Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

đề tài phân tích chất lượng tín dụng tại ngân hàng việt nam thịnh vượng – CN phương mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.89 KB, 47 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN Phương Mai

Hà Nội, tháng 2 năm 2020

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô Khoa Ngân hàng – Học viện ngân hàng đã tạo điều kiện cho em có được nơi
i


thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã theo học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Phạm
Thị Lâm Anh đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến cho đề tài của em.
Em xin gửi đến Ban giám đốc Ngân hàng VPBank chi nhánh Phương Mai và các
anh chị trong ngân hàng lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận, tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp đỡ rất nhiều trong q trình làm chun
đề của em
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô Khoa Ngân hàng – Học viện ngân hàng,
cô Phạm Thị Lâm Anh cùng các anh chị ở VPBank chi nhánh Phương Mai dồi dào sức
khỏe cùng những lời chúc tốt đẹp nhất.
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2020
Sinh viên thực hiện

ii


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu
thu thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, chưa trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nào. Nếu khơng đúng như trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề
tài của mình
Người cam đoan

Bùi Thị Thúy Hồng

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................viii
CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP..................................1
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập...............................................................................1
1.1.1. Quá trình phát triển.......................................................................................1
1.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................3
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập...........................................3
1.3. Giới thiệu vị trí thực tập......................................................................................5
1.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng.......................................................................5
1.5. Quy trình tín dụng...............................................................................................7
CHƯƠNG II:...............................................................................................................9
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI......................................................9
2.1. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai.9

2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự:................................................................................9
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh
Phương Mai..............................................................................................................11
2.2.1. Hoạt động huy động vốn.............................................................................11
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn...............................................................................16
2.2.3. Các nghiệp vụ khác.....................................................................................18
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại VPBank chi nhánh Phương Mai.................20
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................................20
2.3.2. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng...........................................................21
2.3.3. Vịng quay vốn tín dụng..............................................................................22
2.3.4. Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................23

iv


2.3.5. Tỷ lệ thu hồi nợ...........................................................................................24
2.4 Đánh giá chất lượng tín dụng tại VPBank chi nhánh Phương Mai.....................25
2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................25
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................28
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 29
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CLTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP................................29
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI............................29
3.1. Định hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng trong thời gian tới............................29
3.1.1. Định hướng chung.......................................................................................29
3.1.2. Định hướng cho nghiệp vụ tín dụng............................................................29
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Phương Mai.................................................................................30
3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay của ngân hàng...........................30
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn...............................................................30

3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định...................................................................31
3.2.4. Thực hiện tốt hoạt động marketing..............................................................33
3.2.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát ngân hàng....................................34
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên............................................................35
3.2.7. Tăng cường công tác thu hồi nợ và chủ động giải quyết nợ xấu, nợ quá hạn
.............................................................................................................................. 36
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................37
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ..............................................................................37
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................38
3.3.3. Kiến nghị với NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.............................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................39

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

CLTD

Chất lượng tín dụng

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2015-2017..............................12
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng.........................................................17
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..........................................19
Bảng 4: Tình hình nợ quá hạn..................................................................................20

Bảng 5: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng................................................21
Bảng 6: Vịng quay vốn tín dụng..............................................................................23
Bảng 7: Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................23
Bảng 8: Tình hình thu hồi nợ....................................................................................24

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền........................................................13
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn................................................................14
Biểu đồ 3: Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động.....................................15
Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn.............................................................................17
Biểu đồ 5: Kết quả HĐKD của ngân hàng...............................................................19
Biểu đồ 6: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng............................................22

viii


CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập.
1.1.1. Quá trình phát triển
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày
12/08/1993 , có trụ sở chính là tòa nhà VPBank số 89 Láng Hạ , phường Láng Hạ,
quận Đống Đa , Hà Nội và có hội sở phía Nam là tịa nhà Water Front Tower , số 1A
Tơn Đức Thắng , quận 1 TP Hồ Chí Minh.
- Tổng quan về VPBank:
Tổng tài sản hơn 254 nghìn tỷ
Trên 3.3 triệu KH hoạt đồng (trong đó có 9 khối kinh doanh và 2 cơng ty con)

Bao phủ tồn bộ các phân khúc ngân hàng
Mơ hình tổ chức tập trung hóa và chun mơn hóa.
VPBank có hơn 27.000 nhân viên.
Hiện có 220 chi nhánh và 72 trung tâm SME (Trung tâm chăm sóc KH Doanh
nghiệp vừa và nhỏ)
Mạng lưới hơn 500 máy ATM/CDMs và 17000 máy ATM kết nối với ngân
hàng khác.
Hiện tại VPBank có hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh với 3 lớp phịng vệ,
quy trình giám sát tín dụng khép kín và là một trong những ngân hàng đầu tiên được
lựa chọn để thực hiện Basel II ở VN.
VPBank là môi trường làm việc chuyên nghiệp được truyền cảm hứng từ nền
văn hóa DN vững chắc , đầu tư mạnh cho hệ thống CNTT và tiên phong về số hóa và
quản trị dữ liệu.
- Một số cột mốc trên chặng đường phát triển của VPBank.
Năm 1993 thành lập với tên gọi là NH TMCP các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc
Doanh Việt Nam
Năm 2006 Thành lập hai công ty con là công ty quản lý tài sản VPBank AMC
và cơng ty TNHH chứng khốn VPBS

