Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tong hop kien thuc hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.5 KB, 41 trang )

kiÕn thøc «n thi THPT
m«n: tiÕng anh 9
Năm học: 2020-2021
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Néi dung
Tenses: present simple. present progressive, present
perfect, past simple, past progressive, future simple, near
future
The passive
Modal verbs
Question words / so, too, either, neither
Adverbial clauses of result/reason/ concession
Direct and indirect speech
Gerunds/ to infinitive
Tag questions
Many/ much/ a lot of/ lots of/any/ some/ a/ an/ the
conditional sentence type 1, 2

11.


wish

12.

Adj/ adv

13.

Prepositions of time.

1/2

14.

1/2

16.

Conjunctions: and, but, because, because of, or, so,
therefore, in conclusion, however, moreover, firstly,
secondly, ... finally.
Comparison (equal comparison with as ... as/ like / not
different from/ the same as/ similar to; comparative/
superlative)
Phrasal verbs look for

17.

Relative clause


1/2

18.

Sentence structures

1

19.

New words

2

15.

20.
21.

S bui
3
1
1/3
1/3
1/3
1
1/2
1/2
1/3
1/2

1/2

2

1/2
Reading:
+ Đọc chọn phơng án đúng để điền vào chỗ trống dựa
vào nghĩa ngữ pháp và từ vựng.
+ Đọc xác định ý chính.
+ Đọc để lấy thông tin cụ thể ( trả lời câu hỏi, xác
đinhm đúng sai, chọn phơng án trả lời đúng trong các
phơng ¸n ®a ra.


22.

Writing: + Viết lại câu giữ nguyên nghĩa.

23.

TOTAL

2
18

A. CHAPTER 1: TENSES IN ENGLISH: present simple. present progressive,
present perfect, past simple, past progressive, future simple, near future
I.The simple present tense: Thì hiện tại đơn.
1. The form: cấu trúc
-“ To be”: am/is/are

(+) S+ am/is/ are + O
(-) S + am/is/ are + not + O
(?) Am/is/ are + S + O
- Ordinary verbs: động từ thường
(+) S + Vs/es + O
(-) S+ do/does + not + V +O
(?) Do/does + S + V + O ?
2. The usage: cách sử dụng
- Được dùng để diễn tả hành động sự việc được lặp đi lặp lại nhiều lần, thới quen hoặc sở
thích.
Ex: She never comes late.
They like drinking coffee.
- Được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Ex: The earth movers around the Sun
Water boils at 100 C
- Để diễn tả thời gian biểu, kế hoạch, dự đoán,....
Ex: The train leaves at 9.00
3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- Always/usually/often/sometimes/occasionally/seldom.....
- Everyday/week/month....,once aweek, twice a year....
*Cách thêm “ s, es”
- Thêm ‘ es ’ vào sau các động từ kết thúc tận cùng là : o, ch, sh, s, x.
- Thêm ‘s’ vào sau các động từ còn lại.
*Cách đọc khi thêm “ s, es”
- Đọc là / iz/ khi động từ kết thúc là: ch, sh, s ,x.
- Đọc là /s/ khi động từ kết thúc là: k, p, t.
- Đọc là /z/ với các động từ còn lại.
II. The present progressive tense: Thì hiện tại tiếp diễn.
1. The form: cấu trúc

(+) S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
(-) S+ be + not + V_ing + O
(?) Be + S + V_ing + O
2. The usage: cách sử dụng
- Được sử dụng để diễn tả hành đọng hoặc sự việc đang sảy ra tại thời điểm nói
Ex: They are watching TV at the moment
- Hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc
nói.
Ex: I am writing a novel now.


3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- Now/ at the moment/ at this time/ at present.
* Các động từ kết thúc tận cùng là: ‘ e ’ ta phải bỏ ‘ e ’ trước sau đó thêm “ ing”
Ex: Come-> Coming
* Một số động từ kết thúc tận cùng là: ‘ ie ’ phải chuyển thành ‘ y ’ trước khi thêm đuôi “
ing ”
Ex: Lie-> Lying
* Nhân đôi phụ âm cuối khi động từ kết thúc bằng : Phụ- Nguyên- Phụ.( dùng cho động
từ một âm tiết, hai âm tiết thì trọng âm phải ở âm tiết thứ hai.)
Ex: Get-> getting
* Một số động từ thường hay không sử dụng dưới dạng hiện tại tiếp diễn: be/ see/ hear/
love/ understand/ know/ like/ want/ glance/ feel/ think/ smell/ love/ seem/ hate/ realize/
remember/ forget/...... ( Nếu như thế ta thay thế bằng thì hiện tại thường.)
III. The simple future tense: Thì tương lai đơn
1. The form: cấu trúc
(+) S + will + V_inf + O
(-) S + will + not+ V_inf + O
(?) Will + S + V_inf + O?

