Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN TRÀ DƯƠNG

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG LĨNH VỰC
NƠNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Định - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN TRÀ DƯƠNG

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG LĨNH VỰC
NƠNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 8340101



Người hướng dẫn: TS. TRỊNH THỊ THÚY HỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này được
thu thập từ nguồn thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
- Chi nhánh tỉnh Bình Định và do chính tác giả phân tích, tính tốn. Những
thơng tin và nội dung nêu trong luận văn đều dựa trên nghiên cứu thực tế hoạt
động tại Ngân hàng và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài

Nguyễn Trà Dương


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TS. Trịnh Thị Thúy Hồng
đã nhiệt tình hướng dẫn cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn tập thể Giảng viên của Trường Đại Học Quy
Nhơn đã truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong chương trình học
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, các nhà chuyên môn và đồng
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh tỉnh
Bình Định, đặc biệt là gia đình tơi đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ cũng
như những ý kiến đóng góp để tơi hồn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực và dành nhiều thời gian cho nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn. Tuy nhiên, Luận văn khơng thể tránh khỏi các thiếu sót, rất mong
nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô, các nhà khoa học và
người đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!

Tác giả đề tài

Nguyễn Trà Dương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Tởng quan tình hình nghiên cứu đề tài .............................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 4
7. Ý nghĩa khoa học của đề tài .............................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............... 6
1.1. Khái qt về tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại NHTM .................... 6
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 6
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại NHTM ............ 9
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng............................................................... 10
1.2. Chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại NHTM ..................... 14
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp tại ngân
hàng thương mại ............................................................................................ 14

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp tại NHTM ........................................................................................... 17


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp tại NHTM ........................................................................................... 23
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp tại NHTM ........................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG LĨNH
VỰC NƠNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ..... 35
2.1. Tởng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định ...................................................................... 35
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định ..................................................... 35
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Định........................... 35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Định .................................................... 37
2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Định ........................................ 38
2.1.5. Các sản phẩm, dịch vụ chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Định................................... 40
2.1.6. Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định................................................... 42
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình
Định ................................................................................................................... 47
2.2.1. Khái qt tình hình tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển NT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định 47

2.2.2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp


tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bình Định qua các chỉ tiêu........................................................... 66
2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Bình Định .......................................................................................................... 79
2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 79
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân........................................................... 79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRONG LĨNH VỰC NN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH ĐỊNH ........................................................................................................ 85
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bình Định ................................................................................................... 85
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bình Định ........................................................................................ 88
3.2.1. Hồn thiện quy trình tín dụng đặc biệt chú trọng cơng tác thẩm định
tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp.............................................................. 88
3.2.2. Hồn thiện cơng tác tở chức, xây dựng triển khai kế hoạch thực
hiện chính sách tín dụng trong lĩnh vực NNNT ............................................ 89
3.2.3. Nâng cao năng lực cán bộ ngân hàng và trình độ văn hóa và hiệu
quả sử dụng vốn cho các hộ dân .................................................................... 90
3.2.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát tín dụng................................ 91
3.2.5. Tăng cường cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Định ................................. 92
3.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn........................ 94



3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 96
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 102
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam



tỉnh Bình Định

DN

Doanh nghiệp

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

HĐTD


Hợp đồng tín dụng

HSC

Hội sở chính

KH

Khách hàng

LV

Lĩnh vực

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cở phần

NN

Nơng nghiệp


NNNT

Nơng nghiệp nơng thơn

NT

Nơng thơn

PGD

Phịng giao dịch

PTNT

Phát triển nơng thơn

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tở chức tín dụng


DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định ..... 42
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động nhận tiền gửi của Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .. 43
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .......... 45
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động có thu khác của Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định ..... 46

