11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.1. Báo cáo tài chính
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
• 2.1.1. Bảng cân đối kế tốn
• 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính
• 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản
• 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động
• 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ
• 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi
• 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường
• 2.2.7. Phân tích Dupont
1
Năm học 2020-2021
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
2
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài sản và
nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
(cuối năm, cuối quý).
2.1.1. Bảng cân
đối kế toán
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.1.2. Báo cáo kết
quả hoạt động
kinh doanh
2.1.3. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
11/7/2020
3
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
4
1
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
5
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Kết cấu BCĐKT
Phần tài
sản
Phần
nguồn
vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
Tài sản
Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn
I. Nợ
6
1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn
Phản ánh tình hình tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định, được
sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính thanh
khoản.
Tính
giảm
dần của
tính
thanh
khoản
Phản ánh tồn bộ nguồn vốn hình thành nên
tài sản của doanh nghiệp, được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của thời hạn thanh toán.
11/7/2020
7
2. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
….
3. Các khoản phải thu ngắn
hạn
2. Nợ dài hạn
4. Hàng tồn kho
….
5. Tài sản ngắn hạn khác
II. Vốn chủ sở hữu
II. Tài sản dài hạn
1. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Phải thu dài hạn
…
2. Tài sản cố định
2. Nguồn kinh phí quỹ
khác
….
….
Tính
tăng dần
của thời
hạn
thanh
tốn
Phương
trình kế tốn cơ bản mà bất kì BCĐKT nào cũng phải tuân
BCĐKT được lập vào ngày cuối năm tài chính, thường là 31 tháng 12 hàng năm
theo là : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
8
2
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên BCĐKT
BCĐKT được lập tại thời
điểm khi có sự dịch chuyển
khơng ngừng của tài sản
và nguồn vốn
Số dư trên tài khoản khơng phản ánh
tình hình thực tế của cơng ty cho cả
năm tài khóa
Ảnh hưởng của các ngun
tắc thực hành kế tốn
Giảm tính chính xác các số liệu trên
BCĐKT
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.1.1. Bảng cân
đối kế toán
11/7/2020
2.1.2. Báo cáo kết
quả kinh doanh
2.1.3. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
9
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
10
11
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
12
BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định.
Nó cung cấp những thơng tin về tình hình và kết quả sử
dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
3
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
DT và CP được phản ánh
trong BCKQKD bao gồm
cả khoản đã thu hoặc chi
và sẽ thu hoặc chi.
Không phản ánh thu nhập
DN thực nhận
Thông tin về kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp không
phản ánh ngay trên BCKQKD
Không phản ánh cơ hội
đầu tư
Ảnh hưởng của các chuẩn mực
kế tốn
Giảm tính chính xác các
số liệu trên BCKQKD
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Bảng cân đối kế toán cho biết
những nguồn lực của cải và
nguồn gốc của những tài sản đó
Báo cáo kết quả kinh doanh cho
biết thu nhập và chi phí phát
sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ
kinh doanh
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.1.1. Bảng cân
đối kế toán
2.1.2. Báo cáo kết
quả kinh doanh
2.1.3. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
11/7/2020
13
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
14
11/7/2020
15
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
16
BCLCTT được lập
để trả lời cho vấn
đề liên quan đến
luồng tiền vào, ra
trong doanh
nghiệp; tình hình
tài trợ, đầu tư bằng
tiền của doanh
nghiệp trong từng
thời kỳ.
4
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
•
Khái niệm:
Đầu tư
TCNH
• Cơng thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TÀI SẢN
Hàng
tồn kho
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
17
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TSCĐ
BĐSĐT
TSNH
khác
Tài sản
DH khác
11/7/2020
18
11/7/2020
20
Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dịng tiền:
Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn +Nợ phải thu +
dài hạn+TSCĐ+Bất động sản đầu tư+Đầu tư tài
Đầu tư
TCDH
Nợ phải
thu
Xuất phát từ phương trình kế tốn:
Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác + Phải thu
Nợ phải
thu DH
Tiền
BCLCTT hay còn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Nợ phải trả +
=
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh
Vốn chủ sở
chính dài hạn+Tài sản dài hạn khác
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
hữu
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu và chi có liên quan
đến góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, mua sắm
Tiền =
thanh lý tài sản cố định,…
[Nợ phải trả(NCC,NLĐ,NN) – Nợ phải thu(NH,DH) – TSNH, DH khác-HTK]
+
[Vay ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu]
+
[-TSCĐ, BDSĐT-Đầu tư tài chính (NH,DH)]
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Dịng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi có liên quan
đến vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
11/7/2020
19
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
5
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền thu
PP trực tiếp
PP lập
BCLCTT
PP trực tiếp
Dòng tiền chi
Lập LCT từ
hđ kinh
doanh
PP gián tiếp
Bắt đầu từ LNTT
PP gián tiếp
Các thay đổi về tăng giảm VLĐ
(nợ chiếm dụng,TSNH)
•Hai phương pháp đều có 3 dịng tiền: kinh doanh, đầu tư & tài chính.
•Cách lập hai dịng tiền cuối giống nhau, nhưng cách lập dòng tiền kd
khác nhau
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
2.1. Báo cáo tài chính
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
• 2.1.1. Bảng cân đối kế tốn
• 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
• 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính
• 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản
• 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động
• 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ
• 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi
• 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường
• 2.2.7. Phân tích Dupont
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Điều chỉnh các khoản thu chi
không bằng tiền
21
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.2.1. Phân
tích tỷ số
tài chính
11/7/2020
23
Lưu chuyển tiền từ HĐKD nếu thường
xuyên âm chứng tỏ doanh nghiệp có vấn đề
trong thanh tốn.