Shall/will + S + V_inf + O?
2. The usage: cách sử dụng
- Để diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: She will visit me next week.
Lan and Mai will come here tomorrow.
3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- Tomorrow, next week/month/year/.....
IV. Simple past: Thì quá khứ đơn
1. The form: cấu trúc
- Ordinary verbs: động từ thường
(+) S + V_ed + O
(-) S + did+ not + V + O
(?) Did + S + V + O ?
-“ To be”: was/ were
(+) S + was/were + O
(-) S+ was/ were + not + O
(?) Was/were + S+ O ?
2. The usage: cách sử dụng
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ và đã chấm dứt
không còn liên hệ với hiện tại.
Ex: I called him last night.
3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- yesterday, ago, last..., when I was young, when+S+ was/ were (a) child/ children.....
V. Past progressive: Quá khứ tiếp diễn
1. The form: cấu trúc
(+) S + was/were + V_ing + O
(-) S + wasn’t/weren’t + V-ing + O



(?) Was/were + S + V-ing + O?
2. The usage: cách sử dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong quá khứ.
Ex: I was watching TV at 8 last night
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào, hành động xen
vào đó được chia ở thì q khứ đơn. Trong câu thường có “ when ” hoặc “ while ”.
Ex: When I was having dinner, he came.
- Diễn tả hai hành động cùng song song xảy ra.
Ex:While I was watching TV, my father was reading book.
3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- at that time/ at this time/....
– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ
Ex: I was studying English at 8 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 8h tối hôm
qua)
– In + năm xác định
Ex: In 2000, I was living in England (Vào năm 2000, tơi đang sống tại Anh)
Thì q khứ tiếp diễn sở hữu câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra
thì hành động khác xen vào
Ex: When I was doing homework in my room, my mom came in (Tơi đang làm bài
tập trong phịng thì mẹ tơi bước vào)
Ex: When we were singing along, the light went out (Khi chúng tôi đang cùng nhau
hát vang thì điện mất)
Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt
- Có thể kể đến một số cụm từ như “while” (trong khi), “at that time” (vào thời điểm đó)

Ex: I was drawing while she was singing (Tôi đang vẽ trong khi cô ấy đang hát)
Ex: My sister was watching TV at that time (Lúc đó chị gái tơi đang xem TV)

- Nói tóm lại, cách chia thì trong câu có when và while, bạn cần lưu ý một số vấn đề cần
thiết như sau:
+ Mệnh đề chứa While, ta chia động từ ở dạng tiếp diễn, nghĩa là hành động xảy ra gần
như cùng một lúc với nhau và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó.
Ex: He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi
bóng đá trong khi cơ ấy đang đọc báo)
+ Cịn nếu mệnh đề chính khơng chứa While thì có thể chia ở dạng khơng tiếp trong một
số trường hợp bởi lẽ dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong
một vài trường hợp, một số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp
diễn là điều chấp nhận được.
Ex: While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con
của anh ấy đang ngủ)
+ Trong khi đó, When được dùng để diễn ra những hành động, sự việc diễn ra trong một
thời gian ngắn hoặc liên tiếp nhau.
Ex: When you see her yourself, you will believe her beauty. (Khi bạn nhìn thấy cơ ấy,
bạn sẽ tin u vẻ đẹp đó).


Ex: When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes. (Khi
tôi vừa ra khỏi lớp, tơi biết rằng mình đã phạm phải một số sai lầm).
VI. Present perfect: Thì hiện tại hồn thành.
1. The form: cấu trúc
(+) S + have/ has + V_ed/3+ O
(-) S + have/ has + not+ V_ed/3 + O
(?) Have/ has +s+ V_ed/3 + O?
2. The usage: cách sử dụng
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại và có
khả năng kéo dài đến tương lai.
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần cho đến hiện tại.
3. Notes: chú ý

* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- Since + thời gian bắt đầu (1995, i was young, this morning etc.) khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu.
- Never, sofar = up to now, already, yet, before, ever, just, recently = lately( cho vào giữa
have/ has và V_ed/3 )
- Many time = several time, how long....?,
- It’s the first time + present perfect
- It’s the most/adjest +.....
- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây
giờ.
- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
VII. Near simple tense: Thì tương lai gần
1. The form: cấu trúc
 is

(+) S +  am + going to + V_inf + O
 are

 is

(-) S +  am + not + going to + V_inf + O
 are

 is

(?)  am + S + going to + V_inf + O?
 are



2. The usage: cách sử dụng
- Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai, có dự định và kế hoạch cho trước.
- Diễn tả một dự đốn có cơ sở.
Ex: The sky is black. It is going to rain.
3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- Next + week/ year/ month, tomorow, in+..., this+..., tonight.
VIII. Past perfecr tense: Thì q khứ hồn thành.
1. The form: cấu trúc
(+) S + had + V_ed/3+ O


(-) S + had not + V_ed/3+ O
(?) Had + S + V_ed/3+ O?
2. The usage: cách sử dụng
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước quá khứ
3. Notes: chú ý
* The recognition: Dấu hiệu nhận biết : Có một số từ và cụm từ như:
- By the time, by the end of, until, then, before, after.
IX. Những mẫu câu quan trọng khi viết lại câu ở thì HTHT & QKĐ
1. S + started/ began +

toV ....  ago
Ving ...  in, hen

 for......
-> S + have/ has + p.p ........ 
 Since.....
2. This is the first time....+ S + have/ has + p.p....

-> S + have/ has + not + p.p ......... before
3. S + last + V_ed/2

nam

 In 


menh de
+........  hen 
 Khoang _ tgian 


ago


-> The last time + S + V_ed/2 +.....+ was + in.../ ago...
-> It’s + năm/ khoảng thời gian + since + S + V_ed/2...
-> S + haven’t/ hasn’t + p.p ........ for/ since......
4.When + did + S + V_inf.......?
-> How long + have/ has + S + p.p....
When + did + S + last + V_inf....?
-> How long is it + since + S + last + V_ed/2....?
*Cách đọc khi thêm “ ed ”
- Đọc là /id/ khi động từ kết thúc là: t, d.
- Đọc là /t/ khi động từ kết thúc là: s, S, k, f, p, ch, S/ch.
- Đọc là /d/ khi động từ kết thúc là: còn lại.
*Cách thêm “ s, es”
- Thêm ‘ es ’ vào sau các động từ kết thúc tận cùng là : o, ch, sh, s, x.
- Thêm ‘s’ vào sau các động từ còn lại.

