Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.29 KB, 28 trang )

Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

PHẦN 1 – MỞ ĐẦU

I. LÍ DO CHỌN SÁNG KIẾN
Trong những năm gần đây, các phương pháp giải nhanh toán hóa học khơng
ngừng phát triển, đây là hệ quả tất yếu khi Bộ giáo dục và đào tạo triển khai hình thức
thi trắc nghiệm với bộ mơn Hóa học. Với hình thức thi trắc nghiệm, trong một khoảng
thời gian rất ngắn học sinh phải giải quyết được một lượng khá lớn các câu hỏi, bài tập.
Điều này không những yêu cầu các em phải nắm vững, hiểu rõ kiến thức mà còn phải
thành thạo trong việc sử dụng các kỹ năng giải bài tập và đặc biệt phải có phương pháp
giải hợp lý cho từng dạng bài tập. Từ thực tế trong kỳ thi THPTQG, nhiều em học sinh
có kiến thức khá vững nhưng kết quả vẫn không cao, lý do chủ yếu là các em giải các
bài toán theo phương pháp truyền thống, việc này rất mất thời gian nên hiệu quả không
cao trong việc làm bài trắc nghiệm. Vì vậy việc nghiên cứu , tìm tịi và xây dựng các
phương pháp giải nhanh các bài tập hóa học là một việc rất cần thiết để giúp các em
đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Trong quá trình giảng dạy, tôi phát hiện thấy nhiều em học sinh gặp khó khăn trong
việc giải quyết các bài tốn Aminoaxit hoặc giải ra được kết quả theo phương pháp
truyền thống nhưng mất nhiều thời gian.
- Đây là bài tập rất hay gặp trong các đề thi những năm gần đây. Vì vậy: Việc
phân loại và đưa ra phương pháp giải bài tập là quan trong và cần thiết. Do đó tơi xin
mạnh dạn trình bày kinh nghiệm trong việc " Phân loại và phương pháp giải bài tập
định lượng aminoaxit”. Việc phân loại được các dạng bài tập này, giúp các em giải ra
kết quả nhanh nhất, để đạt kết quả cao trong quá trình kiểm tra cũng như thi tốt nghiệp
THPT QG, lấy kết quả xét vào các trường đại học.
- Sáng kiến góp phần đi sâu vào việc bồi dưỡng năng lực mơn Hóa học cho các
em làm bài tập chậm, giúp các em tự tin hơn khi giải bài tập aminoaxit; Giúp các em
học sinh khá, giỏi tư duy và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm nhanh hơn.
Sáng kiến nghiên cứu xây dựng cách sử dụng bài tập hóa học theo hướng tích cực
nhằm khai thác thêm công dụng của bài tập để nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường


THPT hiện nay.
Đã được áp dụng tại trường THPT .......từ giữa học kỳ I năm học 2019-2020. Học sinh
đã có sự tiến bộ về chất lượng học tập và các kĩ năng cơ bản, các em đã tự tin hơn
nhiều trong việc giải quyết các bài tập aminoaxit.

1


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu, phân loại, xây dựng cách sử dụng bài tập hóa học theo hướng tích cực
nhằm khai thác thêm cơng dụng của bài tập để nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường
THPT hiện nay.
- Nghiên cứu những dạng bài tốn amminoaxit hóa 12 cơ bản, nâng cao và trong các đề
thi đại học, cao đẳng, đề thi THPT QG
- Đưa ra các hướng để giải nhanh bài tốn về aminoaxit góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy bộ môn ở trường phổ thông và là hành trang vững chắc để các em chuẩn bị
bước vào kì thi tốt nghiệp.
Xuất phát từ lí do đó tơi xin mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm:
" Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu nội dung “Các dạng bài tập Aminoaxit”. Đồng thời tìm ra những
dạng bài tập điển hình thường gặp trong các đề thi ĐH,CĐ và tốt nghiệp THPT QG.
- Tìm ra hướng giải quyết nhanh các dạng bài tốn đó dựa vào kĩ năng sử dụng
phương pháp giải nhanh.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
IV. 1. Đối tượng nghiên cứu
Tiến hành nghiên cứu trên đối tượng học sinh ở trường THPT Hướng HóaQuảng Trị để kết luận những ý tưởng, giả thuyết mà kinh nghiệm đưa ra cần bổ sung gì
khơng.

IV. 2. Phạm vi nghiên cứu
Áp dụng với các dạng bài tập Aminoaxit hay gặp trong kì thi ĐH, CĐ các năm
trước và kì thi THPT QG mấy năm gần đây.
V- THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ TRIỂN KHAI SÁNG KIẾN
- Nghiên cứu thực trạng của học sinh lớp 12A1, 12A2 năm học 2019-2020, đồng thời
tiến hành khảo sát kĩ năng làm bài tập Aminoaxit đối với học sinh.
- Lập kế hoạch thực hiện sáng kiến trong tháng 10 – năm học: 2019-2020.
- Nhận xét và kết luận về hiệu quả của sáng kiến ở các lớp:
12A1, 12A2 năm học 2019-2020.
- Hoàn thiện sáng kiến cuối tháng 5 năm 2020.

2


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

PHẦN 2: NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. Tình hình thực tế trước khi thực hiện sáng kiến
I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề:
" Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit” là vô cùng quan
trong, vì đây là một chương học có nhiều kiến thức, các dạng bài tập từ dễ đến khó
hay xuất hiện trong đề thi ĐH,CĐ, đề thi THPT QG những năm gần đây. Việc phân
loại bài tập tốt giúp học sinh có thể giải nhanh được bài tập đó.
Chẳng hạn khi gặp bài toán sau:
X là một  - amino axit có cơng thức tổng qt dạng H 2N - R - COOH. Cho 8,9 g
X tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với
các chất dung dịch Y cần dùng 200ml dung dịch NaOH 2M. CTCT đúng của X là:
A. H2N - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - CH2 - COOH
C. CH3 - CH(NH2) - COOH

D. CH3 - CH2 - CH(NH2) - COOH
Việc giải bài toán này bằng các phương pháp thơng thường và viết phương trình để
giải quyết bài tốn cũng mất thời gian và đơi khi chúng ta quên mất các trường hợp xảy
ra . Để khắc phục được những nhược điểm đó ta nên phân loại dạng bài tập và đưa ra
phương pháp tối ưu nhất để giải nhanh bài tập đó.
Để thấy rõ nhưng ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp ta giải bài toán trên
theo hai cách và so sánh.
Phân tích
Cách giải 1: Cách giải thông thường:
Đặt công thức của X: H2N - R - COOH
Ta có : nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol; nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol
H2N - R - COOH + HCl � ClH3N - R - COOH (1)
Giả sử sau phản ứng (1): HCl hết � dung dịch Y chứa muối và có thể cịn amino axit
dư.
ClH3N - R - COOH + 2NaOH � H2N - R - COONa + NaCl + H2O (2)
Theo PTPƯ (1), (2):
nNaOH phản ứng = 2.nHCl = 2.0,3 = 0,6 mol � nNaOH ban đầu = 0,4 mol
� HCl dư sau phản ứng (1)
Phương trình phản ứng trung hồ HCl dư bằng NaOH
HCl + NaOH � NaCl + H2O (3)
Gọi x là số mol amino axit phản ứng, theo PTPƯ (1), (2), (3) ta có:
2x + (0,3 - x) = 0,4 � x = 0,1 mol
� M amino axit =

