Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Hãy lựa chọn một chương trình truyền thông Marketing của một doanh nghiệp kinh doanh cụ thể. Phân tích mức đáp ứng các chương trình marketing trực tiếp, chương trình PR của sản phẩm hoặc thương hiệu này đối với mục tiêu marketing, mục tiêu truyền thông ma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHUYÊN NGÀNH MARKETING THƯƠNG MẠI

BÀI THẢO LUẬN
NHĨM 11
Đề tài 4: Hãy lựa chọn một chương trình truyền thông Marketing của một
doanh nghiệp kinh doanh cụ thể. Phân tích mức đáp ứng các chương trình marketing
trực tiếp, chương trình PR của sản phẩm hoặc thương hiệu này đối với mục tiêu
marketing, mục tiêu truyền thơng marketing, tình thế marketing của doanh nghiệp.
Đánh giá mức độ phù hợp với các thành tố khác trong thị trường.

Môn

: Truyền thông marketing

Mã lớp HP : 2102MAGM0311
Giảng viên : Đinh Thủy Bích

Hà Nội - 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
MỞ BÀI........................................................................................................................ 1
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................................2
I.

Khái niệm Truyền thơng marketing....................................................................2

II.


Q trình Truyền thơng marketing..................................................................2

III.

Các cơng cụ truyền thông marketing...............................................................3

1.1. Tổng quan về các công cụ truyền thông marketing..............................................3
1.2. Hoạt động Marketing trực tiếp............................................................................4
1.2.1. Khái niệm Marketing trực tiếp.............................................................................4
1.2.2 Các phương thức Marketing trực tiếp..................................................................5
1.2.3. Quy trình tiến hành Marketing trực tiếp..............................................................6
1.3. Marketing PR........................................................................................................6
1.3.1. Khái niệm............................................................................................................. 6
1.3.2. Các phương thức..................................................................................................7
1.3.3. Quy trình tiến hành..............................................................................................7
B. VẬN DỤNG VÀO DOANH NGHIỆP...................................................................8
I.

Thực trạng chương trình truyền thơng thương hiệu sản phẩm Viettel pay của

doanh nghiệp viettel.....................................................................................................8
1. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp viettel và sản phẩm viettel pay....................8
2. Mục tiêu marketing và chương trình truyền thơng marketing của Viettel Pay 10
2.1. Mục tiêu marketing của Viettel Pay..................................................................10
2.1.1. Phân tích mục tiêu tăng trưởng marketing của Viettel Pay.............................10
2.2. Mục tiêu truyền thông của Viettel Pay “ Tết dễ dàng với Viettel Pay”...........11
2.3. Chương trình truyền thơng của Viettel Pay “ Tết dễ dàng với Viettel Pay”.......11
2.3.1. Phân tích các hoạt động PR nổi bật đáp ứng mục tiêu chương trình truyền
thông " Tết dễ dàng với viettel pay"...........................................................................13



2.3.2. Các hoạt động Marketing trực tiếp nổi bật đáp ứng mục tiêu chương trình
truyền thơng " Tết dễ dàng với Viettel Pay"..............................................................14
2.4. Đánh giá hiệu quả chương trình........................................................................21
3. Phân tích mức độ đáp ứng chương trình PR & Marketing trực tiếp................22
3.1. Đối với mục tiêu marketing.................................................................................22
3.2. Đối với mục tiêu truyền thông Marketing.........................................................23
3.2.1. Mục tiêu định lượng.........................................................................................23
3.2.2. Mục tiêu định tính............................................................................................25
3.3.Tình thế marketing của doanh nghiệp...............................................................26
3.3.1. Tình thế cạnh tranh..........................................................................................26
3.3.2. Tình thế phân phối và bán hàng......................................................................28
3.3.3. Mức độ phù hợp với môi trường marketing.....................................................28
4. Đánh giá và đề xuất một số giải pháp cho doanh nghiệp....................................29
Kết bài......................................................................................................................... 32


MỞ BÀI
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay mức độ cạnh tranh ngày càng trở nên gay
gắt. Mỗi doanh nghiệp đều lựa chọn cho mình các cách thức hiệu quả nhất để tăng
doanh thu và lợi nhuận. Bộ phận Marketing cũng đóng góp vai trị khơng nhỏ vào sự
thành công của doanh nghiệp. Truyên thông cũng là một trong những cơng việc mà
phịng ban Marketing phải nghiên cứu và lên kế hoạch thực hiện. Đặc biệt trong ngành
truyền thông không thể không nhắc đến hai công cụ marketing trực tiếp và PR. Đây là
những cơng cụ tuy khơng cịn mới mẻ trên thị trường nhưng đến thời điểm hiện nay nó
vẫn được coi là “cánh tay đắc lực” cho các doanh nghiệp đẩy mạnh doanh thu, quảng
bá thương hiệu. Marketing trực tiếp có thể cung cấp rất nhiều thơng tin, lợi ích của sản
phẩm, dịch vụ một cách chi tiết cho khách hàng thông qua hầu hết các công cụ trong
Marketing trực tiếp. Việc chào hàng thông qua Marketing trực tiếp có thể thuyết phục
khách hàng mua lần đầu và tiến đến mua lần sau. PR một quá trình giao tiếp chiến

lược, xây dựng mối quan hệ cùng có lợi cho tổ chức và công chúng của họ, là hoạt
động quảng bá, hình ảnh hay thương hiệu của doanh nghiệp. Có rất nhiều hình thức
trong PR như tổ chức sự kiện, họp báo, tham dự các chương trình ngành, các hội thảo
nghiên cứu,…. Nhận thức được tầm quan trọng của hai cơng cụ đó trong hoạt động
của doanh nghiệp, nhóm 11 xin phép được lựa chọn đề tài:
Đề tài 4: Hãy lựa chọn một chương trình truyền thơng Marketing của một doanh
nghiệp kinh doanh cụ thể. Phân tích mức đáp ứng các chương trình marketing trực
tiếp, chương trình PR của sản phẩm hoặc thương hiệu này đối với mục tiêu marketing,
mục tiêu truyền thơng marketing, tình thế marketing của doanh nghiệp. Đánh giá mức
độ phù hợp với các thành tố khác trong thị trường.
Và chương trình Truyền thơng mà nhóm lựa chọn là Chương trình truyền thơng
của Viettel Pay “ Tết dễ dàng với Viettel Pay”

1


A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.