1


Năm 2010 đổi tên thành NH TMCP Việt nam Thịnh Vượng ,thuê Công ty tư
vấn độc lập Mckinsey đánh giá tổng thể mơ hình kinh doanh.
Năm 2011 triển khai 6 sáng kiến chiến lược : Thúc đẩy bán hàng, đề xuất giá
trị , tập trung hóa quy trình xử lý tín dụng, QTRR , phát triển mạng lưới và Cơ cấu tổ
chức.
Nam 2012 công bố chiến lược giai đoạn 2012-2017 tập trung vào các phân
khúc KH cá nhân và SME .
Năm 2013 Bắt đầu chương trình chuyển đổi 2013-2017 gồm 3 giai đoạn

Năm 2014 Mua lại va đặt tên thành cơng ty tài chính VPBank.
Năm 2015 lần đầu tiên LNTTY đạt trên 3000 tỷ đồng . Ra mắt hai khối mới là
tín dụng tiểu thương và ngân hàng số.
Năm 2016 lần đầu tiên tổng tài sản vượt 228 ngàn tỷ đồng, LNTT đạt gần 5
ngàn tỷ đồng.
Năm 2017 niêm yết 1.3 tỷ cổ phiếu trên sàn giao dịch CK TPHCM- Hose.
- Cách thành tựu mà VPBank đạt được:
VPBank trở thành top 3 ngân hàng bán lẻ hàng đầu: Tăng trưởng doanh thu
khoảng 30%/năm và năm trong top 3 ngân hàng bán lẻ lớn nhất nhờ tăng trưởng mạnh
các phân khúc cốt lõi như bán lẻ , SME, và thâm nhập thành công vào phân khúc mới
(Hộ kinh doanh).
VPBank trở thành ngân hàng TMCP có lãi với tăng trưởng lợi nhuận khoảng
gần 27%/năm; giá trị IPO đạt 52 nghìn tỷ vào tháng 8 /2017.
- Chiến lược:
Thực hiện thay đổi vượt bậc trong năng suất bán và mạng lưới để thúc đẩy giá
trị từ các mảng kinh doanh hiện đại bao gồm KHCN , SME , tiểu thương và doanh
nghiệp lớn.
Thự hiện tái thiết kế và số hóa từ đầu đến cuối những hành trình dịch vụ ngân
hàng cốt lõi để cải thiện trải nghiệm KH một cách bền vững cắt giảm chi phí với quy
trình tính gọn hiệu quả.
Triển khai các động cơ tăng trưởng mới (ngân hàng giao dịch , đối tượng chưa
tiếp cận với dịch vụ ngân hàng ,hệ sinh thái xe cộ và nhà ở) và mở rộng quan hệ đối
tác chiến lược để thúc đẩy VPBank tăng trưởng trong tương lai.
2


Xây dựng năng lực dữ liệu và phân tích thế hệ mới để khai thác sức mạnh dữ
liệu nhằm thúc đẩy tăng trưởng phi tuyến tính và cải thiện việc ra quyết định.
Tăng trưởng sức khỏe tổ chức để xây dựng một tổ chức định hướng thúc đẩy
hiệu quả công việc, thu hút các nhân tài trong ngành ngân hàng quốc giá và xác định

một văn hóa VPBank khuyến khích sự hợp tác giữa các bộ phận.
Đạt được kết quả xuất sắc trong quản trị rủi ro và IT để hỗ trợ tăng trưởng
ngân hàng thông qua đầu tư vào các công cụ quả lý rủi ro mới , tự động hóa các quyết
định tín dụng và giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường để phát triển thông qua xây
dựng năng lực Agile và Devops.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức

(tài liệu từ Phịng đào tạo VPBank)
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập
VPBank công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm lợi nhuận đạt 5.635 tỷ
đồng.
Ngân hàng VPBank công bố kết quả kinh doanh quý 3 năm 2017 với mức tang
trưởng ấn tượng ở lợi nhuận, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và hệ số an tồn vốn, cho
thấy ngân hàng có nhiều khả năng sẽ đạt chỉ tiêu lợi nhuận đầy tham vọng 7200 tỷ và
tiếp tục trở thành một trong các ngân hàng có hoạt động hiệu quả nhất.
3


