Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 5 - TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 27 trang )

11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

5.1. Chính sách cổ tức
• 5.1.1. Lý thuyết khơng liên quan
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện
• 5.1.3. Lý thuyết vịng đời kinh
doanh
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.2. Thiết lập chính sách
cổ tức
• 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế
hoạch
• 5.2.2. Lợi nhuận, dịng tiền và cổ
tức
• 5.2.3. Quy trình thanh tốn cổ
tức
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác
động đến giá cổ phiếu

Năm học: 2020-2021

5.3. Dự báo tài chính
• 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
trăm trên doanh thu
• 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
• 5.3.4. Dự báo doanh thu


• 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế
tốn
• 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính
• 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
nâng cao hiệu quả hoạt động
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.1.1. Lý
thuyết
khơng liên
quan

5.1.2. Lý
thuyết đại
diện

5.1.3. Lý
thuyết
vịng đời
kinh
doanh

2

 Thuyết MM (1961): trong thế


giới của MM thì cổ tức khơng
có tác động đến giá cổ phiếu và
chi phí sử dụng vốn

5.1.4. Lý
thuyết tín
hiệu

 Cổ tức là một giao dịch với “zero”

NPV

 Trả hay không trả cổ tức không làm

thay đổi giá cổ phiếu

Franco Modigliani
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

11/19/2020

Merton Miller
19/11/2020

1


11/08/2020


Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM
Tại sao?

 Một nhà đầu tư sẽ bàng quan giữa việc sở hữu 1 cổ phiếu giá 50$

và 1 cổ phiếu giá 48$ và cổ tức tiền mặt 2$ vì giả định “khơng chi
phí giao dịch” – costlessly arbitrage
 Nghĩa là: nếu một cổ đơng thích cổ tức hơn, nhưng cơng ty khơng trả
cổ tức thì họ dễ dàng bán một phần cổ phiếu để thu lại lượng cổ tức mà
họ muốn . Ngược lại, họ có thể dùng tiền cổ tức có được để đổi thành
cổ phiếu.

Tác động của
thuế

Khó khăn tài
chính

Bất cân xứng
thơng tin

Tín hiệu

Vấn đề đại diện
(agency problem)

 Lưu ý trong thế giới MM: khơng phí giao dịch, khơng thuế, khơng phí thơng tin


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM
 Trả cổ tức là một trong những việc doanh nghiệp có thể làm với dịng tiền dơi
 Khi DN trả cổ tức hoặc mua lại cổ phiếu, tức là họ đang phát tín hiệu đến thị trường rằng

doanh nghiệp có đủ tiền để trả cổ tức cho cổ đơng

Tác động của thuế

Khó khăn tài chính

Tín hiệu

 Trả cổ tức: tín hiệu tích cực
 Cổ tức có đơn giản khơng? Có
 Cổ tức có dễ nhận diện khơng? Có

Bất cân
xứng thơng
tin

 Tuy nhiên, vẫn có giá cho việc dùng cổ tức như một tín hiệu. Đó là hậu quả của bất cân

xứng thơng tin.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Vấn đề đại diện
(agency problem)

19/11/2020

2


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM
 Là việc nhà quản lý biết nhiều về giá trị thực của doanh nghiệp
hơn các nhà đầu tư bên ngoài
 Nhà đầu tư sẽ phản ứng lại những hành động của nhà quản lý
 Đặc biệt là những quyết định có liên quan đến việc chi dịng
tiền
 Vì vậy, cổ tức đang được nhìn nhận là một tín hiệu

Tác động của thuế

Khó khăn tài chính


Bất cân xứng thơng
tin

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

 Dùng “cash flow hypothesis.” Khi lợi ích của cổ đông và nhà quản lý không gần nhau,
và doanh nghiệp có dịng tiền dơi. Nhà quản lý sẽ dùng tiền dơi chi vào các mục tiêu
riêng hơn là vì lợi ích của cổ đơng.
 Nhà quản lý có thể dùng dịng tiền dơi để xây dựng đế chế, tiến hành dự án NPV
âm, chi tiêu quá nhiều
 Cổ tức là một cách để lấy dòng tiền dư ra khỏi nhà quản lý và phân phối lại cho cổ
đông.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Vấn đề đại diện
(agency
problem)

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.1.1. Lý
thuyết
khơng liên
quan


Tín hiệu

19/11/2020

5.1.2. Lý
thuyết đại
diện

5.1.3. Lý
thuyết
vịng đời
kinh
doanh

5.1.4. Lý
thuyết tín
hiệu

19/11/2020

3


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Nhà quản lý sẽ lợi
dụng quyền lợi để

đầu tư vào các dự
án có NPV âm hoặc
vì lợi ích bản thân

Cổ tức có thể là một
phương tiện để nhà
quản trị rút dịng
tiền dôi ra khỏi
công ty

La Porta, Rafael, Florencio Lopez‐de‐Silanes, Andrei Shleifer, and Robert W Vishny, "Agency problems and dividend policies around
the world," The Journal of Finance, 55,(2000), 1‐33.

Outcome
hypothesis

•Firms with good governance will pay higher dividend
because minority shareholders can force the management
to disgorge the cash out of firms

Substitute
hypothesis

•Firms with weak corporate governance will pay higher
dividend
•Since they use dividend as a substitute for legal protection,
paying higher dividend will establish a reputation

 Fama and French (2001):


5.1.1. Lý
thuyết
không liên
quan

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.1.2. Lý
thuyết đại
diện

5.1.3. Lý
thuyết
vịng đời
kinh
doanh

5.1.4. Lý
thuyết tín
hiệu

Doanh nghiệp ở giai đoạn
trưởng thành có ít cơ hội đầu
tư , do đó sẽ có nhiều tiền
hơn. Nhà quản trị của những
công ty này sẽ trả nhiều cổ
tức hơn.