8,9
= 89 � MR = 89 - (16 + 45 ) = 28 � R là - C2H4 0,1

Vì X là 1  - amino axit nên CTCT đúng của X là : CH3 - CH(NH2) - COOH
� Đáp án C.
Cách giải 2: Đặt công thức của X: H2N - R - COOH

Coi các chất trong dung dịch Y gồm: HCl và X
3


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Ta có sơ đồ: (X) H2N-R-COOH 8,9 gam
HCl 0,3 mol
+ 0,4 mol NaOH vừa đủ
8,9

Dễ thấy: nNaOH = nX + nHCl  nX = 0,1 mol  MX = 0,1 = 89 đvC
 16 + MR + 45=89  MR =28 � R là - C2H4 Vì X là 1  - amino axit nên CTCT đúng của X là : CH3 - CH(NH2) - COOH
� Đáp án C.
So sánh phương pháp cũ và phương pháp mới
PHƯƠNG PHÁP CŨ
PHƯƠNG PHÁP MỚI
Phương pháp này đúng bản chất - Ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu, không mất
nhưng dài và nhiều học sinh lúng túng nhiều thời gian.
khi viết phương trình ClH3N-R – - Không đúng thứ tự các phản ứng, bản
COOH tác dụng với dung dịch NaOH, chất.
không xác định được chất dư thiếu.
- Đáp ứng mục tiêu của các kì thi trắc
nghiệm hóa học, đặc biệt trong các kì thi
THPT QG.
I.2 Thực trang của vấn đề:
+ Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Ban giám hiệu nhà trường, của tổ bộ
mơn vì thế bản thân ln phát huy được việc soạn và giảng bài tốt nhất.
- Trong những năm gần đây, vấn đề dạy và học môn hoá học đã và đang đổi mới

và là một trong những mơn có chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới phương pháp dạy học.
- Chương trình Sách giáo khoa hóa học có nhiều đổi mới về mục tiêu, cấu trúc, sự
đổi mới này rất thích hợp cho giáo viên giảng dạy bộ mơn hố học cho học sinh. Thơng
qua bài học học sinh có thể tự hoạt động tích cực, chủ động sáng tạo tìm tịi phát hiện
và chiếm lĩnh nội dung bài học.
+ Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi trên, trong q trình giảng dạy chúng tơi cịn
gặp một số khó khăn đó là:
- Một bộ phận học sinh chưa nắm vững kiến thức lớp dưới.
- Nhiều học sinh cịn lúng túng trong cách giải bài tập hóa học; đặc biệt là bài
tập các hợp chất tạp chức aminoaxit.
Từ thực tế trên, tơi xin trình bày " Phân loại và phương pháp giải bài tập định
lượng aminoaxit”
II. Biện pháp thực hiện sáng kiến kinh nghiệm.
II.1. Những kiến thức cần trang bị.
- Xác định được các dạng bài tập Aminoaxit
- Sử dụng các phương pháp một cách tốt nhất, phù hợp với mỗi dạng bài tập
- Xử lí các dữ kiện bài tốn: số mol, thể tích khí, khối lượng…..
Các kiến thức: Tính chất hóa học của amin, axit, aminoaxit đã được trang bị
trong các bài học của chương 3 – Hóa 12: Trong khn khổ đề tài, tơi chỉ xin đề cập
4


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

tới việc " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit” hay gặp
trong kì thi ĐH,CĐ các năm trước và kì thi THPT QG những năm gần đây.
II.2. Những điểm cần lưu ý.
- Cần phân biệt rõ các dạng bài tập để sử dụng phương pháp cho phù hợp.
- Trong từng dạng, phương pháp phải thể hiện được bản chất của bài tập, để giải
quyết được các yêu cầu của đề bài nhanh và dễ hiểu nhất.

III. Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng:
Aminoaxit có nhiều loại bài tập: Bài tập viết đồng phân, danh pháp; Bài tập nhận
biết; Bài tập so sánh tính bazơ; Bài tập đốt cháy aminoaxit;…..; Trong khuân khổ của
sáng kiến, tác giải xin trình bày một số dạng bài tập định lượng trong Aminoaxit”
hay gặp trong các kì thi ĐH,CĐ và kì thi THPT QG ba năm gần đây
III. 1. Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit
III.1.1. Bài tập aminoaxit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H 2SO4) hoặc
bazơ (NaOH, KOH).
Phương pháp:

x=
����(H3N
 xH 

+

)xR(COOH)y
mAA = mmuối – maxit phản ứng

(I) (H2N)xR(COOH)y
 yMOH

�����

(H2N)xR(COOM)y

Ở sơ đồ trên có thể thay MOH bằng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2:





nOH = 2nCa(OH) 2 hoặc nOH = 2nBa(OH) 2
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết
với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử
X là
A. 7.
B. 9.
C. 5.
D. 11.
(Trích câu 67 đề minh họa - năm 2020)
Phân tích
PTPƯ : H2NCnH2nCOOH + HCl  ClH3NCnH2nCOOH
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl =mmuối  nHCl =
 MX =

= 75 đvC  n = 1
5

= 0,1 mol= nX


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Công thức cấu tạo của X là NH2 - CH2-COOH
 Đáp án C.

Ví dụ 2: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
thu được 3,67 (g) muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 (g) dung
dịch NaOH 4%. Công thức của X là:

A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC2H3(COOH)2
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B - năm 2009)
Phân tích
Đặt cơng thức của amino axit X: (H2N)xR(COOH)y
0,02

Ta có: nHCl = 0,1.0,2 = 0,02 mol  x = 0,02 1
0,04

40.4

nOH = nNaOH = 100.40 0,04 mol  y = 0,02 2
Vậy cơng thức của X có dạng: H2N-R(COOH)2
H2N-R-(COOH)2 + HCl � ClH3N-R-(COOH)2
0,02
0,02
(mol)


� Mmuối =

3,67
= 183,5đvC � MR = 41 đvC � là gốc (C3H5)
0,02

 Đáp án D.