Bảng 2.5. Doanh số cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Bình Định ................................................................................................................ 59
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay theo thời hạn trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bình Định ..................................................................................................... 62
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay theo mục đích kinh doanh trong lĩnh vực nơng nghiệp tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .............................................................................. 63
Bảng 2.8. Phân nhóm nợ cho vay trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bình Định ..................................................................................................... 66
Bảng 2.9. Nợ quá hạn trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình
Định ................................................................................................................................ 67
Bảng 2.10. Cơ cấu nợ quá hạn trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Bình Định ................................................................................................................ 69
Bảng 2.11. Cơ cấu nợ quá hạn trong lĩnh vực nông nghiệp phân theo khả năng thu
hồi nợ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .............................................................. 71
Bảng 2.12. Nợ xấu phân theo thời hạn trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bình Định ..................................................................................................... 73
Bảng 2.13. Nợ xấu phân theo ngành trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bình Định ..................................................................................................... 74
Bảng 2.14. Sinh lời từ hoạt động cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Bình Định .............................................................................................. 76
Bảng 2.15. Tình hình dự phịng rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình
Định ................................................................................................................................ 78


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Chỉ tiêu tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong lĩnh vực
nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .................................................... 68
Hình 2.2. Chỉ tiêu cơ cấu nợ quá hạn trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bình Định ..................................................................................................... 70
Hình 2.3. Chỉ tiêu nợ q hạn có khả năng thu hồi và khơng có khả năng thu hồi

trong lĩnh vực nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định ............................ 72
Hình 2.4. Chỉ tiêu cơ cấu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực nơng nghiệp tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .............................................................................. 74
Hình 2.5. Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời và tỷ lệ lợi nhuận trong lĩnh vực nông nghiệp tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .............................................................................. 77
Hình 2.6. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong
lĩnh vực NN tại Agribank Chi nhánh tỉnh Binh Định ................................................... 82
Hình 2.7. Các nhân tố gây ra nợ xấu trong tín dụng trong lĩnh vực NN tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Bình Định ............................................................................................. 83


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, là cơ sở, là lực lượng quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ởn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc
phịng. Phát triển NNNT và không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân là
nhiệm vụ có tính chiến lược của Đảng và Nhà nước. Nhận thức tầm quan
trọng, ý nghĩa kinh tế xã hội to lớn của NNNT Việt Nam nơi có tới 70% dân
cư sinh sống, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành
Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 về nông nghiệp, nông dân và nơng
thơn nhằm xây dựng nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại,
sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh
tranh cao.
Thực hiện nghị quyết 26/NQ-TW, Chính Phủ đã ban hành các quyết
định, Nghị định về chương trình hành động thực hiện nghị quyết, NHNN đã
ban hành, triển khai nhiều chính sách để hướng dịng vốn tín dụng vào lĩnh
vực này. Qua đó, NHTM cũng ra các quyết định, quy định để thực hiện.

Với những chính sách của Nhà nước trong những năm qua nguồn vốn
tín dụng Ngân hàng đóng một vai trị khơng nhỏ trong việc phát triển NNNT,
bộ mặt nơng thôn ngày càng thay đổi kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội được xây
dựng mới, tỷ lệ hộ nghèo được giảm xuống, đời sống nhân dân vùng nông
thôn được nâng lên rõ rệt. Mặc dù, đạt được những kết quả quan trọng, tuy
nhiên đầu tư cho tín dụng NNNT còn bộc lộ nhiều hạn chế và chưa đáp ứng
đựợc u cầu đặt ra.
Nâng cao chất lượng tín dụng khơng chỉ có ý nghĩa to lớn đối với các
Ngân hàng Thương mại mà cịn đem lại những mặt tích cực cho khách hàng
và cho toàn bộ nền kinh tế. Tỉnh Bình Định là một tỉnh có cơ cấu nơng, lâm,