2.2.2.
Nhóm tỷ
số khả
năng thanh
khoản
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.2.3.
Nhóm tỷ
số khả
năng hoạt
động
2.2.4.
Nhóm tỷ
số quản trị
nợ
2.2.5.
Nhóm tỷ
số sinh lợi
2.2.6.
Nhóm tỷ
số giá trị
thị trường
11/7/2020
22
2.2.7. Phân
tích
Dupont
11/7/2020
24
6
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Các chỉ tiêu trên BCTC đứng một mình sẽ cho ta ít thơng tin.
Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt LN 30 tỷ $, doanh nghiệp B đạt LN 10 tỷ $. Ta không
thể kết luận DN nào làm ăn có hiệu quả hơn.
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh
Tỷ số tài chính là việc đặt các chỉ tiêu tài chính tuyệt đối trong mối
quan hệ so sánh, đối chiếu dưới dạng các chỉ tiêu tương đối
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Current Ratio, ký hiệu CR
11/7/2020
CR =
à
ả
ợ
ắ
ắ
25
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
26
Quick Ratio, ký hiệu: QR
ạ
ạ
QR=
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản NH đối với nợ
ngắn hạn.
ợ
QR cho biết khả năng thanh tốn các khoản nợ vay của doanh nghiệp
khơng phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả năng
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp trong thời gian ngắn.
CR cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi để đảm
bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó đo lường khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Tính hợp lý của hệ số phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
27
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
28
7
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Cash Ratio, ký hiệu Ca.R
Ca. R =
Interest Coverage Ratio. Ký hiệu ICR
Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
EBIT
Chi phí lãi vay
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước
thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Tỷ số này cũng phản ánh khả năng
sinh lời trên các khoản nợ của doanh nghiệp và đo lường mức độ lợi
nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.
𝐼𝐶𝑅 =
Hệ số này cao là tốt, song việc để lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
29
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
30
Vòng quay hàng tồn kho
Inventory turnover ratio, Ký hiệu IR
Kỳ thu tiền
𝐼𝑅 =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình qn
Ngồi ra có thể thay Giá vốn = Doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Tỷ số cho biết số lần mà hàng hóa bình qn ln chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho
càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt
Ngồi ra có thể dùng Thời gian thanh lý HTK
Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
31
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
32
8
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Days Sales Outstanding, ký hiệu DSO
DSO =
Fixed Assets turnover ratio, ký hiệu FAR
Khoản phải thu khách hàng bình quân
Doanh thu Bình quân ngày
𝐹𝐴𝑅 =
Tỷ số này cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra bao
cho biết thời gian bình qn doanh nghiệp có thể thu được tiền hàng.
nhiêu đồng doanh thu
Ngồi ra có thể dùng tỷ số Vòng quay Khoản phải thu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
33
ổ
à
ả
ố đị
ì
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
34
11/7/2020
36
Hệ số nợ
Total assets turnover ratio, ký hiệu: AR
𝐴𝑅 =
Doanh thu
Nguyên giá TSCĐ bình quân
â
Tỷ số này cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
Hệ số vốn chủ sở hữu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
35
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
9
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Debt ratio, ký hiệu DR hoặc leverage ratio, ký hiệu LR
Doanh lợi doanh thu
Equity ratio, ký hiệu ER
ROA
Nợ phải trả
DR =
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
ER = 1 − DR =
Tổng nguồn vốn
ROE
BEPR
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
37
Return on Sales, ký hiệu ROS
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
38
Return on total assets, ký hiệu ROA
Lợi nhuận sau thuế
ROS =
Doanh thu
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu
phần trăm lợi nhuận sau thuế. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự
biến động về hiệu quả hay chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản
phẩm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
𝑅𝑂𝐴 =
𝐿ọ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Tỷ số cho biết bình quân một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi nhuận
39
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
40
10
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Return on common equity, ký hiệu ROE
ROE =
Basic earnings power ratio, ký hiệu BEPR
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
𝐵𝐸𝑃𝑅 =
Tỷ suất này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp cho nên
thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lời trong trường hợp các doanh
nghiệp có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác
nhau
hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi
