Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn ThS Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 119 trang )

MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục từ viết tắt .....................................................................................................vii
Danh mục các bảng .................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6
1.1.2. Ở trong nước ....................................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường ............................................................................... 9
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ....................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm .......................................................................... 11
1.3. Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở
trường tiểu học ......................................................................................................................... 12
1.3.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ở Tiểu học .............................................. 12
1.3.2. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình
hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở Tiểu học .......... 13



iii


1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới
ở Tiểu học ................................................................................................................... 15
1.3.4. Các loại hình, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở Tiểu học ............................................................................ 17
1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục trong hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở tiểu học ............................................................................. 24
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở
trường Tiểu học .......................................................................................................................... 26
1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học ......................................................... 26
1.4.2. Nội dung quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở
trường Tiểu học ............................................................................................................ 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
Tiểu học ....................................................................................................................................... 35
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 35
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 36
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................ 40
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và giáo dục Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................................. 40
2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội ........................................................................................... 40
2.1.2. Khái quát về giáo dục Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........... 41
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ....................................................................................... 42
2.2.1. Mô tả khảo sát ................................................................................................... 42

2.2.2. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 42
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 43
2.2.4. Tiến hành khảo sát ............................................................................................ 43
2.2.5. Thiết kế công cụ khảo sát ................................................................................. 44

iv


2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở
các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.................................................... 45
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về tầm quan
trọng của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các
trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 45
2.3.2. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung, các loại hình hoạt động và hình
thức tổ chức HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu
học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 46
2.3.3. Đánh giá một số kết quả bước đầu thực hiện hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh trong những năm gần đây ............................................................... 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông
mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 56
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên và cha mẹ học sinh về
công tác quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................ 56
2.4.2. Thực trạng nhận thức về vai trò của Hiệu trưởng trong cơng tác quản lý
HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................. 57
2.4.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo
dục phơ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .... 58
2.4.4. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương

trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................. 60
2.4.5. Thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................ 62
2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTN theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................. 64
2.4.7. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính trong q
trình tổ chức HĐTN cho học sinh ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................................. 66

v


2.4.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí HĐTN theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .... 68
2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân của thực trạng .............................................................. 70
2.5.1. Đánh giá chung ................................................................................................... 70
2.5.2. Nguyên nhân thực trạng ...................................................................................... 71
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 72
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ............................ 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................................ 73
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục tiểu học ................................................................ 73
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và đồng bộ ..................................................................... 73
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi......................................................................... 73
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................................... 74
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới
ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................... 74
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên

và các lực lượng giáo dục ngồi nhà trường về vai trị, ý nghĩa của việc tổ chức
HĐTN trong việc phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh Tiểu học................... 74
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ quản
lý, giáo viên để tổ chức HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các
trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả .......................................................................... 76
3.2.3. Biện pháp 3: Kế hoạch hố thực hiện HĐTN theo chương trình giáo dục
phổ thông mới cho học sinh đúng qui định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của
nhà trường, của địa phương ........................................................................................ 78
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp hiệu quả giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường thực hiện HĐTN cho học sinh ở trường Tiểu học trên địa bàn................ 80
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục HĐTN
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học trên địa bàn ........ 82
3.2.6. Biện pháp 6: Khai thác hiệu quả các điều kiện đảm bảo, tạo động lực cho
giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia trong tổ chức HĐTN theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ...................................................................................... 83

vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................................ 84
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................................... 86
3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm .............................................................. 86
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ......................................................................... 86
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 92
1. Kết luận ................................................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị............................................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 95
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết là

Đọc là

ĐTB

Điểm trung bình

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

SL

Số lượng

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Số lượng học sinh, lớp học của các trường Tiểu học Thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh năm học 2019-2020 ................................................................. 42

Bảng 2.2.

Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động trải nghiệm ...................................... 47

Bảng 2.3.

Mức độ thực hiện các loại hình hoạt động trải nghiệm ...................................... 49

Bảng 2.4.

Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức HĐTN cho học sinh Tiểu học........... 50

Bảng 2.5.