Cụ thể, Lợi nhuận hợp nhất trước thuế của VPBank tính đến thời điểm ngày 30
tháng 9 năm 2017 đạt 5635 tỷ đồng, tang 79% so với cùng kì năm trước và đạt 78% kế
hoạch đề ra trong cả năm . Có thể thấy việc điều chỉnh mục tiêu lợi nhuận từ 6800 tỷ
đề ra hồi đầu năm lên 7200 tỷ say q II của VPBank là hồn tồn có cơ sở.
Lợi nhuận đạt được chủ yếu đến từ việc tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng
đã tang 48% so với cùng kỳ năm trước , đạt 17.574 tỷ đồng. Thu nhập lãi thuần trong 9
tháng đầu năm tăng 41% , đạt 14.944 tỷ đồng. Nguồn thu từ phí dịch vụ cũng là một
điểm sáng khi tăng tới 84%, đạt 1.035 tỷ đồng. Thu từ các khoản nợ đã xử lý rủi ro đạt
735 tỷ đồng so với cùng kì năm trước. Trong khi đó, tốc độ tăng của chi phí hoạt động
(33%) thấp hơn rất nhiều so với mức tăng trưởng của tổng thu nhập hoạt động. Tỷ lệ
chi phí trên thu nhập cũng giảm từ mức 39% cuối năm 2016 xuống còn 36% vào thời
điểm cuối tháng 9 năm 2017. Tỷ lệ nợ xấu của tiêng ngân hàng ở mức 2.6%.

=>Các chỉ số trên cho thấy chiến lược tập trung vào phân khúc bán lẻ , phục vụ
Khách hàng cá nhân , hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng vấn
tiếp tục phát huy hiệu quả cao. Đó là kết quả của hàng loạt các biện pháp mở rộng thị
trường, nâng cao lãi suất , giảm chi phí và kiểm sốt rủi ro tốt theo tiêu chuẩn quốc tế.
Trong thời gian tới, VPBank sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động trong phân khúc bán
lẻ thông qua việc áp dụng công nghệ số và đẩy mạnh khai thác, phân tích dữ liệu. Các
biện pháp nâng cao năng lực quản trị và kiểm soát rủi ro cũng sẽ tiếp tục được tăng
cường. VPBank đã chuẩn bị đầy đủ các yếu tố cần thiết để luôn sẵn sang ứng dụng
Basel II bất cứ lúc nào , trong trường hợp NHNN yêu cầu 10 ngân hàng thí điểm đẩy
nhanh tiến độ áp dụng trước năm 2020.
Một điểm sáng đáng chú ý nữa trong 9 tháng đầu năm là tổng tài sản của
VPBank đã đạt 253.847 tỷ đồng , tăng 11% so với đầu năm. Dư nợ tín dung bao gồm
cho vay KH và trái phiếu doanh nghiệp đạt 181.232 tỷ đồng, tương đương mức tăng
trưởng tín dụng 14% . Ngân hàng dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh trong quý 4/2017 để
đạt được các chỉ tiểu về quy mô và lợi nhuận đã đề ra cho năm 2017 . Đồng thời việc
phát hành riêng lẻ thành công hơn 160 triệu cổ phần với thị giá cao (đạt 39000đ/cp)
gấp gần 4 lần mệnh giá đã giúp vốn chủ sở hữu của VPBank tăng thêm hơn 6.400 tỷ
đồng , tương đương với tăng 61% so với đầu năm, đạt mức 27.624 tỷ đồng . Phần vốn
chủ sở hữu tăng cao và chất lượng tài sản tăng đưa hệ số an toàn vốn (CAR) của

4


VPBank lên mức 16.7% , cao gấp đôi mức yêu cầu tối thiểu do NHNN quy định. Bên
cạnh đó, hai hệ số ROA và ROE cũng lần lượt dạt 2.49% và 26.79% . Các chỉ số này
cho thấy VPBank tiếp tục là ngân hàng hoạt động hiệu quả , bền vững và khả năng
sinh lời cao.
Tổng huy động của VPBank bao gồm tiền gửi từ Khách hàng và phát hành giấy
tờ có giá trong quý III đạt 192.065 tỷ đồng, tăng 11% so với cuối năm 2016. VPBank
tiếp tục chủ động tăng nguồn vốn huy động dài hạn thông qua việc phát hành chứng

chỉ tiền gửi. Ngoài ra, để nâng cao chất lương bảng cân đối và đa dạng hóa nguồn huy
động, VPBank cũng đã ký kết thành công các khoản vay đến từ các định chế tìa chính
quốc tế như Cơng ty tài chính quốc tế (IFC) và Credit Suisse Singapore. Trong kỳ,
VPBank đã nhận thêm 122 triệu USE từ IFC và 41 triệu USD từ Credit Suisse, nâng
tổng mức huy động từ các nguồn này lên 6.600 tỷ đồng.
1.3. Giới thiệu vị trí thực tập.
- Chức danh : PSE UPL (Nhân viên hỗ trợ bán hàng tại chi nhánh ngân hàng
VPBank)
- Mơ tả cơng việc: Chăm sóc các KH cũ hiện có tại chi nhánh đồng thời tìm
kiếm những khách hàng mới từ đó đem đến cho Kh những trải nghiệm tốt nhất về sản
phẩm thẻ tín dụng và cho vay tín chấp của ngân hàng VPBank.
1.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng
Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng
- Đứng trên phương diện khách hàng : chất lượng tín dụng là sự đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của người gửi tiền và người vay tiền trong quan hệ tín dụng. Đối với khách hàng
khi gửi tiền hay vay tiền của ngân hàng thì ln u cầu số tiền mình gửi phải được bảo
đảm an tồn hay khi vay tiền của ngân hàng không mất quá nhiều thời gian vào những thủ
tục rườm rà. Với lãi suất hợp lí sẽ giúp cho các doanh nghiệp có khả năng trả nợ đúng hạn
và mở rộng hoạt đông kinh doanh của mình.
=> Do đó việc ngân hàng phải nâng cao chất lượng tín dụng là rất cần thiết. Chất
lượng tín dụng của khách hàng tốt thì giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng .
- Đứng về phương diện ngân hàng : Việt Nam trong điều kiện hiện nay với sự bung
ra của cơ chế mới ; ngoài các ngân hàng quốc doanh đã có sự xuất hiện của hàng loạt
những loại hình doanh nghiệp khác nhau như : ngân hang cổ phẩn, ngân hàng liên doanh.
Chính sự xuất hiện này đã làm tăng sự cạnh tranh giữa các ngân haqngf trên thị trường,
5