Ví dụ 3: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam
muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2
gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2
B. C5H9O4N
C. C4H8O4N2
D. C5H11O2N
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A - năm 2009)
Phân tích
Gọi cơng thức tổng quát của amino axit X là: (H2N)a-R-(COOH)b
(H2N)a-R-(COOH)b + aHCl � (ClH3N)a-R-(COOH)b
1mol
1mol
(H2N)a-R-(COOH)b + bNaOH � (H2N)a-R-(COONa)b + bH2O
1mol
1mol
Theo đề bài ta có : m2-m1 = 7,5 � M2-M1 = 7,5
� (16a + MR + 67b)-(52,5a + MR + 45b) = 7,5
� 22b-36,5a = 7,5 (1)
Nghiệm duy nhất thỏa mãn a = 1, b = 2 � CTCT có dạng : H2N-R(COOH)2
� Trong CTPT của X có 1 nguyên tử N và 4 nguyên tử O.
� Đáp án B.
Ví dụ 4: Một amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, trong đó oxi
chiếm 35,955% về khối lượng. Lấy 13,35g X cho tác dụng 200ml dd NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A.18,65g

B. 16,65g

C. 21,35g

6

D.16,9g


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Phân tích
Đặt cơng thưc của aminoaxit X là H2N-R-COOH
Theo giải thiết:
32

%O = M .100=35,955  MX = 89 đvC  MR = 28 đvC là gốc (C2H4)
X
X có dạng H2N-C2H4-COOH
PTPƯ: H2N-C2H4-COOH + NaOH  H2N-C2H4-COONa + H2O
nX =

13,35
0,15 mol 89

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mchất rắn khan + mH 2 O
 mchất rắn

khan

= 13,35 + 0,2.40 - 0,15.18 = 18,65 gam

 Đáp án A.


III.1.2. Bài tập aminoaxit tác dụng với dung dịch axit tạo dung dịch X, sau đó
dung dịch X tác dụng với dung dịch bazơ và ngược lại.
H
III. 1.2.1: (H2N)xR(COOH)y  
 Dung dịch X  OH
  Dung dịch Y
Phương pháp:
Ta coi dung dịch X gồm (H2N)xR(COOH)y  OH
  Dung dịch Y
+
H










nOH pu = y.naminoaxit + nH
H
III. 1.2.2: (H2N)xR(COOH)y  OH
  Dung dịch X  
 Dung dịch Y
Phương pháp:
H
Ta coi dung dịch X gồm (H2N)xR(COOH)y  

 Dung dịch Y
OH









nH pu = x.naminoaxit + nOH
Lưu ý: Dạng bài tập này thường áp dụng thêm định luật bảo tồn điện tích hoặc bảo
tồn khối lượng: mamino axit + mHCl + mNaOH = mmuối + m H O
2

Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 29,69

B. 28,89
C. 17,19
(Trích đề thi thử THPT .......- năm 2019)
Cách giải 1: Cách giải thơng thường:
Phân tích
Ta có : nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol; nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
7


D. 31,31


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit
H2N – C3H5 (COOH)2 + HCl � ClH3N - C3H5 (COOH)2

0,09 mol
0,2 mol
Dung dịch X gồm
ClH3N - C3H5 (COOH)2 0,09 mol
HCl dư 0,11 mol
Các PTPƯ dung dịch X + NaOH:
HCl + NaOH  NaCl + H2O
0,11mol  0,11 mol  0,11mol
ClH3N - C3H5 (COOH)2 + 3NaOH  H2N - C3H5 (COONa)2 + NaCl + 3H2O
0,09 mol
0,27 mol
0,09 mol
0,09 mol
Chất rắn khan gồm:
H2N - C3H5 (COONa)2 0,09 mol; NaCl 0,2 mol; NaOH dư 0,03 mol
 m chất rắn khan = 0,09.191 + 0,2.58,5+ 0,02.40 = 29,69 gam
 Đáp án A.
Cách giải 2: Cách giải nhanh
Phân tích
H
H2N – C3H5 (COOH)2    Dung dịch X  OH
  Dung dịch Y
Ta coi dung dịch X gồm

H2N – C3H5(COOH)20,09 mol  NaOH

  Dung dịch Y H2N – C3H5 (COO-)2 0,09 mol
HCl 0,2 mol
Na+ 0,4 mol; Cl- 0,2 mol
OH- dư 0,02 mol






nOH pu = 2.naminoaxit + nH = 0,18 + 0,2 = 0,38 mol  nOH dư = 0,4-0,38=0,02 mol
m chất rắn khan = 0,09.145 + 0,4.23+ 0,2.35,5 + 0,02.17 = 29,69 gam
 Đáp án A.
Nhận xét: Cách 2 đơn giản, dễ hiểu, giải nhanh hơn cách 1 rất nhiều, đây là những yếu
tố cần để giải một bài tập trắc nghiệm.




Ví dụ 2: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với đung dịch HCl dư, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 55,600.
B. 53,775.
C. 61,000.
D. 33,250.
(Trích đề thi THPTQG 2017- mã đề 201)
Phân tích

Ta coi dung dịch Y gồm
(H2N)2–C5H9 –COOH0,05mol  HCl
   Dung dịch Z (+H3N)2–C5H9–COOH 0,05 mol

+
H2N–CH2 –COOH 0,2 mol
H3N–CH2 –COOH 0,2 mol
KOH 0,3 mol
K+ 0,3 mol; Cl- a mol
Bảo tồn điện tích: a = 0,6 mol
 mmuối = 0,05.148 + 0,2.76 + 0,3.39 + 0,6.35,5 = 55,6 gam
8


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit
 Đáp án A.

Ví dụ 3: Đốt cháy hồn tồn 12,36 gam amino axit X có cơng thức dạng
H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X
vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm
dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá írị của b là
A. 0,54.
B. 0,42.
C. 0,48.
D. 0,30.
(Trích đề thi THPTQG 2017- mã đề 204)
Phân tích
Ta coi dung dịch Y gồm
H2NCxHy(COOH)t 0,2 mol
 HCl  Dung dịch Z +H3NCxHy(COOH)t0,2 mol


KOH 0,4 mol; NaOH 0,3 mol
K+ 0,4 mol; Na+ 0,3 mol
Cl- a mol
Bảo tồn điện tích: a = 0,9 mol
 m
y
3
x
t
muối = 0,2.M H NC H (COOH) + 0,4.39 + 0,3.23 + 0,9.35,5 = 75,25 gam

M H 3 NC x H y (COOH) t = 104 đvC  M H 2 NC x H y (COOH) t = 103 đvC
 16+ 12x +y +45 t = 103
Nghiệm duy nhất đúng t=1; x=3 và y=6
 Công thức cấu tạo thu gọn của X: H2N-C3H6-COOH
12,36
Công thức phân tử của X: C4H9O2N  nC 4 H 9 O 2 N = 103 = 0,12 mol
9