Nhận thức về vai trò của hiệu trưởng trong việc quản lý HĐTN ở trường
Tiểu học.................................................................................................................. 57

Bảng 2.6.

Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo
dục phổ thông mới................................................................................................. 59

Bảng 2.7.

Thực trạng tổ chức HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ............................................................................................................... 61


Bảng 2.8.

Thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐTN cho học sinh ............................................. 63

Bảng 2.9.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTN theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở Tiểu học ............................................................................................ 65

Bảng 2.10. Mức độ quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính trong q trình
tổ chức HĐTN cho học sinh Tiểu học ................................................................. 67
Bảng 2.11. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến cơng tác quản lí HĐTN ..... 68
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............................................... 87

Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp.................................................. 88

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về tầm
quan trọng của việc thực hiện HĐTN trong trường Tiểu học ..................45
Biểu đồ 2.2. Mức độ cần thiết của việc quản lý HĐTN trong các trường Tiểu học....56
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........90

x



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế, xã hội cùng với q trình hội
nhập sâu rộng vào q trình tồn cầu hóa của nước ta đã đặt ra nhiệm vụ cho ngành
giáo dục và đào tạo nước nhà phải đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, có
đầy đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định GD & ĐT cùng với
khoa học - Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện
để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững. Giáo dục trong xu hướng hiện nay không chỉ hướng vào
mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội mà còn
hướng tới mục tiêu phát triển đầy đủ và tự do giá trị của mỗi cá nhân giúp cho con
người có năng lực để cống hiến, đồng thời có năng lực để sống một cuộc sống có chất
lượng và hạnh phúc. Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học" [14]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học
sinh sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và HĐTN.
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến
căn bản, tồn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ,
dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền
thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài
hịa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.” [dẫn theo 9].
Chương trình giáo dục phổ thơng mới cũng đề cao các HĐTN được tổ chức
trong và ngoài lớp học, trong và ngồi trường học theo quy mơ nhóm, lớp học, khối
lớp hoặc quy mơ trường. Thơng qua HĐTN học sinh huy động tổng hợp kiến thức và

kĩ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà
trường, gia đình, xã hội,…

1


Vì vậy, địi hỏi học sinh phải được tham gia vào các HĐTN để giúp các em rèn
luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và Tổ quốc, giúp
các em có khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống xảy ra trong cuộc sống,
xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi người, sống tích cực, chủ
động, an tồn, hài hịa và lành mạnh, để các em có thể tự tin tham gia vào cuộc sống
đa dạng hiện nay và thích nghi với những thay đổi của xã hội.
HĐTN là một trong các hoạt động mà hiện nay đang được các nhà trường rất
quan tâm. Có thể nói trải nghiệm là một trong những hình thức cơ bản để phát triển
phẩm chất và năng lực cho người học. HĐTN trong nhà trường sẽ giúp thúc đẩy
những hành vi mang tính xã hội tích cực cho người học, đồng thời tạo những tác động
tốt đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa trò và trò, giúp tạo nên hứng thú
học tập cho trẻ.
Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục phổ thơng nói chung, giáo
dục tiểu học nói riêng chủ yếu quan tâm đến hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt
động giáo dục, HĐTN của học sinh chưa được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và nguồn
lực để tổ chức cho học sinh tiểu học, vì vậy dẫn tới tình trạng học sinh học gạo, giỏi
lý thuyết, hạn chế về kỹ năng thực hành, kỹ năng sống, năng lực thích ứng cao.
HĐTN tại các trường Tiểu học trên địa bàn thành phố Cẩm Phả hiện nay cũng
đã được quan tâm. Tuy nhiên hoạt động giáo dục trải nghiệm ở các nhà trường vẫn
gặp khơng ít khó khăn, mặc dù ban giám hiệu đã luôn chú trọng việc xây dựng kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo các hoạt động, thường xuyên thực hiện tốt công tác kiểm tra,
giám sát, rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động. Nguyên
nhân là do khâu lên kế hoạch và chất lượng hoạt động chưa thực sự như mong muốn.
Giáo viên chưa hiểu hết vai trò của bản thân đối với HĐTN ở trong nhà trường và bên

ngồi nhà trường có tác dụng như thế nào đối với học sinh và chất lượng giáo dục nhà
trường, mặt khác cha mẹ học sinh, lãnh đạo phòng giáo dục còn chưa thực sự tin
tưởng vào khâu tổ chức nhất là vấn đề an toàn cho con em khi tham gia HĐTN bên
ngoài nhà trường.
Trước những đòi hỏi của nền giáo dục hiện nay. Bản thân cũng rất trăn trở làm
thế nào để nâng cao chất lượng HĐTN đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới,