 Ngược lại những doanh


nghiệp nhỏ sẽ trả ít cổ tức
hơn.

4


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

 Miller and Rock (1985): cổ tức có thể sử dụng như một tín hiệu để chuyển tín hiệu đến cổ

đơng về lợi nhuận thực của doanh nghiệp.

 Loại tín hiệu này sẽ đáng tin nếu nó khá đắt đỏ để cho những doanh nghiệp chất lượng

thấp bắt chước.

5.1.1. Lý
thuyết
không liên
quan

5.1. Chính sách cổ tức
• 5.1.1. Lý thuyết khơng liên quan
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện
• 5.1.3. Lý thuyết vịng đời kinh
doanh
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.1.2. Lý
thuyết đại
diện

5.1.3. Lý
thuyết
vòng đời
kinh
doanh

5.2. Thiết lập chính sách
cổ tức
• 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế
hoạch
• 5.2.2. Lợi nhuận, dịng tiền và cổ
tức
• 5.2.3. Quy trình thanh tốn cổ
tức
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác
động đến giá cổ phiếu

Miller, Merton H, and Kevin Rock, "Dividend policy under asymmetric information," The Journal of Finance, 40,(1985), 1031‐1051.

5.1.4. Lý
thuyết tín
hiệu


5.3. Dự báo tài chính
• 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
trăm trên doanh thu
• 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
• 5.3.4. Dự báo doanh thu
• 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế
tốn
• 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính
• 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
nâng cao hiệu quả hoạt động
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo

11/19/2020

5.2.1. Xác
định mức
cổ tức kế
hoạch

5.2.2. Lợi
nhuận,
dòng tiền
và cổ tức

5.2.3. Quy
trình thanh
tốn cổ tức


5.2.4. Cổ tức
cổ phiếu và
tác động
đến giá cổ
phiếu

19

5


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Mục tiêu quan trọng là
để tối đa hóa giá trị cổ
đơng

Ý kiến của nhà quản lý về sở thích của nhà đầu
tư về cổ tức hay thặng dư vốn

 Residual dividend model: mơ hình thặng dư cổ tức
 Theo đó cổ tức được chi trả là phần còn lại sau khi đã dành lợi nhuận sau thuế để tái

đầu tư trong điều kiện duy trì được cơ cấu nguồn vốn tối ưu của công ty.

Cơ hội đầu tư của doanh nghiệp


 Dưới mơ hình này, nhà đầu tư “indifferent” giữa cổ tức và thặng dư vốn
 Sau đó nhà quản trị theo 4 bước để xác định mức cổ tức kế hoạch

Dịng tiền của doanh
nghiệp hồn tồn
thuộc về cổ đơng

Cấu trúc vốn mục tiêu của doanh nghiệp
Chi phí sử dụng vốn từ các nguồn tài trợ bên
ngoài

Cổ tức = lợi nhuận sau thuế ‐ lợi nhuận giữ lại cần cho nhu cầu đầu tư tài chính mới
Cổ tức = Lợi nhuận sau thuế ‐ [tỷ số vốn chủ sở hữu mục tiêu x tổng vốn mục tiêu]

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4

•Xác định ngân sách vốn tối ưu
•Đưa ra cấu trúc vốn tối ưu, để quyết định lượng VCSH
•Sử dụng LN giữ lại để đáp ứng nhu cầu VCSH
•Trả cổ tức nếu lợi nhuận đủ để hỗ trợ cấu trúc vốn tối ưu

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

6



11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Ước tính lợi nhuận và cơ hội đầu tư trung bình
trong 5 năm tiếp theo

 Tuy nhiên theo mơ hình cổ tức thặng dư này thì cổ tức sẽ dao động
 Nếu nhà đầu tư không cảm thấy phiền khi cổ tức dao động, thì việc này khơng ảnh

Long‐

hưởng gì.

 Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư thích cổ tức ổn định và phụ thuộc vào cổ tức thì sẽ khơng

tối ưu để doanh nghiệp theo mơ hình này.

 Doanh nghiệp cần có chiến lược khác: cân bằng giữa những yêu cầu

Dùng thơng tin dự báo để tìm ra cổ tức trung
bình sẽ trả dùng mơ hình residual dividend, và
tính ra tỷ lệ chi trả cổ tức trong giai đoạn dự báo

run not
for one
year


Đưa ra chính sách cổ tức dựa trên dữ liệu đó

 Ngành có tính chu kỳ, khó khăn trong việc duy trì cổ tức ổn định
 Sẽ thơng báo mức cổ tức mục tiêu thấp
 Khi vào thời điểm thuận lợi: lợi nhuận và dịng tiền cao, cơng ty sẽ trả thêm cổ tức
 Cổ đông sẽ nhận ra khoản bổ sung này có thể hoặc khơng thể duy trì trong tương lai
 Do đó, họ khơng coi đây là 1 tín hiệu phản ánh lợi nhuận cơng ty lên, hoặc thấp (khi

khơng có phần phụ này)

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.2.1. Xác
định mức
cổ tức kế
hoạch

5.2.2. Lợi
nhuận,
dòng tiền
và cổ tức

5.2.3. Quy
trình thanh
tốn cổ tức

5.2.4. Cổ tức
cổ phiếu và
tác động
đến giá cổ

phiếu

7


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

5.2.1. Xác
định mức
cổ tức kế
hoạch

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.2.2. Lợi
nhuận,
dòng tiền
và cổ tức