*Cách đọc khi thêm “ s, es”
- Đọc là / iz/ khi động từ kết thúc là: ch, sh, s ,x.
- Đọc là /s/ khi động từ kết thúc là: k, p, t.
- Đọc là /z/ với các động từ còn lại.
B. CHAPTER 2 : THE PASSIVE: Chủ động bị động
I. Định nghĩa
1. Câu chủ động là câu mà chủ ngữ gây ra hành dộng.
Ex: I study English.
2. Câu bị động là câu mà chủ ngữ bị tác dộng bởi hành động.
Ex: English is studied by me.
II. Quy tắc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
1. Tìm hiểu, phân tích câu làm 3 thành phần: S, V, O.
2. Đưa tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.
3. Đổi động từ của câu chủ động thành: be + V_ed/3 - câu chủ động ở thì nào thì động từ
‘ tobe ’ phải ở thì đó.


4. Đưa S của câu chủ động xuống làm O của câu bị động được đặt sau giới từ “ by” : By
có thể lược bỏ nếu S khơng rõ hay không quan trọng như: people, someone, somebody,...
Actice:
S
+
V
+
O
Pasive:
S
+ be
+ V_ed/3
+ (by + O)

Ex: Mr Manh teaches English -> English is taught by Mr Manh.
*Note: chú ý
- Nếu trong câu có nhiều trạng từ thì khi chuyển sang câu bị động chúng được sắp xếp
theo thứ tự sau: Thể cách + nơi chốn + thời gian
Trạng từ chỉ nơi chốn được đặt trước By + O
Trạng từ chỉ thời gian được đặt sau By + O
- Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ thì một trong 2 tân ngữ có thể làm S trong câu bị động.
Ex: He gave me a pen.
-> I was given a pen by him.
-> A pen was given to me by him.
*Some special passive form
1. Questions có O: Who + V + S ....?
C1: By whom + be + S + V_ed/3 + ....?
C2:Who be + S + V_ed/3 + by......?
2.Wh-questions khơng có O:
 do
+ S + V_inf...?
 does

+Wh-questions + 

 is

-> Wh-questions +  am + S + V_ed/3....?
 are


+ Wh-questions + modal verbs + S + V_inf..?
-> Wh-questions + modal verbs + S + be + V_ed/3
 have


+Wh-questions +  has + S + V_ed/3....?
 had

 have

-> Wh-questions +  has + S + been + V_ed/3...?
 had


3. Material agent: Ex: Smoke filled the room. -> The room was filled with somke.
4. negative pronoun agent: Ex:Nobody can unlock the case.-> The case can’t be unlocked
5. Sentences with two objects:
Ex: Mary’s parent gave her a birthday present.
-> Mary was given a birthday present by her parents.
-> A birthday present was given to Mary by her parents.
III. Câu bị động của các thì trong tiếng anh.
Tenses

Active

Passive


Hiện tại đơn

S + V_s/es

 is


S +  am + V_es/3 + by + O
 are


Hiện tại tiếp diễn

 is

S +  am + V-ing
 are


 is

S +  am + being + V_ed/3 + by + O
 are


Hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn

 have
+ V_es/3
 has

S+ 

S + V_ed/2

Quá khứ tiếp diễn


 have
+ been + V_ed/3 + by + O
 has

S+ 

 was
+ V_ed/3 + by + O
 were

S+ 

 was
+ V-ing
 were

 was
+ being + V_ed/3 + by + O
 were

S+ 

S+ 

Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn và động từ
khuyết thiếu

S + had + V_ed/3


S + had been + V_ed/3

 will
 can

 shall
S+ 
+ V_inf
 ought.to
 should

 .....

 will
 can

 shall
S+ 
+ be + V_ed/3 + by + O
 ought.to
 should

 .....

Tương lai gần

 is

S +  am + going to+V_inf

 are


 is

S +  am + going to + be + V_ed/3
 are


C. CHAPTER 3: MODAL VERB: Động từ khuyết thiếu
Modal Verb Chức năng

Ví dụ

Chú ý

You must go to Mustn’t- sự cấm đốn, khơng được làm
Diễn tả sự bắt buộc ở hiện
bed at 11.30 pm gì đó.
tại hoặc tương lai.
everyday.
Example: You mustn’t smoke at the
hospital.
must

Phủ định của “must” là “had to”.
Lời đoán hoặc sự chắc
chắn về điều gì đó có
căn cứ.


He must be
Example: They had to do this task
very tired after yesterday because of running out of
working hard time.
all day long.


I can speaking
Diễn tả khả năng hiện tại English
hoặc tương lai mà ai đó có fluently.
thể làm được, hoặc sự việc
It can rain
nào đó có thể xảy ra.
today.
can
Yêu cầu sự cho phép

Diễn tả khả năng

Diễn tả khả năng trong
quá khứ

could

“Can” và “could” thường có cùng chức
Can I use your
năng: diễn tả khả năng của ai đó hoặc
computer?
cái gì có thể xảy ra, sự cho phép. Tuy
nhiên sắc thái khác nhau. “Can” dùng

Smoking can
hiện tại, “could” dùng quá khứ và có
cause lung
phần lịch sự hơn.
cancer.
Example:
I could read
Can I borrow your book?
when I was six
years old.
Could I borrow your book?

Sự xin phép một cách
lịch sự

Excuse me,
Could I use
your phone?

Diễn tả khả năng

It could rain
tomorrow!

may

Sự cho phép

Khả năng, xác suất


“May” và “might” dùng để xin phép,
tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng
trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn
May I use your nói.
phone please?
Example: He asked if she might come
later.

It may rain
tomorrow!

