Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY TNHH HOÀNG lộc, TỈNH BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.13 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
-------o0o------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH HỒNG LỘC,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Sinh viên: Dương Thị Hiền
Chun ngành: Kế tốn
Khóa học: 2011-2015

Bù Đăng – 8/ 2015


LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là một công việc bắt buộc đối với mỗi sinh viên trước khi ra
trường. Nó giúp sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế, vận dụng kiến thức lý
thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá, giải quyết những bất cập
của cơ sở thực tập. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, thời gian thực tập là thời
gian cho sinh viên tiếp cận thực tế công tác hạch tốn tại cơ sở. Qua đó sinh viên có
thể biết được tại các doanh nghiệp họ đã vận dụng chế độ như thế nào, tổ chức chứng
từ, sổ sách, báo cáo ra sao đồng thời thấy được những quy định phù hợp cũng như
những quy định còn bất cập của chế độ, chuẩn mực. Bất kỳ một sinh viên nào cũng
mong muốn được thực tập tại cơ sở có bộ máy kế tốn hồn chỉnh, có nhiều nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, các nghiệp vụ đa dạng, phong phú để có thể kiểm nghiệm lí thuyết
được nhiều hơn và học được từ thực tế cũng nhiều hơn.
Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Tây Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực
hiện bài báo cáo.


Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy
giáo TS Nguyễn Thanh Trúc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày ..tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Dương Thị Hiền

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

TỪ VIẾT TẮT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


BHXH
BHYT
KPCĐ
CNV

BTC
BHTN
XĐKQKD
GTGT
BP
CNTT
SXSP
CTY

TSCĐ

GIẢI THÍCH
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Cơng nhân viên
Quyết định
Bộ tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
Giá trị gia tăng
Bộ phận
Công nhân trực tiếp sản xuất
Sản xuất sản phẩm

Công ty
Lao động
Tài sản cố định

ii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG................................................................................33
Bảng 2.2: BẢNG THANH TỐN LƯƠNG................................................................35
Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CƠNG................................................................................37
Bảng 2.4: BẢNG THANH TỐN LƯƠNG................................................................38
Bảng 2.5: BẢNG CHẤM CƠNG................................................................................39
Bảng 2.6: BẢNG THANH TỐN LƯƠNG................................................................40
Bảng 2.7: BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH.................................................44
Bảng 2.8: BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG TỒN CƠNG TY.......................45
Bảng 2.9: BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG TỒN CƠNG TY.......................47
iii


Bảng 2.10: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG....................................................................................................................... 48

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG....................................................................................................................... 12
Hình 1.2 HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG.............................................14
Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY.......................................................17

Hình 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY................................................20
Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN..................................................................22
Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG.................................................25

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iv
PHẦN THỨ NHẤT.......................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2
Kết cấu của bài tiểu luận............................................................................................2
PHẦN THỨ HAI...........................................................................................................2
v


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG......................................................................................................................... 2
2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương.......................................2
2.1.1. Tiền lương....................................................................................................2
2.1.2. Phân loại tiền lương.....................................................................................2
2.1.3. Quỹ tiền lương.............................................................................................3
2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động.........3

2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể.............4
2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian................................................................5
2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm...............................................................6
2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ. 8
2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội....................................................................................8
2.4.2. Quỹ Bảo hiểm y tế.........................................................................................8
1.4.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.............................................................................9
2.4.4. Kinh phí cơng đồn.......................................................................................9
2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng............................................10
2.6. Phương pháp hạch toán.....................................................................................10
2.6.1. Hạch toán chi tiết tiền lương.......................................................................10
2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương........................11
2.7. Các hình thức kế tốn........................................................................................13
PHẦN THỨ BA..........................................................................................................15
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI VỀ CƠNG TY VỀ CƠNG TY TNHH HỒNG LỘC..........................15
3.1 Tổng quan về Cơng ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc..........15
3.1.1. Q trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..........15
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.......................................................17
3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................18
3.3.4. Tổ chức công tác kế tốn.............................................................................21
3.3.5. Khái qt tình hình lao động.......................................................................25
3.3.6. Khái qt tình hình sản xuất kinh doanh.....................................................26
3.3.7. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn........................................................28
3.3.8. Những thuận lợi và hạn chế.........................................................................29
3.4. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................30
3.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................30
vi