nâng cao vị thế , uy tín của ngân hàng minh trên thị trường. Một trong những biện pháp đó
là phải nâng cao chất lượng tín dụng. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín

dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín.
- Đối với nền kinh tế : Theo như chúng ta thấy rằng với một chính sách tín dụng
đứng đắn và được thực hiện có chất lượng khơng những hỗ trợ cho những ngành kém phát
triển , thúc đẩy các ngành mũi nhọn mà cịn góp phần vào việc tăng hiệu quả sản xuất kinh
tế xã hội.
Khái niệm chất lượng tín dụng
*Khái niệm:
Mục đích của các ngân hàng thương mại nói chung là phải đảm bảo thoả
mãn các yêu cầu của khách hàng cả về chất lượng , giá cả , từ đó nâng cao thị
phần cũng như lượng khách hàng. Một vấn đề mà tất cả các ngân hàng thương
mại luôn phải quan tâm đó là từng bước nâng cao chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng về cơ bản đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
phù hợp với luật pháp hiện hành, sự phát triển kinh tế, xã hội và sự đảm bảo sự
tồn tại, phát triển của ngân hàng. Thực tế chất lượng tín dụng là một phạm trù rất
rộng gồm nhiều nội dung, trong đó có nội dung quan trọng nhất đó là thương số
giữa tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ, khi đó nếu thương số này càng thấp thì chất
lượng tín dụng được coi là tốt và ngược lại.
Vâỵ chất lượng tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là ngân hàng đáp ứng
được nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay vốn phải hoàn
trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn
chất lượng tín dụng thể hiện vốn vay được sử dụng có hiệu quả, trang trải được
các chi phí hoạt động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Qua đó ta thấy chất lượng tín dụng được thể hiện qua mối quan hệ chủ thể
và do vậy cần được xem xét đối với ba chủ thể đó là: khách hàng, ngân hàng và
cả nền kinh tế quốc dân.
-Đối với lợi ích của khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện thủ tục
phải đơn giản, thuận tiện, với lãi suất và kỳ hạn hợp lý nhưng vẫn đảm bảo
nguyên tắc của tín dụng. Đáp ứng được nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp thuận lợi trong kinh doanh và phải ln coi lợi ích của
ngân hàng là mục tiêu hàng đầu.


6


-Đối với ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm
vi, mức độ nhất định gọi là giới hạn tín dụng. Giới hạn này phải phù hợp với
ngân hàng, đảm bảo được tính cạnh tranh mà vẫn phải thực hiện đúng nguyên tắc
trong hoạt động tín dụng.
-Đối với cả nền kinh tế quốc dân đó là mục tiêu phát triển kinh tế – xã
hội:chất lượng tín dụng thể hiện ở sự phục vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh, góp
phần giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mơ, từ đó góp phần giải quyết cơng ăn
việc làm, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Như vậy giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế góp phần thưc hiện được các
mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân.

1.5. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến
hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an tồn vốn tín dụng. Nó bao gồm
các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho
vay cho đến khi thu hồi được nợ.
Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng Bao gồm 3 giai
đoạn: khai thác và tìm kiếm khách hàng; hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng
và thành lập hồ sơ vay; phân tích thẩm định khách hàng và phương án, dự án vay vốn.
Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm định và quy định về
điều kiện, thủ tục cho vay của từng NHTM.
Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm được diễn biến của
khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động điều chỉnh can
thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Việc lựa chọn và áp dụng có
hiệu quả các hình thức kiểm tra sẽ thiết lập được một hệ thống phòng ngừa hữu hiệu,

giảm rủi ro tín dụng, nói cách khác sẽ nâng cao chất lượng tín dụng.
Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết định đến chất lượng tín dụng. Sự nhạy
bén của ngân hàng trong việc kịp thời phát hiện những biểu hiện bất lợi xảy ra đối với
khách hàng cũng như những biện pháp xử lý kịp thời, tư vấn cho khách hàng sẽ giảm
thiểu được những khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng tích cực đối với hoạt
động tín dụng.