5.2.3. Quy
trình thanh
tốn cổ tức

5.2.4. Cổ tức
cổ phiếu và
tác động
đến giá cổ
phiếu


Ngày thơng báo
•Giám đốc đưa ra
thơng báo về chi trả
cổ tức

Ngày thơng báo
chủ sở hữu
•Nếu cơng ty liệt kê cổ
đông như 1 chủ sở
hữu công ty vào
ngày này, thì cổ đơng
có quyền nhận cổ tức

Ngày giao dịch
khơng hưởng
quyền
•Ngày quyền cổ tức
không gắn liền với cổ
phiếu. Là 2 ngày sau
ngày thơng báo chủ
sở hữu

Ngày thanh tốn
cổ tức

8


11/08/2020


Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

5.2.1. Xác
định mức
cổ tức kế
hoạch

5.2.2. Lợi
nhuận,
dịng tiền
và cổ tức

5.2.3. Quy
trình thanh
tốn cổ tức

 Cổ phiếu cổ tức: cổ tức trả

5.2.4. Cổ tức
cổ phiếu và
tác động
đến giá cổ
phiếu

dưới dạng cổ phiếu thay vì tiền

 Stock dividends used on a

regular annual basis keep the

stock price more or less
constrained

 Cổ phiếu cổ tức cung cấp cho

nhà quản trị một cơng cụ ít chi
phí để thơng báo về tình hình
giàu có của doanh nghiệp

5.1. Chính sách cổ tức
• 5.1.1. Lý thuyết khơng liên quan
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện
• 5.1.3. Lý thuyết vịng đời kinh
doanh
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.2. Thiết lập chính sách
cổ tức
• 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế
hoạch
• 5.2.2. Lợi nhuận, dịng tiền và cổ
tức
• 5.2.3. Quy trình thanh tốn cổ
tức
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác
động đến giá cổ phiếu


5.3. Dự báo tài chính
• 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
trăm trên doanh thu
• 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
• 5.3.4. Dự báo doanh thu
• 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế
tốn
• 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính
• 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
nâng cao hiệu quả hoạt động
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo

11/19/2020

5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch
chiến
lược


5.3.3. Dự
báo
doanh
thu

5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối kế
toán

5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết
quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt động

5.3.7.
Dùng
phương
pháp hồi
quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo


35

9


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có liên quan chặt chẽ đến doanh thu:

Các bước tiến hành:
1. Tính số dư bình quân các khoản mục trên BCĐKT

TÀI SẢN

2. Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp của doanh thu &

tính tỷ lệ phần trăm của các khoản đó /doanh thu thực hiện.

3. Dùng tỷ lệ phần trăm để ước tính nhu cầu vốn

% so với

NGUỒN VỐN

DT

% so với

DT

1. Tiền

2% 1.Phải trả nhà cung cấp

4%

2. Nợ phải thu

3% 2. Phải nộp ngân sách nhà

2%

3. Tồn kho

6% 3. Phải trả cho công nhân viên

4. Tài sản ngắn hạn khác

5%

nước

4. Định hướng nguồn trang trải nhu cầu vốn kinh doanh trên cơ sở

kết quả kinh doanh kỳ kế hoạch .

Tổng


Dựa vào bảng trên ta có, cứ 100 đồng doanh thu tăng thêm doanh nghiệp phải
đầu tư bổ sung 16 đồng cho tài sản NH. Trong khi đó, cứ 100 đồng doanh thu
tăng lên doanh nghiệp chiếm dụng là 9 đồng.

16% Tổng

3%

9%

38

Lợi nhuận giữ lại: 225*(1‐70%)=67.5 (triệu đồng)
Kết luận: nhu cầu tăng vốn lưu động của doanh nghiệp trong kỳ
kế hoạch có thể dùng lợi nhuận giữ lại để trang trải 67.5 triệu
đồng, phần cịn lại 2.5 triệu đồng có thể huy động từ bên ngoài.

Vậy 100 đồng doanh thu tăng lên, doanh nghiệp phải bỏ thêm 7 đồng.
Nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm trong năm N+1 là:
(6000 – 5000) x(7/100)=70 (triệu đồng)
Tìm nguồn trang trải (với giả thiết tồn bộ lợi nhuận kì kế hoạch được trang trải
cho nhu cầu tăng vốn trong năm).
Ta có: DLDTN+1 = DLDTN= 5%
Lợi nhuận trước thuế năm N+1 : 5%*6000=300 (triệu đồng)
Lợi nhuận sau thuế năm N+1: 300 *(1‐25%)=225 (triệu đồng)
39

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

40


10


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch
chiến
lược

5.3.3. Dự
báo
doanh
thu

5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối kế
toán


5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết
quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt động

5.3.7.
Dùng
phương
pháp hồi
quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo

Mission
Statement

Corporate
Scope

•Cơ đọng kế
hoạch của

doanh nghiệp

•Xác định ngành
nghề kinh
doanh, khu vực
địa lý của
doanh nghiệp

Statement of
Corporate
Objectives
•Mục tiêu cụ thể
của daonh
nghiệp

Corporate
Strategies

Operating
Plan

Financial
Plan

•Cách để đạt
được mục tiêu
của doanh
nghiệp

•Cung cấp kế

hoạch chi tiết,
dựa trên chiến
lược cơng ty, để
đạt được các
mục tiêu của
cơng ty

•Giả định, BCTC
dự kiến, tỷ số
dự kiến, và gắn
kết quá trình
lập kế hoạch
với nhau

 Dự báo doanh thu: khoảng 5

năm

 Lưu ý: doanh thu tăng thông
5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch
chiến

lược

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.3.3. Dự
báo
doanh
thu

5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối kế
toán

5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết
quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt động

5.3.7.
Dùng
phương
pháp hồi

quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo

thường đi kèm với cắt giảm
giá bán, bỏ nhiều chi phí cho
quảng cáo, tài trợ tín dụng
thương mại. Cho nên sự tăng
doanh thu phải có sự cân bằng
với chi phí để đạt mức tăng
trường đó.

