

n HNO3 = 0, 024mol


Bài 24. Chọn đáp án D
• Đặt số mol của
lần lượt là a, b, c, d.
FeCl 2 , Mg, Fe ( NO 3 ) 2 , Al
AgNO3



• Chứng tỏ

+ Y → 0, 01 mol
NO3−

khí

NO 2

đã phản ứng hết, trong Y có

H+

dư và

Fe2+
22


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC


HĨA VƠ CƠ

BTNTN
→
2c = n NO + n NH+ = 0, 072 + n NH+ ( 1)
4

+

4



2H + NO3 + le → NO 2 + H 2
⇒ n H+ du = 2n NO2 = 0, 04mol


m ↓ = m AgCl + m Ag = 143,5n AgCl + 108n Ag = 82, 248g

n Ag+ = n AgCl + n Ag = 0,588mol

0,528 − 0, 408

BTNTCl
→a =
= 0, 06
m AgCl = 0,528mol 
2
⇒
0, 448

BTe
n Ag = 0, 06mol →
n Fe2+ ( Y ) = n Ag + n NO2 = 0, 06 +
= 0, 08mol

22, 4
⇒ 24b + 180c + 27d = 17, 76 − 127.0, 06 = 10,14    ( 2 )
BTe
→
a + 2b + c + 3d = 3n NO + 8n NH+ + n Fe 2+ ( Y )
4

BTe

→ 2b + c + 3d − 8n NH+ = 3.0, 072 + 0, 08 − 0, 06 = 0, 236 ( 3 )
4


→ n Cl− = 2n Mg2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 3n Al3− + n NH+ + n H+ du
BTDT

4

⇒ 0, 408 + 2.0, 06 = 2b + 2.0, 08 + 3. ( 0, 06 + c − 0, 08 ) + 3d + n NH + + 0, 04 ( 4 )
4

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra:

⇒ m = m Mg( NO3 )2


b = 0,1
c = 0, 04

d = 0, 02

 n NH+ = 0, 008mol

4
+ m Fe( NO3 )3 + m Al( NO3 )3 + m NH4 NO3

= 148.0,1 + 242. ( 0, 06 + 0, 04 ) + 213.0, 02 + 80.0, 008 = 43,9g

Gần nhất với giá trị 44
Bài 25. Chọn đáp án C
Đặt số mol của
lần lượt là x, ỵ, z.
Fe, FeCO3 , Fe3O 4
⇒ 56x + 116y + 232z = 22 g ( 1)

n HNO3du = n NaHCO3 =
3x + 3y + 9z + n NO

13, 44
= 0,16mol ⇒ n HNO3pu = 0,5.2 − 0,16 = 0,84mol
84
= 0,84 mol

8,96.0,375

n O2 + n N2 = 273.0, 082 = 0,15mol  n O2 = 0, 03mol

⇒

 n N2 = 0,12mol
n O : n N = 1: 4
 2
2
X + ( O2 , N 2 ) →

n sp =

sau phản ứng hết

O2

8, 96.0, 6
= 0, 24mol ⇒ n CO2 + n NO2 + n NOdu + n N 2 = 0, 24mol
273.0, 082

⇒ y + n NO = 0, 24 − 0,12 = 0,12 ( 3)
23


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

BTe
→ 3x + y + z = 3n NO ( 4 )

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra:


 x = 0, 02
 y = 0, 06
232.0, 06

⇒ %m Fe3O4 =
.100% = 63, 27%

22
z = 0, 06
n NO = 0, 06mol
D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Chọn đáp án D
Đặt số mol của

trong X lần lượt là a, b, c.
Fe, Fe3O 4
Fe(NO3 ) 2


n NaOH = 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 0, 44 mol

• Áp dụng bảo tồn điện tích có:
2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n K + = n NO− + 2n SO−
3

2

⇒ n NO− = 0, 44 + 0,32 − 2.0 32 = 0,12mol
3


0,12 + 0, 04
= 0, 08mol
2
m chat ran = m Fe + m NO− + mSO2− + m K + = 59, 04gam

⇒c=


3

(

4

)

⇒ 56. n Fe2+ + n Fe3+ + 62.0,12 + ( 96 + 39 ) .0,32 = 59, 04
Từ (1) và (2) suy ra

 n Fe2+ = 0,01mol

 n Fe3+ = 0,14mol
a + 3b + 0, 08 = 0, 01 + 0,14 = 0,15
• Áp dụng bảo tồn khối lượng có:
m + m KHSO4 = m chat ran + m NO + m H 2O