“May” và “might” đều nói về khả năng
nhưng mức độ xảy ra thấp khi dùng
“might”, còn mức độ xảy ra cao hơn khi
dùng “may”.
Example:


Might I
Hỏi sự cho phép một cách
interrupt for a
lịch sự.
moment?

might

Khả năng, xác suất

The car looks
nice but it

might be
expensive.

I may join you tomorrow.
I might join you tomorrow.
Với quá khứ, chúng ta sử dụng may
have/ might have
Example:

need not

Không cần thiết, không
bắt buộc phải làm gì đó.

50 % sự ép buộc

should/ought
to

Lời khun

Kết luận có căn cứ

had better

I wonder why kate didn’t answer her
Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need
I needn’t come to…”
with us.
We don’t need to hurry.

You should /
ought to see a
doctor.
You should / Should/ ought to cũng được dùng khi
ought to revise diễ tả điều gì đó khơng đúng nếu khơng
your lessons at xảy ra.
home.
Example: Where’s Jane?- She should be
here right now.
He should /
ought to be
very tired. He's
been working
all day long.

You'd better do
Lời khuyên ( tốt hơn hết
the homework
là…..)
right now.


Have to

Mức độ bắt buộc của “have to” không
You have to
cao bằng “must”.
Bắt buộc phải làm gì đó vì
sign your name
sự cần thiết

Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t
here.
have to”.

Will

Đốn sự việc có thể xảy It will be rainy
Will và would có thể dùng trong câu đề
ra trong tương lai
tomorrow
nghị, yêu cầu, lời mời.

Would

He would be Example: Will you give me your
Diễn tả giả định xảy ra, dự
exhausted when address?
đoán sự việc xảy ra trong
hear this bad
quá khứ
Would you like some coffee?
news.
What shall we
meet?

Shall

Đề xuất làm gì với ngơi
“I”, “we” hoặc giao nhiệm We shall
vụ cho người khác một

commit doing
cách trang trọng
the articles in

the agreement.
Có 5 loại modal verbs chính mà Aland đã phân tích và tổng hợp một cách ngắn gọn nhất như
dưới đây:
1. Ability: Có khả năng

can, could, be able to

2. Permission: Sự cho phép

can, could, may, be allowed to

3. Obligation and Necessity: Nghĩa vụ và Sự cần thiết

Must, have to, have got to, need to

4. Advice: Khuyên bảo

should, ought to, had better

5. Possibility: Khả năng

might, may, could, can

D. CHAPTER 4: SO, TOO, EITHER, NEITHER,
I. Too: quá
S + Vbe + too + adj/adv + to + V + O : quá để làm gì

II. So
1. So + Adjective/ Adverb:
- “Quá…đến nỗi mà…”, thường dùng trong câu cảm thán.
Ex: It so cold ! I wish that I had a warmer coat.
(Trời lạnh q! Giá như tơi có một chiếc áo ấm hơn.)


- Chỉ sự cực điểm về số lượng
Ex: I never knew you had so many brothers!
(Tớ không biết là cậu có nhiều anh em trai như vậy!)
3. So + much/little + uncountable noun:
- Dùng để chỉ sự cực điểm về số lượng
Ex:Jame earns so much money! And he still has trouble paying the rent.
(Jame kiếm được rất nhiều tiền! Nhưng cậu ấy vẫn phải trả tiền thuê.)
4. So + Much/ Little/ Often/ Rarely
- Miêu tả hành động của ai đó nhiều hoặc thường xuyên đến thế nào.
Ex: Earl drinks so much! It’s not good for his health.
(Earl uống nhiều quá! Như vậy không tốt cho sức khỏe của cậu ấy.)
III. Neither:
1. Cấu trúc Neither + Danh từ số ít (Singular noun)
- Ở cấu trúc này “neither” đóng vai trị là một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít
(singular noun).
Ex: Neither student should play violent games. (Không một học sinh nào nên chơi trò
chơi bạo lực.)
Neither student do homework. (Không một học sinh nào làm bài tập về nhà.)
2. Cấu trúc: Neither of + determiner + plural nouns (Danh từ số nhiều)
- “neither of” trước các từ xác định (determiners): a, an, the, my, his, her, our, their, this,
that,… và danh từ số nhiều (plural nouns).
Ex: Neither of Laura’s classmate came to her birthday party. She was so sad.
(Không một người bạn cùng lớp nào đến dự sinh nhật của Laura. Cô ấy đã rất buồn)

Ex: Neither of students wanted to fail in this exams. (Không một học sinh nào muốn
rớt kì kiểm tra này.)
Ex: Neither of smart phones in my house could be used. (Không một điện thoại thơng
minh nào trong nhà tơi có thể dùng được.
3. Cấu trúc: Neither of + Object pronoun
- Đối với câu trúc này thì động từ sẽ để ở dạng số ít. Thêm vào đó, 3 đại từ mà chủ từ của
nó ở dạng số nhiều đó là: you, us và them.
Ex: Neither of us want to lose this football match. (Không ai trong chúng ta muốn
thua trong trận bóng đá này.)
Ex: Neither of us achieve the target for this month. (Không ai trong số chúng ta đạt
được mục tiêu trong tháng này.)
Ex: Neither of them is better than Laura. (Trong những người đó khơng ai giỏi hơn
Laura.)
4. Dùng “Neither” trong câu trả lời ngắn
- “Neither”xuất hiện ở câu trả lời ngắn khi một người nói phủ định một điều gì và bạn
đồng ý với họ.
Ex: A: I don’t want to play that game. It’s boring. (A: Tôi không muốn chơi game đó.
Nó chán lắm.)