Khái niệm Truyền thông marketing
Truyền thông marketing (marketing communication) là các hoạt động truyền
thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới
khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và
mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Truyền thơng marketing có các mục đích cơ bản là thơng báo, thuyết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp.

II.

Q trình Truyền thơng marketing


4
1
Người
gửi

2

3

Thơng
điệp chủ
định

Mã hố
thơng
điệp

Truyền đạt
thơng điệp

6

7

Giải mã
thông điệp

Người
nhận


Phương tiện
truyền tin
Người nhận thông điệp

Thông điệp

5

Nhiễu

9
Thông tin phản hồi

8
Phản ứng đáp lại

10

- Người gửi: là chủ thể của q trình truyền thơng marketing. Đó là doanh nghiệp, tổ
chức thực hiện các hoạt động truyền thông marketing hướng tới khách hàng.
- Thông điệp chủ định: Thông điệp chủ định là thơng điệp nhằm mục đích tác động
vào khách hàng mục tiêu để mong nhận được điều gì đó ở khách hàng theo chủ định
của người gửi tin.
- Mã hố thơng điệp: Là việc dùng các ngơn ngữ truyền thơng để chuyển các ý tưởng
truyền thơng thành các hình thức có tính biểu tượng sao cho thuận tiện cho người nhận
tin lĩnh hội được ý tưởng đó.

2



- Truyền đạt thông điệp: Tập hợp những ký hiệu bằng một thông điệp do người gửi
truyền đi qua nhiều phương tiện.
- Phương tiện truyền tin: Thơng điệp có thể truyền đi đến người nhận bằng các phương
tiện như: truyền hình, truyền thanh, báo chí, Internet…
- Giải mã: Là q trình người nhận thơng tin xử lý thơng điệp truyền thơng marketing
đã được mã hóa của chủ thể truyền tin để hiểu ý tưởng cuả chủ thể muốn truyền đạt.
- Người nhận tin: Là khách hàng mục tiêu mà chủ thể truyền tin (doanh nghiệp, tổ
chức) đang muốn thuyết phục.
- Phản ứng đáp lại: Là những phản ứng của người nhận tin sau khi lĩnh hội thông
điệp. Người truyền tin cần nắm bắt được phản ứng của người nhận tin để điều chỉnh
chiến lược, chiến thuật truyền thông.
- Thông tin phản hồi: Thông điệp từ người nhận tác động trở lại người gửi tin. Qua
thông tin phản hồi, người gửi tin biết được hiệu quả của chương trình truyền thơng.
- Nhiễu: là các tác động đến thông điệp làm cho nó được hiểu sai lệch so với trạng thái
ban đầu. Nhiễu có thể là do mơi trường vật lý gây ra (tiếng ồn), có thể là do người gửi
tin khơng hiểu được quan điểm, nền tảng văn hoá của người nhận tin.
III.

Các công cụ truyền thông marketing

1.1. Tổng quan về các công cụ truyền thông marketing
Để truyền thông đến khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp có thể sử dụng các công
cụ truyền thông khác nhau như quảng cáo, tuyên truyền, bán hàng, quan hệ với cơng
chúng, kích thích tiêu thụ, marketing trực tiếp, truyền miệng. Mỗi cơng cụ này có
những ưu nhược điểm nhất định với:
- Quảng cáo (Advertisement): Bao gồm các hình thức giới thiệu gián tiếp và khuyếch
trương các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ do người bảo trợ thực hiện và phải trả tiền
- Quan hệ với công chúng (Public Relation): là các hoạt động truyền thông gián tiếp
của doanh nghiệp nhằm gây thiện cảm của công chúng với doanh nghiệp và sản phẩm

của nó. Quan hệ với cơng chúng được thực hiện dưới nhiều hình thức như bản tin, báo
cáo hàng năm của công ty, các hoạt động tài trợ, từ thiện, vận động hành lang…

3


- Tuyên truyền (Publicity): Là các hoạt động truyền thông nhằm tăng uy tín, tăng thiện
cảm của cơng chúng đối với doanh nghiệp, kích thích gián tiếp nhu cầu tiêu dùng sản
phẩm của họ. Doanh nghiệp không phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông như
quảng cáo. Tuyên truyền có thể được coi là một dạng đặc biệt của “Quan hệ với cơng
chúng”.
- Kích thích tiêu thụ (Sale promotion): Là các biện pháp ngắn hạn, hỗ trợ cho quảng
cáo và bán hàng nhằm khuyến khích, kích thích khách hàng cuối cùng mua sản phẩm
của doanh nghiệp, đồng thời kích thích tiêu thụ cũng kích thích các thành viên khác
trong kênh phân phối của doanh nghiệp tích cực bán hàng (được gọi là “Trade
promotion”).
- Bán hàng cá nhân (Personal selling): Là quá trình tiếp xúc trực tiếp giữa khách hàng
triển vọng và nhân viên bán hàng nhằm tư vấn, giới thiệu, thuyết phục họ lựa chọn và
mua sản phẩm. Bán hàng cá nhân phải tuân theo một quy trình nhất định. Nó vừa là
một nghệ thuật, vừa là một khoa học, vì nó địi hỏi người bán hàng phải sáng tạo, linh
hoạt ứng xử với vơ vàn tình huống bán khác nhau, đối tượng khách hàng triển vọng
khác nhau.
- Marketing trực tiếp (Direct marketing): Là hình thức truyền thơng sử dụng thư, điện
thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thơng tin cho khách hàng hiện có,
khách hàng tiềm năng, và u cầu họ có thơng tin phản hồi lại.
- Truyền miệng (Word of mouth): Là hình thức truyền thông qua những khách hàng
trung thành tới các khách hàng tiềm năng khác.
1.2. Hoạt động Marketing trực tiếp
1.2.1. Khái niệm Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp ( Direct marketing), theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing

Hoa Kỳ, là hệ thống tương tác của marketing, có sử dụng một hay nhiều phương tiện
quảng cáo, để tác động đến một phản ứng đáp lại đo lường được ở bất cứ mọi nơi.
* Những lợi thế của Marketing trực tiếp
- Marketing trực tiếp nhắm đúng mục tiêu: Marketing trực tiếp nhắm đúng mục
tiêu:tập trung vào các mục tiêu có thể giúp tăng hiệu quả làm việc của cá nhân hay
giúp doanh nghiệp đi đầu trong các cuộc cạnh tranh…
4


+Xác định những khách hàng hiện tại và tương lai có tầm quan trọng chiến lược nhất
+Lơi kéo những khách hàng hiện tại và tương lai có tầm quan trọng và chiến lược
nhất.
+Giữ lại những khách hàng hiện tại và tương lai có tầm quan trọng chiến lược nhất.
+Tăng doanh thu cho doanh nghiệp từ những khách hàng hiện tại có tầm quan trọng
chiến lược nhất.
+Tăng giá trị của doanh nghiệp dưới cái nhìn của tất cả mọi người (bao gồm , các
khách hàng, các đối tác, nhân viên..)

1.2.2 Các phương thức Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp có các hình thức sau đây:
- Marketing trực tiếp qua thư (Direct Mail) trong hình thức này người làm Marketing
sẽ gửi trực tiếp thư qua bưu điện tới các khách hàng trong khu vực hoặc đến với các
khách hàng trong danh mục của họ.
- Marketing qua thư điện tử (Email Marketing) trong hình thức này thì nhà làm
Marketing sẽ gửi thư qua email cho các khách hàng của mình.
- Marketing tận nhà (Door to Door Leaflet Marketing) đây là hình thức Marketing
được sử dụng nhiều trong ngành thực phẩm tiêu dùng (Fast Food Industries). Hình
thức này tập trung hồn tồn theo vùng.
- Quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing) có hai hình là thức hợp
đồng dài hạn (long form) và hợp đồng ngắn hạn (short form) Long form là hình thức

sử dụng một khoản thời gian dài (khoảng 30 phút) để mô tả sản phẩm thật chi tiết và
short form sử dụng khoản thời gian quảng cáo ngắn (30 giây hay 1 phút) để hỏi những
phản hồi của khách hàng tức khắc bằng cách gọi điện thoại hiện trên màn hình hoặc
vào Website.
- Bán hàng qua điện thoại (Telemarketing), trong hình thức những người làm
Marketing sẽ gọi trực tiếp qua điện thoại, ưu điểm vì điện thoại là một phương tiện
giao tiếp khơng thể thiếu, nhanh chóng và tiện lợi khơng gì thay thế được, giúp tiếp
cận với khách hàng, cũng như giúp khách hàng tiếp cận với nhà Marketing bất kể
khoảng cách, thời gian, thời tiết,…
5


- Phiếu thưởng hiện vật (Couponing) là hình thức sử dụng các phương tiện truyền
thông được in ra để lấy thông tin phản hồi từ người đọc bằng những phiếu giảm giá cắt
ra để đổi lấy tiền chiết khấu
- Bán hàng trực tiếp (Direct selling) là hình thức bán hàng đối mặt (Face to face) với
khách hàng thông qua các nhân viên bán hàng.
*Nhà làm marketing có thể kết hợp tất cả các hình thức trên gọi là Chiến dịch tích hợp
(Integrated Campaigns) nhằm có thể đạt được những hiệu quả tối ưu nhất.
1.2.3. Quy trình tiến hành Marketing trực tiếp
- Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu:
Xác định đối tượng chính là tìm ra những đặc điểm chung có thể xác định về khách
hàng mục tiêu của mình: người tiêu dùng, doanh nghiệp, địa phương, quốc tế, thu
nhập, hành vi mua…để làm cơ sở dữ liệu cho chiến lược chào hàng của công ty.
-Xác định mục tiêu của chiến lược Marketing:
Mục tiêu của marketing trực tiếp là làm sao để thu lại lợi nhuận nhiều hơn số chi
phí công ty bỏ ra trong một lần giao dịch với khách hàng.Tại sao công ty đầu tư vào
marketing trực tiếp,công ty đang cố gắng thu hút khách hàng tiềm năng hay công ty sử
dụng các công cụ marketing trực tiếp chỉ vì cơng ty có nhiều tiền.Câu trả lời của công
ty sẽ xác định được hiệu quả mang lại từ hoạt động này và nó có thể giúp cơng ty thiết

lập một chiến dịch marketing trực tiếp hiệu quả.
- Đánh giá kết quả chiến dịch Marketing trực tiếp:
Nếu công ty chi tiền trong những bước đầu của chiến lược marketing trực tiếp,
cơng ty sẽ cần theo dõi tính hiệu quả của nó. Cách đó sẽ giúp cho cơng ty phát hiện ra
phương pháp marketing nào mang lại hiệu quả cao nhất, và có thể tránh được các lỗi
khi đưa ra chiến dịch marketing trực tiếp để nâng cao kỹ năng và là tiền đề mang lại sự
thành công.Mỗi chiến dịch marketing được thực hiện đều cần phải được đánh giá kết
quả. Đánh giá kết quả của chiến dịch marketing trực tiếp qua tỷ lệ đặt hàng, mua hàng
của khách hàng
1.3. Marketing PR
1.3.1. Khái niệm
- PR– quan hệ công chúng là một quá trình giao tiếp chiến lược, xây dựng mối quan hệ
cùng có lợi cho tổ chức và cơng chúng của họ.

6


- PR là hoạt động quảng bá, hình ảnh hay thương hiệu của doanh nghiệp. Có rất nhiều
hình thức trong PR như tổ chức sự kiện, họp báo, tham dự các chương trình ngành, các
hội thảo nghiên cứu,….
1.3.2. Các phương thức
- Đến thời điểm hiện tại, có rất nhiều hình thức PR trong Marketing, tuy nhiên sẽ được
phân thành hai nhóm chính: Nhóm hình thức PR truyền thống và Nhóm hình thức PR
hiện đại
a, Nhóm hình thức PR truyền thống.
-

Báo đài PR

-


Tổ chức sự kiện

-

Tài trợ

-

Giao lưu với cộng đồng trên các phương tiện truyền thơng
b, Nhóm hình thức PR hiện đại.