vì đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi đặt vốn vào
doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng tài sản bình quân
41
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
42
11/7/2020
44
Thu nhập mỗi cổ phần
Earnings per share, ký hiệu EPS
Tỷ số giá thu nhập
EPS =
M/B
Thu nhập cổ đông thường
số cổ phiếu thường đang lưu hành
Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tỷ suất cổ tức
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
43
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Price/ earnings , ký hiệu P/E
P/E=
á
ỗ
ổ
Market/book, ký hiệu M/B
ế
M/B=
11/7/2020
45
Dividend payout, ký hiệu DP
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Dividend Yield, ký hiệu DY
Cổ tức mỗi cổ phiếu
EPS
Ngồi ra cịn có thể thay cổ tức mỗi cổ phiếu = tổng cổ tức, EPS bằng lợi nhuận sau
thuế
𝐷𝑃 =
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
ộ ổ
ế
á ộ ổ
ế
Cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho một đồng mệnh giá cổ phiếu
Cho thấy cổ đong sẵn sàng trả bao nhiêu cho một đồng lợi nhuận
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
í
ệ
11/7/2020
𝐷𝑌 =
47
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
46
11/7/2020
48
cổ tức mỗi cổ phiếu
Giá cổ phiếu
12
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
ĐVT: 1000 $
Doanh thu
Chi phí hoạt động
Lợi nhuận hoạt động
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Hoạt động không tiếp tục
Lợi nhuận sau thuế
EPS
Giá cổ phiếu cuối năm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
49
TSNH
TSCĐ ròng
TS khác
Tổng TS
Nợ NH trừ nợ vay
Nợ vay
Nợ khác
VCSH
Phạm Thị Thúy Hằng
TổngTS.NV
1979
1.509.957
1.358.972
150.985
-27840
123.145
-52.145
1980
1.718.725
1.551.817
166.908
-46.820
120.088
-48.058
1981
2.000.314
1.809.261
191.053
-52.024
139.029
-52.893
71.000
1,95
17,63
72.030
2,6
32,75
86.136
3,2
35,88
177.722
825.178
77.465
1.080.365
173.948
406.748
86.166
413.503
1.080.365
218.156
916.383
79725
1.214.264
222.725
575.006
105.028
311.505
1.214.264
267.290
1.072.770
114.816
1.454.876
266.837
628.324
137.986
421.729
1.454.876
1982
2.458.900
2.218.569
240.331
-55.270
185.061
-50.244
10.887
145.704
3,44
35,88
381.672
1.494.227
186.749
2.062.648
391.091
926.378
229.174
516.005
2.062.648
1983
2.950.527
2.710.196
240.331
-55.270
185.061
-76.647
6.831
115.245
4,15
71,25
401.370
1.791.782
308.276
2.501.428
455.227
1.110.305
307.692
628.204
11/7/2020
2.501.428
50
Phân tích Dupont
1979
ROE
ROS
AR
1981
1982
17,17% 23,12% 20,42%
28,24%
18,35%
5,95%
-2,70%
7,81%
-9,89%
4,31%
1,37
5,93%
1,19
3,91%
1,18
-0,51%
0,02
0,12%
-0,04
1,62%
-0,18
-2,02%
-0,01
20.00%
61,73% 74,35% 71,01%
74,98%
74,89%
12,62%
-3,33%
3,97%
-0,10%
15.00%
4,70%
1,40
DR
1980
4,19%
1,42
19831980/1979 1981/1980
30.00%
1982/1981 1983/1982
1.60
1.40
25.00%
1.20
1.00
0.80
0.60
10.00%
Delta
Delta
Delta
Delta
ROE (ROS)
ROE (AR)
ROE (DR)
ROE
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1980/1979 1981/1980 1982/1981 1983/1982
-1,87%
0,64%
7,68%
-9,62%
0,20%
-0,68%
-3,74%
-0,20%
7,62%
-2,65%
3,87%
-0,07%
5,95%
-2,70%
7,81%
-9,89%
0.40
5.00%
0.00%
11/7/2020
51
0.20
1979
1980
1981
1982
1983
ROE
17.17%
23.12%
20.42%
28.24%
18.35%
ROS
3.91%
4.70%
4.19%
4.31%
5.93%
AR
1.40
1.42
1.37
1.19
1.18
DR
61.73%
74.35%
71.01%
74.98%
74.89%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
0.00
11/7/2020
52
13
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Pinellas Plumbing Equipment and Supply (PIPES)
Chủ sở hữu: Ken Steele
Nhân viên ngân hàng: John Morgan
PIPES đang có một khoản nợ với một ngân hàng địa phương khác với khoản nợ là 350,000 $
Ông Steele kỳ vọng những câu hỏi như thế nào từ nhân viên ngân hàng?
Ông Morgan có thể u cầu Ơng Steele phải mơ tả cơng ty.
“Nhưng tại sao nhân viên ngân hàng lại yêu cầu giám đốc công ty mô tả về doanh nghiệp khi ơng ấy đã hiểu
rõ về nó?”
Bởi vì ơng Morgan muốn xem thử ổng Steele có hiểu rõ về doanh nghiệp mình hay khơng
CHAPTER 2: Lessons in Corporate Finance.
“PIPES đã kinh doanh được bao lâu?”
53
Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị những gì cho buổi gặp mặt?
Ơng Steele sẽ cố gắng thể hiện bản thân và PIPES tốt nhất có thể
Ơng nên chuẩn bị báo cáo tài chính 3 năm. Thực tế ơng Steele đã nộp cho Morgan một báo cáo tài
chính tóm tắt trong 4 năm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
GOOD?
Bảng 2.1.A, trang 8,9
The purchases line item on the income statement is the total invoice cost the
company's suppliers billed for the inventory
Doanh thu
Accruals (accrued expenses) – Chi phí trích trước là gì?
2009
1,119
25.11%
2010
1,400
24.29%
2011
1,740
26.44%
2012
2,200
Chi phí trích trước là những khoản chi phí phát sinh nhưng chưa được ghi trên sổ sách. Chi phí
trích trước được thể hiện như một khoản nợ trong bảng cân đối kế toán.
Hàng tồn kho đầu kỳ
Purchase
172
906
215
1,131
265
1,416
340
1,773
vẫn chưa nhận được hóa đơn. Do vậy doanh nghiêp sẽ ghi tạm một khoản chi phí trích trước (khoản chi
phí này sẽ được ước lượng) cho tiền điện.
