Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam chi nhánh quy nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐẶNG THỊ THU NGÂN

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUY NHƠN

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số: 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Trần Thị Cẩm Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trần
Thị Cẩm Thanh, các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực,
các đóng góp đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm và chƣa đƣợc công
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Đặng Thị Thu Ngân


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ
PGS.TS Trần Thị Cẩm Thanh đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt q trình


hồn thành luận văn Thạc sĩ của mình
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế & Kế tốn
và Phịng Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tận tình truyền
đạt kiến thức cho em. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong q trình học tập
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành
trang quí báu để em bƣớc vào đời một các vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam - Chi nhánh Quy Nhơn, các bạn học viên, gia đình và đồng nghiệp đã
tạo điều kiện về thời gian và dữ liệu để em hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Cuối cùng em xin kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý.
Tác giả luận văn

Đặng Thị Thu Ngân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.................................................................... 5
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............. 7
1.1.

H I QU T VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ T N DỤNG

NGÂN HÀNG ................................................................................................... 7
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 7
1.1.2. Tín dụng ngân hàng ............................................................................. 9
1.2. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 11
1.2.1. Chuẩn bị phân tích ............................................................................. 11
1.2.2. Tiến hành phân tích ............................................................................ 12
1.2.3. Kết thúc phân tích .............................................................................. 12
1.3. PHƢƠNG PH P SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................... 13


1.3.1. Phƣơng pháp tỷ lệ .............................................................................. 13
1.3.2. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................... 14
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính Dupont .......................................... 15
1.3.4. Phƣơng pháp loại trừ ......................................................................... 17
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 17
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính ................................................................ 17
1.4.2. Phân tích tình hình đảm bảo nợ vay................................................... 21
1.4.3. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn ..................... 23
1.4.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời..... 32
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............. 33

1.5.1. Nhân tố từ phía khách hàng ............................................................... 33
1.5.2. Nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUY NHƠN ...................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - CHI NH NH QUY NHƠN .............................. 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ................................. 39
2.1.2. Bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ ........................................... 41
2.1.3. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn .......................................... 45
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM - CHI NH NH QUY NHƠN ..................................................... 53
2.2.1. Về tổ chức phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ................. 53


2.2.2. Về phƣơng pháp phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ........ 54
2.2.3. Về nội dung phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ............... 58
2.3.Đ NH GI

THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM - CHI NH NH QUY NHƠN ...................................... 67
2.3.1. Đối với tổ chức phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ......... 67
2.3.2. Đối với phƣơng pháp phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp........ 68
2.3.3. Đối với nội dung phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ....... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - CHI NH NH QUY NHƠN .................. 71
3.1. ĐỊNH HƢỚNG TRONG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - CHI NH NH QUY NHƠN .................. 71
3.1.1. Định hƣớng chung.............................................................................. 71
3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ............................................................... 72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - CHI NH NH QUY NHƠN .................. 73
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện tổ chức phân tích ............................................. 73
3.2.2. Giải pháp hồn thiện phƣơng pháp phân tích .................................... 77
3.2.3. Giải pháp hồn thiện nội dung phân tích ........................................... 79
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 83
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam .....83
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................. 86


3.3.3. Kiến nghị với các Bộ, ngành có liên quan khác ................................ 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 89
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT


Ý nghĩa

1

BCĐ T

Bảng cân đối kế toán

2

BCKQKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3

BCLCTT

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

4

BGD

Ban giám đốc

5

BH&CCDC


Bán hàng và công cụ dụng cụ

6

BCTC

Báo cáo tài chính

7

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

8

CBTD

Cán bộ tín dụng

9

CN

Chi nhánh

10

CNĐ


11

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

12

CP

Cổ phần

13

DN

Doanh nghiệp

14

DT

Doanh thu

15

ĐVT

Đơn vị tính


16

HĐ D

Hoạt động kinh doanh

17

HSC

Hội sở chính

18

HTK

Hàng tồn kho

19

KD

Kinh doanh

20

KH

Khách hàng


21

NH

Ngân hàng

22

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

23

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

24

NQH

Nợ quá hạn

D

Chứng nhận đăng kí kinh doanh



25

PGĐ

Phó giám đốc

26

QHKH

Quan hệ khách hàng

27

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

28

TC

Tài chính

29

TCKT

Tài chính kế tốn


30

TCTD

Tổ chức tín dụng

31

TD

Tín dụng

32

TDNB

Tín dụng nội bộ

33

TMBCTC

Thuyết minh Báo cáo tài chính

34

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


35

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

36

TS

Tài sản

37

TSCĐ

Tài sản cố định

38

TSDH

Tài sản dài hạn

39

TSĐB

Tài sản đảm bảo


40

TSNH

Tài sản ngắn hạn

41

TT

Thông tin

42

VCSH

Vốn chủ sở hữu

43

VLĐ

Vốn lƣu động

44

XDCBDD

Xây dựng cơ bản dở dang


45

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự của PVcomBank - Chi nhánh Quy Nhơn ............. 42
Bảng 2.2. Giá trị và tỷ trọng huy động vốn giai đoạn 2017 - 2019 ................ 45
Bảng 2.3. Tiền gửi phân theo nhóm khách hàng giai đoạn 2017 - 2019 ........ 46
Bảng 2.4. Tiền gửi phân theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2019 .......................... 47
Bảng 2.5. Giá trị và tỷ trọng nợ vay giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 49
Bảng 2.6. Kết cấu nguồn vốn huy động tại Ngân hàng PvcomBank - Chi
nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2017 - 2019......................................... 50
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ................... 51
Bảng 2.8. Tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng PvcomBank - Chi nhánh Quy
Nhơn giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................... 52
Bảng 2.9. Báo cáo tài chính của khách hàng có đƣợc kiểm tốn hay khơng
đƣợc kiểm tốn................................................................................ 57
Bảng 2.10. Thang điểm xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách khách hàng
doanh nghiệp ................................................................................... 57
Bảng 2.11. Phân tích BCĐ T Cơng ty CP Cấp Thốt Nƣớc Bình Định từ
2017 - 2019 ..................................................................................... 58
Bảng 2.12. Phân tích BCKQKD Cơng ty CP Cấp Thốt Nƣớc Bình Định từ
2017 - 2019 ..................................................................................... 61
Bảng 2.13. Phân tích các chỉ tiêu tài chính Cơng ty CP Cấp Thốt Nƣớc Bình
Định từ 2017 - 2019 ........................................................................ 63
Bảng 2.14. Cân đối tiền hàng tại thời điểm 31/12/2019 ................................. 66
Bảng 3.1 Tính tốn lại nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp ............................ 80

Bảng 3.2 Phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .............................................. 81


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tại ngân hàng thƣơng mại .................................. 9
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng PvcomBank - Chi
nhánh Quy Nhơn ............................................................................. 43
Sơ đồ 2.2. Tiền gửi phân theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2019 ......................... 48
Sơ đồ 2.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của
PVcomBank - Chi nhánh Quy Nhơn .............................................. 54
Sơ đồ 2.4. Quy trình chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp của Cơ cấu nhân sự của PVcomBank - Chi nhánh
Quy Nhơn ................................................................................. 56
Sơ đồ 3.1. Quy trình thu thập, xử lý và lƣu trữ thơng tin ............................... 77
Hình 2.1. Trụ sở chính PVcomBank - Chi nhánh Quy Nhơn ......................... 38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam những năm gần đây có
sự phát triển mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng, không ngừng gia tăng sức
mạnh cạnh tranh nhằm giữ vững thị phần và phát triển. Để đảm bảo phát triển
bền vững, đủ sức cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay, địi hỏi các ngân hàng
phải có giải pháp cũng nhƣ dành sự quan tâm thích đáng đối với công tác đánh
giá hiệu quả hoạt động thông qua các cơng cụ phân tích tài chính. Việc đánh
giá thực trạng cơng tác phân tích tài chính của các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam hiện nay để đề xuất một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác phân tích
này trong quá trình hoạt động kinh doanh. Bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh

tế thế giới đang đặt ra không ít những khó khăn thách thức đối với hệ thống
ngân hàng, nhất là các ngân hàng thƣơng mại. Bởi theo thơng lệ quốc tế, tỷ lệ
an tồn vốn (CAR) của ngân hàng thƣơng mại phải từ 9% trở lên, nếu tỷ lệ
này không đảm bảo, ngân hàng thƣơng mại sẽ khơng đủ khả năng mở rộng
hoạt động, thậm chí cịn đứng trƣớc nguy cơ phá sản. Do vậy, nâng cao năng
lực tài chính sẽ giúp ngân hàng thƣơng mại thực hiện tốt các biện pháp phòng
ngừa rủi ro, đảm bảo an toàn vốn trong hoạt động, hạn chế đến mức thấp nhất
những thiệt hại có thể xảy ra đối với ngân hàng thƣơng mại.
Bên cạnh đó sự hình thành, tồn tại và phát triển của ngân hàng luôn gắn
liền với quá trình phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và đời sống xã hội.
inh tế phát triển đời sống ngƣời lao động cũng đƣợc cải thiện và nâng cao.
Nhằm thích ứng, các hoạt động, dịch vụ, sản phẩm của các ngân hàng thƣơng
mại (NHTM) ngày càng hoàn đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính khơng thể thiếu trong nền kinh tế. Chính vì sự phát triển của các NHTM
mà cơng tác phân tích tài chính ngày càng đƣợc quan tâm và chú trọng.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quy


2
Nhơn là một NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định. Trong hoạt động
cấp tín dụng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro nhƣ việc các DN không trả đƣợc nợ hoặc
khả năng thu hồi vốn chậm. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn là huy động vốn và cho
vay nên cơng tác phân tích tài chính các DN vay vốn càng đƣợc quan tâm.
Việc đánh giá khả năng tài chính của các DN vay vốn càng tốt thì NH sẽ lựa
chọn đƣợc những khách hàng có khả năng vay trả tốt, giảm đƣợc tỷ lệ nợ xấu
cho NH. Với tầm quan trọng nhƣ vậy của việc phân tích tài chính khách hàng
DN, em quyết định lựa chọn đề tài: “Hồn thiện phân tích tài chính khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt
Nam – Chi nhánh Quy Nhơn” để nghiên cứu.

2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả có kế thừa các tài liệu nghiên cứu có
liên quan đến luận văn này nhƣ sau:
Luận văn thạc sĩ với đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích Báo cáo tài
chính khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
chi nhánh Đà Nẵng” của Trần Thị Hà (2013), luận văn đã trình bày rõ những
vấn đề cơ bản về cơng tác phân tích báo cáo tài chính DN trong hoạt động
của Ngân hàng thƣơng mại. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác phân tích
báo cáo tài chính DN tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển
chi nhánh Đà Nẵng, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện công tác
này. Luận văn đã đƣa ra đƣợc những giải pháp thiết thực để hồn thiện cơng
tác phân tích báo cáo tài chính DN về cả nội dung, phƣơng pháp và quy trình
phân tích. [3]
Luận văn thạc sĩ với đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích tài chính
doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh
Hội An” của tác giả Võ Thị Thảo Vân (2015). Tác giả đã trình bày cơ sở lý


3
luận về phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại
ngân hàng thƣơng mại, đánh giá thực trạng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Việt Á. Từ đó, tác giả đƣa ra những thành cơng cũng nhƣ những mặt
cịn hạn chế trong cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp để phục
vụ hoạt động cho vay tại ngân hàng. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra nguyên
nhân và đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm hồn thiện cơng tác phân
tích báo cáo tài chính tại doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng. [9]
Các nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp đã đƣợc đƣa vào
giáo trình giảng dạy tại các trƣờng đại học hoặc đƣợc hồn thiện thành sách,
có thể kể đến nhƣ: Tác giả Nguyễn Văn Công (2017) với giáo trình phân tích
báo cáo tài chính [1] , nhóm tác giả Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà

(2015) với giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp [2] . Với kinh nghiệm
qua nhiều năm nghiên cứu phân tích tài chính doanh nghiệp, các tác giả cung
cấp hệ thống cơ sở lý luận chặt chẽ và hoàn thiện trong phân tích tài chính
doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ với đề tài “Hồn thiện phân tích tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm” của tác giả Nguyễn Khánh
Phƣơng (2019). Tác giả đã phân tích thực trạng cơng tác phân tích tài chính
khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồn Kiếm, việc cấp tín dụng cho
khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cho vay và bảo
lãnh nên việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trƣớc khi
cho vay, trong suốt quá trình cho vay là một việc làm rất quan trọng và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng cơng tác phân
tích tài chính khách hàng trong quá trình thẩm định trƣớc khi cho vay hoặc
trong suốt quá trình khách hàng vay vốn. [5]


4
Qua phân tích tổng quan nghiên cứu đề tài, tác giả nhận thấy các luận
văn nghiên cứu hiện nay đƣa ra những cơ sở lý luận và phân tích thực trạng
cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng
thƣơng mại. Có thể thấy hồn thiện phân tích tài chính khách hàng trong hoạt
động cho vay của ngân hàng thƣơng mại là đề tài đƣợc nhiều đối tƣợng quan
tâm, từ ngƣời nghiên cứu, ngƣời làm chính sách, lãnh đạo các ngân hàng và
đặc biệt là các cán bộ trực tiếp thực hiện công tác phân tích bởi nó giúp ta
đánh giá lại cơng tác phân tích tài chính khách hàng đang đƣợc áp dụng tại cơ
quan công tác để điều chỉnh, cải thiện nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, nâng
cao chất lƣợng tín dụng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, từ đó ảnh
hƣởng đến sự vững chắc của tồn bộ nền kinh tế. Qua quá trình tìm hiểu và

đọc các tài liệu trên, tác giả đã vận dụng và kế thừa đƣợc những lý luận cơ
bản về phân tích tài chính DN trong hoạt động của ngân hàng, đối với từng
ngân hàng đặc thù, cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp có những điểm
riêng. Cho đến nay, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về phân tích tài chính
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt
Nam - Chi nhánh Quy Nhơn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện phân tích
tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại
Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn” làm đề tài nghiên cứu và viết luận
văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần tìm ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ở Ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu


Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác phân tích tài chính của các

khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Đại Chúng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn.


Từ thực trạng cơng tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp


5
tại chi nhánh, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
- Chi nhánh Quy Nhơn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là phân tích tài chính khách hàng


doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi
nhánh Quy Nhơn.


Phạm vi nghiên cứu:

-

Về không gian: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt

Nam - Chi nhánh Quy Nhơn.
-

Về thời gian: số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn đƣợc thu

thập tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh
Quy Nhơn trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài là phƣơng pháp định tính, qua
các tài liệu thu thập đƣợc từ Ngân hàng, tác giả đã tổng hợp, phân tích, so
sánh và đánh giá thực trạng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng.
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu


Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác phân tích khách

hàng doanh nghiệp trong các Ngân hàng thƣơng mại.



Phân tích và đánh giá thực trạng phân tích tài chính khách hàng

doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi
nhánh Quy Nhơn. Xác định đƣợc các hạn chế và khó khăn trong cơng tác này,
từ đó đề xuất các giải pháp thực tế nhằm hồn thiện phân tích tài chính khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
- Chi nhánh Quy Nhơn.