2


đáp ứng nhu cầu học tập của người học và đảm bảo sự phát triển lành mạnh an toàn
cho người học, xây dựng những ngôi trường thực sự là nơi mà mọi học sinh và cha
mẹ học sinh đều mong muốn cho con em mình được học tập và trải nghiệm. Chính vì
vậy tơi đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý HĐTN, đề xuất một số
biện pháp quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường
Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học của các nhà trường hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý HĐTN của học sinh ở các trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các
trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý HĐTN ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện nhưng vẫn cịn có những hạn chế nhất định. Nếu

thực hiện được các biện pháp quản lý một cách khoa học, đồng bộ dựa trên những cơ
sở lý luận và thực tiễn thì việc tổ chức HĐTN cho học sinh tiểu học thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh sẽ mang lại hiệu quả cao, đáp ứng được mục tiêu giáo dục của
các nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐTN cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
hiện nay.

3


- Xây dựng một số biện pháp quản lý HĐTN cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi khảo sát: nghiên cứu trên 245 mẫu, trong đó: Cán bộ quản lý: 10,
giáo viên: 115 và cha mẹ học sinh: 120 ở các trường tiểu học: Trường Mầm non –
Tiểu học quốc tế Green Star, trường tiểu học Cẩm Thạch và trường tiểu học Cẩm
Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Về thời gian: Đề tài chỉ sử dụng các số liệu thống kê tại trường Mầm non –
Tiểu học Quốc tế Green Star, trường tiểu học Cẩm Thạch và trường tiểu học Cẩm
Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh từ năm 2018 trở lại đây.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu đặc biệt là công tác
quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo CTGDPT mới ở trường tiểu học.
Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát cách quản lý HĐTN cho học sinh ở nhà
trường, hoạt động tổ chức HĐTN của GV và cách tham gia HĐTN của HS nhằm làm
rõ thực trạng và những biện pháp quản lý HĐTN cho học sinh theo CTGDPT mới ở
các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh hiện nay.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng các phiếu trưng cầu ý kiến
nhằm tìm hiểu thực trạng HĐTN của HS, quản lý HĐTN và các yếu tố ảnh hưởng.
Thăm dò mức độ cấp thiết và tính khả thi của mỗi biện pháp đề xuất và các điều kiện
để thực hiện các biện pháp đề xuất. Cụ thể:
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN ở trường Mầm non –
Tiểu học Quốc tế Green Star, tiểu học Cẩm Thạch, tiểu học Cẩm Thủy
Phiếu khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV và cha
mẹ HS để tìm hiểu thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh ở nhà trường, làm sáng tỏ
hơn các số liệu đã được nghiên cứu bằng phương pháp điều tra.