PHẦN THỨ TƯ..........................................................................................................31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................................31
4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.31
4.1.2. Các chứng từ và sổ sách cần sử dụng..........................................................34
4.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............65
4.2.1. Ưu điểm......................................................................................................65
4.2. Nhược điểm....................................................................................................67
4.3 Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương................................................................................................................68
4.3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện...........................................................................68
4.3.1.1. Sự cần thiết của cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương..................................................................................................................... 68
4.3.1.2. Phương hướng hoàn thiện........................................................................68
4.3.2. Đề xuất các giải pháp.....................................................................................69
4.3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................69
4.3.2.2 Về việc luân chuyển chứng từ...................................................................69
4.3.2.3. Về các khoản trích theo lương..................................................................69
PHẦN THỨ NĂM.......................................................................................................70
KẾT LUẬN.................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72

vii


PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tiền lương được coi là một trong những chính sách hàng đầu của kinh tế xã
hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Nó liên quan trực tiếp đến chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm, cuộc sống của người lao động và là một thước đo

của một quốc gia. Đặc biệt với tình hình hiện nay, khi mà nền kinh tế phát triển
đầy tiềm ẩn, vật giá leo thang không ngừng, chỉ có tiền lương dường như vẫn đang
chuyển động tại chỗ và ngày càng không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của
người lao động, thì vấn đề tiền lương ngày càng được quan tâm.
Đứng ở góc độ kế tốn doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khá
lớn, cấu thành nên giá thành sản phẩm, là đòn b ẩy quan trọng thúc đẩy người lao
động tích cực cống hiến. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ tiết kiệm
được chi phí lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu
cho doanh nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống vật chất, củng cố tinh thần cho
người lao động, kích thích người lao động quan tâm đến sản xuất, tạo điều kiện
phát triển sản xuất của doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong
cơ chế quản lý kinh tế, tiền lương là một vấn đề cấp hiết, vì vậy cùng với sự đổi
mới cơ chế kinh tế hiện nay địi h ỏi tiền lương cũng khơng ng ừng đổi mới, hoàn
thiện sao cho phù hợp để thực sự là đòn b ẩy kinh tế mạnh mẽ trong các doanh
nghiệp.
Để giải quyết vấn đề trên, đứng ở góc độ kế toán trong doanh nghiệp là
phải tổ chức tốt việc tính và hạch tốn tiền lương hợp lý, chính xác giúp cho
doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc chi trả lương và trợ cấp bảo
hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng
của người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa v ụ của họ đối với Nhà nước. Chính
vì vậy mà việc tính và hạch tốn tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn
đề hết sức quan trọng.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
1


Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc. Từ đó, tìm ra

những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế trong q trình hạch tốn kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương.

 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu khung lý thuyết chung về tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc.
Phản ánh thực tế kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc.
Đưa ra nhận xét chung về hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

1.3 Phạm vi nghiên cứu
Không gian
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc
Thời gian
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc

PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương
2.1.1. Tiền lương
Tiền lương nó là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản
xuất hàng hố. Nó là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà người lao
động sử dụng sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động
2.1.2. Phân loại tiền lương
Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của cơng nhân viên gồm
2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.


2


- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chỉnh của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ.
- Tiền lương phụ là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân
viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, đi họp, đi học…
2.1.3. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số cơng nhân viên của doanh
nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương.

2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao
động
- Xuất phát từ tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, cũng như tồn bộ nền kinh tế nói
chung, trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt yêu cầu quản
lý tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Theo dõi chặt chẽ số lượng lao động trong doanh nghiệp, thời gian làm việc,
trình độ của người lao động. Từ đó, lựa chọn hình thức trả lương phù hợp với mỗi
người, phải tổ chức phân công lao động sao cho họ có thể phát huy hết khả năng của
mình để phục vụ cho công ty.
- Xây dựng kế hoạch tiền lương, tổ chức thực hiện kế hoạch tiền lương sao cho
tiết kiệm, có hiệu quả, đúng chính sách của Nhà nước thực hiện các chế độ thống kê về
lao động tiền lương một cách chính xác, trung thực, kịp thời.
- Tổ chức thực hiện nâng cấp, nâng bậc nâng lương cho cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp sao cho công bằng, cơng khai, đúng chính sách.
- Định kỳ làm tốt cơng tác thanh tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
của doanh nghiệp đối với người lao động. Mặt khác, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa

vụ, quyền lợi của người lao động đối với tổ chức cơng dồn.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng chỉ liên quan đến quyền
lợi của người lao động mà còn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để phục vụ sự quản lý tiền lương có hiệu quả, kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương ở doanh nghiệp cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
3


- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng
thời gian lao động và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương,
tiền thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác tình hình thanh toán các khoản tiền lương cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình
chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tình
hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương và các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn và
kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu
về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác
có hiệu quả, tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những
hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ sử dụng
chỉ tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương, phân tích
tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT. Đề xuất biện
pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa
những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ an tồn lao động, tiền
lương và các khoản trích theo lương.


2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập
thể
Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương theo số lượng và
chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến khích người lao động,
thúc đẩy họ hăng say lao động, sáng tạo năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải
vật chất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mỗi công nhân viên.
Do ngành nghề, công việc trong doanh nghiệp khác nhau nên việc chi trả lương
cho các đối tượng cùng khác nhau nhưng trên cơ sở tiền thuế phù hợp. Thực tế có
nhiều cách phân loại như cách trả lương theo sản phẩm, lương thời gian, phân theo đối
tượng gián tiếp trực tiếp… Mỗi cách phân loại đều có tác dụng tích cức giúp cho quản
4


lý điều hành được thuận lợi. Tuy nhiên, để công tác quản lý nói chung và hạch tốn
nói riêng đỡ phức tạp tiền lương thường được chia làm tiền lương chính và tiền lương
phụ.
Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động bao gồm tiền lương cấp
bậc, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Tiền lương phụ là bộ
phận tiền lương trả cho người lao động mà thực tế không làm việc như nghỉ phép, hội
họp, học tập, lễ tết…
Hai cách phân loại này giúp cho lãnh đạo tính tốn phân bổ chi phí tiền lương
được hợp lý, chính xác đồng thời cung cấp thơng tin cho việc phân tích chi phí tiền
lương một cách khoa học.
Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lương và đặc điểm, tính chất trình độ quản
lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trả lương theo các hình thức sau:
2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo
thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo tháng – tuần – ngày – giờ làm

việc của người lao động. Tuỳ thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời giam làm
việc của doanh nghiệp.
+ Lương tháng: Là lương trả cố định hàng tháng được quy định đối với từng
bậc lương trong các doanh nghiệp có tháng lương. Hình thức này có nhược điểm là
khơng tính được số ngày làm việc trong tháng thực tế. Thường nó chỉ áp dụng cho
nhân viên hành chính.
+ Lương ngày: Căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong
tháng. Lương ngày thường được áp dụng cho mọi người lao động trong những ngày
học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Hình thức này có ưu điểm là thể hiện được trình độ và điều kiện làm việc của
người lao động. Nhược điểm là chưa gắn tiền lương với sức lao động của từng người
nên không động viên tận dụng thời gian lao động để nâng cao năng suất lao động.
+ Tiền lương giờ: được tính dựa trên cơ sở mức lương ngày chia cho số giờ tiêu
chuẩn (áp dụng cho lao động trực tiếp không hưởng theo lương sản phẩm). Ưu điểm:
5


tận dụng được thời gian lao động nhưng nhược điểm là không gắn tiền lương và kết
quả dlj và theo dõi phức tạp.
Tiền lương thời gian có hai loại: tiền lương thời gian, giản đơn và tiền lương
thời gian có thưởng.
+ Tiền lương thời gian giản đơn: là tiền lương của công nhân được xác định căn
cứ vào mức lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế.
+ Tiền lương thời gian có thưởng: có hình thức dựa trên sự kết hợp giữa tiền
lương trả theo thời gian giản đơn, với các chế độ tiền lương, khoản tiền lương này
được tính tốn dựa trên các yếu tố nhự sự đảm bảo đủ ngày, giờ công của người lao
động, chất lượng hiệu quả lao động.
Tiền lương thời gian
có thưởng