7


Đồng thời với các bước trong quy trình tín dụng là cơng tác thu thập thơng tin.
Thơng tin tín dụng càng nhanh, càng chính xác và tồn diện thì khả năng phịng chống
rủi ro tín dụng càng tốt. Thơng tin tín dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ
trung tâm tín dụng của NHNN, từ phịng thơng tin tín dụng của các NHTM, qua báo
chí, các tổ chức nghề nghiệp, qua việc cán bộ tín dụng trực tiếp thu thập tại cơ sở
SXKD của khách hàng, qua báo cáo tài chính của khách hàng.
Quy trình tín dụng của NH khơng mang tính cứng nhắc. Đối với mỗi khách hàng
khác nhau, ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt,thực hiện các bước trong quy trình tín
dụng cho phù hợp. Ví dụ như đối với các dự án lớn, bước phân tích là rất quan trọng.
Thậm chí có trường hợp quá phức tạp, ngân hàng phải thành lập tổ thẩm định riêng.
Đối với những món vay tiêu dùng, việc giám sát mục đích sử dụng vốn cần được chú
trọng nhiều hơn.

8


CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI.
2.1. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương

Mai
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) CN Phương Mai được
thành lập ngày 18/9/2013 , sau hơn 7 năm hoạt động đã ngày càng phát triển, đạt được
nhiều thành tích kinh doanh trong mạng lưới chi nhánh ngân hàng VPBank, với đội
ngũ hiện tại là 27 nhân viên. Chi nhánh đang từng bước khẳng định được uy tín của 1
chi nhánh ngân hàng năng động có năng lực tìa chính ổn định và có trách nhiệm với
cộng đồng.
Chi nhánh Phương Mai đã và đang trưởng thành về nhiều mặt , từng bước đổi mới
đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư cho
khách hàng trong địa bàn. Hoạt động kinh doanh được mở rộng về cả phương diện huy
động và sử dụng vốn, đối tượng đầu tư đa dạng nhưng chủ yếu tập trung vào các hộ kinh
doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá thể…đã góp phần vào sự phát triển kinh tế, tạo
công ăn việc làm cho nhiều lao động. Cơ sở vật chất và trình độ nguồn nhân lực ngày
càng được nâng cao. Đa số các cán bộ đã hồn thành chương trình học tin học và ngoại
ngữ theo đúng yêu cầu của ngành.

2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
GĐCN
(Nguyễn Hồng Nam)

Lê Thị Nga (GDV)

Chị Nguyễn Thanh
Huyền
(Trưởng Phịng
DVKH)

Anh Nguyễn Trọng
Lâm
(Trưởng phòng Kinh

doanh KHCN)

Đào Thị Hồng (GDV)

Vũ Thi Hằng (GDV)

9

Chị Hồng Thu Giang
(CV chăm sóc KH ưu
tiên)


Hiện tại chi nhánh Phương Mai đang được tổ chức bởi mơ hình như trên, trong
đó có một giám đốc chi nhánh giám sát ba phòng bao gốm phòng Dịch vụ KH , phòng
KHCN (Phòng kinh doanh) và Phòng KH ưu tiên. Trong đó ở các phịng lại có các
trưởng phòng quản lý nhân viên của từng phòng để nhằm nâng cao tính hiệu quả trong
cơng việc và chặt chẽ, dễ dàng trong cơng tác quản lý.
- Phịng dịch vụ KH : là phòng giao dịch trực tiếp với KH , được hiểu như xử
lý các nhu cầu cần thiết hiện có như gửi tiền, rút tiền, mở thẻ, trao đổi ngoại tệ, mở tài
khoản thanh toán…giải đáp các thắc mắc của KH về các giao dịch ngân hàng. Các KH
khi đến giao dịch tại chi nhánh VPBank đều phải mang chứng minh thư để giao dịch
kể cả chuyển tiền, sau khi các giao dịch viên tiếp nhận xong yêu cầu của KH sẽ thực
hiện giao dịch ,hầu như giao dịch này được nhập liệu và chuyển đến bộ phận kiểm sốt
là chị Huyền (Kiểm sốt viên- hay trưởng phịng DVKH ) để được kiểm duyệt.
Ngồi phịng dịch vụ KH thì cịn phịng kinh doanh KHCN và Phịng kinh
doanh KH ưu tiên, hai phịng trên đều chăm sóc KHCN tuy nhiên KHCN của VPBank
được chia thành hai loại là KHCN thông thường và KHCN Ưu tiên. Khi KHCN thông
thường thỏa điều kiện trở thành KH ưu tiên sẽ được chăm sóc riêng về các nhu cầu về
VPBank sau này bởi một bộ phận chăm sóc riêng biệt là phịng kinh doanh KH ưu