4


- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn
về quản lý HĐTN cho HS tại trường Mầm non-TH Quốc tế Green Star, TH Cẩm Thạch
và trường TH Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia: để thấy được tính cấp thiết và tính khả thi
của một số biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Nhằm xử lý, phân tích các số
liệu thu thập.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo,
phần nội dung của luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử giáo dục thì tư tưởng giáo dục về học qua trải nghiệm đã manh
nha xuất hiện từ thời cổ đại, và được dần dần phát triển bởi các nhà giáo dục trên thế
giới và được các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới coi như triết lý giáo dục
của quốc gia. Các nhà giáo dục dựa trên quan điểm triết học về giáo dục của mình đã
nghiên cứu về vai trị của trải nghiệm đối với giáo dục ở những góc độ khác nhau:
Hơn 2000 năm trước, Khổng Tử (551- 479 TCN) đã nói: “Những gì tơi nghe, tơi
sẽ qn; Những gì tơi thấy, tơi sẽ nhớ; Những gì tơi làm, tơi sẽ hiểu”, tư tưởng này
thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở
phương Tây, nhà triết học Hy Lạp - Socrate (470-399 TCN) cũng nêu lên quan
điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là
mình biết, bạn sẽ thấy khơng chắc chắn cho đến khi làm nó”. Đây được coi là những
nguồn gốc tư tưởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm” [dẫn theo 10].
Có rất nhiều nghiên cứu về “học tập trải nghiệm”, nổi bật có thể đề cập đến chu
trình học từ trải nghiệm của David Kolb. Để kinh nghiệm học tập được chính xác,
theo ơng, cần có một số điều kiện như người học phải sẵn sàng tham gia trải nghiệm

tích cực, có khả năng suy nghĩ về những gì trải nghiệm và sử dụng kỹ năng phân tích
để khái quát hóa các kinh nghiệm có được cũng như phải có kĩ năng ra quyết định,
giải quyết vấn đề để sử dụng những ý tưởng mới thu được từ trải nghiệm. David Kolb
đưa ra sáu đặc điểm chính của học từ trải nghiệm là: Học tốt nhất chú trọng đến q
trình chứ khơng phải kết quả; Học là một quá trình liên tục trên nền tảng kinh
nghiệm; Học tập địi hỏi việc giải quyết xung đột giữa mơ hình lý thuyết với cuộc
sống thực tiễn; Học là sự kết nối giữa con người với môi trường; Học là quá trình
kiến tạo ra tri thức, là kết quả của sự chuyển hóa giữa kiến thức xã hội và kiến thức
cá nhân [dẫn theo 19].

6


Bisson và Luckner thơng qua nghiên cứu của mình đã thấy rằng trong và sau
quá trình tham gia trải nghiệm, người học cảm thấy thích thú, thoải mái, tăng cảm xúc
bản thân, giảm stress, giảm rào cản xã hội giữa các cá nhân và giảm sự ganh đua tiêu
cực giữa học sinh giỏi và học sinh yếu.
Jonh Deway là người đưa ra quan điểm “Học qua làm, học bắt đầu từ làm”.
Theo ơng, q trình sống và giáo dục khơng phải là hai q trình mà là một, con
người khơng ngừng thu lượm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm nên trẻ em phải học
tập trong chính cuộc sống xã hội.
1.1.2. Ở trong nước
Từ thời kì đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là: “Học đi
đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã
hội”. HĐTN là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân
trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ
đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực.
Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng ln nhắc nhở, làm thế nào để phối hợp với việc
giáo dục của trường học với việc tuyên truyền và giáo dục chính trị chung của nhân

dân. Rõ ràng “học và hành”, “lý luận kết hợp với thực tiễn” luôn là những nguyên lý
giáo dục bền vững và được duy trì, phát triển.
Năm 2002, tại hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp quốc về phát triển bền vững,
chương trình dạy và học vì một tương lai bền vững đã được UNESCO thơng qua,
trong đó, giáo dục trải nghiệm được giới thiệu sâu rộng trên cơ sở của bốn trụ cột:
Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để làm người [29]. Tác giả
Đặng Thị Kim Thoa đã khẳng định: Trải nghiệm là phương thức học hiệu quả gắn với
vận động, với thao tác vật thật và gắn với đời sống thực. Việc học thông qua làm, học
đi đôi với hành, học từ trải nghiệm giúp người học đạt được tri thức và kinh nghiệm...
có ý nghĩa giáo dục cao nhất [29].
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn
bản, tồn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy

7


người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ
kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hồ
đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” [15].
Trong Báo cáo tại Hội thảo HĐTN cho học sinh phổ thông do Bộ GD&ĐT tổ
chức (2015) có đề cập: HĐTN có nghĩa là tăng cường khả năng thực hành cho học
sinh, học đi đôi với hành. Mỗi học sinh phải được hành động với kinh nghiệm cá
nhân, đưa ra các sáng kiến trải trải nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, ni
dưỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản thân.
Hoạt động giáo dục trải nghiệm mang tính tích hợp nhiều lĩnh vực học tập và
giáo dục; đòi hỏi khả năng phối hợp liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường. HĐTN được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như trị chơi, hội
thi, cuộc thi, diễn đàn, giao lưu, tham quan học tập, sân khấu hóa (kịch, tiểu phẩm,
thơ, hát,...) thể dục thể thao, câu lạc bộ, nghiên cứu khoa học kĩ thuật,... Các hoạt

động này tạo cơ hội cho học sinh phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo
của bản thân, huy động sự tham gia của học sinh vào tất cả các khâu của quá trình
hoạt động. Học sinh được trình bày và lựa chọn ý tưởng, tham gia chuẩn bị, thiết kế
hoạt động, trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, tự đánh giá, tự khẳng định.
Trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay, nhiều nghiên cứu
tập trung vào triển khai định hướng giáo dục mới vào thực tiễn giáo dục và công tác
quản lý ở các trường phổ thơng hiện nay. Điển hình là nghiên cứu của Đề tài luận văn
thạc sĩ “Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở các trường Tiểu học quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội" của tác giả Phạm Ngọc Quỳnh năm 2019. Tác giả
quan niệm “Quản lý HĐTN của HS ở các trường tiểu học là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến toàn bộ HĐTN của học sinh nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả của các HĐTN, góp phần phát triển tồn diện phẩm chất, năng lực
học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học”.
Tuy nhiên, nghiên cứu với tiếp cận thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
mới được triển khai trong thực tiễn giáo dục ở bậc tiểu học như HĐTN tại các trường

8


tiểu học Quảng Ninh thì chưa được quan tâm nghiên cứu. Vì vậy, chúng tơi lựa chọn
nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”
nhằm góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục tiểu học nói chung, giáo dục
Quảng Ninh nói chung.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
* Quản lý:
Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại khách
quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời
đại. Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên cơ sở

những cách tiếp cận, lĩnh vực khác nhau. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và
Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lí là q trình gây tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lí nhằm đạt mục tiêu chung” [dẫn theo 5, tr 16].
Dương Hải Hưng và Trần Quốc Thành đã khái quát: “Quản lý là hoạt động có ý
thức của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng
người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất” [dẫn theo 16, tr14].
Những quan niệm về quản lý của các tác giả trên tuy có khác nhau về cách tiếp
cận nhưng đều thể hiện một số điểm chung nhất về quản lý như sau:
- Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung.
- Hiệu quả quản lý phụ thuộc vào các yếu tố: Chủ thể, khách thể, mục tiêu,
phương pháp, cơng cụ quản lý.
* Quản lí nhà trường:
Nhà trường là bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà trường
là một hoạt động xã hội, một thể đặc biệt của xã hội, nơi truyền bá những kinh
nghiệm lịch sử của xã hội loài người, nền văn hóa nhân loại cho một nhóm dân cư
nhất định của xã hội đó. Trường học là tế bào cơ sở chủ chốt của tất cả các cấp học

9


trong hệ thống giáo dục. Do đó quản lý trường học nhất thiết phải có tính nhà nước và
tính xã hội.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý trường học là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [20, tr11].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường hay nói rộng hơn là quản lý

giáo dục là quản lý hoạt động dạy - học nhằm đưa nhà trường từ trường thái này
sang trường thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [15, tr16].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lượng GD & ĐT trong nhà trường” [30].
Tóm lại, quản lý nhà trường là một bộ phận của quản lý giáo dục. Quản lý nhà
trường là một hệ thống những tác động sư phạm khoa học và có tính định hướng của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài
nhà trường nhằm làm cho nhà trường vận hành theo đúng đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng trong thực tiễn Việt Nam. Người quản lý nhà trường phải làm sao
cho hệ thống các thành tố vận hành chặt chẽ với nhau, đưa đến kết quả mong muốn.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
HĐTN là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà
giáo dục, từng cá nhân học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường
hoặc xã hội qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực
và tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân.
HĐTN là hoạt động mà trong đó “Học sinh dựa trên sự huy động tổng hợp kiến
thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời
sống nhà trường, gia đình, xã hội; tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt động
phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục; qua đó hình
thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc
thù của hoạt động này như: Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định