=

Tiền lương thời gian
giản đơn

+

Tiền thưởng

Tiền lương thời gian có ưu điểm là dễ tính tốn xong có nhiều hạn chế, vì tiền
lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ ngun tắc phân phối theo lao
động.Vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động. Do đó chưa phát huy
được hết chức năng của tiền lương cho sự phát triển sản xuất và chưa phát huy được
khả năng sẵn có của người lao động.
2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả
lao động khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho mỗi đơn vị sản phẩm
đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động. Điều này
được thể hiện rõ có sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa tài năng
với việc sử dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng cao năng suất lao động.
Tuy nhiền hình thức này còn hạn chế như chỉ coi trọng số lượng sản phẩm mà
chưa + Tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động
được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm
chất, định mức kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định.
Tiền lương tính theo sản phẩm được tính như sau:

6



Tiền lương được lĩnh
trong tháng

=

Số lượng( khối lượng )
công việc hoàn thành

X

Đơn giá tiền
lương

Tiền lương sản phẩm trực tiếp được sử dụng để tính lương cho từng người lao
động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Đơn giá tiền lương được xây dựng căn cứ vào mức lương cấp bậc và định mức
thời gian hoặc định mức số lượng cho cơng việc đó. Ngồi ra nếu có phụ cấp khu vực
thì đơn giá tiền lương cịn được cộng thêm phụ cấp khu vực.
Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lương được sử
dụng phố biến trong các doanh nghiệp phải trả lương cho lao động trực tiếp. Vì nó có
ưu điểm đơn giản, dễ tính, qn triệt ngun tắc phân phối theo lao động, sản phẩm
làm ra càng nhiều thì lương càng cao. Do đó khuyến khích được người lao động quan
tâm đến mục tiêu. Tuy nhiên hình thức này có nhược điểm là dễ nảy sinh tình trạng
cơng nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, lợi ích cục bộ mà khơng quan tâm đến lợi
ích chung của tập thể của đơn vị.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp.
Hình thức trả lương này được tính bằng tiền lương thực lĩnh của bộ phận trực
tiếp nhân với tỷ lệ % lương gián tiếp.
Tiền lương được lĩnh
trong tháng


=

Tiền lương được lĩnh của
bộ phận trực tiếp

X

Tỷ lệ lương
gián tiếp

Hình thức này được áp dụng trả lương gián tiếp cho các bộ phận sản xuất như
công nhân điều chỉnh máy. Sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng máy móc, nhân cơng vận
chuyển vật tư … Trả lương theo sản phẩm gián tiếp khuyến khích người lao động gián
tiếp gắn bó với người lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, quan tâm đến
sản phẩm chung. Tuy nhiên nó khơng đánh giá được chính xác kết quả của người lao
động gián tiếp.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng.
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thưởng cho doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được đặt ra khuyến
khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ tiền lương
thưởng cho công nhân đạt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định. Ví dụ: như
thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.
7


Trong trường hợp người lao động lăng phí vật tư, gây thất thốt vật tư, khơng
bảo đảm ngày cơng, chất lượng sản phẩm thì cũng sẽ phải chịu phạt bằng cách trừ vào
lương mag họ được hưởng.
+ Tiền lương sản phẩm luỹ tiến.

Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với xuất tiền thưởng luỹ tiến
theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất hoặc định mức sản lượng.
Lương trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng động viên người lao động tăng
năng suất lao động và tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành của doanh
nghiệp.
+ Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc hay từng cơng việc.
Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mồi loại công việc
hoặc khối lượng sản phẩm cần hoàn thành. Căn cứ vào mức lương này lao động có thể
tích tiền lương quy khối lượng cơng việc mình đã hồn thành.
Hình thức khốn quỹ lương: theo hình thức này người lao động biết trước số
tiền lương mà họ sẽ nhện được khi hoàn thành công việc với mức thời gian được giao.
Căn cứ vào khối lượng công việc, khối lượng sản phẩm thời gian hồn thành mà doanh
nghiệp tiến hành khốn quỹ lương.