Hàng tồn kho cuối kỳ
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
215
863
256
265
1,081
319
340
1,341
399
418
1,695
505
Chi phí hoạt động
EBIT
Chi phí lãi vay
170
86
30
210
109
31
267
132
32
344
161
34
Lợi nhuận trước thuế
56
78
100
127
Thuế thu nhập DN
20
27
35
44
TS. Phạm
Thị Thúy
Hằng
Lợi nhuận
sau
thuế
36
51
65
11/7/2020
83
Ví dụ Chi phí tiền điện đã phát sinh trong kỳ, tuy nhiên tới ngày lập báo cáo tài chính doanh nghiệp
Prepayments (Prepaid expenses) – Chi phí trả trước Prepayments hay còn gọi là prepaid
expenses là thuật ngữ để gọi những khoản chi phí đã được trả trước. Đây là những khoản chi
phí đã được trả trong kỳ nhưng vẫn cịn liên quan tới các kỳ kế toán trong tương lai. Trong
bảng cân đối kế tốn, chi phí trả trước được trình bày như một loại tài sản
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
55
54
56
14
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Bảng 2.1.B, trang 8,9
2009
35
110
215
30
2010
40
135
265
30
2011
40
165
340
30
16.89%
2012
45
211
418
28
390
300
690
470
310
780
575
325
900
702
350
1052
Nợ dài hạn đến hạn
10
10
10
10
Vay NH ngân hàng
Khoản phải trả
300
80
325
109
350
144
350
223
Chi phí trích trước
NỢ NGẮN HẠN
NỢ DÀI HẠN
NỢ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
25
415
120
535
75
80
20
464
110
574
75
131
25
529
100
629
75
196
25
608
90
698
75
279
VỐN CHỦ SỞ HỮU
NGUỒN VỐN
155
690
206
780
271
900
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
GOOD?
TÀI SẢN NGẮN HẠN
BĐS, TSCĐ
TỔNG TÀI SẢN
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
13.04%
15.38%
PIPES tạo ra tiền như thế nào? = Chiến lược thị trường của sản phẩm
cơng ty là gì?
Có hai loại thị trường: thị trường tài chính và thị trường sản phẩm
Để quyết định sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, thị trường
36.25%
32.11%
54.86%
354
11/7/2020
1052
57
sản phẩm cần được phân tích sâu, vì đó là nơi lợi nhuận của doanh
nghiệp được tạo ra.
Quản lý tài chính có thể trợ giúp hoặc hủy hoại một doanh nghiệp,
nhưng chìa khóa cho sự thành cơng của doanh nghiệp chính là ở
thị trường sản phẩm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
Hiện chúng tơi khơng
có mặt hàng này. Tơi
sẽ đặt hàng, anh có
thể quay lại nhận sau
3 tuần nữa
Ơi! Thế mình nên
đi cửa hàng khác,
hoặc tự đặt hàng
online vậy
Cung ứng đường ống là dạng kinh doanh thương phẩm: doanh nghiệp bán rất nhiều sản phẩm tương tự nhau.
Khách hàng: chủ nhà
cho th, hoặc thầu
khốn mong cơng
ty cho mua nợ đến
khi cơng trình hồn
thành.
Giá
Dịch vụ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
PIPES không thể tăng giá cao hơn
phần cịn lại của thị trường, vì vậy
họ cần kiểm sốt chi phí để đạt tỷ
suất lợi nhuận hợp lý nhất.
11/7/2020
58
Khách hàng
59
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Nhà kho
Ông Steele
Ngân hàng
11/7/2020
60
15
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Giá cả cạnh tranh
Sự thành cơng
PIPES
Lượng tồn kho thích
hợp
Có thể gia hạn được
tín dụng thương
mại cho khách hàng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Tiềm lực tài chính
mạnh: cả phần đầu
tư của chủ sở hữu
(bao gồm cả phần
lợi nhuận giữ lại),
và lượng vốn vay
mượn bên ngoài
11/7/2020
61
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
5. Focused Differentiation: Giá cao
nhất, giá trị nhận được cao nhất. Dành
cho các nhãn hiệu cao cấp. Lợi tức cao
nhất, chất lượng sản phẩm tốt nhất
6. Doomed to failure – cam chịu thất
bại: giá cao, nhưng khơng có giá trị
tăng thêm nào
7. Monopoly Pricing không quan tâm
đến giá trị khách hàng nhận được, chỉ
là mua hay không mua.
8. Loss of Market Share
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
1. Low Price and Low Value Added: Sản
phẩm không có khác biệt, khách hàng
nhận được rất ít giá trị, ngoài trừ giá thấp.
Chiến lược duy nhất là “cheap as chips” rẻ nhất
2. Low Price: Low-cost leaders, tương ứng với
economies of scale. Lợi tức mỗi sản phẩm
thấp, nhưng nhờ doanh số cao nên vẫn
duy trì lợi nhuận cao
3. Hybrid: Bao gồm vài yếu tố giá thấp,
nhưng vẫn có sự khác biệt. Mục tiêu là
thuyết phục khách hàng có thể nhận thêm
giá trị bằng việc kết hợp giá hợp lý và sự
khác biệt chấp nhận được
4. Differentiation: Chất lượng cao nhất của
việc nhận được giá trị tăng thêm. Thương
hiệu và chất lượng sản phẩm đóng
vai trị
11/7/2020
62
quan trọng
1. Coupang, Daiso, Nokia, Shoopen
2. Mega, Wal-Mart, VinMark, Nokia,
BigC, Oppo.