2

ngư nghiệp chiếm tỷ trọng lớn (chiếm tỷ trọng hơn 30% trong GDP của Tỉnh
- theo Cục thống kê tỉnh Bình Định), nên nguồn thu chủ yếu tại Ngân hàng
Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn (Agribank) Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Bình Định chủ yếu là cấp tín dụng cho lĩnh vực này. Đây cũng là hoạt động
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro từ nhiều nguyên nhân chủ quan, bất khả kháng. Vì
vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định là việc làm có ý nghĩa
thiết thực. Đề tài nghiên cứu: “Chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bình Định” là đề tài có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Tởng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Đây là một đề tài truyền thống và có ý nghĩa với chi nhánh Ngân hàng
Nơng nghiệp và PTNT nói riêng và hệ thống NHTM nói chung, vì vậy có khá
nhiều đề tài là luận văn thạc sỹ nghiên cứu vấn đề này.
Luận văn thạc sỹ của Trần Thị Hồng Nhung (2017) bảo vệ tại Học viện
Hành chính quốc gia với tên đề tài: “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân

tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình”. Tác giả đã hệ thống hóa
được những vấn đề lý luận cơ bản như: khái niệm, các chỉ tiêu định tính và
định lượng về đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM,
phân tích thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á
Châu – Chi nhánh Quảng Bình, từ đó đề xuất bốn giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh
Quảng Bình.
Các luận văn thạc sỹ: Dương Thị Hằng (2019) với đề tài “Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM Cở phần Cơng Thương Chi nhánh
TP Vinh”; Phan Đức Thỏa (2018) với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hưng


3

Nguyên - Nghệ An, và Vương Hồng Tiến (2019) với đề tài “Nâng cao chất
lượng cho vay cá nhân tại Ngân hàng NN và PTNT huyện Con Cuông Tây
Nghệ An” cũng đã hệ thống được những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng
tại NHTM, đánh giá chất lượng tín dụng tại các chi nhánh NHTM này từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các Chi
nhánh trên.
Đây là vấn đề rất quan trọng đối với hoạt động của một NHTM, nên
nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này. Ví dụ, bài viết của Dương Thị Hoàn:
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các NHTM cở phần Việt
Nam (tạp chí Cơng thương số 50, 2019) đã chỉ ra các yếu tố quan trọng tác
động đến chất lượng tín dụng của một NHTM bao gồm: năng lực quản trị,
cơng nghệ ngân hàng, quy trình tín dụng, quản lý rủi ro, công tác tổ chức và
nguồn vốn huy động.
Các nghiên cứu ngồi nước có liên quan: Cũng có khá nhiều các cơng
trình nghiên cứu nước ngồi về lý thuyết mơ hình điểm tín dụng và đo chất

lượng tín dụng: Crook và các cộng sự (2007) và Řezáč, M., Řezáč, F.
(2010)… Các cơng trình nghiên cứu này đã đưa ra một số cơ sở lý luận về các
mơ hình điểm tín dụng cũng như đề xuất các chỉ tiêu đánh giá và đo lường
chất lượng tín dụng.
Ở cấp độ đề tài nghiên cứu là luận văn thạc sĩ, đã có nhiều luận văn
thạc sỹ liên quan đến chất lượng tín dụng thực hiện tại nhiều thời điểm khác
nhau, tại các chi nhánh NHTM khác nhau. Tuy nhiên, chưa có đề tài luận văn
thạc sỹ phân tích về chất lượng tín dụng thực hiện trong lĩnh vực nông nghiệp
tại chi nhánh Ngân hàng Thương mại trên một địa bàn tỉnh. Vậy, đề tài nghiên
cứu “Chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định” là hồn
tồn khơng có sự trùng lắp với bất kỳ luận văn thạc sỹ nào đã thực hiện trước


4

đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng trong lĩnh
vực nơng nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Bình Định giai đoạn 2018 – 2020.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực
nơng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định.
- Phạm vi nghiên cứu

+ Về nội dung: Có nhiều hình thức tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực
nông nghiệp như: cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh (theo Luật
Các TCTD)… Phạm vi nội dung nghiên cứu chất lượng tín dụng trong đề tài
này chỉ nghiên cứu chất lượng cho vay.
+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: vấn đề được thực hiện nghiên
cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bình Định.
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: giai đoạn 2018 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là: phương pháp
so sánh, phân tích, tởng hợp, thống kê…
Số liệu sơ cấp thu thập được thực hiện bằng khảo sát online đối với