Số mol nước thu được khi đốt cháy 0,12 mol X: b = nH 2 O = 2 nC 4 H 9 O 2 N = 0,54 mol
 Đáp án A.
Ví dụ 4: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 50,65.
B. 44,65.
C. 22,35.
D. 33,50.
Phân tích

Sơ đồ tổng quát: R-COOH + KOH  RCOOK + H2O
Bảo toàn khối lượng: maxit + mKOH = mmuối + mH 2 O  nKOH =

32,4  21
= 0,3 mol = naxit
38

Đặt naxit axetic = a mol ; nglyxin = b mol
Ta có hệ phương trình:

a + b = 0,3

(1)

60a + 75 b = 21 (2)
Giải hệ (1,2): a = 0,1 mol và b=0,2 mol
Ta coi dung dịch X gồm
CH3–COOH 0,1 mol
 HCl  Dung dịch Y

H2N–CH2 –COOH 0,2 mol
9

+

H3N–CH2 –COOH 0,2 mol
K+ 0,3 mol; Cl- a mol


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit


KOH 0,3 mol
Bảo tồn điện tích: a = 0,5 mol
 mmuối = 0,2.76 + 0,3.39 + 0,5.35,5 = 44,65 gam
 Đáp án B.

Ví dụ 5: X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm
-COOH). Cho 0,3 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung
dịch Y. Thêm 1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 78,95 gam
chất rắn. X là
A. glyxin.
B. alanin.
C. valin.
D. lysin.
Phân tích
Đặt cơng thức của X là: H2N – R– COOH
H
H2N – R– COOH  
 Dung dịch Y  OH
  Dung dịch Z
Ta coi dung dịch Y gồm
H2N – R– COOH 0,3 mol  NaOH

  Dung dịch Z
H2N – R–COO- 0, 3 mol
1 mol
HCl 0,5 mol
Na+ 1 mol; Cl- 0, 5 mol
OH- dư 0, 2 mol







nOH pu = naminoaxit + nH = 0,3 + 0,5 = 0,8 mol  nOH dư = 1-0,8=0,2 mol
m chất rắn khan = 0,3. (MR + 60) + 1.23+ 0,5.35,5 + 0,2.17 = 78,95gam
 MR = 56 đvC là gốc C4H8-; X là một α-amino axit
 X có CTCT: CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin)
 Đáp án C.




Ví dụ 6: Cho 0,3 mol hỗn hợp axitglutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M thu
được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
Z. Làm bay hơi Z thu được m (g) rắn khan?
A. 61,9 gam
B. 55,2 gam
C. 31,8 gam
D. 28,8 gam
Phân tích
Ta coi dung dịch Y gồm
H2N – C3H5 (COOH)2 a mol  NaOH

  Dung dịch Z H2N – C3H5 (COO-)2 a mol
0,8 mol
H2N – CH2 COOH b mol
H2N – CH2 COO- b mol
HCl 0,4 mol

Na+ 0,8 mol; Cl- 0,4 mol

Dễ thấy: nOH = 0,4 + 2a + b = 0,8 (1)
Theo giả thiết:
a + b = 0,3 (2)
Giải hệ (1,2)  a = 0,1 mol và b = 0,2 mol
 mchất rắn = 0,1.145 + 0,2.74 + 0,8.23 + 0,4.35,5 = 61,9 gam
 Đáp án A.

Ví dụ 7: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng
với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y.
10


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu
được dung dịch chứa m gam muối tan. Giá trị của m là
A. 6,38.

B. 10,45.

C. 10,43.
Phân tích

D. 8,09.

Ta coi dung dịch Y gồm
(H2N)2C3H5COOH 0,02 mol
+

 OH
  Dung dịch Z
H2SO4 0,02 mol và HCl 0,06 mol 0,12 mol m gam muối tan = ?

H2O



Vì Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M,
 nH 



= nOH (bazơ) = nH 2 O = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng :
(axit)

mamino axit + mHCl + mH 2 SO 4 + mNaOH + mKOH = mmuối + m H O
2

 mmuối = 0,02.118+ 0,06.36,5 + 0,02.98 + 0,04.40 + 0,08.56 - 0,12.18

= 10,43 gam
 Đáp án C.
III.2. Bài tập đốt cháy aminoaxit hoặc este của aminoaxit
Phương pháp:
*) Đốt cháy một amino axit X: no, 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Đặt cơng thức phân tử của X: CnH2n+1NO2 (n 2 )
CnH2n+1NO2 +


3n  1,5
1
1
O2  nCO2 + (n + ) H2O + N2
2
2
2
1

Ta có: nCO 2 - nH 2 O = nN 2 = 2 n X
*) Đốt cháy một aminoaxit X bất kỳ;
Đặt công thức phân tử của X: CxHyOzNt (x, y, z, t nguyên dương)
Ta có tỉ lê:

x:y:z:t = nC : nH : nO : nN =

Hay x:y:z:t =

mC mH mO mN
:
:
:
12 1 16 14
%N

%C %H %O
:
:
:
12

1
16
14

 CTĐGN của X  CTPT của X

Để rút ngắn thời gian chúng ta nên sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron
4nC + nH = 2nO + 4nO 2
* LƯU Ý:
- Khi đốt cháy một amino axit ngồi khơng khí thì:
n N 2 sau pư = n N 2
- Số C trong amino axit =

nCO2
na min oaxit

sinh ra do đốt cháy amino axit

; số H trong amino axit =
11

+ nN 2

2 n H 2O
na min oaxit

trong khơng khí


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một nhóm
COOH và một nhóm NH2. X có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2 và tạo ra 1,32 gam
CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M
rồi cơ cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 1,37 gam
B. 8,57 gam
C. 8,75 gam
D. 0,97 gam
(Trích đề thi thử THPTQG 2020 – Trường THPT Đào Duy Từ)
Phân tích
Đặt cơng thức tổng qt của X là H2N-R-COOR ' hay CTPT là CxHyO2N
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy X: mX + mO 2 = mCO 2 + mH 2 O + mN 2
0,14
 mN 2 = 0,89+1,2 -1,32-0,63=0,14 gam  n N 2 =


28 0,005 mol nX = 0,01 mol
x 

nCO2
nX

0,03

= 0,01 = 3; y 

2 n H 2O

nX

0,07

= 0,01 7  X: C3H7O2N hay H2N-CH2-COO-CH3

Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M:
nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,2 mol  NaOH dư
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m chất rắn + mCH 3 OH
 m chất rắn = 0,89 + 0,2.40 – 0,01.32 = 8,57 gam
 Đáp án B.