-

Đăng nội dung gây tranh cãi trên mạng xã hội

-

Lãnh đạo, thành viên chủ chốt của doanh nghiệp tham gia các chương trình truyền
hình, gameshow

-

Vlog trên nền các nền tảng video nổi tiếng (Youtube)
1.3.3. Quy trình tiến hành.
Các bước lập kế hoạch PR
Bước 1: Xác định rõ mục đích của bạn để đạt được mục tiêu này
Bước 2: Xác định và viết ra mục tiêu trong mỗi kế hoạch PR của bạn
Bước 3: Xác định đối tượng mục tiêu
Bước 4: Xây dựng quy trình cụ thể cho mỗi kế hoạch PR

Bước 5: Bạn sẽ sử dụng phương pháp gì để truyền tải thông điệp của bạn đến
với công chúng?
Bước 6: Quan tâm đến kết quả của một kế hoạch PR và đo lường mức độ thành
công của kế hoạch PR

7


B. VẬN DỤNG VÀO DOANH NGHIỆP
I.

Thực trạng chương trình truyền thông thương hiệu sản phẩm Viettel pay

của doanh nghiệp viettel
1. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp viettel và sản phẩm viettel pay
+ Giới thiệu chung:
-

Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội (Viettel) là một tập đồn Viễn thông và
Công nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Trụ sở chính
của Viettel được đặt tại Lô D26, ngõ 3, đường Tôn Thất Thuyết, phường n Hịa,
quận Cầu Giấy, thủ đơ Hà Nội.

-

Năm 2019, Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuộc Top 15 công ty viễn thông lớn nhất
thế giới về số thuê bao, Top 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về doanh thu

-


Giá trị thương hiệu của Viettel được Brand Finance xác định là 4,3 tỷ USD - thuộc Top
500 thương hiệu lớn nhất trên thế giới, và là thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam

-

Viettel là một trong những doanh nghiệp viễn thơng có số lượng khách hàng lớn nhất
trên thế giới. Với kinh nghiệm phổ cập hoá viễn thông tại nhiều quốc gia đang phát
triển, chúng tôi hiểu rằng được kết nối là một nhu cầu rất cơ bản của con người.

-

Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn tại Việt Nam, đầu tư, hoạt động và
kinh doanh tại 13 quốc gia trải dài từ Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi với quy mô thị
trường 270 triệu dân, gấp khoảng 3 lần dân số Việt Nam.

8


+ Các dịng sản phẩm chính:
Dịch vụ di động

Internet - Truyền

Viettel ++

Dịch vụ giải pháp

-

hình


-

cơng nghệ thơng

Gói cước

data

Ưu đãi

-

Internet

chương trình

tin
CA ( dịch vụ chứng

-

Mua sim số

-

Truyền hình

-


Thơng tin

-

Chuyển

-

Combo

hội viên

sang trả sau

Internet - Truyền

-

-

hình

Viettel ++

Gói cước

Giới thiệu

Dịch vụ


Văn phịng điện tử
Bảo hiểm điện tử

Dịch vụ

quốc tế
-

Dịch vụ giải pháp
tin ( Mobi CA)

GTGT
-

Viettel

cơng nghệ thơng

chính
-

thực chữ ký số

Điện thoại -

Thiết bị

Ứng dụng số

Dịch vụ bưu chính


-

My Viettel

-

-

5Dmax

nhanh

-

Onme

-

-

Myclip

Điện thoại di động

Chuyển phát Viettel store
-

Sản phẩm


Dịch vụ 60h cam kết đầy đủ
giấy tờ
Dịch vụ
Giao hàng
phát hàng giao tiền ( Cod)

miễn phí
-

Cam kết giá

tốt nhất thị trường

Giới thiệu chung về sản phẩm Viettel Pay:
9


-

Viettel Pay là hệ sinh thái thanh toán số & tài chính số của người Việt - được xây dựng
và phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services Corporation
- VDS), trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thông Quân đội.

-

Viettel Pay đáp ứng hầu hết các nhu cầu trong cuộc sống hàng ngày của người Việt
như chuyển tiền, thanh toán hoá đơn (điện nước, internet, truyền hình...), viễn thơng,
mua sắm, du lịch ...

-


Viettel Pay cung cấp dịch vụ tới tất cả các đối tượng khách hàng, không giới hạn thuê
bao di động mạng Viettel hay ngồi mạng Viettel, có thể dễ dàng sử dụng mà không
cần smartphone hay mạng internet (bằng cách ấn gọi *998#).
2. Mục tiêu marketing và chương trình truyền thơng marketing của Viettel Pay
2.1. Mục tiêu marketing của Viettel Pay
2.1.1. Phân tích mục tiêu tăng trưởng marketing của Viettel Pay
Mục tiêu định vị sản phẩm trên từng vùng thị trường
Chiến lược định vị: giá thấp, linh loạt trong quảng bá hình ảnh và đặc biệt là có
hẳn sách lược chăm sóc khách hàng một cách thân thiện, tận tình là một chiến lược
kinh doanh rất đúng đắn. Đây có thể coi là cách định vị tối ưu nhất cho một mạng di
động trong bối cảnh thị trường di động VN cách đây 2 - 3 năm (SFone tuy ra trước đã
không làm điều này).
Viettel còn thể hiện lối tư duy kinh doanh “vì khách hàng trước, vì mình sau” tuy
chưa đậm nét và đạt tới mức độ cao nhưng đã tạo được sự tin cậy trong người tiêu
dùng. Các gói cước tính có lợi cho khách hàng, các cách chăm sóc khách hàng tốt, các
tiện ích mang lại giá trị ngoại sinh cho khách hàng như chọn số... thật sự đã góp phần
làm cho Viettel thành cơng hơn.
Mục tiêu định vị thương hiệu sản phẩm Viettel Pay
Viettel Pay là ứng dụng thanh toán trên điện thoại di động cho người tiêu dùng.
Ứng dụng này được phát triển bởi hãng viễn thông quân đội Viettel nhằm phục vụ nhu
cầu thanh toán online ngày càng tăng của người dùng Việt Nam. Người dùng có thể dễ
dàng thanh tốn hóa đơn, thanh tốn tín dụng, chuyển tiền liên ngân hàng hay nạp thẻ
cào di động.. với ứng dụng hỗ trợ này.