5

nhân viên tín dụng các chi nhánh, các phịng giao dịch thuộc Agribank - Chi
nhánh Bình Định. Gửi khảo sát online đến 56 nhân viên tín dụng, thu về được
54 khảo sát hợp lệ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần phụ luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp
tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Bình Định.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp tại Ngân hàng NN và PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Định.
7. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hệ thống cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng

nghiệp tại NHTM, các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng và các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng lĩnh vực nơng nghiệp để làm căn cứ cho
phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại một chi nhánh NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng trong lĩnh vực
nơng nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định. Từ đó chỉ ra chỉ ra
những kết quả đạt được và những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
chất lượng tín dụng tại Chi nhánh. Đây là cơ sở khoa học để đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị thực hiện đồng bộ một số quan điểm
biện pháp phương hướng trong hoạt động tín dụng để nâng cao hơn nữa chất
lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại Chi nhánh. Góp phần thực hiện
chính sách tín dụng phát triển NNNT của Chính phủ, xố đói giảm nghèo và
nâng cao đời sống người dân ở khu vực nông thôn.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại NHTM
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp, nông thôn
Nông nghiệp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải
dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như
lương thực, thực phẩm,... để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Nơng nghiệp
theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. Như vậy, nông nghiệp
là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều kiện tự nhiên
như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,.. trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất,

sản lượng cây trồng, vật nuôi. Ở các nước nghèo nông nghiệp thường chiếm
tỷ trọng rất lớn trong GDP và thu hút một lượng lớn lao động.
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nơng thơn,
cịn nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu
trình độ phát triển của cơ cở hạ tầng. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa
vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng
nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng
tiếp cận thị trường so với đơ thị là thấp hơn. Cũng có ý kiến nên dùng chỉ tiêu
mật độ dân cư và số lượng dân cư trong vùng để xác định. Theo quan điểm
này, vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành thị.
Như vậy, khái niệm về nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đởi
theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên
thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản
lý. Nơng thơn là khu vực địa giới hành chính khơng bao gồm địa bàn của


7

phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại địi hỏi khách quan của q trình tuần
hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên
giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Nguyễn Văn Tiến (2010).
Một cách khác, tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoản
thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá
trị lớn hơn ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.
Tín dụng có nhiều loại như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp,
tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Trong đó tín dụng ngân hàng là quan

hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong
nền kinh tế; trong mối quan hệ này ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay
(con nợ) vừa vai trò là người cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián
tiếp mà người tiết kiệm, thơng qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện
đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
Từ phân tích trên ta đi đến khái niệm: tín dụng ngân hàng là việc ngân
hàng thoả thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực
hay uy tín) với nguyên tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu
(tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bão lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác. Nguyễn Văn Tiến (2013).
Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm:
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác.
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng


8

sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của
vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Chính nhờ có tín dụng ngân hàng mà
những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi đã trở thành tiền hoạt động, biến những
đồng tiền phân tán thành nguồn vốn tập trung phục vụ cho nhu cầu kinh
doanh. Qua đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nền kinh tế
ngày càng tăng trưởng và phát triển.
Tín dụng nói chung được định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị hoặc hiện
vật) từ người ở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi
về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nếu xem xét ở gốc độ hẹp
hơn, “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng

hoá) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh
tốn”. Tơ Ngọc Hưng (2014).
Theo Luật Các tở chức tín dụng (2010), Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.1.3. Khái niệm tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực nơng nghiệp
Từ các khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm về tín dụng ngân hàng
trong lĩnh vực nông nghiệp: là việc ngân hàng thoả thuận để khách hàng hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực
hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu
(tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bão lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ


9

khác.
Lĩnh vực nông nghiệp được định nghĩa theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng chính phủ ban hành hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam. Theo quyết định này, lĩnh vực nông nghiệp
được xác định bao gồm: trồng trọt, chăn ni và hoạt động dịch vụ có liên
quan.
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại NHTM
Các ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau hoặc cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi đối tượng khách
hàng, hay lĩnh vực đều có đặc điểm riêng. Riêng đối với lĩnh vực nơng nghiệp