tiên. Việc phân loại này đảm bảo cho chi nhánh có thể chăm sóc các KH được thuận
tiện hơn, dễ dàng làm thỏa mãn KH khi sử dụng dịch vụ của VPBank.
- Phòng kinh doanh KHCN: Hiện tại chi nhánh VPBank Phương Mai , phịng
này là có nhiều nhân sự đơng hơn cả vì số lượng KH cá nhân lớn hơn rất nhiều so với
KH ưu tiên. Các nhân sự của Phòng được quản lý bởi một trưởng nhóm là anh Nguyễn
Trọng Lâm, quản lý 19 nhân sự . Chức năng của phịng là chăm sóc các khách hàng cũ
đồng thời tìm kiếm các KH mới để mở rộng thị trường, mang đến cho Kh những dịch
vụ tiện ích của VPBank là các sản phẩm vay, các sản phẩm thẻ, các sản phẩm bảo
hiểm, tiết kiệm….hay nói các khác là phịng kinh doanh có chức năng thực hiện các
giao dịch rườm rà , mất thời gian hơn nhiều so với phòng dịch vụ KH.
- Phòng kinh doanh KHUT: (gồm 3 nhân sự )có chức năng và nhiệm vụ giống
như với phòng kinh doanh KH cá nhân tuy nhiên đối tượng KH của phòng này chỉ là
KH CN đã được trở thành KH ưu tiên chứ khơng chăm sóc KH cá nhân thông thường.

10


2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Phương Mai
Chi nhánh VPBank Phương Mai cũng như các ngân hàng khác có chức năng
của một NHTM là kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ thanh tốn. Đơn vị có các nhiệm
vụ sau: nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khơng kì hạn, có kì hạn bằng VND hoặc các
ngoại tệ của các cá nhân, các thành phần kinh tế, cho vay trung hạn, dài hạn đối với
mọi thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư, làm dịch vụ chuyển tiền nhanh, mua
bán và chuyển đổi ngoại tệ, ngồi ra ngân hàng cịn nhận nhiệm vụ thanh toán quốc tế,
thực hiện bảo lãnh và tái bảo lãnh cho các khách hàng có đủ điều kiện theo quy định
của NHNN.
Chi nhánh VPBank Phương Mai nằm trong khu vực nội thành của thủ đơ Hà
Nội, có địa điểm thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng địa bàn hoạt động kinh
doanh như: đời sống dân cư ổn định, có nhiều hộ gia đình kinh doanh buôn bán, nhiều

doanh nghiệp tư nhân mới được thành lập, lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lớn nên
khách hàng đến giao dịch đông. Đây cũng là một nhân tố quan trọng tác động tới kết
quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Lợi thế về địa bàn hoạt động giúp chi nhánh gặp nhiều thuận lợi trong việc mở
rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, khơng chỉ dừng lại ở các dịch vụ truyền thống mà
cịn tích cực đa dạng hóa các loại dịch vụ mang lại thu nhập cho ngân hàng.
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Vốn là điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động và ln là một
vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được vấn đề
này, ban lãnh đạo chi nhánh luôn coi trọng công tác huy động vốn và coi đây là công
tác chủ yếu để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Để có thể mở rộng
nguồn vốn cho vay thì nguồn vốn trong ngân hàng ln phải được đảm bảo. Hiện nay
nguồn vốn tại chi nhánh chủ yếu huy động được từ các cá nhân, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ hoặc các hộ kinh doanh ở trong khu vực hoạt động của ngân hàng. Với nhiều
cách thức huy động khác nhau như đổi mới phong cách làm việc, tạo sự uy tín và tin
cậy cho khách hàng, VPBank Phương Mai luôn đảm bảo đủ lượng vốn để hoạt động
một cách hiệu quả nhất

11


Việc huy động vốn của ngân hàng được thực hiện qua các nghiệp vụ nhận tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh tốn khơng kì hạn, có kì hạn bằng VND và ngoại tệ của
các cá nhân, các thành phần kinh tế khác nhau. Các kết quả đạt được trong khâu huy
động vốn của chi nhánh được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2015-2017
(đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn
1. Phân theo loại tiền

- Nội tệ
- Ngoại tệ
2. Phân theo kỳ hạn
- Khơng kỳ hạn
- Có kỳ hạn
3. Theo hình thức

- Phát hành GTCG
- Tiền gửi các TCKT,

2015

2016

2017

295.302

320.400

378.902

Chênh lệch
2016/2015
2017/2016
Giá trị
%
Giá trị
%
25.098

8.50
58502
18.26

275.303
19.999

306.882
13.518

360.678
18.224

31.579
-6.481

11.47
-32.40

53.796
4.706

17.53
34.81

25.431
269.871

32.678
287.722


47.332
331.570

7.247
17.851

28.50
6.61

14.564
43.848

44.84
15.24

2.555
160.397

2.037
-6.690

-4.43

518
16.186

25.43

150.901


2.037
144.211

144.401

174.152

215.950

29.751

20.60

41.798

24

CN

- Tiền gửi tiết kiệm

11.22

Quan sát bảng trên có thể thấy năm 2015 chi nhánh đã huy động được 295.302
triệu đồng, con số này đã tăng nhẹ vào năm 2016 khi số tiền huy động được tăng lên
320.400 triệu đồng (tăng 8.50%). Sang đến năm 2017, tốc độ huy động đã tăng gấp
hơn 2 lần so với năm 2016. Cụ thể, trong năm 2017 số tiền huy động được là 378.902
triệu đồng, tăng 18.26% so với năm 2016