3. Fila, Bitis Hunter, Domba, Bkav
4. Apple, Samsung
5. Rolex, Louis Vuitton, Hermès.
Prada, Chanel, Gucci, Audi, BMW,
Lexus, Genesis
63
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
64
16
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Bảng 2.1.B, trang 8,9
Công ty PIPES có sinh lợi tốt hay khơng?
Bảng 2.1.A, trang 8,9
2009
1,119
2010
1,400
2011
1,740
2012
2,200
Hàng tồn kho đầu kỳ
Purchase
172
906
215
1,131
265
1,416
340
1,773
Hàng tồn kho cuối kỳ
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
215
863
256
265
1,081
319
340
1,341
399
418
1,695
505
Chi phí hoạt động
EBIT
Chi phí lãi vay
170
86
30
210
109
31
267
132
32
344
161
34
Lợi nhuận trước thuế
56
78
100
127
Thuế thu nhập DN
20
27
35
44
Lợi nhuận sau thuế
36
51
65
83
Doanh thu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
65
Cơng ty PIPES có sinh lợi tốt hay khơng?
2009 2010 2011 2012
ROS
3.2% 3.6% 3.7% 3.8%
ROA 5.2% 6.5% 7.2% 7.9%
ROE 23.2% 24.8% 24.0% 23.4%
ROS
ROA
ROE
HOME
PIPES
DEPOT
3.8%
6.06%
7.9%
11.06%
23.4%
25.50%
ROS
ROA
ROE
So sánh với doanh nghiệp cùng ngành (nếu có)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2009
35
110
215
30
2010
40
135
265
30
2011
40
165
340
30
2012
45
211
418
28
TÀI SẢN NGẮN HẠN
BĐS, TSCĐ
TỔNG TÀI SẢN
Nợ dài hạn đến hạn
Vay NH ngân hàng
Khoản phải trả
Chi phí trích trước
NỢ NGẮN HẠN
NỢ DÀI HẠN
NỢ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
390
300
690
10
300
80
25
415
120
535
75
80
470
310
780
10
325
109
20
464
110
574
75
131
575
325
900
10
350
144
25
529
100
629
75
196
702
350
1052
10
350
223
25
608
90
698
75
279
VỐN CHỦ SỞ HỮU
NGUỒN VỐN
155
690
206
780
271
900
354
11/7/2020
1052
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
11/7/2020
67
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
66
Ví dụ:
Số tiền đầu tư ban đầu 1/1: 10.000 $
Số tiền đầu tư 31/12:
11.000$
Lợi tức: 11.000$ - 10.000$ = 1.000$
ROI= ?
Cách tính đúng: lợi tức/số tiền đầu tư ban đầu = 1000/10.000=10%
Cách tính sai: lợi tức/ số tiền đầu tư cuối năm = 1000/11.000= 9.1%
Các nhà nghiên cứu: hay dùng lợi nhuận cuối năm chia cho tổng ts cuối
năm hoặc vốn chủ sở hữu cuối năm
Ngược lại, một vài sách gk dùng số trung bình vốn CSH hoặc TS:cách
này có ý nghĩa khi trong năm doanh nghiệp phát triển nhanh và đầu tư
nhiều hơn .
Nhìn chung, số liệu đầu năm cung cấp chỉ số đáng tin cậy hơn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
68
17
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
ROS
ROA
ROE
2012
3.80%
9.22%
30.63%
Tại sao cần đánh giá nguồn vốn và khả năng sử dụng
nguồn vốn?
Nếu công ty đã sinh lợi tốt, tại sao công ty lại cần
mượn thêm tiền
Vì hiện cơng ty khơng sản sinh đủ lợi nhuận để tài trợ cho việc
tăng trưởng
Với giá trị ROE = 30.63% khả năng sinh lợi rất
tốt, so sánh với DN cùng ngành Home Depot là
25.34%, khả năng sinh lợi của PIPEs tốt hơn rất
nhiều
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Đó chính là lý do thị trường nợ và thị trường vốn chủ sở hữu tồn
tại
Tại sao cần nghiên cứu nguồn vốn và việc sử dụng
vốn?
11/7/2020
69
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
70
ĐÁNH GIÁ: HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU CĨ
Q CAO HAY KHƠNG?
Nguồn
Nguồn: Tài sản giảm, Nguồn vốn tăng
Sử dụng: Tài sản tăng, Nguồn vốn giảm
Công ty sử dụng nguồn vốn để tài trợ khoản phải thu, để
tích trữ hàng tồn kho và mua sắm thêm BĐS
Việc sử dụng nguồn vốn có hiệu quả không?
Vâng! Hiện PIPEs đang tăng trưởng doanh số 25% một
năm, nên công ty cần tăng nợ phải thu và hàng tồn kho
Về nguồn vốn:
Đến từ hai nguồn: khoản phải trả và lợi nhuận giữ lại.
Nguồn vốn của PIPES đến từ chiếm dụng từ nhà cung cấp
và lợi nhuận giữ lại.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
BĐS, TSCĐ
Nợ dài hạn đến hạn
Vay NH ngân hàng
Khoản phải trả
Chi phí trích trước
NỢ DÀI HẠN
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
2
SD
5
46
78
Cơng ty phải cung cấp tín dụng cho những khách hàng không trả được ngay, hoặc phải mất
một thời gian mới trả được. Và lưu ý, công ty tài trợ cho các khoản này bằng tiền vay, và
phải trả lãi.