B: Neither do I. (B: Tôi cũng vậy)
A: I have never read this book before. (A: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách này.)
B: Neither have I. (B: Tôi cũng thế)
- Tuy nhiên, cũng ở 1 số trường hợp chúng ta chỉ cần nói “neither” trong câu trả lời.
Ex: A: You think white T-shirt and pink T- shirt is suit me? (A: Bạn nghĩ áo thun trắng
hay áo thun hồng thì hợp với tơi?)
Ex: B: Neither (= Neither T-shirt) (B: Không cái nào cả)
5. Dùng “Either” để thay thế cho “Neither”
- “either + động từ thể phủ định” để thay thế cho “neither + động từ thể khẳng định”.
Ex: I am neither lazy nor strict.

-> I am not either lazy or strict. (Tơi vừa khơng lười vừa khơng khó tính.)
IV. Either
1. Cấu trúc: Either + Danh từ số ít (Singular noun)
- “either” được sử dụng như một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít (singular
noun).
Ex: I don’t like eating seafood so I don’t want to go to either restaurant. (Tơi khơng
thích ăn hải sản do đó tơi cũng không muốn đến một nhà hàng hải sản nào cả.)
Ex: A: Do you want to a blue shirt or a green shirt? (A: Bạn muốn mua 1 áo thun màu
xanh dương hay là 1 áo thun màu xanh lá cây?)
Ex: B: Either option is good for me. (B: Cái nào cũng được)
Ex: There are many books talk about this film but I don’t interested in either book.
(Có rất nhiều quyển sách nói về bộ phim này nhưng tơi khơng hứng thú với quyển nào
cả.)
2. Cấu trúc: Either of + determiner + Danh từ số nhiều (plural nouns)
- “either of” trước các từ xác định (determiner) và danh từ số nhiều (plural nouns).
Ex: Either of the players will win this football match. (Một trong hai đối thủ sẽ thắng
trận bóng này.)
Ex: I haven’t read about either of those books before. (Tôi chưa đọc những quyển sách
kia trước đó.)
3. Cấu trúc: Either of + Object pronoun
Ex: Do either of you have a pen I can borrow? (Có ai trong mọi người có bút cho tôi
mượn được không?)
Ex: Either of them teach me how to sing English songs. (Một trong bọn họ dạy tôi
cách hát bài hát tiếng Anh.)
Ex: They even don’t invite either of us to that wedding anniversary party. (Họ đã
không mời ai trong hai chúng tôi đến tiệc kỉ niệm ngày cưới.)
- “Either” khi được sử dụng độc lập trong câu thì nó nghĩa là người nói khơng quan tâm
đến sự lựa chọn và đơi khi nó cịn đi với từ “one”.
Ex: A: What kind music do you often listen to ? Pop music or country music? (A: Bạn
thích nghe loại nhạc nào? Nhạc pop hay nhạc đồng quê? )

Ex: B: Either/ Either one. (B: Cái nào cũng được)
d. Dùng “Either” trong câu trả lời ngắn
“either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định và chỉ sự đồng ý với sự phủ định mà
người nói đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” tuy nhiên too” và
“also” được dùng trong câu khẳng định.
Ex: A: I am not upset with his failure. (A: Tôi không thất vọng với thất bại của anh ấy.)


B: I am not too.
-> B: I am not either. (B: Tôi cũng không.)
A: I haven’t heard about this story before. (A: Tơi chưa nghe câu chuyện này trước đó.)
B: I haven’t either. (B: Tôi cũng vậy.)
A: I don’t go picnic for this weekend. (A: Tôi không đi dã ngoại vào cuối tuần này.)
B: I do not either. (B: Tôi cũng không đi.)

E. CHAPTER 5: ADVERBIAL CLAUSES OF RESULT/ REASON/
CONCESSION
I. Adverbial clauses of result
1. Cụm từ chỉ kết quả:
a. enough ….to (đủ …..để có thể)
S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf.
S + V + enough + N + to-inf.
Ex: Mary is old enough to do what she wants.
I have enough strength to lift that box.
b. too ….to (quá ….không thể)
S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.
Ex: Tim spoke too quickly for us to understand.
- Too much và too many thường được dùng trước danh từ
Ex: There are too many people at the entrance.
2. Mệnh đề chỉ kết quả:

a. so ….that (quá … đến nỗi)
S+ V + so + adj / adv + that + S + V ……
Ex: It was so dark that I couldn’t see anything.
She walked so quickly that nobody could keep up with her.
* ….. so many / so few + Noun (số nhiều) + that …: quá nhiều / quá ít….đến nỗi …
* …...so much / so little + Noun (không đếm được) + that ….: quá nhiều / quá ít …đến
nỗi …
Ex: There were so few people at the meeting that it was cancelled.
He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
* Cấu trúc khác của so … that: S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that …
Ex: It was so hot a day that we decided to stay in door.
b. such …. that (quá … đến nỗi)
S+ V + such (a/an) + adj + N + that + S + V ……
Ex: It was such a heavy piano that we couldn’t move it.
Note: lưu ý:
- Có thể dùng such trước danh từ mà khơng có tính từ.
Ex: She is such a baby that we never dare to leave her alone.
- Không dùng a /an trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được
Ex: They are such old shoes.
(Không dùng …such an old shoes)
It was such lovely weather. (Không dùng …such a lovely weather)
- So được dùng với many, much, few, little. Such được dùng với a lot of.
Ex: Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?


- Đôi khi so được đặt đầu câu để nhấn mạnh và theo sau là hình thức đảo ngữ của động
từ.
Ex: So terrible was the weather that all crops were destroyed.