6
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quy
Nhơn.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện phân tích tài chính khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi
nhánh Quy Nhơn.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ T N DỤNG

NGÂN HÀNG
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng bậc nhất của nền
kinh tế, đƣợc ví nhƣ huyết mạch của nền kinh tế của mỗi quốc gia cũng nhƣ
nền kinh tế tồn cầu với vai trị là trung gian dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn. Trong các loại hình ngân hàng, tại bất cứ nền kinh tế nào, ngân hàng
thƣơng mại đƣợc xem là loại hình chủ yếu, có vai trị cốt yếu trong q trình
vận hành của nền kinh tế.
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng khách
hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh tốn.
Có thể thấy ngân hàng thƣơng mại là một trong những định chế tài chính
mà chức năng chính là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ
cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi
ra, Ngân hàng thƣơng mại cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn
tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Nhƣ vậy, NHTM thể hiện vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đƣợc thể
hiện qua các vai trò sau:
- NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, từ đó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.


8
- Thông qua NHTM, Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Ngân hàng là
một trong các công cụ giám sát các hoạt động kinh tế. Thêm vào đó, đây là
cơng cụ để NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thông qua điều tiết lƣợng tiền
lƣu thông.
1.1.1.2. Phân loại các hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

Hoạt động cho vay: là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng.
Ngân hàng thực hiện cho vay dƣới các hình thức: Thấu chi; Cho vay trực tiếp
từng lần; Cho vay theo hạn mức; Cho vay luân chuyển; Cho vay trả góp; Cho
vay gián tiếp. Đây là hoạt động sinh lời nhất song cũng là hoạt động có rủi ro
cao nhất của ngân hàng.
Về phân loại trong hoạt động cho vay: có nhiều cách phân loại cho vay
tại ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
- Phân loại theo mục đích vay: cho vay sản xuất kinh doanh và cho vay

tiêu dùng.
- Phân loại theo thời gian thì cho vay đƣợc phân thành 3 loại: cho vay

ngắn hạn; Cho vay trung; Cho vay dài hạn.
- Phân loại theo phƣơng thức cho vay: đƣợc chia làm 2 loại là cho vay

theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng..
- Phân loại theo tài sản đảm bảo: căn cứ vào mức độ đảm bảo về tài sản

mà các khoản vay đƣợc phân làm hai loại là: cho vay có tài sản bảo đảm và
cho vay khơng có tài sản đảm bảo (hay cịn gọi là tín chấp).
- Phân loại theo chủ thể đi vay, hoạt động cho vay đƣợc phân chia thành

2 loại là: cho vay đối với tổ chức kinh tế, cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Dù cho vay dƣới hình thức nào thì hoạt động cho vay đều phải tuân thủ
một quy trình cho vay nhất định đã đƣợc thiết lập. Quy trình cho vay chỉ rõ
mối quan hệ giữa các bộ phận có liên quan trong hoạt động tín dụng. Đây là
căn cứ cho việc phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên


9

quan trong hoạt động tín dụng. Đồng thời, quy trình tín dụng góp phần đáng
kể vào việc giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại.
Mỗi ngân hàng đều tự thiết lập và xây dựng cho mình một quy trình cho
vay riêng dựa trên đặc điểm tổ chức và quản trị, tuy nhiên đều tuân thủ các
nội dung đƣợc nêu trong quy trình dƣới đây:

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tại ngân hàng thƣơng mại

1.1.2. Tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mƣợn.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị dƣới
hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau đó
hồn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn


10
bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế, tín dụng ngân hàng
càng trở thành một hình thức tín dụng khơng thể thiếu ở cả trong nƣớc và
quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng
cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có
hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng
tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào mục đích: Căn cứ theo tiêu thức này ngƣời ta chia ra làm
các loại sau:

- Cho vay bất động sản.
- Cho vay thi công xây lắp.
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay định chế tài chính.
- Cho vay cá nhân.
Căn cứ vào thời hạn cho vay: Căn cứ theo tiêu thức này ngƣời ta chia
tín dụng thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Căn cứ theo tiêu thức
này tín dụng đƣợc chia thành hai loại:
- Cho vay có bảo đảm.
- Cho vay khơng có bảo đảm (tín chấp).
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng: Căn cứ theo tiêu thức này có thể


11
chia tín dụng thành 3 loại:
- Chiết khấu thƣơng phiếu.
- Cho vay.
- Bảo lãnh.
1.2.