11


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

 Dự đoán doanh thu tăng 25%?
 Tại sao? Dự đoán doanh thu 2013 = 2.200.000 x (1+25%) =2.750.000

2009

Lessons in Corporate Finance – Chapter 3
Doanh thu

1,119


2010
1,400

2011
1,740

2012
2,200

Trung
2010/2009 2011/2010 2012/2011 bình
25%

24%

26%

25%

Dự đốn là mức vay ngân hàng của PIPES ở tại mức 450.000 $ với 100.000$
vay dài hạn và 350.000$ vay ngắn hạn

Bước 1

Dự
đoán
tốc độ
tăng
trưởng


Bước 2

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Dự
đoán tỷ
lệ giá
vốn
trên
doanh
thu

Bước 3

Dự
đoán tỷ
lệ chi
phí
hoạt
động
trên
doanh
thu

Bước 4

Dự
đốn
chi phí
lãi vay


Bước 5

Giả
định tỷ
suất
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp

Doanh thu

2,750,000

Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
EBIT
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế (thuế suất: 35%)

2,075,150
674,850
426,250
248,600
33,500
215,100

139,815

12


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

 Nhiều chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán được dự đốn dùng tỷ số tài chính, hoặc tỷ lệ

phần trăm trên doanh thu.

5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch
chiến
lược

5.3.3. Dự
báo
doanh
thu


5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối
kế tốn

5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết
quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt động

5.3.7.
Dùng
phương
pháp hồi
quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo

 Cho nên Dự báo về doanh thu và dự báo BCKQKD tác động nhiều đến BCĐKT
 Ví dụ:


 Có thể cố định lượng tiền và tương đương tiền

 Đối với khoản phải thu khách hàng cần đưa ra mức tỷ lệ phần trăm so với doanh thu dự

kiến

 Hàng tồn kho: dựa vào giá vốn hoặc doanh thu ước tỉnh tỷ lệ phần trăm

 TSCĐ và BĐSĐT: có thể tăng theo doanh thu, nhưng không tăng theo tỷ lệ nhất định

 Đối với phần nợ vay dài hạn: lưu ý nợ dài hạn khi quá hạn chuyển thành nợ ngắn hạn

 Đối với nợ phải trả nhà cung cấp: dựa vào tỷ số CCC để suy ra DPO và dự đoán khoản phải

trả

 Vốn chủ sở hữu: tổng vốn chủ sở hữu hiện có và lợi nhuận giữ lại dự kiến

Khoản phải thu
Doanh thu
Tỷ lệ khoản phải thu/DT
Kỳ thu tiền

Lessons in Corporate Finance – Chapter 3

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2009

2010


2011

110

135

165

2012
211

1.119

1.400

1.740

2.200

9,83%

9,64%

9,48%

9,59%

36


35

35

35

Xác định tỷ lệ Kpthu/ DT dự kiến là 9,5%
Kỳ thu tiền là 35 ngày

13


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Doanh thu
Hàng tồn kho
Tỷ lệ HTK/DT

2009
1.119
215

2010
1.400
265

2011
1.740

340

2012
2.200
418

19,21% 18,93% 19,54% 19,00%

Dự đoán tỷ lệ HTK/DT năm 2013 tiếp tục là
19%, nhưng sẽ có sự điều chỉnh dựa trên tỷ
lệ chiết khấu

2% tỷ lệ chiết khấu nên làm giảm tỷ
lệ hàng tồn kho:
19%*(1‐2%)=18,62%



Liệu có ý nghĩa khi tỷ
suất HTK và Kpthu /
Doanh thu cố định như
vậy khơng?

Chi phí mua hàng = Giá vốn hàng bán + HTK cuối kỳ ‐ HTK đầu kỳ

Nếu không có sự thay
đổi trong hoạt động của
doanh nghiệp

Nếu sự gia tăng của doanh thu dựa trên

những khách hàng cũ  do đó tỷ lệ
Kpthu/ Dt có thể cố định
Nếu chính sách mua hàng khơng đổi 
do đó tỷ lệ HTK/ Dt có thể cố định

Doanh nghiệp thơng thường sẽ kỳ vọng giữ
nhiều HTK và cho Khách hàng nợ nhiều hơn
khi doanh thu tăng.