II. Adverbial clauses of reason

1. Cấu trúc của mệnh đề chỉ lý do
Because/ Since/ As + S + V, S + V
*Lưu ý:
- Since và As thường đứng ở đầu câu.
- Because có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, nếu "because" đứng ở giữa câu thì bỏ dấu
phẩy.
Ex: Since it started to rain, the picnic was cancelled.(Vì trời bắt đầu mưa nên
chuyến dã ngoại bị huỷ bỏ.)
Ex: He couldn't go with me to the party because he had a lot of work. (Cậu ấy
không thể đi cùng tớ tới bữa tiệc vì cậu ấy có rất nhiều việc.)
2. Cấu trúc câu chứa các cụm từ chỉ lý do
Because of / Due to + V-ing / Noun / pronoun, S + V
Ex: I couldn't hear you very well beacause of the noise. (Vì tiếng ồn nên mình
nghe bạn nói không rõ lắm.)
Ex: Due to having worked with computer overnight, he is exhausted. (Vì phải
làm việc với máy tính suốt đêm nên anh ấy kiệt sức.)

III. Adverbial clauses of concession
1. (Al)though / even though
- Liên từ “Although”, “Though” và “Even though” có nghĩa là “mặc dù, dù cho, cho dù”
được dùng để nối hai mệnh đề tương phản nhau. “Although”, “though” và “even though”
có thể được dùng ở đầu câu hay ở đầu một mệnh đề. Mệnh đề bắt đầu bởi “although”,
“though” và “even though” được gọi là mệnh trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
S + V although / (even) though + S + V.
Although / (Even) Though + S + V, S + V.
Ex: Although he has a physical handicap, he has become a successful
businessman.
Ex: I arrived on time although the traffic was heavy.
Ex: We had a picnic though the weather was bad.
Ex: I couldn’t sleep even though I was very tired.

* Lưu ý:
- Trong văn nói có thể dùng “though” ở cuối câu, nhưng “although” thì khơng.
Ex: I asked her, (but) she didn’t come, though.
- “Though” thường được dùng trong văn nói hơn là văn viết.
- “Even though” là hình thức nhấn mạnh của “although”.
2. In spite of / Despite
- “In spite of” và “despite” là các giới từ chỉ sự nhượng bộ có thể được dùng để chuyển
đổi cho nhau. Chúng có nghĩa như “although” và “(even) though”, tuy nhiên theo sau “in
spite of” và “despite” luôn dùng danh từ hoặc động danh từ.
S + V + in spite of / despite + NP / Gerund.
In spite of / Despite + NP / Gerund, S + V.
Ex: In spite of / Despite his physical handicap, he has become a successful
businessman.
Ex: I arrived on time in spite of / despite the heavy traffic.


We had a picnic in spite of / despite the bad weather.
I couldn’t sleep in spite of / despite being tired.
* Lưu ý:
- Sau “in spite of” hay “despite”, chúng ta có thể dùng đại từ this, that hoặc what.
Ex:She felt sick, but in spite of / despite this she went to work.
In spite of / Despite what I said yesterday, I still love you.
- Chúng ta cũng có thể nói “in spite of the fact (that)” hay “despite the fact (that)”.
Ex: I didn’t get the job in spite of the fact (that) / despite the fact (that) I was
extremely qualified.
F. CHAPTER 6: DIRECT AND INDIRECT SPEECH
I. Một số lưu ý khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp:
1. Thay đổi thì của động từ:
Direct speech


Reported speech

Hiện tại đơn:
S + Vs-es/V_inf

Quá khứ đơn:
S + V_ed/2

Hiện tại tiếp diễn:

Quá khứ tiếp diễn:

 is

S +  are + Ving
 am


S+ 

Hiện tại hoàn thành:

Quá khứ hoàn thành:
S + had + V_ed/3

 was
+ Ving
 were

 have

+ V_ed/3
 has

S+ 

Quá khứ đơn:
S + V_ed/2

Quá khứ hoàn thành:
S + had + V_ed/3

Quá khứ tiếp diễn:
S + had been + Ving

 was
+ Ving
 were

S+ 

Tương lai gần:
 was
+ going to + V_inf
 were

 is

S +  are + going to + V_inf
 am



S+ 

2. Thay đổi các đại từ

Chủ ngữ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

he/ she


Tân ngữ

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Đại từ chỉ định

You

I/ We/ They

We


We/ They

me

him/ her

you

me/ us/ them

us

us/ them

my

his/ her

your

my/ our/ their

our

our/ their

mine

his/ hers


yours

mine/ ours/ theirs

ours

ours/ theirs

this

the/ that

these

the/ those

3. Thay đổi một số các động từ khuyết thiếu:

Will

Would + V_inf

Can

Could + V_inf

Must

Had to + V_inf


May

Might

Have to

Had to

- Should, ought to, could, would: giữ nguyên
4. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian:
Here

There


Now

Then

Tomorrow

The next day

Next week

The following week

Next month

The following month


Ago

Before

This

That

These

Those

Yesterday

The day before

Last week

The week before

Today

That day

Tonight

That night

Shall


Should

II. Một số hình thức câu gián tiếp cơ bản:
1. Statements.
 said _ that

S +  said _ to + Ojb + that + S + V + O
 told


Ex: He said, “ I’ll lend you my book, Alice. ”
He told Alice that he would lend her his book.
2. Wh - questions:
 asked
+ Ojb + wh-word + S + V + O
 wanted _ to _ know

S+ 

Ex: She said, “ Where are you going now? ”
She askes Tom where he was going then.
3. Yes - No questions:
 asked
+ Ojb +
 wanted _ to _ know

S+ 

 If

+S+V+O

 whether

Ex: She said, “ Do you do school ttoday, my son? ”
She asked her son if he went to school that day.
4. Imperatives:
 asked
 told