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2,
0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. H2N-CH2-COO-CH3.
B. H2N-CH2-COO-C3H7.
C. H2N-CH2-COO-C2H5.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
(Trích đề thi thử THPTQG 2019 – Trường THPT Hướng Hóa)
Phân tích
Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa.
 X là aminoaxit hoặc este và X có 1 nguyên tố N
nX = nNH 2 = nCOO = 2nN 2 = 0,05 mol
Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO 2 = 2nC O 2 + nH 2 O  n O 2 = 0,1875 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + m O 2 = mC O 2 + m H 2 O + m N 2
 mX = 4,45g  MX = 89g  X là H2N-CH2-COOCH3
 Đáp án A.


12


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Ví dụ 3: aminoaxit X mạch hở (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức - NH 2 và
nhóm –COOH). 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt
cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam
dung dịch Ba(OH)2 17,1% , sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82
gam dung dịch Q. Giá trị của a là
A. 11,44

B. 9,63

C. 12,35
Phân tích

D. 10,68

nBa(OH) 2 = 0,25 mol; nBaCO 3 = 0,14 mol
Bảo toàn khối lượng : mCO 2 + mH 2 O + mdd Ba(OH) 2 = mBaCO 3 + mQ
 mCO 2 + mH 2 O = 23,4g

Nếu OH- dư  n CO 2 = n BaCO 3 = 0,14 mol  nH 2 O = 0,96 mol >> nCO 2 (Loại)
 có tạo HCO 3  n CO 2 = nOH  – n BaCO 3 = 0,36 mol  nH2O = 0,42 mol.

Số nhóm NH2 =

nH 
nX


= 1 => trong X có 1 nhóm NH2

 X có dạng : CnH2n+3 – 2aO2aN ( a là số nhóm COOH và a  1)
 nC : nH = n : (2n + 3 – 2a) = 0,36 : 0,84 = 3 : 7  n + 6a = 9

Nghiệm duy nhất: a = 1 ; n = 3  CTPT của X: C3H7O2N
 nX =

1
n CO 2 = 0,12 mol  a = 10,68g
3

 Đáp án D.

III.3. Bài tập biện luận tìm cơng thức của hợp chất CxHyOzNt (X)
Ví dụ tổng quan: Có 3 đồng phân X, Y, Z có cơng thức phân tử C4H9O2N.
X tác dụng với HCl và NaOH
 H đang sinh
+H SO
 NaOH
� Y1 ���

� Y2 ����
Y �����
Y1;
 NaOH
Z ���� 1 muối + NH3;
X, Y1, Z lần lượt là
A. H2N-C2H4-COOCH3; C4H9NH2; C3H5COONH4

.
B. C3H5COONH4; H2N-C2H4-COOCH3; C4H9NH2.
C. H2N-C3H6-COOH; C4H9NH2; C3H5COONH4.
D. H2N-C3H6-COOH; C3H5COONH4; C4H9NH2.
Phân tích
X (C4H9O2N) vừa tác dụng HCl vừa tác dụng NaOH nên X lưỡng tính, vì vậy X có thể
là amino axit hoặc muối amoni của axit hữu cơ đơn chức. Nhưng Z khi tác dụng với
2

4

13


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

NaOH cho 1 muối và NH3 chứng tỏ Z là muối amoni của axit hữu cơ suy ra X là amino
axit. Y tác dụng H đang sinh nên Y là hợp chất nitro.
Vậy công thức cấu tạo của: X : H2NC3H6COOH ; Y: C4H9NO2 ; Z: C3H5COONH4
Các phản ứng của Y:
 Fe + HCl

� C4H9NH2 + 2H2O
C4H9NO2 + 6 [H] ����
(Y1)
� (C4H9NH3)2 SO4
2 C4H9NH2 + H2SO4 ��
(Y2)

� 2C4H9NH2 + 2H2O + Na2SO4

(C4H9NH3)2SO4 + 2NaOH ��
(Y1)
 Đáp án C.
Nhận xét : Với ví dụ trên HỌC SINH khơng những cần có phương pháp giải mà con
phải có kiến thức tổng hợp về cách viết đồng phân.

Các hợp chất có thể có của CxHyOzNt (X)
+) Amino axit: H2N-R-COOH
+) Este của amino axit: H2N-R-COO-R '
+) Muối amoni: Là muối của amoniac hoặc amin với axit vơ cơ hoặc axit hữu cơ
Ví dụ: RCOO-NH4; RCOO-H3N-R ' ; RNH3-NO3; (RNH3)2CO3,...
+) Hợp chất nitro: RNO2
Phương pháp xác định công thức cấu tạo của muối amoni:
*) Bước 1 : Nhận định muối amoni
Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó
là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni.
*) Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu
cơ (RCOO- hoặc -OOCRCOO-).
- Nếu số ngun tử O là 3 thì đó thường là muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO32 hoa�
c HCO3 hoa�
c NO3 .

*) Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra cơng thức cấu tạo của muối
Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo tồn ngun tố để tìm số ngun tử trong gốc
amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni. Nếu khơng phù hợp thì thử với gốc axit
khác.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Chất X (CnH2n + 4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y

(CmH2m + 4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ
số mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X
trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52.
B. 68.
C. 71.
D. 77.
14


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

(Trích đề thi THPTQG 2019)
�X

Y


7x
��
� nC H NH  2.7x  3x  0,17 ��
� x  0,1
2 5
2
3x


R(COONa)2
0,07


Muoá
i�
NH2R'COONa 0,03


�X : C2H4 (COONH3C2H5 )2

Y : H2NC3H6COONH3C2H5

� Đáp án D.

��
� 0,07.(R  134)  0,03.(R' 83)  15,09

R  28 (C2H4 )

��
� 7R  3R'  322 ��
��
R '  42 (C3H6 )

0,07
0,07.208
��
� %mX 
.100  76,63%
0,07.208  0,03.148
0,03


Ví dụ 2: X có cơng thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy
giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số cơng thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phân tích
X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3
c HCO3 hoa�
c CO32 .
nguyên tử O nên gốc axit của X là NO3 hoa�

+) Nếu gốc axit là NO 3 thì gốc amoni là C3H9N+: Khơng thỏa mãn. Vì amin no có ba
ngun tử C và 1 ngun tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có
tối đa 10 nguyên tử H.
+) Nếu gốc axit là HCO 3 thì gốc amoni là C2H11N 2 : Không thỏa mãn. Giả sử gốc
amoni có dạng H2NC2H4NH 3 thì số H cũng chỉ tối đa là 9.
+) Nếu gốc axit là CO 32 thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu hai
gốc amoni giống nhau thì cấu tạo là CH3 NH 3 . Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu
tạo là (C2H5 NH 3 , NH 4 hoặc NH 4 ; (CH3)2 NH 3 . Đều thỏa mãn.Vậy X có 3 cơng
thức cấu tạo thỏa mãn: (CH3NH3 )2 CO3; C2H5NH3CO3NH4; (CH3)2 NH2CO3NH4.
 Đáp án B.
Ví dụ 3: Hợp chất X có cơng thức phân tử C 3H9NO2. Cho 8,19 gam X tác dụng với 100
ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí T có khả năng
làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch Y được 9,38 gam chất rắn khan (q trình cơ
cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOH3NCH3.