ở Việt Nam, có những đặc trưng chủ yếu sau:
Một là, sản xuất nông nghiệp ở nước ta vẫn cịn manh mún, quy mơ sản
xuất nhỏ; việc tích tụ ruộng đất còn nhiều hạn chế. Điều này cản trở đến việc
hình thành các mơ hình liên kết, ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại
trong sản xuất nông nghiệp.
Hai là, vấn đề quy hoạch, kế hoạch và dự báo cung cầu đối với sản
phẩm nông nghiệp trên thị trường cịn nhiều khó khăn; tình trạng “được mùa
mất giá, được giá mất mùa” vẫn thường xuyên xảy ra, ảnh hưởng đến thu
nhập của người nông dân và các hộ sản xuất hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp. Sản phẩm đầu ra của người nơng dân cịn phụ thuộc nhiều
vào giá cả thị trường, thu nhập không ổn định.
Ba là, tín dụng đối với lĩnh vực nơng nghiệp, nông thôn luôn tiềm ẩn
nhiều rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, thị trường sản phẩm không ổn định, trong
khi vẫn thiếu các cơng cụ phịng ngừa và hạn chế rủi ro. Hoạt động bảo hiểm
nông nghiệp tuy đã được triển khai nhưng vẫn chưa được nhân rộng.
Bốn là, năng lực sản xuất, khả năng tài chính hạn chế cũng là yếu tố
ảnh hưởng lớn đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hộ nơng


10

dân, hợp tác xã và các DN. Khu vực kinh tế hợp tác, mà nòng cốt là các hợp
tác xã, hầu hết có quy mơ hoạt động nhỏ, vốn điều lệ thấp, trình độ nhân lực,
tài chính, quản trị, điều hành còn hạn chế và thiếu phương án sản xuất, kinh
doanh khả thi.
Năm là, vai trò của các hợp tác xã, DN tại địa phương trong việc phát
triển kinh tế cịn hạn chế, tính liên kết trong sản xuất nơng nghiệp cịn thiếu
chặt chẽ, chưa có nhiều mơ hình sản xuất liên kết, ứng dụng cơng nghệ cao có
hiệu quả, dẫn đến các tở chức tín dụng khó khăn trong việc kiểm sốt dịng
tiền của khách hàng, gây ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả đầu tư của

các tổ chức tín dụng.
Sáu là, tài sản hình thành từ các dự án trên đất nơng nghiệp phục vụ
cho chính hoạt động sản xuất nơng nghiệp (nhà kính, ao ni...) có giá trị đầu
tư lớn nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất,
gây khó khăn cho hộ nông dân, DN và ngân hàng trong việc định giá và nhận
thế chấp tài sản bảo đảm cho khoản vay.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) có thể phân thành
nhiều loại khác nhau tùy theo các tiêu thức phân loại khác nhau:
 Dựa vào mục đích vay vốn của khách hàng, theo tiêu thức này tín dụng
ngân hàng có thể phân chia thành các loại như sau:
+ Tín dụng phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cung cấp
tín dụng đối với khách hàng là cá nhân để thanh tốn các chi phí cho mục đích
tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó. Ví dụ như: Cho
vay tiêu dùng, cho vay du học, cho vay mua xe ôtô…
+ Tín dụng phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi
là hoạt động kinh doanh) là việc tở chức tín dụng cấp tín dụng đối với khách
hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài các hoạt động


11

tín dụng nêu trên, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó vào nhu
cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
 Dựa vào thời hạn tín dụng, theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể
phân chia thành các loại như sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là hình thức tín dụng có thời hạn tối đa 01 năm.
Mục đích của tín dụng này là thường tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu
động.