12


100%

19999

13518

18224

275303

306882

360678

2015

2016

2017

90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%

20%
10%
0%

Nội tệ

Column1

Biểu đồ 1: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền
Theo dõi trên biểu đồ 2.1 có thể thấy năm 2015 huy động được 275.303 triệu
đồng nội tệ, sau đó tăng nhẹ vào năm 2016 và 2017 với tỷ lệ tăng lần lượt là 11.47 và
17.53 %. Đến cuối năm 2017 nguồn vốn nội tệ huy động được tại chi nhánh là
360.678, chiếm khoảng 96% tổng nguồn vốn huy động được trong năm đó
So với nguồn vốn huy động được bằng nội tệ thì vốn từ ngoại tệ có sự dao động
phức tạp hơn. Năm 2015, ngân hàng huy động được 19.999 triệu đồng nguồn vốn
ngoại tệ. Sang đến năm 2016, vốn huy động bằng ngoại tệ giảm chỉ còn 13.518 triệu
đòng và đến năm 2017 lại tăng lên 18.224 triệu đồng. Nhìn chung vốn huy động được
từ ngoại tệ chiếm khá ít so với tổng nguồn vốn huy động. Điều này chứng tỏ tích lũy
bằng ngoại tệ của dân cư trong địa bàn thấp và có xu thế không muốn gửi tiền bằng
ngoại tệ. Mặc dù vậy Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và hiện nay lượng kiều
hối được gửi từ nước ngoài về là rất lớn do đó ngân hàng cần có những biện pháp để
nâng cao lượng vốn mang tính chiến lược này.

13


100%

25431


32678

47332

269871

287722

331570

2015

2016

2017

90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

Có kỳ hạn

Column1


Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn
Nhìn chung lượng tiền gửi khơng kỳ hạn chiếm một lượng khá nhỏ trong tổng
nguồn vốn huy động của ngân hàng. Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi của các tổ chức
hoặc cá nhân khơng nhằm mục đích sinh lời mà chỉ để sử dụng trong thanh toán, chi
tiêu. Trong 3 năm từ 2015-2017, VPBank đã đẩy mạnh dịch vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của khách hàng nên lượng tiền gửi không kỳ hạn
tăng khá đều, từ 2015 đến 2016 số tiền gửi không kỳ hạn huy động được tăng hơn 7 tỷ
đồng (28.5%). Con số này 1 năm sau lên đến gần 15 tỷ (44.84%). Điều này chứng tỏ
số lượng khách hàng mở tài khoản thanh toán qua ngân hàng đã tăng lên, việc thanh
tốn khơng dùng tiền mặt đã trở nên ngày càng phổ biến
Ngược lại với tỷ lệ phần trăm tương đối nhỏ của tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn vẫn là nguồn huy động chính của ngân hàng. Quan sát trên biểu đồ năm
2015 có 269.871 triệu đồng tiền có kỳ hạn được gửi vào ngân hàng. Lượng tiền tăng
lên trong 2 năm tiếp theo 2016, 2017 với con số lần lượt là 287.722 và đặc biệt tăng
khá nhiều trong năm 2017 lên 331.570 triệu. Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi theo một
kỳ hạn nhất định đã được ký kết trước giữa ngân hàng và khách hàng. Theo đó khách
hàng khơng được rút tiền ra trước ngày đáo hạn. Loại tiền này được gửi nhằm mục
đích sinh lời. Tiền gửi có kỳ hạn tăng cho thấy đời sống dân cư phát triển, có nhiều
nguồn tiền nhàn rỗi nên gửi ngân hàng.

14


250000

215950

200000
174152

150000

160397

150901
144401

144211

100000

50000

0

0
2017 2555

2016 2037

2015
Tiền gửi TK

Tiền gửi các TCKT, CN

Phát hành GTCG

Biểu đồ 3: Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động
Trong cơ cấu nguồn vốn huy động thì tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các
TCKT, cá nhân chiếm tỷ trọng lớn. Khoản tiền này là của các doanh nghiệp cá nhân

chưa sử dụng gửi vào ngân hàng để chờ hưởng lãi. Số tiền này tăng lên qua mỗi năm
cho thấy các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả cao, hoạt động thanh toán của ngân
hàng ngày càng hoàn thiện hơn. Mặt khác trong vài năm trở lại đây ngân hàng nhà
nước đã có những chính sách nới lỏng nhằm khuyến khích các TCKT hay cá nhân gửi
tiền vào ngân hàng, dẫn đến lãi suất cao trong huy động vốn, do đó các tổ chức đã tận
dụng cơ hội để không để tồn quỹ tiền mặt cao ở cơ sở. Ngân hàng cần duy trì và phát
triển nguồn vốn này để có thể vừa huy động vốn, vừa tạo điều kiện cho khách hàng sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng
Nguồn gửi tiết kiệm dân cư vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong nguồn huy động
vốn của ngân hàng, chỉ có trường hợp đặc biệt vào năm 2015, con số này thấp hơn một
chút so với tiền gửi của các TCKT. Đây là nguồn tiền ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
huy động vốn của ngân hàng, ngân hàng phải thường xun có những chương trình ưu
đãi để khuyến khích người dân gửi tiền. Theo kết quả báo cáo hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, từ 2015 đến 2017 số tiền gửi tiết kiệm dân cư đã tăng lên đáng kể từ
144.401 triệu đồng lên 215.950 triệu đồng. Để đạt được kết quả trên ngân hàng đã đa
dạng hóa nghiệp vụ huy động vốn như thực hiện nhiều thể thức huy động vốn linh
hoạt, đổi mới phong cách phục vụ của nhân viên, tạo cảm giác thoải mái cho khách
15