10


Viettel Pay phù hợp với nhiều độ tuổi khác nhau , theo như báo cáo gần nhất thì
chỉ có khoảng 50% người dân Việt Nam có thẻ ngân hàng nên Viettel pay có thể

chuyển tiền qua : số điện thoại , số tài khoản , số thẻ ngân hàng , tiền mặt .Việc này
phù hợp rất nhiều với người già và các khách hàng khơng có thẻ ngân hàng
Thương hiệu Viettel pay sẽ giúp mọi người : chuyển tiền , thanh toán , tạo thẻ
mastercard ảo .
2.2. Mục tiêu truyền thông của Viettel Pay “ Tết dễ dàng với Viettel Pay”
- Đẩy mạnh độ phủ thương hiệu trên thị trường cũng như tiếp cận người dùng
- Giúp người dùng hiểu các tính năng của sản phẩm để sử dụng
- Chiếm lĩnh thị trường khẳng định vị thế của ông lớn
2.3. Chương trình truyền thơng của Viettel Pay “ Tết dễ dàng với Viettel Pay”
Insight :
Tết là thời điểm được mong đợi nhất năm của người Việt. Tuy nhiên, đây cũng là thời
điểm bận rộn, nhiều nỗi lo khi công việc chồng chất, nhiều khoản mua sắm cần phải
chi.
Triển khai :
Viettel Pay triển khai chiến dịch truyền thông đa kênh , với key hook là MV “ Làm gì
phải hốt “ và game “ Lắc Mana ” với hình ảnh Táo Quân quen thuộc để có thể khơi gợi
sự quan tâm từ người dùng , từ đó , tăng lượng người dùng thử và gắn kết ứng dụng
Với chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm , thương hiệu tích cực cá nhân hóa nội
dung truyền thơng để đề xuất tính năng tương ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng
Các giai đoạn của chương trình :
*Giai đoạn 1 -Tết dễ dàng : Thương hiệu tập trung đẩy mạnh truyền thông về các tính
năng chủ chốt , các chương trình khuyến mại lớn cùng các hoạt động hợp tác chiến
lược .
*Giai đoạn 2 - Tết may mắn : Trong giai đoạn này , tiếp tục tận dụng truyền thông đa
kênh , xoay quanh MV và Mobile Game Nhằm kích thích khách hàng trải nghiệm thực
tế ứng dụng

11



*Giai đoạn 3- Tết thảnh thơi : Cuối cùng , truyền thơng duy trì bằng các hoạt động
remarketing .
Content video :
Tiếp nối thành công từ MV “ Hết Mana “ năm 2019 , Viettel Pay ra mắt MV “ Làm gì
phải hốt “” với chủ đề Táo Quân - một chủ đề quen thuộc , dễ dàng được cộng đồng
đón nhận .
Với sự tham gia của các nghệ sĩ nổi bật như Hồng Thùy Linh , diễn viên Cơng Lý ,
Justatee và Đen Vâu , MV khéo kéo cường điệu hóa các tình huống khó khăn ngày Tết
thơng qua hình ảnh gia đình Justatee tất bật chuẩn bị Tết , cơ mị Hồng Thùy Linh
xuống phố mua sắm hay Đen chẳng có tiền để làm MV trong bài hát “ HAi triệu năm.”
Ngay lúc ấy , Táo Quân mang Viettel Pay cùng các tính năng đặc thù , nhanh chóng
giải quyết khó khăn ngày Tết của bộ ba .
Ca từ vui nhộn , dí dỏm đã giúp MV “ Làm gì phải hốt ” chinh phục giới trẻ . Hồng
Thùy Linh , Đen Vâu ,Justatee đang rất nổi tiếng với những sản phẩm âm nhạc chất
lượng trong những năm gần đây cũng góp phần lan tỏa của video
Mobile :
Gần tết , Viettel Pay chính thức ra mắt game “ Lắc Mana “ trên ứng dụng nhằm thu hút
khách hàng cài đặt , chơi game , nhận quà , trải nghiệm thử . Từ đó , tăng mức độ u
thích thương hiệu .
Thương hiệu cũng tận dụng hình ảnh chú chuột Tý Tỷ trong bộ đồ Táo Quân quen
thuộc , nhất quán với MV “ Làm gì phải hốt ” để giúp người dùng ghi nhớ thông điệp “
Tết dễ dàng với Viettel Pay ” .
Hoạt động của chương trình :
Hai hoạt động activation chính của Viettel Pay trong chiến dịch này là “ Lắc Mana Rước Lộc về nhà “ và game “ Lật Mana ”
Với hai hoạt động “ Lắc Mana- rước tý tỷ về nhà “ , Viettel Pay triển khai dưới hình
thức game VR cơng nghệ tương tác tức thời . Đây là một format mới mẻ , gây tị mị
nơi người xem . Sự dí dỏm của nghệ sĩ Xuân Bắc - một gương mặt quen thuộc của
chương trình Táo quân cũng mang lại nhiều giây phút từ ngại ngùng , bỡ ngỡ đến hào
hứng , thương hiệu còn hợp tác với CGV tổ chức game “ Lật Mana ” tại 20 rạp chiếu
12