2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích
BH, KPCĐ
2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
Được hình thành từ việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Quỹ BHXH được xây dựng theo quy định của nhà nước. Hiện nay là
26% tính trên tiền lương cơ bản phải trả cho người lao động trong tháng, trong đó 18%
là do đơn vị sử dụng lao động trả, phần này được hạch tốn vào chi phí của doanh
nghiệp: 8% do người lao động đóng góp, phần này được trừ vào thu nhập hàng tháng
của người lao động.
2.4.2. Quỹ Bảo hiểm y tế
Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc, viện phí
cho người lao động trong thời gian ốm đau. Quỹ này được hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả và căn cứ vào các khoản phụ cấp
khác của công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Tỷ lệ trích BHXH hiện nay là
8



4,5%. Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính vào thu nhập
của người lao động.
1.4.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hình thành theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền
lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền
cơng tháng và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
2.4.4. Kinh phí cơng đồn
Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản
và các khoản phụ cấp của công nhân viên. Tỷ lệ trích hiện hành 2% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cùng với tiền lương phải trả
công nhân viên hợp thành chi phí cho cơng nhân viên.
* Tiền lương nghỉ phép trích trước.
Đối với cơng nhân viên nghỉ phép năm, theo chế độ chính quy cơng nhân trong
thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầu đủ, như trong thời gian đi làm. Tuy
nhiên nếu việc nghỉ phép diễn ra khơng đều đặn sẽ dẫn đễn những khó khăn trong
Cơng ty trong việc bố trí kế hoạch sản xuất, tính tốn chi phí tiền lương cũng như giá
thành sản phẩm. Do đó, để hạn chế biến động của chi phí tiền lương khi cơng nhân sản
xuất nghỉ phép đối với công nhân sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào quỹ lương cấp bậc và
số ngày nghỉ quy định để dự tính số lượng sẽ phải trả cho cơng nhân viên trong thời
gian nghỉ phép. Trên cơ sở xác định mức tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Số trích trước theo kế
hoạch tiền lương nghỉ
pháp của cơng nhân sản

=


Tỷ lệ trích trước theo kế
phép của cơng nhân sản

chỉnh phải trả
trong tháng

xuất trong tháng

hoạch tiền lương nghỉ

Tỷ lệ trích trước theo

Số tiền lương
X

kế hoạch tiền lương
nghỉ pháp của công
nhân sản xuất

Tổng tiền lương nghỉ pháp phải trả cho CNSX
=

theo kế hoạch trong năm
9


2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng
+ Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ các đối
tượng sử dụng.

Nợ TK 622 (tiền lương trả cho CNTTSX)
Nợ TK 627 (tiền lương trả cho lao động gián tiếp – quản lý phân xưởng)
Nợ TK 641 (tiền lương trả cho nhân viên bán hàng)
Nợ TK 642 (tiền lương đưa cho nhân viên quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 241 (tiền lương XDCBDD)
Có TK 334 – phải trả CNV.

2.6. Phương pháp hạch toán
2.6.1. Hạch toán chi tiết tiền lương
- Hạch toán theo thời gian lao động là đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác số
giờ công, ngày công làm việc thực tế cũng như ngày nghỉ của người lao động.
- Chứng từ quan trọng để hạch tốn thời gian lao động cho cơng nhân là bảng
chấm công. Bảng chấm công dung để ghi chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày
vắng mặt của cán bộ cơng nhân viên thuộc các phịng ban bảng chấm công do người
phụ trách bộ phận hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận
mình để chếm cơng cho từng người trong ngày theo các ký hiệu quy định trong các
chứng từ. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế tốn
kiểm tra đối chiều quy ra cơng để tính lương, BHXH.
- Các chứng từ khác như phiếu gian nhện công việc, phiếu báo ca, phiếu làm
thêm giờ … các chứng từ này được lập và do tổ trưởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật
chất lượng xác nhận, và được chuyển về phịng kế tốn để làm căn cứ tính lương.
- Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội … là căn cứ để kế toán xác định trợ cấp
BHXH cho người lao động.
2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

10


TK 333, 141,138


TK 334

TK 622, 627, 641, 642
Tính tiền lương phải trả cho CNV

Các khoản phải khấu trừ
vào lương

TK 335
TK 338
Tiền lương nghỉ phép phải

Trích trước TL nghỉ phép

trả
Khấu trừ vào thu nhập của
người lao động (8,5%)

TK 431
Tiền thưởng từ quỹ khen
thưởng phúc loại

TK 111,112,
152..