⇒ 56a + 232b + 180.0, 08 = 59,04 + 30.0, 04 + 18.0,16 − 136.0, 32 = 19, 6 ( 4 )

• Từ (3) và (4) suy ra


a = 0, 01
56.0, 01
⇒ %m Fe( X ) =
.100% = 2,86%

19, 6
b = 0, 02
Gần với giá trị 2,8% nhất
Bài 27. Chọn đáp án B
Đặt số mol của

trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c
Mg, Fe3O 4
Fe(NO3 ) 2
⇒ 24a + 232b + 180c = 14,88 ( 1)



n khi =

1,344
= 0, 06mol ⇒ m khi = 14.2.0,06 = 1, 68gam
22, 4

BTKL

→ m H2O = 14,88 + 36,5.0,58 − 30, 05 − 1, 68 = 4, 32g ⇒ n H2 O = 0, 24mol




AgNO3





Chứng tỏ

+ X → 0, 01
NO3−

mol khí NO (*)

đã phản ứng hết, trong X có

H+

dư và

Fe2+ .
24


CHUN ĐỀ LUYỆN THI HĨA HỌC

HĨA VƠ CƠ

n H + du = 4n NO( *) = 0, 04mol
BTNTH


→ n HCl = 4n NH+ + 2n H 2 + 2n H 2 O + n H+ du = 0,58mol
4

⇒ 4n NH + + 2n H2 = 0,58 − 2.0, 24 − 0, 04 = 0, 06mol ( 2 )
4

BTNTN

→ 2c = n NO + n NO2 + n NH + = 0, 06 − n H2 + n NH + ( 3)
4

Từ (2) và (3) suy ra:

4

c = 0, 015 + 1,5n NH + ( 4 )
4





m AgCl = 143,5.0,58 = 83, 23g < 84,31
Kết tủa có cả Ag:

84,31 − 83, 23
= 0, 01mol
108
= 0, 01 + 3.0, 01 = 0, 04mol


n Ag =

BTe
→
n Fe2+ = n Ag + 3n NO

m chat tan = m Mg2+ + m Fe2+ + m Fe3+ + m Cl− + m NH+ + m H+ du
4

= 24a + 56.(3b + c) + 35,5.0,58 + 18n NH + + 1.0, 04 = 30, 05g ( 5 )
4


→ n Cl− = 2n Mg2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n NH+ + n H+ du
BTDT

4

= 2a + 2.0, 04 + 3.(3b + c − 0, 04) + n NH+ + 0, 04 = 0,58mol ( 6 )
4

Từ (1), (4), (5), (6) suy ra:

a = 0,105
b = 0, 03
24 0,105

⇒ %m Mg =
.100% = 16,94%

c = 0, 03
14,88

n NH+ = 0, 01
 4

Gần với giá trị 17% nhất
Bài 28. Chọn đáp án A
Đặt số mol của
trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z
Fe 2+ , Fe3+ , Mg 2+
BTDT

→ 2n SO2− ( Y ) + n NO− ( Y ) = 2x + 3y + 2z + n NH+ ( Y ) = n KOH = 3,15mol
4

3

4

⇒ 2.1,54 + n NO− ( Y ) = 3,15 ⇒ n NO− ( Y ) = 0, 07mol
3

3

→ 2n Fe( NO3 ) = 0, 07 + n NH+ ( Y ) + 2.0, 04 ⇒ n NH+ ( Y ) = 2n Fe(NO3 )2 − 0,15
BTNTN

4


2

4

→ 2n H2SO4 = 4n NH+ ( Y ) + 2.n H2O
BTNTH

4

(

(2)

)

⇒ 2.1,54 = 4. 2n Fe( NO3 ) − 0,15 + 2n H2O ⇒ n H2O = 1,84 − 4n Fe( NO3 )
2

→1, 05 + 6n Fe( NO3 ) + 4.1,54 = 3.0, 07 + 4.1,54 + n H2O
BTNTO

2

(3)

2

Từ (2) và (3) suy ra:

 n Fe( NO3 ) 2 = 1, 44mol

⇒ n NH+ ( Y ) = 0, 05mol

4
 n H2O = 0,1mol

Ta có:

25


×