phim CGV ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM để tiếp cận nhóm đối tượng trẻ
tham gia trải nghiệm và nhận những phần quà thú vị
2.3.1. Phân tích các hoạt động PR nổi bật đáp ứng mục tiêu chương trình truyền
thơng " Tết dễ dàng với viettel pay"
Sử dụng các Influencer Marketing (I.M)
Influencer Marketing (I.M) đã trở thành xu hướng quảng cáo trong thời đại 4.0
và thật sự bùng nổ vào năm 2019. Trong năm 2020, Viettel đã chọn những tên tuổi có
sức ảnh hưởng đến giới trẻ như Đen Vâu, Hồng Thùy Linh,... để đón cái Tết thật
hồnh tráng.
Vì đây là thời điểm người tiêu dùng tiêu thụ nhiều nhất trong năm cho việc chuẩn
bị quà cáp cho gia đình, sếp, bạn bè… Khi đến bước ra quyết định về thương hiệu, họ
sẽ lựa chọn những cái tên quen thuộc trong tâm trí họ.
Ngồi những Influencer (người ảnh hưởng) lớn tham gia vào TVC, MV hoặc
Talkshows Tết. Viettel cịn tiếp cận người tiêu dùng từ phía Micro-Influencers (nhóm
người ảnh hưởng có follow từ 10K – 100K) sẽ chia sẻ, viral thông điệp của chiến dịch.
Xuyên suốt các giai đoạn của chiến dịch, thương hiệu tận dụng lực lượng tạo ảnh
hưởng trên mạng xã hội với nhiều Influencer và Hot Fanpage như WeLax, Kênh 14,
Mai có lương, Én Comics... thuộc đa dạng lĩnh vực để có thể tiếp cận tối đa các nhóm
người dùng.
Tài trợ các sự kiện, hoạt động
Hai hoạt động Activation chính của Viettel Pay trong chiến dịch này là ‘Lắc
Mana – Rước Lộc về nhà’ và game ‘Lật Mana’. Với hoạt động ‘Lắc Mana – Rước Tý
Tỷ về nhà’, Viettel Pay triển khai dưới hình thức game VR cơng nghệ tương tác tức
thời. Đây là một format mới mẻ, gây tò mò nơi người xem. Sự dí dỏm của nghệ sĩ
Xuân Bắc – một gương mặt quen thuộc với chương trình Táo Quân cũng mang lại
nhiều giây phút từ ngại ngùng, bỡ ngỡ đến hào hứng tham dự cho người dùng mục
tiêu.
Để tiếp cận với người dùng phổ thông, ngay đêm giao thừa, thương hiệu hợp tác

cùng ứng dụng Mocha ra mắt game Vũ khúc lộc xuân, chơi trực tiếp trong chương
trình Countdown 2020: Vũ khúc ánh sáng của VTV. Đây là thời điểm lý tưởng vì đa
13


phần người dùng đều quây quần cùng gia đình xem Countdown. Ngồi ra, với nhóm
người trẻ, thương hiệu đồng hành cùng WeChoice Awards – giải thưởng tôn vinh
những niềm cảm hứng của đời sống, giải trí Việt được giới trẻ quan tâm trong thời gian
gần đây. Tận dụng sức nóng của Giải thưởng, Viettel Pay cho phép người dùng có phát
sinh giao dịch nhận vé tham dự Giải thưởng để đẩy mạnh số lượng giao dịch và người
dùng mới. Ngoài ra, Viettel Pay cịn tích cực tham gia các sự kiện như Event Online
Friday, Techfest...
Ngồi ra, thương hiệu cịn hợp tác với CGV tổ chức game ‘Lật Mana’ tại 20 rạp
chiếu phim CGV ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM để tiếp cận nhóm đối tượng
trẻ tham gia trải nghiệm và nhận những phần quà thú vị.
Truyền thơng qua báo chí
Xun suốt chiến dịch, các trang báo điện tử đóng vai trị kết nối và đưa thơng tin
đến người đọc để tăng độ phủ của thông điệp và hình ảnh thương hiệu. Việc quảng cáo
trên các trang báo điện tử, báo giấy, phương tiện thông tin đại chúng và các chương
trình quảng cáo trên đài truyền hình quốc gia càng góp phần cho sự thành cơng của
chiến dịch. Đóng vai trị kết nối và hỗ trợ để tăng độ phủ của thương hiệu cũng như
hình ảnh sản phẩm và hình ảnh thương hiệu.
Nội dung được khai thác xoay quanh việc “educate” tính năng ứng dụng, PR cho
các hoạt động trong giai đoạn: MV ‘Làm gì phải hốt’, game ‘Lắc Mana’...
2.3.2. Các hoạt động Marketing trực tiếp nổi bật đáp ứng mục tiêu chương trình
truyền thơng " Tết dễ dàng với Viettel Pay"
Nội dung
Thời gian: 1/2- 11/2/2021 (20 - 30 tết)
Chi tiết: miễn phí mọi giao dịch chuyển khoản (qua số thẻ, số tài khoản, số điện thoại,
chuyển tiền theo mã QR, trả tiền qua tính năng chia hóa đơn) trên Viettel Pay

Đối tượng: Khách hàng Viettel Pay từ gói 2
Cách thức tham gia: 1- Tải Viettel Pay trên App Store hoặc CH Play, 2- nhập số điện
thoại xác nhận đăng ký và nhập mã OTP, 3- Thiết lập mật khẩu gồm 6 chữ số

14


Tham gia chương trình: 1- đăng nhập Viettel Pay, 2 - chọn biểu tượng “Tết khó ló
Viettel Pay”, 3- khám phá chương trình và nhận ngàn quà tặng.
Chiến dịch truyền thông “Tết dễ dàng với Viettel Pay” thông qua marketing trực tiếp
-

Sử dụng tin nhắn SMS
Đối với hoạt động Marketing trực tiếp trong chiến dịch truyền thông “Tết dễ
dàng với viettel pay”. Viettel Pay đã sử dụng hình thức nhắn tin trực tiếp qua tin nhắn
SMS với nội dung “Hoàn 50% giá trị giao dịch đầu tiên (tối đa 20,000đ) khi thực hiện
giao dịch bất kỳ trên Viettel Pay và nhận ngay 10 lượt chơi Game Lắc Mana cùng
nhiều Voucher hấp dẫn khác. CT áp dụng từ 20/1/2020 - 31/1/2020…”. Mỗi khách
hàng nhận được tối đa 5 tin nhắn trong suốt chương trình. Và thuê bao nhận được tin
nhắn là những thuê bao đã từng sử dụng ứng dụng Viettel Pay.