TK 338
Trích BHXH, BHYT, BHTN
KPCĐ (22%) TK 111,112


Thanh toán tiền lương,
thưởng, BHXH

BHXH phải trả theo phân
cấp
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên

BHXH được cấp bù

Hình 2.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
11


2.7. Các hình thức kế tốn
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế tốn là hồn tồn
khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
- Kế toán trên máy vi tính
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ
nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất
cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế
tốn của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại
Hồng Lộc hình thức kế tốn được áp dụng là: nhật ký chung.

12



Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Hình 2.2 HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG

13


PHẦN THỨ BA
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI CƠNG TY VỀ CƠNG TY TNHH HỒNG LỘC

3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng
Lộc
3.1.1. Q trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, việc khuyến khích hình thành, mở rộng
quy mơ của doanh nghiệp là một việc làm cần thiết nhằm tạo công ăn, việc làm cho
người lao động và khai thác tiềm năng của địa phương.
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc được thành lập và
chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 06/01/2014.
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
HỒNG LỘC
Tên viết tắt: CƠNG TY TNHH MTV TM HỒNG LỘC
Trụ sở của cơng ty đóng trên địa bàn: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị
trấn Đức Phong, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị trấn Đức Phong,
Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 0977.693.344

Điện thoại bàn: 0651.3974.199

Hình thức sở hữu: Tư nhân

Fax: 0651.3974.409

Mã số thuế: 3801067121
Cơng ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc là cơng ty TNHH một
thành viên, hạch tốn độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ
theo Luật định. Đây là loại hình doanh nghiệp lớn với vốn điều lệ


trên

9.000.000.000 đồng.
Phạm vi hoạt động của công ty: Chủ yếu ở các huyện và các tỉnh lân cận
Ngành nghề kinh doanh:Thu mua tiêu, hạt điều, cà phê, bắp, hạt bo bo, các loại
đậu, mì lát khơ, mì tươi, mua bán hạt cau tươi, hạt cau khơ, lâm thủy sản, vận
chuyển hàng hóa, bán vật liệu xây dựng, gia công hạt điều và xuất nhập khẩu.
14


Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật về xây dựng trụ sở,
bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Trước khi thành lập Cơng ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc,
gia đình ơng Tâm đã có nhiều năm làm đại lý thu mua nơng sản (cà phê, mì lát, hạt
điều…) cho các doanh nghiệp trong và ngồi tỉnh, sau đó thấy hạt điều là mặt hàng
chủ lực của địa phương với sản lượng cao, chất lượng tốt nên chuyển sang kinh
doanh mua bán mặt hàng này.
Những năm gần đây, đại lý thu mua của gia đình ơng Nguyễn Lương Tâm đã
thu hút được lượng hàng hóa rất lớn. Vụ điều năm 2011 đại lý của ông thu mua
được hơn 70% sản lượng điều thô trong huyện, tạo được uy tín đối với khách hàng
cũng như bà con nơng dân trong huyện. Trong q trình mua bán, biết được rằng
nhu cầu về nhân diều trên thị trường là rất lớn, với câu hỏi: “Tại sao mình khơng tổ
chức chế biến ngay tại vùng ngun liệu q mình vốn có” Và chủ doanh nghiệp
quyết định vừa tiếp tục thu mua nông sản cho công ty theo hợp đồng, vừa mạnh dạn
vay vốn ngân hàng xây dựng nhà máy. Với sự nỗ lực không mệt, đầu năm 2014 nhà
máy chế biến nhân điều xuất khẩu ra đời, với số tiền đầu tư gần 7 tỷ đồng. Lúc này
công ty vừa thu mua, vừa chế biến hạt điều tại chỗ. Tuy nhiên, do chưa có kinh
nghiệm trong cơng nghệ xử lý tách hạt điều, vỏ lụa khơng giịn nên khó bóc, năng
suất lao động lại thấp, dẫn đến lương cơng nhân ít, nên 150 lao động đã bỏ việc, nhà
máy phải hoạt động cầm chừng. Thấy được điểm yếu của nhà máy trong dây