TỔ CHỨC PHÂN T CH TÀI CH NH KHÁCH HÀNG DOANH

NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Chuẩn bị phân tích
Phân tích trƣớc khi cho vay là bƣớc đầu tiên song lại là khâu quan trọng

nhất quyết định đến chất lƣợng của cơng tác phân tích tài chính khách hàng.
Việc phân tích trong giai đoạn này chủ yếu tập trung vào đánh giá tình hình
tài chính của khách hàng vay vốn và đánh giá sơ bộ nhu cầu, mục đích vay
vốn của khách hàng. Kết quả phân tích trƣớc khi cho vay cho thấy đƣợc một
phần tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và hiện tại và là yếu tố
quan trọng để ngân hàng ra quyết định cho vay hay khơng cho vay, nếu có thì
cấp tín dụng ở mức nào. Tài liệu sử dụng chủ yếu ở khâu này là các báo cáo
tài chính mà khách hàng cung cấp. Do đó, chất lƣợng phân tích phụ thuộc
nhiều vào cơng tác tổ chức phân tích tài chính khách hàng của ngân hàng
thƣơng mại mà cụ thể là trình tự phân tích, nội dung phân tích và nhân lực
phân tích tài chính.
Tuy nhiên, việc tiến hành phân tích trƣớc khi cho vay khơng thể là một
đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng vì hoạt động kinh doanh trong
tƣơng lai có rất nhiều biến động không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Thời hạn cho
vay càng dài, rủi ro càng lớn, kèm theo đó là những tác động của các điều
kiện kinh tế khách quan và chủ quan có thể làm thay đổi các tính tốn ban đầu
của ngân hàng dẫn đến việc khách hàng mất hoặc giảm khả năng trả nợ. Tổn
thất của khách hàng tất yếu dẫn đến tổn thất của ngân hàng. Do vậy, nếu chi
dừng lại ở việc phân tích trƣớc khi cho vay là khơng đủ, các ngân hàng địi


12
hỏi phải tiến hành phân tích ở các giai đoạn tiếp theo để có những biện pháp
giảm thiểu rủi ro, đảm bảo khoản vay đƣợc sử dụng đúng mục đích và mang
lại hiệu quả
1.2.2. Tiến hành phân tích
Sau khi quyết định cho khách hàng vay và tiến hành giải ngân cho khách
hàng, ngân hàng vẫn phải tiến hành phân tích tài chính khách hàng theo định
kỳ. Mục đích của phân tích trong khi cho vay là nhằm kiểm tra, theo dõi tình
hình sử dụng nguồn vốn vay của khách hàng. Trong khâu này, ngân hàng phải

xác định đƣợc nguồn trả nợ, đánh giá lại tình hình tài chính căn cứ vào báo cáo
tài chính trong các kỳ tiếp theo mà khách hàng có nghĩa vụ phải cung cấp. Tài
liệu chủ yếu để phân tích trong giai đoạn này là các báo cáo tài chính bổ sung,
hiện hành tình hình tài chính của khách hàng. Trong trƣờng hợp hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng cỏ tính chất thời vụ, ngân hàng phải phân tích
tài chính khách hàng ở cuối thời kỳ cao điểm. Cơng tác phân tích tài chính
trong khi cho vay giúp ngân hàng thấy đƣợc vốn vay đƣợc sử dụng có đúng
mục đích hay khơng, hiệu quả của việc đầu tƣ thế nào, có dấu hiệu ảnh hƣởng
bất lợi đến khả năng trả nợ của khách hàng khơng, có dấu hiệu lừa đảo hoặc
làm ăn thua lỗ hay không. Nếu các thông tin phản ánh theo chiều hƣớng tốt,
chất lƣợng tín dụng đƣợc bảo đảm, ngân hàng sẽ tiếp tục giải ngân theo kế
hoạch và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Ngƣợc lại, nếu kết quả phân tích khơng
tốt thì tùy tình hình, ngân hàng sẽ có những biện pháp thích hợp nhƣ: Ngừng
giải ngân, thu hồi nợ trƣớc hạn, yêu cầu cung cấp thêm tài sản bảo đảm.
1.2.3. Kết thúc phân tích
Phân tích sau khi cho vay nhằm mục đích kiểm tra tình hình sử dụng vốn
vay của khách hàng, từ đó kịp thời phát hiện ra nguyên nhân ƣong trƣờng hợp
khách hàng không trả nợ đủng hạn, hoặc khơng có khả năng trả nợ. Hiệu quả
của phân tích tài chính trong giai đoạn này thể hiện doanh số thu nợ, dƣ nợ