-

Marketing thông qua mạng xã hội
Trên trang Facebook của Viettel Pay với 117.000 người thích trang. Viettel Pay
đã sử dụng trang để quảng cáo cho chiến dịch của mình. Các bài đăng quảng cáo cho
chiến dịch truyền thông “Tết dễ dàng với Viettel Pay” được đăng liên tục. Và luôn có
15



sự tương tác với người dùng thông qua các comment và phản hồi ngay lập tức của
admin. Nội dung quảng cáo bao gồm các hoạt động truyền thông như các MV ca nhạc,
TVC quảng cáo, các phương thức tham gia chương trình để nhận ưu đãi, game “Lắc
Mana” các phần quà hấp dẫn từ game ... Nội dung khá đa dạng, được đăng tải liên tục
trong chiến dịch mỗi ngày từ 2 - 3 bài đăng. Lượt tương tác thu về khá lớn trung bình
có khoảng trung bình trên 200 like mỗi bài, và trên 100 bình luận, bên cạnh đó cũng
khá nhiều lượt chia sẻ, đồng thời ln có sự tương tác qua lại với admin của trang.

16


17


Đối tượng công chúng mục tiêu
Đối với tin nhắn SMS: đối tượng hướng tới là những khách hàng đã sử dụng
Viettel Pay thì sẽ nhận được tin nhắn này. Đây đều là những khách hàng bận rộn khơng
có nhiều sự tương tác qua mạng xã hội, xong đều luôn cập nhật các xu hướng cơng
nghệ mới, ít có nhu cầu hoặc bất tiện trong sử dụng tiền mặt. Ta có thể thấy nội dung
bài đăng cũng khá ngắn gọn, không có q nhiều thơng tin. Những đối tượng này bao
gồm cả các khách hàng vùng sâu vùng xa, khơng có quá nhiều điều kiện sử dụng
internet, đây cũng là tập khách hàng mà công ty mẹ của Viettel Pay đang khai thác. Có
thể kể đến các chiến dịch truyền thơng qua TVC quảng cáo đều chứa nội dung kể về
những nơi núi cao hải đảo Viettel Pay đều có thể hỗ trợ “Làm Rich kid sướng hay
khổ?”
Đối với marketing qua mạng xã hội: hướng tới đối tượng khách hàng trẻ sử dụng
mạng xã hội thường xuyên, có sự tương tác và chú ý đến các ứng dụng công nghệ hiện

18



đại. Viettel Pay đã sử dụng quảng cáo hiển thị có trả phí nhằm tăng sự tương tác với
nhiều khách hàng không chỉ dành cho khách hàng đã like Fanpage.
Phân tích chiến lược chào hàng
Các yếu tố chào hàng.
-

Thương hiệu: Viettel Pay là ứng dụng từ nhà cung cấp Viettel, một thương hiệu quen
thuộc với người dân Việt Nam. Đây là thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực và được
khách hàng hết sức tin cậy ở thị trường Việt Nam. Viettel Pay giúp người dùng thanh
tốn nhanh chóng, an tồn và tiện lợi. Ngồi ra nó cịn mang đến nhiều tiện ích giúp
thỏa mãn hầu hết các nhu cầu thanh tốn của người dùng hằng ngày như thanh tốn
hóa đơn điện nước, chuyển tiền, mua vé máy bay, tàu hỏa,…

-

Dịch vụ: Khi sử dụng Viettel Pay bạn sẽ được sử dụng khá nhiều dịch vụ như:

● Thanh toán ngân hàng
● Với 34 ngân hàng bạn có thể chuyển tiền miễn phí nội địa.
● Bạn sẽ nhận được tiền mặt sau 2 giờ chuyển tiền trên toàn quốc.
● Hiện tại cả nước có gần 200.000 điểm giao dịch Viettel giúp bạn nạp, rút tiền.
● Hóa đơn tiền điện hỗ trợ thanh toán trên 63 Tỉnh/ Thành Phố, tiền nước 17 Tỉnh/
Thành Phố.
● Thanh tốn chi phí tài chính, giáo dục, bảo hiểm (Homecredit, FE Credit, Doctor
Dong, Maritime Bank,…).
● Thanh toán mua sắm, dịch vụ qua mã QR Code.
● Hỗ trợ đặt phòng khách sạn hơn 8.000 trong nước và 1 triệu khách sạn quốc tế, mua vé
xem phim,...
-


Đặc điểm nổi bật của Viettel Pay so với đối thủ cạnh tranh:

● Viettel Pay sở hữu nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm.
Viettel Pay khơng chỉ giao dịch, thanh tốn hóa đơn, qua một ứng dụng của ngân hàng
số Viettel Pay, người dùng có thể gửi tiết kiệm, mở thẻ, làm các thủ tục online, chuyển
tiền, thanh toán tiền điện, nước, internet, mua sắm hàng hóa, dịch vụ như thẻ game

19


Garena, thẻ điện thoại từ tất cả các nhà mạng, hoặc đặt phòng, mua vé tàu, vé xe, máy
bay... ngay trên điện thoại mà không cần phải đến quầy giao dịch.
● Thao tác đơn giản, miễn phí:
Khơng như các dịch vụ ngân hàng khác, khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ
Viettel Pay sẽ khơng mất phí mở tài khoản (tiết kiệm khoảng 50.000 - 100.000
đồng/lần) và không cần phí duy trì tài khoản hàng tháng (tiết kiệm khoảng 11.000
đồng/tháng). Sử dụng Viettel Pay, khách hàng có thể dễ dàng nạp, rút tiền miễn phí
dưới 50 triệu đồng/tháng tại tất cả Chuyển tiền khơng giới hạn và hồn tồn miễn phí
Khách hàng có thể tận hưởng mọi dịch vụ chuyển tiền của Viettel Pay hồn tồn miễn
phí; miễn phí chuyển tiền ngay lập tức tới 40 ngân hàng nội địa Việt Nam (tiết kiệm
7.700 - 22.000 đồng/giao dịch). Người dùng có thể chuyển tiền bằng các hình thức:
chuyển tới số tài khoản, số điện thoại, số thẻ, chuyển tiền mặt tận nhà.
Nhờ sử dụng ứng dụng Viettel Pay, khách hàng tiết kiệm được từ 100.000 - 500.000
đồng/tháng so với sử dụng dịch vụ thanh toán từ ngân hàng.
● Thanh tốn tiện lợi, ngay tại nhà
Khơng giống các ứng dụng ví điện tử hay internet banking khác, Viettel Pay khơng địi
hỏi người dùng phải có tài khoản ngân hàng. Khách hàng có thể nạp tiền trực tiếp vào
tài khoản Viettel Pay từ gần 200.000 điểm giao dịch, phủ khắp 63 tỉnh, thành.
Ngồi giao dịch tại các điểm, Viettel Pay cịn có dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền tới tận nhà