A+ 
+ Ojb + to infinitive
 ordered / advised
 forced / begged


Ex: She said, “ Open the windows, please. ”
She told me to open the windows.
Ex: He said, “ Don’t be late for school, Alice. ”
He advised Alice not to be late for school.
*Note: Khi động từ tường thuật ở các thì hiện tại (simple present, present perfect, present
continuous) hay tương lai thì ta khơng đổi “ thì ” của động từ cũng như các từ chỉ thời
gian và nơi chốn.
Ex: She says, “ I will go there with you today. ”
She says that she will go there with me today.
G. CHAPTER 7: GERUNDS/ TO INFINITIVE
I. INFINITIVE
1. To-infinitive / Infinitive with to: Động từ nguyên mẫu có “to”
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:

Ex: To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ex: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ:
Ex: It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ
Ex: I’m pleased to see you.
* V + to-inf
- Sau các động từ: Agree , appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite,
want, wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage,
pretend (giả vờ), remind, persuade, encourage, force, order, urge (thúc giục), seem,
tend, threaten,…
- Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
+ chỉ mục đích
+ bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
Ex: I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
Ex: It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
Ex: I’m happy to receive your latter
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
Ex: I find it difficult to learn English vocabulary.
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how ,… (nhưng thường không
dùng sau why)



Ex: I don’t know what to say.
* Adj + to-inf:
- Hình thức ngun mẫu có to thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng
hoặc cảm xúc của con người
(un)able
delighted
proud
glad
ashamed
afraid
eager
surprised
anxious
pleased
amused
easy
annoyed
happy
ready
* Note:
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room.
- be allowed / permitted + to-inf
Ex: I was allowed to go out with my friends last night.
2. Bare infinitive / Infinitive without to (V1): Động từ nguyên mẫu không “to”
*Động từ nguyên mẫu không to được dùng:
- Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,…
- Sau các động từ: let, make, would rather, had better

Ex: They made him repeat the whole story.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen,
find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Help + to-inf / V1 / with Noun
Ex: He usually helps his sister to do her homework.
He usually helps his sister do her homework.
He usually helps his sister with her homework.
II. GERUND (V-ing): Danh động từ
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu:
Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ:
My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ:
I enjoy traveling.
* V + V-ing:
- Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm,
ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit
(thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ),
imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hỗn), ….
- Sau các cụm động từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không
thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (khơng
có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá)
- Sau giới từ: in, on, at, from, to, about …
- Sau các liên từ: after, before, when, while, since,…


Ex: You should lock the door when leaving your room.
- S + spend / waste + time / money + V-ing

Ex: I spent thirty minutes doing this exercise.
III. INFINITIVE OR GERUND
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ like / love + to-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong
quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra
(trong tương lai)
Ex:I remember meetingyou some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3 + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3 + (by + O người)
H. CHAPTER 8: TAG QUESTIONS
I.Công thức chung:
S + V + O, trợ động từ + đại từ?

Trong đó:
Đại từ: Lấy chủ ngữ ở câu đầu đổi thành đại từ.
Trợ động từ: Phụ thuộc vào động từ ở câu trước.
II.Các dạng thường gặp của câu hỏi đi
1. Thì hiện tại đơn

S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S?
Động từ “to be”

Ex:
I am late, aren’t I? (Tôi đến trễ phải không?)
He is late, isn’t he? (Anh ta đến trễ phải không?)

S + am/is/are + not + O,
am/is/are + S?
Ex:
I am not late, am I?
He isn’t late, is he?

Động từ thường

S + V + O, don’t/doesn’t + S?

S + don’t/doesn’t + V + O,


S + am/is/are + not + O,
am/is/are + S?

S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S?

Động từ “to be”

Ex:
I am late, aren’t I? (Tôi đến trễ phải không?)
He is late, isn’t he? (Anh ta đến trễ phải không?)

Ex:
I am not late, am I?
He isn’t late, is he?

do/does + S?
Ex:
Ex:
Tom likes football, doesn’t he (Tom thích bóng đá,
Tom doesn’t like football, does
phải khơng?)
he?
2. Thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V_ing, isn’t/ aren’t + S?
Ex:
It is raining, isn’t it? (Trời đang mưa phải không?)

S + am/is/are + not + V_ing, am/is/are + S?
Ex:
It isn’t raining, is it?

3. Thì hiện tại hoàn thành

S + have/has + not + V3/ed, have/has +

S?

S + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S?
Ex:
Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngồi phải
khơng?)

Ex:
Tom hasn’t gone out, has he?

4. Thì quá khứ đơn

S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?
Động từ “to
Ex:
be”
They were late, weren’t they? (Họ đến trễ phải không?)
S + V2/ed + O, didn’t + S?
Động từ
thường

Ex:
She had to leave early, didn’t she? (Cô ấy phải rời sớm
phải không?)

S + was/were + not + O,
was/were + S?
Ex:
They weren’t late, were they?
S + didn’t + V + O, did + S?

Ex:
She didn’t have to leave early, did
she?

5. Thì tương lai đơn

S + will + V_inf, won’t + S?

S + will + not + V_inf, will + S?

Ex:
You’ll be back soon, won’t you? (Có phải bạn sẽ quay lại sớm?)
6. Động từ khiếm khuyết (modal verbs)
S + modal verbs + V_inf, modal verbs + not + S?

Ex:
You won’t be back soon, will you?

S + modal verbs + not + V_inf, modal verbs
+ S?