 TSCĐ: không kỳ vọng TSCĐ sẽ tăng hàng năm theo doanh

thu, mà tăng theo cấp bậc

 Tức là khi doanh thu tăng đến một mức độ nhất định TSCĐ sẽ

tăng theo

 Giả định TSCĐ tăng 5% trong năm 2013

HTK cuối kỳ= HTK đầu kỳ + Chi phí mua hàng – Giá vốn hàng bán

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TSCĐ = 350.000 x (1+5%) = 367.500$

14


11/08/2020


Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

 Về nợ vay ngân hàng
 Nợ vay ngắn hạn
 Nợ vay dài hạn
 Nợ dài hạn hiện hành

2009
Nợ dài hạn đến hạn
NỢ DÀI HẠN

2010

2011

2012

10

10

10

10

120

110

100


90

 Nợ dài hạn 2011 là 100.000$, 2012 là 90.000$  giả định nợ dài hạn 2013 = (90.000‐10.000) =

80.000$

 Nợ dài hạn đến hạn trả: nợ đến hạn dưới 1 năm và được đưa vào Nợ Ngắn hạn
 Thông thường lượng nợ phải trả hàng năm và thời hạn vay được quy định trong hợp

đồng

 PIPES có nợ dài hạn đến hạn trả là 10.000$ trong giai đoạn 2009‐2012
 Giả định 2013 nợ dài hạn đến hạn trả này cũng là 10.000$

 Vốn góp chủ sở hữu: là lượng tiền được chủ sở hữu

đầu tư vào doanh nghiệp

 Được giả sử giữ nguyên tại mức 75.000$

 Lợi nhuận giữ lại: là lợi nhuận sau thuế cộng dồn trừ

đi cổ tức

 Giả sử năm 2013 PIPES không trả cổ tức

 Nợ phải trả Nhà cung cấp
 Nếu PIPES có thể rút ngày kỳ phải trả cịn 10
ngày


 Tỷ lệ khoản phải trả / DT = tỷ lệ GV/ DT x(10/365) =

2.07%
 Khoản phải trả NCC dự kiến
2,07% x 2.750.000 = $ 56.853

Khoản phải trả
Doanh thu
Khoản phải trả/DT
Chi phí mua hàng
Kỳ phải trả

Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
TÀI SẢN NGẮN HẠN
BĐS, TSCĐ

 Lợi nhuận giữ lại 2013 sẽ tăng 139.815$
 279.000+139.815 = 418.815$

 QUAY LẠI với NỢ VAY NGẮN HẠN: liệt BCĐKT

2013 và cân lại số liệu

TỔNG TÀI SẢN

2009

80
1.119

2010
109
1.400

2011
144
1.740

2012
223
2.200

7,15%
906
32

7,79%
1.131
35

8,28%
1.416
37

10,14%
1.773
46


2013 DĐ
2013 DĐ
45.000Nợ dài hạn đến hạn
10.000
261.250Vay NH ngân hàng
512.050Khoản phải trả
56.925
28.000Chi phí trích trước
25.000
846.300NỢ NGẮN HẠN
367.500NỢ DÀI HẠN
NỢ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.213.800NGUỒN VỐN

91.925
80.000
171.925
75.000
418.815

Đây chính là
lượng nguồn
vốn doanh
nghiệp cần
vay cho năm
2013


493.815
665.740

TS và nguồn vốn đang chênh nhau: 548.060$

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

15


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

548.060 $
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
TÀI SẢN NGẮN HẠN
BĐS, TSCĐ

TỔNG TÀI SẢN

 Cần chỉnh lại chi phí lãi vay? Tại sao?
 Khi ước tính BCKQKD: 350.000 nợ vay ngắn hạn (lãi suất 7%),
100.000 nợ dài hạn (lãi suất 9%)
 Vẫn giữ nguyên giả định về lãi suất ngắn hạn 7%, lãi suất dài
hạn 9%

 Chi phí lãi vay tính lại:
(80.000+10.000) x 9% + 548.060 x 7% = 46.464$

2013 DĐ
2013 DĐ
45.000Nợ dài hạn đến hạn
10.000
261.250Vay NH ngân hàng
548.060
512.050Khoản phải trả
56.925
28.000Chi phí trích trước
25.000
846.300NỢ NGẮN HẠN
639.985
367.500NỢ DÀI HẠN
80.000
NỢ
719.985
Vốn góp
75.000
Lợi nhuận giữ lại
418.815
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
493.815
1.213.800NGUỒN VỐN
1.213.800

2013 DĐ

Tiền

Bước 2

2013
Doanh thu
2.750.000
Giá vốn
2.075.150
Lợi nhuận gộp
674.850
Chi phí hoạt động
426.250
EBIT
248.600
Chi phí lãi vay
46.464
Lợi nhuận trước thuế
202.136
Lợi nhuận sau thuế
131.388

Tiếp tục tính lại lãi vay

2013 DĐ
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
TÀI SẢN NGẮN

HẠN
BĐS, TSCĐ

TỔNG TÀI SẢN

2013 DĐ

45.000Nợ dài hạn đến hạn

10.000

261.250Vay NH ngân hàng
512.050Khoản phải trả

556.487
56.925

28.000Chi phí trích trước

25.000

846.300NỢ NGẮN HẠN
367.500NỢ DÀI HẠN
NỢ
Vốn góp

648.412
80.000
728.412
75.000


Lợi nhuận giữ lại
VỐN CHỦ SỞ
HỮU

410.388

1.213.800NGUỒN VỐN

485.388
1.213.800

Bước 3

Doanh thu
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
EBIT
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
EBIT
Chi phí lãi vay

Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế

2013
2.750.000
2.075.150
674.850
426.250
248.600
47.054
201.546
131.005
2013
2.750.000
2.075.150
674.850
426.250
248.600
47.081