+ Tín dụng trung hạn: là hình thức tín dụng có thời hạn trên 01 năm và
tối đa 05 năm. Mục đích của tín dụng này là thường tài trợ cho việc đầu tư
vào tài sản cố định.
+ Tín dụng dài hạn: là hình thức tín dụng có thời hạn trên 05 năm. Mục
đích của tín dụng này là thường tài trợ cho các dự án.
 Căn cứ đảm bảo tín dụng, theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể
phân chia thành các loại như sau:
+ Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng mà theo đó khoản tín dụng được đảm
bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng bên thứ ba. Hình thức
tín dụng này được áp dụng đối với các hình thức cho vay từng lần, cho vay
theo dự án và thường đối với khách hàng không đủ uy tín, do đó khi vay vốn
phải có tài sản đảm bảo hoặc người bảo lãnh.
+ Tín dụng khơng có đảm bảo: là tín dụng mà theo đó khoản tín dụng
khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng bên thứ ba. Hình thức tín
dụng này thường áp dụng cho khách hàng truyền thống, có uy tín và số tiền vay
không lớn.
 Căn cứ đối tượng vay, theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể
phân chia thành các loại như sau:
+ Tín dụng đối với đối tượng khách hàng là pháp nhân, pháp nhân được


12

thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài
và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
+ Tín dụng đối với đối tượng khách hàng là cá nhân, cá nhân có quốc
tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi.
 Dựa vào phương thức cho vay (Luật các tở chức tín dụng 2010), theo
tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại như
sau:

+ Cho vay từng lần: mỗi lần cho vay, tở chức tín dụng và khách hàng
thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
+ Cho vay hợp vốn: là việc có từ hai tở chức tín dụng trở lên cùng thực
hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
+ Cho vay lưu vụ: là việc tở chức tín dụng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa
vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tở chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
+ Cho vay theo hạn mức: tở chức tín dụng xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tở chức tín dụng thực hiện cho vay
từng lần. Một năm ít nhất một lần, tở chức tín dụng xem xét xác định lại mức
dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
+ Cho vay theo hạn mức cho vay dự phịng: tở chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự
phịng đã thỏa thuận. Tở chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức cho vay dự phịng nhưng khơng vượt quá 01 (một) năm.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: tở chức tín


13

dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn
của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên
tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian tối đa một năm.
+ Cho vay quay vịng: tở chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh khơng quá

01 tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh
doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không
vượt q 03 tháng.
+ Cho vay tuần hồn (rollover): tở chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
i) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn
trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số
dư nợ gốc của khoản vay;
ii) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
iii) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các
tở chức tín dụng;
iv) Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các
tở chức tín dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa
thuận.
+ Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay
khác nhau, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tở chức tín dụng
và đặc điểm của khoản vay.
 Dựa vào các ngành kinh tế, theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có
thể phân chia thành các loại như sau:
+ Tín dụng trong lĩnh vực công nghiệp


14

+ Tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp
+ Tín dụng trong lĩnh vực xây dựng
+ Tín dụng trong lĩnh vực dịch vụ…
1.2. Chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp tại NHTM
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp tại

ngân hàng thương mại
a. Khái niệm chất lượng và đặc điểm
Để hiểu được chất lượng tín dụng, trước hết ta cần hiểu được khái niệm
chất lượng là gì? Chất lượng là khái niệm quen thuộc hàng ngày với mọi
người, tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Tuỳ
theo đối tượng sử dụng mà khái niệm “chất lượng” có ý nghĩa khác nhau.
Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các quy định do
yêu cầu khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng được
so sánh với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá
cả. Do con người và nền văn hoá trên thế giới khác nhau, nên cách hiểu của
họ về chất lượng cũng khác nhau.
Vậy chất lượng là gì? Theo Tở chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO),
chất lượng được định nghĩa như sau: Chất lượng là khả năng của tập hợp các
đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay q trình để đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và các bên có liên quan.
Từ định nghĩa trên có thể rút ra một số đặc điểm của chất lượng như
sau:
+ Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì
lý do nào đó mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì bị coi là chất lượng kém,
cho dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại. Đây là một
kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến
lược kinh doanh của mình.


×