trong 2 giờ để phục vụ các khách hàng khơng có thời gian đến điểm giao dịch.các cây
ATM ngân hàng (từ 1.100 - 2.200 đồng/giao dịch).
● Bảo mật tuyệt đối - hỗ trợ 24/7
Là ứng dụng thanh toán, chuyển tiền trên di động được phát triển bởi Viettel - nhà
mạng viễn thông hàng đầu Việt Nam, công nghệ bảo mật của Viettel Pay là công nghệ
3DES duy nhất tại Việt Nam; bảo vệ 2 lớp mật khẩu và mã xác nhận an toàn tuyệt đối;
khách hàng hoàn toàn yên tâm khi thực hiện các giao dịch thông qua ứng dụng Viettel
Pay.

20


2.4. Đánh giá hiệu quả chương trình
-

Kết quả Truyền thơng
MV ‘Làm gì phải hốt’ đạt Top 1 trending YouTube sau 4 ngày ra mắt, 50 triệu lượt
xem trong 3 tháng, 70% phản hồi của chiến dịch Tết là những phản hồi tích cực.
CPM thấp hơn 3,2 lần so với thị trường, CPI & CPR thấp hơn 50%

-

Kết quả kinh doanh

● Tăng 2,7 triệu người dùng mới
● Tăng 7,8 triệu lượt giao dịch
-

Giải thưởng


● Giải thưởng Creative Excellence Campaign 2020, Facebook
● Top 2 Chiến dịch được thảo luận nhiều nhất Tết 2020, Buzzmetrics
● 8 giải thưởng MMA Smarties:
Giải Bạc hạng mục Lead Generation/ Direct Response/ Conversions, MMA
Smarties Vietnam 2020
Giải Bạc hạng mục Mobile Video, MMA Smarties Vietnam 2020
Danh hiệu Enabling Technology of the year, MMA Smarties Vietnam 2020
Danh hiệu Industry Award – Best In Show, MMA Smarties APAC 2020
Giải Vàng hạng mục Brand Awareness, MMA Smarties APAC 2020
Giải Bạc hạng mục Cross Media, MMA Smarties APAC 2020
Giải Bạc hạng mục Mobile Video, MMA Smarties APAC 2020
Giải Đồng hạng mục Mobile App, MMA Smarties Global X 2020
Từ kết quả truyền thơng có thể thấy rằng chiến dịch truyền thông “Tết dễ dàng
với Viettel Pay” là một bước đi táo bạo và sáng tạo của thương hiệu của Viettel Pay.
Chiến lược truyền thông “Tết dễ dàng với Viettel Pay” là một thành công rất lớn, chỉ
trong một thời gian ngắn lượng người dùng đã tăng lên 2.7 triệu người sử dụng. Bước
đi này đã giúp Viettel Pay từ một ứng dụng giao dịch còn khá mới mẻ đã trở nên phổ
biến và quen thuộc với khách hàng.
21


3. Phân tích mức độ đáp ứng chương trình PR & Marketing trực tiếp
3.1. Đối với mục tiêu marketing
Doanh thu
-

Năm 2018, Viettel Pay ra mắt người dùng với hệ sinh thái thanh tốn – tài chính số
được vận hành và phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel. Ứng dụng Viettel
Pay với sự đa dạng phục vụ những tiện ích của người dùng trong cuộc sống như:
Chuyển tiền, thanh tốn hóa đơn, mua sắm, vay vốn, tiết kiệm, nạp tiền điện thoại….

Nhằm mang tới sự tiện ích và phổ biến cho người dùng từ những khách hàng xa xôi
nhất. Viettel Pay hướng tới cho phép khách hàng tiếp cận các tiện ích online mà khơng
cần có điện thoại thông minh hay bất kỳ một tài khoản ngân hàng nào.

-

Sau 18 tháng ra mắt, ngân hàng số Viettel Pay đã vượt mốc 9 triệu người dùng, với
lượng người sử dụng thường xuyên tăng gấp 6 lần số thời điểm cuối năm 2018.

-

Trong năm 2019, sau 9 tháng cung cấp sản phẩm chi lương cho doanh nghiệp, Viettel
Pay đã cung cấp dịch vụ cho hơn 4.000 đối tác, dòng tiền chi trả gần 800 tỷ/tháng.
Viettel Pay cũng đã đã triển khai thanh tốn tiền học phí của 450 điểm trường, thuộc
20 tỉnh thành trên khắp cả nước.

-

Cũng trong năm 2019, dịng tiền phát sinh qua Viettel Pay trung bình tháng đạt 50.000
tỷ đồng với 40 triệu lượt giao dịch.

-

6 tháng đầu năm 2020 tổng số lượng giao dịch trên Viettel Pay trong 6 tháng tăng
186% so với cùng kỳ năm ngoài.
Thương hiệu:

-

Tháng 12/2020, Viettel Pay là đại diện duy nhất của Việt Nam nhận danh hiệu Industry

Award – Best In Show: giải thưởng dành cho đơn vị có chiến dịch mobile marketing
xuất sắc nhất trên thị trường Châu Á Thái Bình Dương từ Hiệp Hội Mobile Marketing
(MMA).

-

Tại giải thưởng mobile marketing cấp khu vực Châu Á Thái Bình Dương – MMA
Smarties APAC, Viettel Pay đã xuất sắc giành chiến thắng vang dội với danh hiệu
chiến dịch mobile marketing xuất sắc nhất Industry Award – Best In Show, cùng 1 Giải
Vàng hạng mục Brand Awareness, 2 Giải Bạc hạng mục Cross Media & Mobile Video.

22


×