Ex:
Ex:
The children can swim, can’t they? (Bọn trẻ có bơi được
The children can’t swim, can they?
không?)
Chú ý:
Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt
câu hỏi. Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lượt giữa “not” với
“to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…)



Ex: Tom was at home, wasn’t he?
Wasn’t Tom? hay was not Tom?
III. Một số trường hợp đặc biệt
1. Đối với động từ "Am"
- Chúng ta không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.
Ex: I am wrong, aren’t I?
2. Đối với động từ khiếm khuyết "Must"
- Vì “must” có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng sẽ có câu hỏi đi khác nhau.
+ Khi “must” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.
Ex: They must work hard, needn’t they?
+ Khi “must” chỉ sự cấm đoán, ta dùng must cho câu hỏi đuôi.
Ex: You mustn’t come late, must you?
+ Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động
từ cho thích hợp
Ex: She must be a very kind woman, isn’t she?
+ Khi “must” chỉ sự dự đốn ở q khứ (trong cơng thức “must + have + V3/ed), ta dùng
have/has cho câu hỏi đuôi.
Ex: You must have stolen my wallet, haven’t you?
3. Đối với động từ "Have to"
- Với động từ “have/ has/ had to” thì ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ex: She has to go home, doesn’t she?
He had to go to school yesterday, didn’t he?
4. Đối với động từ "Let"
- Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ
phù hợp.
+ “Let’s” trong câu gợi ý, rủ rê ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho
câu hỏi đi.
Ex: Let’s go, shall we? (Ta đi thôi, phải không nào?)

Let’s have buttered scones with strawberry jam for tea, shall we?
+ “Let” trong câu xin phép (let us/let me) thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi.
Ex: Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
+ "Let" trong [câu đề nghị] giúp người khác (let me), dùng "may I?"
Ex: Let me help you do it, may I?
5. Đối với câu mệnh lệnh
- Câu mệnh lệnh được dùng để diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.
+ Diễn tả lời mời thì ta dùng “won't you” cho câu hỏi đuôi.
Ex: Drink some coffee, won’t you? (Mời bạn uống chút cà phê nhé?
+ Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ex: Take it away now, will you? (Vứt dùm mình nhé?)
+ Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.
Ex: Go out, can’t you? (Ra ngồi dùm tơi?)
+Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ex: Don’t marry her, will you? (Con sẽ không cưới con bé đó chứ?)
6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ người
- Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no
one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ
“they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.


Ex: Someone had recognized him, hadn’t they?
- Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody,
none thì phần câu hỏi đi sẽ ở thể khẳng định.
Ex: Nobody remembered my date of birth, did they? (Không ai nhớ ngày sinh
của tôi hết, phải khơng)
7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vật
- Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something,
everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

Ex: Everything is okay, isn’t it? (Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?)
- Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như nothing thì phần câu
hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ex:Nothing was said, was it? (Lúc đó khơng ai nói gì hết, phải khơng?)
8. Đối với câu có chủ ngữ mang tính chất phủ định
Những câu trần thuật có chứa các từ như: Neither, none, no one, nobody, nothing,
scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đi sẽ ở thể khẳng định.
Ex:Peter hardly ever goes to parties, does he?
9. Đối với câu cảm thán
-Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, đồng
thời dùng động từ là: Is, are, am.
Ex: What a beautiful day, isn’t it? (Một ngày thật đẹp, đúng không?)
10. Đối với câu có chủ ngữ là "One"
- Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc
“one”.
Ex: One can be one’s master, can’t one/you?)
11. Đối với câu có "used to" (đã từng)
- Khi câu đầu sử dụng động từ “used to” để diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi
lặp lại trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì q khứ. Do đó câu hỏi
đi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”.
Ex: She used to live here, didn’t she? (Cô ta đã từng sống ở đây, đúng khơng?)
12. Đối với câu có "Had better"
- Khi cầu đầu sử dụng động từ “had better”, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi
đuôi.
Ex: He had better stay, hadn’t he? (Anh ta tốt hơn là nên ở nhà, đúng khơng?)
13. Đối với câu có "Would rather"
- Khi cầu đầu sử dụng động từ “would rather”, ta mượn trợ động từ “would” để lập câu
hỏi đuôi.
Ex: You would rather go, wouldn’t you? (Bạn muốn đi phải không?)
14. Đối với cấu trúc "I think"

- Khi mệnh đề chính có cấu trúc:
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see/ + mệnh
đề phụ
- Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định động từ cho câu hỏi đuôi.
Ex: I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến đây, đúng
khơng?)
*Lưu ý: Dù “not” nằm ở mệnh đề chính, nhưng tính chất phủ định có ảnh hưởng đến cả
câu nên vẫn tính như ở mệnh đề phụ.
Ex: I don’t believe Mary can do it, can she?
H. CHAPTER 9: MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF, ANY, SOME, A , ANFEW,


A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE
I/ SOME
- some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
- some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.
- some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.
Ex: There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)
Ex: There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)
- Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
- Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu
yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
Ex: Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)
II/ MANY
- many: nhiều.
- many thường đứng trước danh từ đếm được.
- Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
- Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
Ex: I have many friends here. (Ở đây tơi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

Ex: There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở
trường này.)
III/ ANY
-any khơng có nghĩa xác định.
- any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
- any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
- Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, khơng biết điều mình hỏi có hay
khơng có.
Ex: Are there any oranges? (Có quả cam nào khơng?)
No, there aren’t any oranges. (Khơng, khơng có quả cam nào cả.)
Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)
No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.
IV/ MUCH
- much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- much đi với danh từ không đếm được.
Ex: I don’t have much time. (Tơi ko có nhiều thời gian.)
I don’t have much money. (Tơi ko có nhiều tiền.)
V/ A LOT OF VÀ LOTS OF
- a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
- a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
- a lot of là cách nói khác của lots of.
- a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ex: There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×