10.000

261.250 Vay NH ngân hàng

556.487

Hàng tồn kho

512.050 Khoản phải trả


Chi phí trả trước

56.925

28.000 Chi phí trích trước

TÀI SẢN NGẮN
HẠN

846.300 NỢ NGẮN HẠN

BĐS, TSCĐ

367.500 NỢ DÀI HẠN

25.000
648.412
80.000

NỢ

728.412

Vốn góp

75.000

Lợi nhuận giữ lại
VỐN CHỦ SỞ

HỮU
TỔNG TÀI SẢN

410.388
485.388

1.213.800 NGUỒN VỐN
2013 DĐ

Tiền

1.213.800
2013 DĐ

45.000 Nợ dài hạn đến hạn

10.000

Khoản phải thu

261.250 Vay NH ngân hàng

556.870

Hàng tồn kho

512.050 Khoản phải trả

Chi phí trả trước


28.000 Chi phí trích trước

TÀI SẢN NGẮN
HẠN

846.300 NỢ NGẮN HẠN

BĐS, TSCĐ

367.500 NỢ DÀI HẠN
NỢ

201.519
130.987

Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
TỔNG TÀI SẢN

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2013 DĐ

45.000 Nợ dài hạn đến hạn

Khoản phải thu

1.213.800 NGUỒN VỐN


56.925
25.000
648.795
80.000
728.795
75.000
410.005
485.005
1.213.800

16


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

2013 DĐ
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
TÀI SẢN NGẮN HẠN
BĐS, TSCĐ

TỔNG TÀI SẢN

2013 DĐ


45.000Nợ dài hạn đến hạn

10.000

261.250Vay NH ngân hàng
512.050Khoản phải trả

556.888
56.925

28.000Chi phí trích trước

25.000

846.300NỢ NGẮN HẠN
367.500NỢ DÀI HẠN
NỢ
Vốn góp

648.813
80.000
728.813
75.000

Lợi nhuận giữ lại

409.987

VỐN CHỦ SỞ HỮU


484.987

1.213.800NGUỒN VỐN

1.213.800

2013
2.750.000
2.075.150
674.850
426.250
248.600
47.082

Doanh thu
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
EBIT
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế ở bước cuối cùng bằng LNST
ở bước 3 nên chúng ta có con số mà CFO cần

201.518
130.987

556.888


5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch
chiến
lược

5.3.3. Dự
báo
doanh
thu

5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối
kế tốn

5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết

quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt động

5.3.7.
Dùng
phương
pháp hồi
quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo

5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết
quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt
động

5.3.7.
Dùng

phương
pháp hồi
quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo

Và lượng tiền PIPES cần là 556.888$

 Dùng để hoạch định cơ cấu tài chính cho một doanh nghiệp mới thành lập
 Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng: hệ số nợ , hệ số khả năng thanh toán, ROE, EPS, hiệu

suất sử dụng tài sản,...
 Điều kiện để áp dụng : người lập kế hoạch phải biết rõ ngành nghề hoạt động của

doanh nghiệp, quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Kết quả dự báo theo phương pháp này được thể hiện trên bảng cân đối mẫu: cùng

một hệ số, nhưng doanh số khác nhau sẽ dẫn đến bảng cân đối kế toán mẫu khác

5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch

chiến
lược

5.3.3. Dự
báo
doanh
thu

5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối
kế toán

nhau

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

17


Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

11/08/2020

18


11/08/2020


Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

 CFO dễ dàng trả lời cho câu hỏi: “Nếu như...?”
 “if you don’t know where you’re going, it’s hard to get there”
 Thơng tin từ mơ hình dự báo sẽ giúp CFO nhìn thấy rõ

những nhân tố tác động đến ROE và EPS, và cả giá cổ phiếu

 Dự báo là căn cứ để đưa ra các quyết đinh thưởng, phạt

tương ứng với kết quả đạt được

 Trong dự báo doanh thu, dự báo BCKQKD: thường ước tính
5.3.1.
Phương
pháp tỷ lệ
phần
trăm trên
doanh
thu

5.3.2. Kế
hoạch
chiến
lược

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

5.3.3. Dự

báo
doanh
thu

5.3.4. Dự
báo Bảng
cân đối
kế tốn

5.3.5. Dự
báo tỷ số
tài chính

5.3.6.
Dùng kết
quả dự
báo để
nâng cao
hiệu quả
hoạt
động

5.3.7.
Dùng
phương
pháp hồi
quy để
nâng cao
hiệu quả
dự báo


tài sản tăng cùng tốc độ với doanh thu

 Nhưng khi lợi thế quy mô (economies of scale) tồn tại, doanh

thu sẽ tăng chậm hơn tài sản.

 Ta có thể sử dụng kỹ thuật hồi quy để cải thiện những dự

báo tài chính.

19


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

 Ví dụ: Hàng tồn kho = ‐35.7$+0.186. Doanh thu

Khoản phải thu = 62$+0.097.Doanh thu

2019
2018
2017
2016
2015
2014
2013
2012

2011
2010

Các khoản phải thu ngắn
hạn

2.303.186.574
4.338.775.178
1.031.690.800
617.463.571
1.642.612.202
21.420.933.856
20.074.001.178
9.016.537.734
40.784.535.868
13.708.332.988

Doanh thu

191.005.295.598
132.238.651.130
217.379.891.171
109.801.335.798
123.231.338.944
3.888.175.391
372.582.594.282
331.217.888.161
309.103.739.293
105.308.599.919


Lessons in Corporate Finance ‐ APPLE
Slope(Y,X)= 0,034751724

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

20


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Closing Price Apple

 Sau những thành công tiếp nối nhờ steve jobs

400.00

 Giá cổ phiếu Apple tăng từ sau đợt điều chỉnh chia cổ tức từ dưới 0.5$ (1998) đến trên

350.00

1.5$ (2004) một chút, đạt 100$ (2012)