B. CH3COOH3NCH3.


C. CH3CH2COONH4.

D. HCOOH3NCH2CH3.
Phân tích

nX =

8,19
0,09 mol; nKOH ban đầu = 0,1 mol
91

X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni.
Mặt khác, X có chứa 2 nguyên tử O nên X là muối amoni của axit hữu cơ. Vậy X có
dạng là RCOOH3NR’.
PTPƯ: RCOOH3NR’ + KOH t  RCOOK + R’NH 2 + H2O
o

15


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

0,09

0,09

0,09

(mol)


nKOH dư = 0,1-0,09 = 0,01 mol
 mchất rắn = mKOH dư + mRCOOK = 0,01.56+ 0,09.(R+83)= 9,38  R = 15 là gốc CH3'
'
Mặt khác M RCOOH 3 NR’ = 91 đvC  R + 61 + R = 91  R = 15 là gốc CH3-

 X là CH3COOH3NCH3
 Đáp án B.

Nhận xét : Với 3 ví dụ trên, đa phần học sinh sẽ nghĩ ngay đến muối amoni của
amino axit, do đó sẽ gặp bế tắc khi viết cơng thức cấu tạo của hợp chất.
Ví dụ 4: Hơp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C 2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác
dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu
được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh
giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.

B. 21 gam.

C. 15 gam.

D. 19 gam.

Phân tích
nX =

18,6
= 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol
186

+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ

tím. Suy ra X là muối amoni của amin với axit vơ cơ.
+ X có 6 ngun tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32 , NO3 , HCO3 .

+ Từ các nhận định trên suy ra X là :
O3NH3NCH2CH2NH3NO3 hoặc O3NH3NCH(CH3)NH3NO3
PTPƯ: O3NH3NCH2CH2NH3NO3 + 2NaOH t  H2N-CH2-CH2-NH2 + 2NaNO3
o

0,1 mol

0,2 mol

0,2 mol

mchất rắn = mNaOH dư + mNaNO 3 = (0,25-0,2).40 + 0,2.85 = 19 gam
 Đáp án D.

Ví dụ 5: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng
với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím
ẩm. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2,
0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. H2N-CH2-COO-CH3.

B. H2N-CH2-COO-C3H7.
C. H2N-CH2-COO-C2H5.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
(Trích đề thi thử THPTQG 2019 – Trường THPT Hướng Hóa)
Phân tích
16


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa.
 X là aminoaxit hoặc este và X có 1 nguyên tố N
nX = nNH 2 = nCOO = 2nN 2 = 0,05 mol
Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO 2 = 2nC O 2 + nH 2 O  n O 2 = 0,1875 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + m O 2 = mC O 2 + m H 2 O + m N 2
 mX = 4,45g  MX = 89g  X là H2N-CH2-COOCH3
 Đáp án A.

Phân tích
nX =

12,4
 0,1 mol; nNaOH ban đầu = 0,3 mol; nY = 0,2 mol
124

X có cơng thức phân tử là C2H8N2O4, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí
làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH 3. X chỉ có 2
nguyên tử C và có 4 nguyên tử O nên gốc axit trong X là –OOC-COO-. Còn 2 nguyên
tử N và 8 nguyên tử H sẽ tương ứng với hai gốc NH 4 .
Vậy X là NH 4 –OOC-COO- NH 4 (amoni oxalat)

Phương trình phản ứng :
(COONH4)2 + 2NaOH  (COONa)2 + 2NH 3 + 2H2O
0,1 mol
0,2 mol
0,1 mol
0,2 mol
Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và NaOH dư.
 mchất rắn = m(COONa) 2 + mNaOH dư = 0,1.134 + (0,3-0,2).40 = 17,4 gam
 Đáp án D.

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít
(đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cơ cạn tồn bộ dung dịch M thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 11,8.

B. 12,5.

C. 14,7

D. 10,6.

Phân tích
Y (C2H10O3N2) có 3 ngun tử oxi và 2 nguyên tử cacbon nên gốc axit trong X là
CO 32 , còn lại 1 cacbon; 2 nitơ và 10 hiđro tương ứng với hai gốc: CH 3NH 3 và NH 4
 CTCT của Y là CH3NH3-O-C-O- NH 4 a mol

O
Z (C2H7O2N) có 2 nguyên tử oxi, 1 nitơ nên CTCT của Z là CH3COONH4 b mol
PTPƯ:

CH3NH3CO3NH4 + 2NaOH t  Na2CO3 + CH3NH 2 + NH 3 + 2H2O (1)
a mol
2a mol
a mol
a mol
a mol

CH3COONH4+ NaOH t  CH3COONa + NH 3 + 2H2O (2)
o

o

17


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

b mol
b mol
b mol
b mol
Từ (1,2) và giả thiết ta có hệ phương trình: nT = 2a + b = 0,25
mX = 110 a + 77 b = 14,85
Giải hệ: a = 0,1 mol và b= 0,05 mol
m muối = 0,1.106 + 0,05.82 = 14,7 gam
 Đáp án C.
Nhận xét: Với 3 ví dụ trên nếu khơng đưa ra được công thức cấu tạo ban đầu của
các hợp chất hữu cơ, khơng thể tính được khối lượng chất rắn. Vì vậy việc nhận
định hợp chất ban đầu là vô cùng quan trọng.
IV. Nội dung thực nghiệm sư phạm

IV.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Mục đích thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp đã
đưa ra thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dưới dạng một bài kiểm tra 20 phút đối
với học sinh lớp 12A1 và 12A2.
IV.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn thảo dựa trên những phương pháp
đã đưa ra, trình bày trước học sinh trong thời lượng 2 tiết. Sau đó tiến hành kiểm tra,
đánh giá và so sánh với lớp không được học.
- Phân tích các câu hỏi, đánh giá mức độ khó của vấn đề đã nêu ra.
- Sơ bộ đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức hoá học của học sinh và kết quả quá
trình dạy học.
- Đánh giá thái độ của học sinh.
IV.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm được tiến hành với 87 học sinh/2 lớp ở trường
THPT .......- Quảng Trị .
- Để đảm bảo tính trung thực và ngăn ngừa hiện tượng sao chép giữa những học
sinh ngồi gần nhau, câu hỏi và câu trả lời được xáo trộn thành 4 đề.
- Một học sinh được phát một đề và một phiếu làm bài, thời gian làm bài là 20
phút.
- Nội dung kiểm tra và phiếu làm bài :