10


hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với những biến động trong cuộc sống và các
kỹ năng sống khác” [23]. Bên cạnh HĐTN nói chung, ở từng mơn học cũng có các
HĐTN mang tính đặc trưng, đặc thù riêng của từng mơn học, góp phần hình thành và

phát triển các năng lực chuyên biệt cho học sinh.
HĐTN (cấp Tiểu học) và HĐTN, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung
học phổ thông) là hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12.
HĐTN và HĐTN, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định
hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể
nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng
hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc
giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp
với lứa tuổi; thơng qua đó, chuyển hố những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức
mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng
thích ứng với cuộc sống, mơi trường và nghề nghiệp tương lai [10, tr3].
Như vậy, có thể thấy: “Bản chất của HĐTN là hoạt động giáo dục được tổ chức
theo con đường gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và
hành động, hình thành và phát triển cho học sinh niềm tin, tình cảm, những năng lực
cần có của người cơng dân trong tương lai. Chính vì vậy, trong nội dung, phương
pháp, hình thức tổ chức của hoạt động có thể mang dáng dấp của hoạt động theo
nghĩa hẹp. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa chúng chính là cách làm, cách triển khai
HĐ” [19].
Tóm lại HĐTN là hoạt động độc lập thể hiện năng lực nhận thức vấn đề và giải
quyết vấn đề qua cách sử dụng kiến thức, kỹ năng đã có theo cách mới.
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm
Quản lý HĐTN là những tác động của chủ thể quản lý vào HĐTN, được tiến
hành hoạt động với sự kết hợp của giáo viên, học sinh và sự hỗ trợ, ủng hộ của các
lực lượng xã hội như: gia đình và cha mẹ học sinh nhằm góp phần hình thành và phát
triển các phẩm chất và năng lực của học sinh theo mục tiêu giáo dục.
Quản lý HĐTN là q trình tác động có chủ đích của cán bộ quản lý nhà trường
đến giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục trong các tổ chức thực hiện các

11



HĐTN nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện. Hay nói cách khác quản lý
HĐTN là q trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu HĐTN phù hợp với mục tiêu
giáo dục chung đã đề ra [23].
Quản lý HĐTN của học sinh trong trường phổ thông về thực chất là quản lí mục
tiêu, nội dung chương trình, quản lí phương pháp, các hình thức tổ chức, chỉ đạo và
đánh giá các HĐTN, tạo điều kiện về nguồn lực (con người, kinh phí, thời gian, các
điều kiện cơ sở vật chất…) để thực hiện các hoạt động này. Trọng tâm của quản lý
HĐTN là quản lí chất lượng các hoạt động này.
1.3. Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
tiểu học
1.3.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ở Tiểu học
- HĐTN là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng
dẫn thực hiện.
- Hoạt động tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc
tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng
của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề
của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi.
- Thông qua hoạt động này, những kinh nghiệm đã trải qua chuyển hoá thành
tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và
khả năng thích ứng với cuộc sống, mơi trường và nghề nghiệp tương lai.
- HĐTN góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực
chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động được xây dựng dựa
trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và
với nghề nghiệp.
- Ở cấp tiểu học, nội dung HĐTN tập trung vào các hoạt động khám phá bản
thân, hoạt động rèn luyện bản thân, hoạt động phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cô
và người thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp
gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp

với lứa tuổi.