chuyền công nghệ, bà Tuyến đã mạnh dạn vay 1.5 tỷ đồng để đầu tư mua thiết bị
mới, chuyển đổi xử lý hạt điều từ phương pháp chao dầu sang phương pháp hấp.
Đồng thời tuyển lại công nhân, liên kết đào tạo theo kiểu vừa làm vừa học cho công
nhân và cán bộ quản lý. Từ đó hoạt động kinh doanh mới đi vào ổn định và tăng
năng suất lao động.
Hiện nay công ty TNHH Hồng Lộc đang mở rộng quy mơ sản xuất, tạo công
ăn việc làm, tăng thu nhập nhằm cải thiện đời sống cho cơng nhân. Là doanh nghiệp
có doanh số cao nhất huyện Bù Đăng, đạt trên 90 tỷ đồng/năm và lượng vốn tích lũy
đã tăng lên đáng kể. Hệ thống kho tàng bến bãi và các phương tiện vận tải khá đầy
đủ. Doanh nghiệp có một mạng lưới thu gom nguyên liệu cho doanh nghiệp cũng
như rất nhiều các cơ sở thu mua nhỏ lẻ cung cấp cả trong và ngoài tỉnh.
* Chức năng
15


Chức năng chủ yếu của công ty là thu mua nông sản
Chế biến hạt điều xuất khẩu
Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
* Nhiệm vụ
Quản lý, điều hành, khai thác mọi tiềm năng về vốn, lao động, phương tiện và
kỹ thuật của công ty để tổ chức mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.
Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên, thực hiện đúng hợp đồng lao
động.
Mọi hoạt động của công ty phải tuân thủ theo luật doanh nghiệp và quy định
pháp luật khác có liên quan. Cơng ty phải xây dựng dự án đầu tư - kế hoạch, sản
xuất kinh doanh hàng năm, phương hướng sản xuất dài hạn với đầu tư thiết bị và kỹ
thuật tiên tiến. Công ty đã thúc đẩy và mở rộng quy mô phát triển của ngành sản
xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng lượng cung lớn cho thị trường, đồng
thời giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho người lao động trong huyện.

Mặc dù phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, công ty
vẫn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước. Ngoài ra, doanh nghiệp còn thiết lập mối quan hệ trong dân cư, cộng
đồng như phát động nhiều phong trào từ thiện, phúc lợi xã hội (như xây dựng nhà
tình nghĩa cho bà mẹ Việt Nam anh hùng, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ,
gia đình khị khăn và quỹ vì người nghèo, tham gia các phong trào giao lưu văn hóa
do huyện tổ chức như hội diễn văn nghệ để phục vụ đồng bào…)
* Quyền hạn
Được ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế có liên quan đến hoạt
động của công ty
Được mở tài khoản tại ngân hàng
Được quản lý, sử dụng lao động vật tư, tiền vốn và phương tiện vận tải kinh
doanh
Được sử dụng con dấu riêng theo quy định hiện hành, trong khuôn khổ giấy
phép của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Bình Phước
Được quyền tăng giảm vốn điều lệ để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh.

16


Được tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp theo đúng
quy định pháp luật của nhà nước.
* Quy mô
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hồng Lộc là một trong những
cơng ty hàng đầu của huyện với trang thiết bị hiện đại, cán bộ kỹ thuật, công nhân
được đào tạo lành nghề.
3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý

Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH TM 1 thành
viên Thương mại Hồng Lộc có các phịg bann sau: Phịng Giám đốc, Phó

Giám đốc, Phịng Tổng hợp, Phịng Kế tốn tài chính, Phịng Kỹ thuật, Phịng
Bảo hộ lao động và các phân xưởng.
Sau đây là sơ đồ bộ máy của công ty:
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phịng kinh doanh

Tổ mua hàng

Phịng kế tốn

Phịng kế hoạch

Phân xưởng
sản xuất

Tổ xe

Quan hệ trực tuyến

Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phịng ban, bộ phận trong Cơng ty.
* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban
17



×