Như vậy khoản phải thu có q cao hay khơng? Lưu ý công ty không thể cắt giảm khoản phải
thu vì nó là 1 chiến lược giúp cơng ty cạnh tranh tốt hơn.
25
Hàng tồn kho có quá cao hay không? Nếu giám đốc đặt hàng quá nhiều sẽ dẫn đến các chi phí
phát sinh (chi phí kho bãi, bảo hiểm, chi phí tài chính). Nếu giám đốc đặt hàng không đúng
nhu cầu khách hàng, công ty sẽ bị lỗ
79
10
83
164
Hàng tồn kho có q thấp hay khơng? Nếu loại hàng hóa khách hàng tìm khơng có trong kho
thì lượng tồn kho có thể q thấp
164
11/7/2020
Cơng ty cần cân bằng giữa cầu của khách hàng và chi phí tồn kho
71
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
72
18
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
PIPES
NHÀ KHO
Liệu doanh nghiệp có sức khỏe tài chính ổn định và vận
hành tốt?
NGÂN HÀNG
Doanh số tăng và có lợi nhuận hợp lý
Chuyên viên ngân hàng cố gắng đánh giá liệu
Giám đốc doanh nghiệp có khả năng vận hành DN tốt hay không?
Hàng tồn kho
Đặt hàng
Dự trữ
Giải quyết vấn đề với khách hàng, kế tốn,…
Liệu có ai khác điều hành doanh nghiệp thay ông Steele
Nếu ơng Steele có vấn đề gì? Liệu có ai khác có thể thay thế ơng điều hành
doanh nghiệp khơng?
Khoản phải thu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
73
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
75
Vòng quay khoản phải thu
Kỳ thu tiền
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay HTK
Hiệu suất sd TSCĐ
Hiệu suất sd tổng TS
Kỳ trả tiền (purchase)
Kỳ trả tiền (giá vốn)
Kỳ trả tiền (doanh thu)
CCC (dùng KTT purchase)
CCC (dùng KTT giá vốn)
CCC (dùng KTT doanh thu)
Tỷ số TT hiện hành
Tỷ số TT nhanh
Hệ số nợ
Hệ số vcsh
Hệ số ĐBTC
Hệ
sốThịkhả
thanh toán lãi vay
TS.
Phạm
Thúy năng
Hằng
Phân tích các chỉ số
Làm cách nào Ngân hàng
xác định doanh nghiệp
hoạt động tốt hay không?
Tỷ số sinh lợi
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Tỷ số hoạt động
Tỷ số thanh khoản
Tỷ số địn bẩy tài
chính
11/7/2020
2009
10.17
35.88
4.01
90.93
3.73
1.62
32.23
33.84
26.09
94.58
92.98
100.72
93.98%
42.17%
77.54%
22.46%
345.16%
287%
2010
10.37
35.20
4.08
89.48
4.52
1.79
35.18
36.80
28.42
89.50
87.87
96.26
101.29%
44.18%
73.59%
26.41%
278.64%
352%
2011
10.55
34.61
3.94
92.54
5.35
1.93
37.12
39.19
30.21
90.04
87.96
96.95
108.70%
44.42%
69.89%
30.11%
232.10%
413%
11/7/2020
74
2012
10.43
35.01
4.06
90.01
6.29
2.09
45.91
48.02
37.00
79.11
77.00
88.02
115.46%
46.71%
66.35%
33.65%
197.18%
474%
11/7/2020
76
19
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
ROS thấp
Chú ý vào ngành nghề
Ba tỷ số kỳ thu tiền (DRO), số ngày một vòng quay HTK
(DIO), kỳ trả tiền (DPO) thường gắn liền với doanh thu
Hiệu suất sd TSCĐ, Hiệu suất sd TS thường ít liên kết với
doanh thu
Nhà bán lẻ
Sự tăng lên các tỷ số này thể hiện “LỢI THẾ QUY MƠ” (economic scale)
Vịng quay hàng tồn kho cao
Để đánh giá tính thanh khoản, hiện nay nhiều nhà nghiên cứu
tập trung vào dòng tiền nhiều hơn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
77
Vòng quay nợ phải thu
thấp, hiệu suất sd TSCĐ
thấp 11/7/2020 78
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
100
95
91
89
93
90
80
• CCC: là thời gian mà cơng
ty cần để chuyển hóa các
khoản đầu tư vào hàng
hóa và KPT thành dịng
tiền.
• Lưu ý: CCC thay đổi tùy
thuộc vào ngành nghề
• VD: các DN bán lẻ thì sẽ
có CCC thấp, vì bán
hàng hóa khá nhanh,
khơng cho mua nợ, và
thường thanh toán ngay
cho nhà cung cấp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Kỳ thu tiền
Số ngày một vòng
quay HTK
Kỳ trả tiền (purchase)
CCC (dùng KTT
purchase)
2009
36
2010
35
2011
35
2012
35
60
91
89
93
90
40
32
35
37
46
95
89
90
79
Vậy việc tăng nợ phải trả NCC là tín hiệu tốt hay xấu?
Điều này sẽ là tín hiệu tốt nếu nó khơng gây ra bất cứ chi
phí nào. Thơng thường nhà cung cấp sẽ đưa vài điều kiện
để người mua thanh toán sớm hơn.