12


1.3.2. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình
hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở Tiểu học
a. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở Tiểu học
Hoạt động trải nghiệm hình thành cho học sinh thói quen tích cực trong cuộc
sống hằng ngày, chăm chỉ lao động; thực hiện trách nhiệm của người học sinh ở nhà,
ở trường và địa phương; biết tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những
hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hố; có ý thức hợp tác nhóm và hình thành được
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình hoạt động
trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở Tiểu học
* Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu:
HĐTN góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu theo các mức
độ phù hợp với mỗi cấp học đã được quy định trong chương trình giáo dục tổng thể.
* Yêu cầu cần đạt về năng lực:
HĐTN giúp hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực tự chủ và tự học,
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo được biểu hiện qua các năng lực
đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động,
năng lực định hướng nghề nghiệp. Yêu cầu cần đạt về các năng lực đặc thù này được
thể hiện trong bảng sau:
Năng lực

Cấp tiểu học
NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI CUỘC SỐNG


- Nhận biết được sự thay đổi của cơ thể, cảm xúc, suy
nghĩ của bản thân
- Hình thành được một số thói quen, nếp sống sinh
hoạt và kĩ năng tự phục vụ.
- Nhận ra được nhu cầu phù hợp và nhu cầu không
Hiểu biết về bản thân phù hợp.
- Phát hiện được vấn đề và tự tin trao đổi những suy
và mơi trường sống
nghĩ của mình.
- Chỉ ra được sự khác biệt giữa các cá nhân về thái
độ, năng lực, sở thích và hành động.
- Nhận diện được một số nguy hiểm từ môi trường
sống đối với bản

13


Năng lực

Cấp tiểu học
- Đề xuất được những cách giải quyết khác nhau cho
cùng một vấn đề.
- Làm chủ được cảm xúc, thái độ và hành vi của mình
và thể hiện sự tự tin trước đông người.

Kĩ năng điều chỉnh

- Tự lực trong việc thực hiện một số việc phù hợp với

bản thân và đáp ứng lứa tuổi.

- Biết cách thoả mãn nhu cầu phù hợp và kiềm chế

với sự thay đổi

nhu cầu không phù hợp.
- Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu
khác nhau.
- Biết cách xử lí trong một số tình huống nguy hiểm.
NĂNG LỰC THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
- Xác định được mục tiêu cho các hoạt động cá nhân
và hoạt động nhóm.
Kĩ năng lập kế hoạch

- Tham gia xác định được nội dung và cách thức thực
hiện hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Dự kiến được thời gian thực hiện nhiệm vụ.
- Thực hiện được kế hoạch hoạt động của cá nhân
- Biết tìm sự hỗ trợ khi cần thiết.

Kĩ năng thực hiện kế

- Tham gia tích cực vào hoạt động nhóm.

hoạch và điều chỉnh

- Thể hiện được sự chia sẻ và hỗ trợ bạn trong

hoạt động

hoạt động.

- Biết cách giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong
hoạt động.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động đối với bản thân và

Kĩ năng đánh giá
hoạt động

tập thể.
- Chỉ ra được sự tiến bộ của bản thân sau hoạt động.
- Chỉ ra được những điểm cần rút kinh nghiệm trong tổ
chức hoạt động và sự tích cực hoạt động của cá nhân, nhóm.

14


Năng lực

Cấp tiểu học
NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
- Nêu được nét đặc trưng và ý nghĩa của một số công
việc, nghề nghiệp của người thân và nghề ở địa phương.

Hiểu biết về nghề

- Chỉ ra được một số phẩm chất và năng lực cần có để
làm một số nghề quen thuộc.

nghiệp

- Mô tả được một số công cụ của nghề và cách sử

dụng an toàn.
- Thể hiện được sự quan tâm và sở thích đối với một
Hiểu
luyện

biết



phẩm

rèn
chất,

năng lực liên quan
đến nghề nghiệp

số nghề quen thuộc với bản thân.
- Hình thành được trách nhiệm trong công việc và sự
tuân thủ các quy định.
- Thực hiện và hoàn thành được các nhiệm vụ.
- Biết sử dụng một số công cụ lao động trong gia đình
một cách an tồn.

1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở
Tiểu học
a. Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở Tiểu học
Chương trình HĐTN được quy định ba mạch nội dung đối với lớp 1: Hoạt động
hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và bốn

mạch nội dung đối với lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5: Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt
động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp
Chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018 quy định nội dung giáo dục của địa
phương được tích hợp trong HĐTN bao gồm: Những vấn đề cơ bản về thời sự hoặc
văn hóa, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp …
b. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở
Tiểu học
Nội dung của HĐTN rất rộng nhưng về cơ bản được thiết kế dựa trên “các mối
quan hệ giữa cá nhân học sinh với bản thân; giữa học sinh với người khác, cộng
đồng và xã hội; giữa học sinh với môi trường; giữa học sinh với nghề nghiệp”.