18


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

PHIẾU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Trường: THPT HƯỚNG HÓA
Họ, tên học sinh:...................................................... Lớp 12A....
(Thời gian làm bài 20 phút)

Chọn đáp án đúng ghi vào bảng sau
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án

8

9

10

Câu 1: Hợp chất X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất, vừa tác
dụng với axit vừa tác dụng với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865%
và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn tồn với một lượng vừa
đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là:
A. CH2 = CHOONH4
B. H2N-COOCH2-CH3
C. H2N-CH2-COOCH3
D. H2NC2H4COOH
Câu 2: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO 2 và a/2 mol N2. Amino
axit trên có cơng thức cấu tạo là:
A. H2NCH2COOH

B. H2N[CH2]2COOH
C. H2N[CH2]3COOH
D. H2NCH[COOH]2
Câu 3: X là một -amino axit chứa 1 nhóm-COOH và 1 nhóm-NH2 cho 8,9 X tác dụng
HCl. Sau đó cơ cạn dung dịch thì thu được 12,55g muối khan. Cơng thức đúng của X là:
A. H2N-CH2-COOH
B. (CH3)2C(NH2)-COOH
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Câu 4: Cho 0,2 mol  - amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M
thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau
phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 33,9 (g) muối. X có tên gọi là:
A. Glixin
B. Valin
C. Alanin
D.Axit glutamic
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 chất có cơng thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho
3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y
chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh
giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12
B. 2,97
C. 3,36
D. 2,76
Câu 6: Cho 1,82 (g) hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có cơng thức phân tử
C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch
Z. Cô cạn Z thu được 1,64 (g) muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH2COONH4
B. HCOONH3CH2CH3
C. HCOONH2(CH3)2

D. CH3COONH3CH3
Câu 7: X là 1  - amino axit có cơng thức tổng qt dạng H 2N - R - COOH. Cho 8,9 g
X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với
các chất dung dịch Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. CTCT đúng của X là:
19


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

A. H2N - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - CH2 - COOH
C. CH3 - CH(NH2) - COOH
D. CH3 - CH2 - CH(NH2) - COOH
Câu 8: Amino axit X mạch khơng nhánh chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Khi
cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 (g) muối. Cho 1 mol X tác
dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177(g) muối. CTPT của X là:
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2.
Câu 9: X là amino axit có cơng thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hồn tồn Z cần 25,2 lít khí
O2 (đktc), thu được N 2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Khối lượng
của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 14,55 gam.
B. 12,30 gam.
C. 26,10 gam.
D. 29,10 gam.
Câu 10: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được

hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m
là:
A. 40,0
B. 59,2
C. 24,0
D. 48,0

ĐÁP ÁN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án C
A
D
C
D
D
C
B
B
A
Câu 1: Hợp chất X có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác

dụng với axit vừa tác dụng với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865%
và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa
đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là:
A. CH2 = CHOONH4
B. H2N-COOCH2-CH3
C. H2N-CH2-COOCH3
D. H2NC2H4COOH
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A-năm 2007)
Phân tích
Gọi cơng thức phân tử của X dạng CxHyOzNt
Ta có: %O = 100% - (40,449% + 7,865% + 15,73%) = 35,956%
Theo định luật thành phần khơng đổi ta có:
x:y:z:t=

40, 449 7,865 35, 956 15, 73
:
:
:
3 : 7 : 2 : 1
12
1
16
14

� Công thức ĐGN là: (C3H7O2N)n

Nhưng theo đề bài công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
� CTPT của X là C3H7O2N.

Ta có: nx =

4, 45
 0, 05 mol
89

RCOOR’ + NaOH � RCOONa + R’OH
20


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

0,05
� M RCOONa =

0,05

4,85
 97 � MR = 30 � R là H2N-CH2 0,05

� CTCT của X là H2N-CH2-COOCH3.
� Đáp án C.

Câu 2: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO 2 và a/2 mol N2. Amino
axit trên có cơng thức cấu tạo là:
A. H2NCH2COOH
B. H2N[CH2]2COOH
C. H2N[CH2]3COOH
D. H2NCH[COOH]2
Phân tích

n CO2
nx
n N2
nx

=


2a
 2 � X có ngun tử cacbon trong phân tử
a

a2 1
 � X có 1 nguyên tử Nitơ trong phân tử
a 2

� X : H2NCH2COOH
 Đáp án A

Câu 3: X là một -amino axit chứa 1 nhóm-COOH và 1 nhóm-NH2 cho 8,9 X tác dụng
HCl. Sau đó cơ cạn dung dịch thì thu được 12,55g muối khan. Công thức đúng của X là:
A. H2N-CH2-COOH
B. (CH3)2C(NH2)-COOH
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Phân tích
HOOC-R-NH2 + HCl  HOOC-R-NH3Cl
R  61 R+ 97,5

R = 28; hai nhóm-CH2-hoặc CH3-CH 8, 9

12,55

Vì -amino axit nên công thức đúng là: CH3-CH2(NH2)-COOH
 Đáp án D.
Câu 4: Cho 0,2 mol  - amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M
thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau
phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 33,9 (g) muối. X có tên gọi là:
A. Glixin
B. Valin
C. Alanin
D.Axit glutamic
Phân tích
Ta có : nHCl = 0,1.2 = 0,2 mol
Gọi công thức tổng quát của amino axit A là: (H2N)a-R-(COOH)b
(H2N)a-R-(COOH)b + aHCl � (ClH3N)a- R- (COOH)b
0,2
0,2a
0,2 mol
� 0,2a = 0,2 � a =1.
ClH3N-R-(COOH)b + ( b + 1) NaOH � H2N-R-(COONa)b + NaCl +(b + 1)H2O
0,2
0,2
0,2
0,2 mol
Ta có: 0,2. (16 + MR + 67b) + 0,2.58,5 = 33,9 � 16 + MR + 67b = 111
21


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit
� MR + 67b = 95


Bảng trị số:
b

1

2

MR
28 ( - C2H4 - )
- 39 (loại)
Vậy: CTPT của amino axit H2N-C2H4-COOH, X là α - amino axit
� CTCT đúng của X : CH3-CH(NH2)-COOH
� Đáp án C.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 chất có cơng thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho
3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y
chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh
giấy quỳ tím ẩm). Cơ cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12
B. 2,97
C. 3,36
D. 2,76
Phân tích
(CH3NH3)2CO3(x mol), (C2H5NH3)NO3 (y mol)
124x +108y = 3,4;
2x + y = 0,04 => x = 0,01; y = 0,02
m=0,01*106+0,02*85 = 2,76
 Đáp án D.
Câu 6: Cho 1,82 (g) hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có cơng thức phân tử
C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch

Z. Cơ cạn Z thu được 1,64 (g) muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH2COONH4
B. HCOONH3CH2CH3
C. HCOONH2(CH3)2
D. CH3COONH3CH3
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A,B - năm 2009)
Phân tích
Ta có: nX =1,82 : 91 = 0,02 mol
X (C3H9O2N) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y
� X là muối amoni : Gọi CTTQ của X là RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH � RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02
0,02
� MR + 67 = 1,64 : 0,02 = 82 � MR = 15 � R là CH3 � MR’ = 91 - 76 = 15 � MR’ = 15 � R’ là CH3
Vậy CTCT của X là: CH3COONH3CH3
� Đáp án D.
Câu 7: X là 1  - amino axit có cơng thức tổng qt dạng H2N - R - COOH. Cho 8,9 g
X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với
các chất dung dịch Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. CTCT đúng của X là:
A. H2N - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - CH2 - COOH
C. CH3 - CH(NH2) - COOH
D. CH3 - CH2 - CH(NH2) - COOH
Phân tích
Ta có : nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol; nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
22


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit
H2N - R - COOH + HCl � ClH3N - R - COOH (1)


Giả sử sau phản ứng (1): HCl hết � dung dịch Y chứa muối và có thể còn amino axit
dư.
ClH3N - R - COOH + 2NaOH � H2N - R - COONa + NaCl + H2O (2)
Theo PTPƯ (1), (2):
nNaOH phản ứng = 2.nHCl = 2.0,2 = 0,4 mol � nNaOH ban đầu = 0,3 mol
� HCl dư sau phản ứng (1), xảy ra phản ứng trung hoà HCl bởi dd NaOH.
HCl + NaOH � NaCl + H2O (3)
Gọi x là số mol amino axit phản ứng, theo PTPƯ (1), (2), (3) ta có:
2x + (0,2 - x) = 0,3 � x = 0,1 mol
� M amino axit =

8,9
= 89 � MR = 89 - (16 + 45 ) = 28 � R là - C2H4 0,1

Vì x là 1  - amino axit nên CTCT đúng của x là : CH3 - CH(NH2) - COOH
� Đáp án C.
Câu 8: Amino axit X mạch không nhánh chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Khi
cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 (g) muối. Cho 1 mol X tác
dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177(g) muối. CTPT của X là:
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2.
Phân tích
Gọi cơng thức tổng qt của amino axit X là: (H2N)b - R - (COOH)a
(H2N)b - R - (COOH)a + bHCl � (ClH3N)b - R - (COOH)a
1 mol
b mol
1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mHCl = mmuối
hay MX + 36,5b = 169,5 (1)
(H2N)b - R - (COOH)a + aNaOH � (H2N)b - R - (COOH)a + aH2O
1 mol
a mol
1 mol
Cứ 1 mol amino axit � 1 mol muối, khối lượng tăng (23 - 1).a = 22a(g)
� mmuối = m amino axit + 22a hay 177 = MX + 22a (2)
M x  36, 5b  169, 5

� 22a  36, 5b  7, 5 (*)
M x  22a  177


Ta có hệ �

Do amino axit X có mạch C khơng phân nhánh � số nhóm chức COOH tối đa là 2 hay
a �2.
� Nghiệm duy nhất của phương trình (*) là a = 2 và b = 1 � MX = 133
� 16 + MR + 45.2 = 133 � MR = 27 � R là C2H3 � CTPT X là: H2NC2H3(COOH)2 hay C4H7NO4
� Đáp án B.
Câu 9: X là amino axit có cơng thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hồn tồn Z cần 25,2 lít khí
O2 (đktc), thu được N 2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Khối lượng
của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
23


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit


A. 14,55 gam.

B. 12,30 gam.

C. 26,10 gam.
D. 29,10 gam.
(Đề minh họa lần 2 – BGD và ĐT, năm 2017)
Phân tích

CO: 3x  y�



Ala  X  X � H(HN[CH 2 ]n CO)3OH : x mol �
NH : 3x �

� quy ñoåi �
�
����� �

CH2 : z
Y
:
H

(CH
)
CO


OH
:
y
mol




2 m
1 4 4 4 4 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 43

H2O : x  y�
E


CO: 3x  y�

CO: 3x  y �




NH : 3x � NaOH �
NH : 3x

� O
�
��
� CO2 �  H2O  Na2CO3
�����

�����
0,45 mol
1,125 mol
{
123
14 2 43
CH
:
z
CH
:
z
� 2

� 2

3x y z 0,225 1,5x z 0,225
0,225




H
O
:
x

y
NaOH
:

0,45

�2
1 4 4 2 4 43
2

Z


BT Na: 3x  y  0,45

�
BTE : 2(3x  y)  3x  6z  1,125.4

m
 44(3x  y  z  0,225)  18(1,5x  z  0,225)  50,75
� (CO2 , H2O)

x  0,1

z  3x  y
nC (peptit, Y )  nC peptit
C(Ala, X, Y ) 
 2,22


3x  y
��
y  0,15 � �
� CY 

2
n
Y

X laøH2NCH2COOH (2C)
z  0,55 �


� Muố
i cóM bénhấ
t làCH3COONa � mCH COONa  0,15.82  12,3 gam
3

 Đáp án B.

Câu 10: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được
hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m
là:
A. 40,0
B. 59,2
C. 24,0
D. 48,0
Phân tích
nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;
nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;
n Ala-Ala = a mol
Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 mol
m = 160. 0,25 = 40 gam.

 Đáp án A.

24


Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

V. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
Trong năm học 2019 - 2020. Tôi đã tham gia giảng dạy môn hóa học tại các
lớp 12A1, 12A2. Tơi đã áp dụng kinh nghiệm nêu trên trong quá trình dạy học và Tôi
nhận thấy: " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”. đã
giúp học sinh vận dụng giải bài tập thường xuyên hơn, chất lượng học tập được nâng
lên và học sinh có hứng thú học tập mơn hóa học hơn.
Cụ thể: Tơi chia thành 2 nhóm như sau :
+ Nhóm 1: 12A2 40 học sinh khơng áp dụng "Phân loại và phương pháp giải bài tập
định lượng aminoaxit”.
+ Nhóm 2: 12A1 40 học sinh áp dụng "Phân loại và phương pháp giải bài tập định
lượng aminoaxit”.
Kết quả như sau:
Giỏi (%)
Khá (%)
Trung bình(%)
Yếu(%)
Nhóm 1
7,5
25
45
22,5
Nhóm 2
15

50
32,5
2,5
Nhận xét:
Sau khi được áp dụng phương pháp này nhận thấy phần trăm điểm khá, giỏi cao hơn
nhiều, điểm yếu giảm xuống. Nâng cao kỷ năng, tư duy giải nhanh bài tập và hứng thú
cho học sinh.

25


×