11/7/2020
79
90
79
46
36
32
35
2009
2010
37
35
35
2011
2012
20
0
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Kỳ thu tiền
Số ngày một vòng quay HTK
Kỳ trả tiền (purchase)
CCC (dùng KTT purchase)
11/7/2020
80
20
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
120
100
101
97
93
96
91
89
80
90
88
Một ví dụ phổ biến về chiết khấu là 2/10 net 30
Có nghĩa là nếu doanh nghiệp thanh tốn trong vịng 10 ngày, thì sẽ đc chiết
khấu 2%. Ngược lại thì phải thanh tốn trong vịng 30 ngày.
Đối với PIPES, năm 2012 chi phí mua hàng là 1.773.000$.
60
40
20
36
35
37
35
35
30
28
26
Nếu PIPES có thể lấy chiết khấu 2%: 35.460 $
Chiết khấu này có nhiều khơng?
LNST 2012: 83.000 $ mức chiết khấu này khá lớn chiếm 42.7% LNST
Tuy nhiên nó khơng miễn phí
0
2009
2010
2011
Kỳ trả tiền của PIPES 2012: 46 ngày. Tức để nhận 35.460$ này PIPES phải giảm kỳ
2012
Kỳ thu tiền
Số ngày một vòng quay HTK
Kỳ trả tiền (doanh thu)
CCC (dùng KTT doanh thu)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
thanh toán từ 46 ngày còn 10 ngày.
Số ngày còn lại, DN phải tìm nguồn vay để tài trợ cho khoản trống này
81
Chi phí mua hàng
Chiết khấu nhận được
Chi phí mua hàng hàng ngày
PIPES trả vào ngày thứ 10 để lấy khoản chiết khấu, hoặc trả
vào ngày thứ 30 và không lấy chiết khấu
Nếu PIPES trả muộn hơn, nhà cung cấp sẽ phạt PIPES hoặc
tăng giá hoặc ngừng cung cấp
PIPES phải trả trong vịng 30 ngày chứ khơng phải 46 ngày
Để nhận 35.460$ cơng ty phải tìm nguồn tài trợ thay thế cho 1.773.000$
trong vòng 20 ngày cịn lại
10
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
20
Khơng nhận được chiết khấu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
30
11/7/2020
1,773,000
35,460
4,858
nguồn tài chính cần trong 20 ngày
Lãi suất vay
Tiền lãi
97,151
7%
6,801
sự tăng lên của lợi nhuận trước thuế
thuế thu nhập DN
28,659
35%
Sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế
18,629
Lãi suất cơ hội
82
37%
Lãi suất vay từ ngân hàng
7%
PIPES nên nhận
chiết khấu
Nhưng PIPES khơng có đủ nguồn vốn để thanh tốn ngày chi
phí mua hàng. Vì hiện cơng ty đang có 350,000$
11/7/2020
83
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
84
21
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Kết luận
Tìm hiểu về thị
trường sản phẩm
doanh nghiệp. Tìm
câu trả lời cho câu hỏi
“nhân tố quyết định cho
thị trường này là gì?”
Cơng ty có thể thương lượng nhà
CC để thay đổi điều kiện chiết
khấu
Doanh nghiệp có sinh
lãi tốt khơng?
Chúng ta sẽ khơng biết được điều kiện chiết khấu mới như thế nào? Nhưng
thời gian phải trả NCC càng dài thì chi phí sử dụng vốn càng thấp. Tuy
nhiên cần lưu ý rằng đôi khi nhà cung cấp sẽ tính phí nếu DN thanh tốn
chậm.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
• Giá cả
• Dịch vụ: tồn
kho và chính
sách tín dụng
85
• Tốt
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
86
• Họ vẫn chưa quyết định việc cho doanh nghiệp vay
• Họ cần nhìn thấy dự báo tài chính của doanh nghiệp
88
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
87
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
22
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Tình hình doanh thu, lợi nhuận
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
60,000,000,000,000
50,000,000,000,000
40,000,000,000,000
2015/2014
6,6%
14,6%
28,0%
2016/2015
-3,8%
6,9%
16,8%
20,5%
2017/2016
-0,1%
18,0%
9,1%
9,8%
9,0%
2018/2017
7,8%
3,0%
-0,7%
-16,7%
Tổng TS tăng từ 2014-2015, tăng mạnh vào giai đoạn 2016-2017, đến 2018 TS tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng
thấp hơn.
Doanh thu thuần từ HĐBHCCDV tăng nhanh trong giai đoạn 2014-2016, từ 2017-2018 doanh thu tiếp tục
tăng, nhưng tốc độ tăng Doanh thu có xu hướng giảm.
Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh trong giai đoạn 2014-2016. Qua 2017, LNST tiếp tục tăng nhưng tốc độ giảm
xuống còn 9.8%. Đến 2018, LNST giảm nhẹ (-0.7%)
EPS giảm nhẹ trong giai đoạn 2014-2016. Tăng mạnh vào năm 2017 và tiếp tục giảm sâu vào năm 2018 ( từ
6.355 đồng xuống còn 5.295 đồng)
30,000,000,000,000
20,000,000,000,000
10,000,000,000,000
0
2014
TỔNG TÀI SẢN
2015
2016
DOANH THU THUẦN
2017
2018
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
89
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Cơ cấu Tài sản
11/7/2020
90
11/7/2020
92
Cơ cấu Tài sản
40,000,000,000,000
100%
35,000,000,000,000
90%
30,000,000,000,000
80%
70%
25,000,000,000,000
60%
20,000,000,000,000
50%
15,000,000,000,000
40%
10,000,000,000,000
30%
20%
5,000,000,000,000
10%
0
2014
2015
2016
TSNH
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2017
0%
2018
2014
TSDH
2015
2016
TSNH
11/7/2020
91
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2017
2018
TSDH
23
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
2014
2015
2016
2017
2018
TSNH
15.522.309.519.016
16.731.875.433.624
18.673.827.685.789
20.307.434.789.529
20.559.756.794.837
TSDH
10.247.828.541.941
10.746.300.510.728
10.704.828.639.675
14.359.884.047.968
16.806.351.859.342
TS
25.770.138.060.957
27.478.175.944.352
29.378.656.325.464
34.667.318.837.497
37.366.108.654.179
%TSNH
60%
61%
64%
59%
55%
%TSDH
40%
39%
36%
41%
45%
TSNH
TSDH
2015/2014
7,8%
4,9%
2016/2015
11,6%
-0,4%
2017/2016
8,7%
34,1%
2018/2017
Cơ cấu TSNH
25,000,000,000,000
20,000,000,000,000
15,000,000,000,000
10,000,000,000,000
5,000,000,000,000
1,2%
17,0%
0
2014
TSNH chiếm đa số trong Tổng TS. Từ 2014-2016, TSNh chiếm trên 60% Tổng TS. Đến 2017-2018 tỷ trọng có xu hướng giảm nhẹ, đồng
thời TSDH có xu hướng tăng nhẹ. Đến cuối năm 2018, TSDH chiếm 45% tổng TS.
Về tốc độ tăng, giảm: TSDH tăng mạnh nhất vào 2016, tiếp tục tăng đến cuối 2018. Tuy nhiên tốc độ tăng giảm nhiều vào năm 2018. TSDH
tăng gần 5% vào 2015, sau đó giảm nhẹ vào 2016. Năm 2017 chứng kiến sự tăng mạnh của TSDH. TSDH tiếp tục tăng trong 2018 nhưng
với tốc độ thấp hơn 2017.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
2015/2014
2016/2015
2017/2016
93
2016
2017
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
2018
Tài sản ngắn hạn khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
2018/2017
94
Cơ cấu TSNH
Tiền và các khoản tương đương tiền
-11,1%
-51,8%
47,0%
58,1%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
16,1%
20,6%
1,0%
-17,9%
2018
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
-3,1%
5,2%
6,7%
18,7%
60,2%
-11,1%
1,0%
37,4%
2017
Tài sản ngắn hạn khác
55,4%
-15,8%
-3,7%
16,7%
•
•
•
•
•
2015
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
2016
Tiền và tương đương tiền: giảm trong giai đoạn 2014-2016. Tăng mạnh trong giai đoạn 2017-2018
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn: tăng mạnh trong giai đoạn 2014-2016, giảm vào năm 2018
Các khoản phải thu NH tăng nhanh trong năm 2017, có xu hướng chững lại vào cuối năm 2018
Hàng tồn kho tăng mạnh trong giai đoạn 2014-2016, giảm trong 2017, tăng mạnh lại vào 2018
TSNH khác tăng mạnh trong 2015, giảm trong 2016 và 2017, và có xu hướng tăng lại vào 2018
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
2015
2014
0%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
95
10%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
11/7/2020
96
24
11/7/2020
Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD
Tỷ lệ %/TSNH
2014
Tiền và các khoản
tương đương tiền
2015
2016
10%
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
2017
8%
4%
60%
2018
5%
50%
7%
48%
52%
56%
52%
42%
40%
18%
16%
15%
23%
23%
30%
23%
23%
24%
20%
27%
1%
1%
1%
1%
1%
20%
10%
0%
48%
11/7/2020
97
56%
52%
Tiền và các khoản
tương đương tiền
• Tỷ trọng các khoản đầu tư TCNH tăng
mạnh giai đoạn 2014-2016. có xu
hướng giảm 2017-2018. tuy nhiên vẫn
Các khoản đầu tư tài
chiếm tỷ trọng đáng kể
chính ngắn hạn
• Tỷ trọng HTK duy trì ở mức trên 20%Các khoản phải thu
24% ở giai đoạn 2014-2016. Sụt giảm
ngắn hạn
nhẹ trong 2017. Tiếp tục tăng lên vào
năm 2018
Hàng tồn kho
• Tỷ trọng Khoản phải thu tăng nhẹ
2017-2018
Tài sản ngắn hạn
• Tỷ trọng tiền giảm 2014-2016, tăng lên
khác
2017-2018
42%
23%
18%
10%
23%
24%
16%
15%
8%
4%
1%
1%
1%
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
52%
2015
2016
23%
20%
7%
5%
1%
2017
27%
23%
1%
2018
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/7/2020
98
Cơ cấu HTK
6,000,000,000,000
5,000,000,000,000
2018
4,000,000,000,000
2017
3,000,000,000,000
2,000,000,000,000
2016
1,000,000,000,000
2015
0
-1,000,000,000,000
2014
2015
2016
2017
Hàng mua đang đi đường
Ngun liệu, vật liệu
Cơng cụ, dụng cụ
Chi phí SX, KD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2014
2018
-20%
11/7/2020
99
0%
20%
40%
60%
80%
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí SX, KD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá kho bảo thuế
Hàng hoá bất động sản
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
100%
11/7/2020
100
25