15


Theo chương trình giáo dục phổ thơng mới: Ở tiểu học, nội dung chương trình
HĐTN tập trung nhiều hơn vào các hoạt động phát triển bản thân, kỹ năng sống, quan
hệ với bạn bè, thầy cô và người thân trong gia đình. Bên cạnh đó, có các hoạt động
lao động, xã hội và làm quen với một số nghề gần gũi cũng được tổ chức thực hiện.
Các nội dung đó được khái quát như sau:
(1) Hoạt động hướng vào bản thân
Hoạt động khám phá bản thân
- Tìm hiểu hình ảnh và tính cách của bản thân.
- Tìm hiểu khả năng của bản thân.
Hoạt động rèn luyện bản thân
- Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống.
- Rèn luyện các kĩ năng thích ứng với cuộc sống.
(2) Hoạt động hướng đến xã hội
Hoạt động chăm sóc gia đình
- Quan tâm, chăm sóc người thân và các quan hệ trong gia đình.
- Tham gia các cơng việc của gia đình.

Hoạt động xây dựng nhà trường
- Xây dựng và phát triển quan hệ với bạn bè và thầy cô.
- Tham gia xây dựng và phát huy truyền thống của nhà trường và của tổ chức
Đoàn, Đội.
Hoạt động xây dựng cộng đồng
- Xây dựng và phát triển quan hệ với mọi người.
- Tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục chính
trị, đạo đức, pháp luật.
(3) Hoạt động hướng đến tự nhiên
Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
- Khám phá vẻ đẹp, ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên.
- Tham gia bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ mơi trường
- Tìm hiểu thực trạng mơi trường.

16


- Tham gia bảo vệ môi trường.
(4) Hoạt động hướng nghiệp
Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp
- Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm và yêu cầu của nghề.
- Tìm hiểu yêu cầu về an tồn và sức khoẻ nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thị trường lao động.
Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp.
- Tự đánh giá sự phù hợp của bản thân với định hướng nghề nghiệp.
- Rèn luyện phẩm chất và năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp.
Hoạt động lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định
hướng nghề nghiệp.
- Tìm hiểu hệ thống trường trung cấp, cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục

nghề nghiệp khác của địa phương, trung ương.
- Tham vấn ý kiến của thầy cô, người thân và chuyên gia về định hướng
nghề nghiệp.
1.3.4. Các loại hình, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở Tiểu học
1.3.4.1. Các loại hình hoạt động trải nghiệm
Chương trình HĐTN được tổ chức theo bốn loại hoạt động sau: Sinh hoạt dưới
cờ, sinh hoạt lớp, hoạt động theo chủ đề (HĐTN thường xuyên, HĐTN định kì), hoạt
động câu lạc bộ.
- Sinh hoạt dưới cờ: Tiết sinh hoạt này được tổ chức theo quy mơ tồn trường.
Nội dung hoạt động của tiết sinh hoạt dưới cờ gắn liền với nội dung hoạt động của
chủ điểm giáo dục, có tính định hướng, chuẩn bị cho các hoạt động của tuần và của
tháng. Nhà trường cần tạo cơ hội cho học sinh các lớp luân phiên đảm nhận việc tổ
chức thực hiện tiết sinh hoạt này dưới sự hướng dẫn của lãnh đạo nhà trường, tổng
phụ trách, giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt lớp được tổ chức theo quy mô lớp học. Nội dung hoạt
động của tiết Sinh hoạt lớp gắn liền với nội dung hoạt động của chủ điểm giáo dục, sơ
kết hoạt động trong tuần, chuẩn bị cho các hoạt động của tuần và tháng tiếp theo. giáo
viên chủ nhiệm tạo cơ hội cho tất cả học sinh trong lớp được tham gia các hoạt động.

17


×