300.00

 Tức là tăng 20.000% trong 15 năm

Axis Title


 Giá cổ phiếu hiện nay của APPLE là 342,99$

250.00
200.00
150.00
100.00
50.00

1/12/19

1/12/18

1/12/17

1/12/16

1/12/15

1/12/14

1/12/13

1/12/12

1/12/11

1/12/10

1/12/09


1/12/08

1/12/07

1/12/06

1/12/05

1/12/04

1/12/03

1/12/02

1/12/01

1/12/00

1/12/99

1/12/98

1/12/97

1/12/96

1/12/95

1/12/94


1/12/93

1/12/92

1/12/91

1/12/90

1/12/89

1/12/88

1/12/87

1/12/86

1/12/85

1/12/84

1/12/83

1/12/82

1/12/81

1/12/80

0.00


Closing Price

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

Cổ tức
$4.00

$3.50

$3.00

$2.50

$2.00

$1.50

$1.00

$0.50

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

30/4/2020


30/10/2019

1/5/2018

19/11/2020

30/4/2019

1/11/2018

2/5/2017

2/11/2017

26/4/2016

25/10/2016

27/4/2015

27/10/2015

24/4/2014

20/10/2014

27/1/2014

23/7/2013


23/1/2013

6/2/2010

8/2/2008

24/7/2012

10/2/2006

15/4/2004

17/4/2002

19/4/2000

31/12/1998

18/7/1995

25/1/1995

31/12/1996

20/7/1994

6/8/1993

27/1/1994


5/8/1992

27/1/1993

29/1/1992

31/7/1991

30/1/1991

19/7/1990

1/2/1989

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

31/1/1990

26/7/1989

21/7/1988

27/1/1988

29/7/1987

22/4/1987

31/12/1985


31/12/1983

($0.50)

31/12/1981

$0.00

Doanh thu
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
R&D
CP bán hàng & QLDN
Lợi nhuận hoạt động
Lợi nhuận khác
EBT
Thuế TNDN
EAT
EPS
Cổ tức
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011
24.006
32.479
36.537
65.225
108.249

15.852
21.334
23.397
39.541
64.431
8.154
11.145
13.140
25.684
43.818
782
1.109
1.333
1.782
2.429
2.963
3.761
4.149
5.517
7.599
4.409
6.275
7.658
18.385
33.790
599
620
326
155
415

5.008
6.895
7.984
18.540
34.205
1512
2061
2.280
4.527
8.283
3.496
4.834
5.704
14.013
25.922
4,04
5,48
6,39
15,41
28,05
0
0
0
0
0
35%
12%
79%
66%
19/11/2020


21


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Doanh thu, lợi nhuận
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
0
29/9/2007

27/9/2008

26/9/2009
Doanh thu

25/9/2010

24/9/2011

EAT

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011
15.386
22.111
23.464
25.620
25.952
1.637
2.422
3.361
5.510
5.369
346
509
455
1.051
776
4.587
7.269
8.985
9.497
12.891
21.956
32.311
36.265
41.678
44.988
0
2.379
10.528

25.391
55.618
1.832
2.455
2.954
4.768
7.777

Tiền và ĐTTC ngắn hạn
Khoản phải thu NH ròng
Hàng tồn kho
TSNH khác
TSNH
Đầu tư TC dài hạn
TSCĐ, BĐSĐT
Lợi thế TM, TSCĐ vơ hình và
TSDH khác
Tổng TS
Khoản phải trả NCC
Chi phí phải trả
Thu nhập hoãn lại
Nợ NH
Nợ DH
Nợ DH khác
Tổng Nợ
Vốn góp CSH
Lợi nhuận giữ lại
Vốn khác
Tổng VCSH
TS. Phạm Thị

Thúy Hằng
Tổng
NV
Hvcsh

19/11/2020

1.559
25.347
4.970
4.329
0
9.299
0
1.516
10.815
5.368
9.101
63
14.532
25.347
57%

2.427
39.572
5.520
3.719
4.853
14.092
0

4.450
18.542
7.177
13.845
8
21.030
39.572
53%

4.104
53.851
5.610
3.376
10.305
19.282
0
6.737
26.019
8.210
19.538
84
27.832
53.851
52%

3.346
75.183
12.015
5.723
2.984

20.722
0
6.670
27.392
10.668
37.169
‐46
47.791
75.183
64%

7.988
116.371
14.632
9.247
4.091
27.970
0
11.786
39.756
13.331
62.841
443
76.615
116.371
66%

19/11/2020

Tỷ lệ TM/TS

70%

Hvcsh
64%

50%

66%

40%

57%
53%

• APPLE có khá nhiều tiền mặt
• 26/9: ngày mở đầu năm tài chính
• 26/9/2011: mở đầu năm tài chính 2012
• P:339.86$
• P/E: 339.86/28.05 =14.3
• P/E của S&P 500 là 15.
• Giá cổ phiếu APPLE được bán
thấp hơn tồn thị trường, dù tốc
độ tăng trưởng cao

60%

30%

52%


20%
10%
0%

29/9/2007

Tỷ lệ TM/TS
29/9/2007
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

27/9/2008

26/9/2009

25/9/2010

27/9/2008

26/9/2009

25/9/2010

24/9/2011

2007 2008 2009 2010 2011

61% 56% 44% 34% 22%


24/9/2011
19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

22


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Chiến lược sản phẩm và cách định giá sản phẩm mới

Chính sách tài chính của Apple vào đầu năm 2012

Mặt trái của việc đổi mới quá nhanh?