13
cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dƣ nợ, mức độ bảo đảm của tài sản, khả năng
thu hồi từ tài sản bảo đảm đƣợc đánh giá đƣợc mức độ phát triển trong tƣơng
lai của khách hàng, đánh giá đƣợc uy tín của khách hàng trong việc thực hiện
các cam kết đối vởi ngân hàng. Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và có
hiệu quả giúp cả ngân hàng và khách hàng cùng phát triển.
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG PHÂN T CH TÀI CHÍNH

1.3.


KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
Phƣơng pháp đánh giá tình hình tài chính khách hàng doanh nghiệp, bao
gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự
kiện, hiện tƣợng, các mối quan hệ bên trong và bên ngồi, có nhiều phƣơng
pháp đánh giá nhƣ: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp
cân đối, phƣơng pháp phân tổ, phƣơng pháp Dupont... Tuy nhiên, có một số
các phƣơng pháp thƣờng hay đƣợc sử dụng trong thẩm định cho vay, đó là:
Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ và phƣơng pháp Dupont nhằm đánh
giá toàn diện thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.3.1. Phƣơng pháp tỷ lệ
Đây là phƣơng pháp truyền thống đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích
tài chính. Đây là phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng
ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện. Bởi lẽ, thứ nhất: nguồn thơng tin kế
tốn và tài chính đƣợc cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình
thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ của một doanh
nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp; thứ hai: việc áp dụng cơng nghệ tin học
cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh q trình tính tốn hàng loạt các
tỷ lệ; thứ ba: phƣơng pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu
quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi
thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.


14
Về nguyên tắc, với phƣơng pháp tỷ lệ, cần xác định đƣợc các ngƣỡng,
các định mức để phán xét tình trạng tài chính của một doanh nghiệp trên cơ sở
so sánh giá trị các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính, các tỷ lệ tài chính chủ yếu thƣờng đƣợc phân
thành 4 nhóm chính:

 Tỷ lệ về khả năng thanh toán.
 Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn.
 Tỷ lệ về khả năng hoạt động.
 Tỷ lệ về khả năng sinh lãi.
Mỗi nhóm tỷ lệ trên bao gồm nhiều tỷ lệ và trong từng trƣờng hợp các tỷ
lệ đƣợc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mơ của hoạt động phân tích.
1.3.2. Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và
mức độ biến động của chỉ tiêu cần phân tích. Đây là phƣơng pháp thƣờng
đƣợc sử dụng để xác định kết quả thực hiện so với mục tiêu đề ra, xác định xu
hƣớng và tốc độ phát triển của các chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phƣơng
pháp này, cần chú ý đến những vấn đề cơ bản sau:
Điều kiện so sánh:
 Tồn tại ít nhất hai đại lƣợng để so sánh;
 Các đại lƣợng phải đảm bảo tính chất so sánh đƣợc với nhau, phải
thống nhất về nội dung kinh tế, phƣơng pháp tính và đơn vị tính...;
 Phải có gốc để so sánh, nội dung so sánh nào thì gốc so sánh đó. Việc
xác định gốc để so sánh tùy thuộc vào mục đích của phân tích. Cụ thể, khi xác
định xu hƣớng và tốc độ phát triển của chi tiêu phân tích thì gốc so sánh là trị
số của chỉ tiêu đó ở kỳ trƣớc.

hi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu,

nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị số của kế hoạch của chi tiêu phân tích.
Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh đƣợc xác định là trung


×