hàng khi đặt chân đến ngân hàng, nâng cấp công nghệ thơng tin để các giao dịch ngày
càng nhanh chóng và loại bỏ các thủ tục rườm rà. Do đó khách hàng đến giao dịch
ngày càng nhiều. Đặc biệt tiền gửi tiết kiệm đã tăng nhanh từ năm 2016 đến 2017 (từ
174.152 lên 215.950 triệu đồng), chiếm 57% tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng từ chính sách tiền tệ của nhà nước đã dẫn đến lãi
suất của các loại tiền gửi không kì hạn trong những năm gần đây tăng cao đã khuyến
khích người dân gửi tiền tiết kiệm. Hơn nữa việc để quá nhiều tiền mặt trong nhà cũng
tiềm ẩn không ít rủi ro nên nhiều người đã chọn phương án gửi tiết kiệm
Hình thức huy động vốn cịn lại là phát hành GTCG chưa thực sự mang lại
nhiều vốn cho ngân hàng. Tại VPBank việc này được thực hiện chủ yếu qua phát hành

kỳ phiếu và trái phiếu. Việc phát hành này không được triển khai đều theo các năm,
ngân hàng chỉ phát hành tùy theo mục đích đầu tư. Thông thường kỳ phiếu được phát
hành theo từng đợt chứ không liên tục như huy động theo tiền gửi tiết kiệm hay tiền
gửi của các TCKT. Lãi suất kỳ phiếu cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm. Nhìn chung sự
tăng giảm của tiền huy động từ GTCG không ảnh hưởng nhiều đến nguồn vốn huy
động của ngân hàng do nó chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (thường dưới 1%) trong tổng
nguồn vốn huy động. Năm 2015 ngân hàng không phát hành kỳ phiếu, đến năm 2016
thì thu được 2.037 triệu đồng từ hình thức huy động này, năm 2017 tăng lên 2.555
triệu đồng.
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Song song với hoạt động huy động vốn, ngân hàng sử dụng nguồn vốn đó bằng
nhiều hình thức như cho vay, bảo lãnh, gửi tiền có kỳ hạn tại NHNN hoặc các ngân
hàng khác, trong đó nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất
Trên cơ sở nguồn vốn huy dộng được, chi nhánh VPBank Trần Duy Hưng đã
đạt được những thành công lớn trong công tác sử dụng vốn bằng nhiều hình thức cho
vay, phục vụ nhiều đối tượng kinh tế khác nhau. Đặc biệt CLTD đã được nâng cao do
ngân hàng thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, đầu tư có chọn lọc, thực hiện tốt
các chỉ đạo của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng và NHNN

16


Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng

Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
1. Phân theo loại tiền
- Nội tệ
- Ngoại tệ
2. Phân theo kỳ hạn

- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
3. Theo thành phần KT
- Kinh tế QD
- Kinh tế ngoài QD
- Tiêu dùng cá nhân

2015

2016

2017

187.917

213.142

197.902

Chênh lệch
2016/2015
2017/2016
Giá trị
%
Giá trị
%
25.225
13.42 -15.240
-7.15


145.303
42.164

163.882
49.260

160.678
37.224

18.579
7.096

12.79
16.83

-3.204
-12.036

-1.96
-24.43

160.823
10.769
16.325

180.879
15.132
17.131


171.389
7.570
18.943

20.056
4.363
0.806

12.47
40.51
4.94

-9.490
-7.562
1.812

-5.25
-99.89
10.58

160.399
21.178
6.340

178.298
24.166
10.678

170.664
19.890

7.348

17.899
2.988
4.338

11.16
14.11
68.42

-7.634
-4.276
-3330

-4.28
-17.69
-31.19

220000
215000
210000
205000
200000
195000

213142

190000
197902


185000
180000
175000

187917

2015

2016

2017
Column1

Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn

Từ biểu đồ trên cho thấy trong khi tình hình huy động vốn của ngân hàng tăng
khá đều qua các năm thì tình hình sử dụng lại lên xuống thất thường như đồ thị
parabol. Cụ thể năm 2015 dư nợ tín dụng là 187.917 triệu đồng, đến năm 2016 tăng
13.42% lên 213.142 triệu đồng nhưng 1 năm sau lại giảm 7.15% xuống chỉ còn
197.902 triệu. Như vậy trong khi tình hình huy động vốn khá khả quan thì mức hiệu
17


×