Công ty sử dụng nợ ngắn hạn, dài hạn, lãi suất thả nổi hay lãi suất cố định, nợ quốc
nội hay quốc tế, nợ thường hay nợ chuyển đổi

Chi phí R&D khá cao,
chưa thể thu hồi phần
đầu tư đầy đủ
Thông thường DN sẽ
đầu tư nếu có thu hồi
vốn cao


Cơng ty khơng có nợ, bởi vì cơng ty có lượng tiền dơi khổng lồ. Apple có nợ âm

Apple tiếp tục ra sản
phẩm mới khi chưa
kịp thu hồi phần đầu
tư của sản phẩm cũ

Đối thủ của Apple
không cần thiết phải
đổi mới nhiều như
Apple

Đợi Apple phát minh
và copy

Vì Apple khơng sử dụng nợ nên khơng chính sách nào áp dụng được
Không trả cổ tức đến cuối năm 2011

Họ tiết kiệm được khá
nhiều chi phí nghiên
cứu phát triển

Từ 2008‐2011 chỉ phát hành stock option (365 triệu, 483 triệu, 475 triệu, 665 triệu, 831
triệu $)

Apple có như vậy
khơng?

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

 IPO: giá 22$
 Được chia làm 2 từ 1 rất nhiều lần (15/5/1987; 21/6/2000; 18/2/2005), sau đó chia làm 7 từ

1 cổ phiếu (2/6/2014)

 Lượng nợ: %
 Lãi suất cố định hay thả nổi:

0

 Nợ ngắn hạn hay dài hạn: 0
 Phát hành công khai hay

riêng lẻ: 0

 Thị trường US hay Châu Âu

• Vốn sở hữu cơng chúng
hay cá nhân: cơng chúng
• Cổ phiếu thường hay ưu
đãi: thường
• Cổ phiếu thường hay
chuyển đổi: thường


• Cổ tức: Khơng

• Hiện tại Apple có lượng tiền dơi cao

• Mức chi trả: 0%
• Mức đầu tư lại cổ tức
(Dividend Reinvestment
Programs)

• Doanh nghiệp duy trì mức doanh lợi doanh thu cao từ 34% ‐ 40% trong giai đoạn 2007‐2011,
đây là một tỷ suất rất cao
• Khơng có chính sách tài chính nào để chi dịng tiền dơi.

• Chia cổ phiếu: có

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

23


11/08/2020


Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

• Quá nhiều tiền mặt, quản lý kém, và thiếu cơ hội đầu tư  có thể đẩy doanh nghiệp
thành mục tiêu bị thâu tóm
• Một doanh nghiệp sẽ là mục tiêu thâu tóm nếu nó giá trị với nhà đầu tư hơn với người sở
hữu hiện hành
• Hiện cổ phiếu của Apple cao và tỷ số MB cho thấy cơ hội tăng trưởng mạnh mẽ của doanh
nghiệp
• Việc liệu có doanh nghiệp nào khác nhận ra giá trị nào của APPLE cao hơn giá trị thị trường vẫn
chưa rõ ràng

• Quá nhiều tiền mặt làm APPLE có cấu trúc nguồn vốn dưới tối ưu
• Apple có 81 tỷ $ tiền mặt

Hoạt động R&D

Hồn tồn
linh hoạt
Sản phẩm Apple địi
hỏi đổi mới liên tục

• Khơng có lá chắn thuế

• Agency cost (Chi phí đại diện): các nhà quản lý sẽ dùng tiền để mua sắm những tài sản
xa xỉ, hoặc đầu tư dưới mức tối ưu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


19/11/2020

Apple’s product market strategy was to charge a premium price for
new products and to maximize profits from its new-product line.

Apple có thể cắt giảm
giá, và làm đối thủ cạnh
tranh mất tiền

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Nhưng cấu trúc chi phí
của Apple khơng thấp
hơn đối thủ cạnh tranh

Nếu Apple giảm giá để
ép đối thủ cạnh tranh, thì
bản thân Apple cũng mất

19/11/2020

Vậy, Apple là một doanh nghiệp có lợi nhuận
tốt tạo ra được nhiều tiền trong một ngành
công nghiệp địi hỏi chi phí nghiên cứu và
phát triển cao
TS. Phạm Thị Thúy Hằng


19/11/2020

24


11/08/2020

Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD

Chính sách tài chính tương lai của Apple

APPLE’S SUSTAINABLE GROWTH

 What should Apple do with all its cash?

 What are the correct financial policies of this firm?
 How much debt should Apple have?

 ROE x (1‐ DPR)
 DPR của Apple = 0
 Sustainable growth rate của apple = roe
 Roe của apple?
 Năm 2011, 𝑅𝑂𝐸 =


𝑅𝑂𝐸 =

=
=


.
.

.

Ỷ$

.

Ỷ$

= 33.8%

Tốc độ tăng trưởng
bên vững của apple
năm 2011: 54.2%

Ỷ$

= 54.2%
Ỷ$

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

APPLE có nên trả cổ tức khơng?

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


19/11/2020

Chắc chắn

APPLE nên trả bao nhiêu?
Hãy xem xét một trường hợp. Giả sử APPLE quyết định trả 2$/ cổ phiếu.
Họ có 924 triệu cổ phiếu.
Tổng cổ tức sẽ là 924 triệu x 2$ = 1.85 tỷ $
Liệu như vậy có quá nhiều tiền?

One reason is that some investors, individual
as well as institutional, limit their investments
in stocks to those firms that pay dividends

 Khơng nhiều.

Thêm vào đó, việc chi trả cổ tức sẽ  Apple có 81 tỷ $.
gửi tín hiệu tích cực đến thị
 Số tiền này đủ cho APPLE trả cổ tức trong
trường. Và tăng số lượng nhà đầu
vòng 40 năm
tư tiềm năng vào APPLE
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

19/11/2020

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


19/11/2020

25


×