Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học trên địa bàn thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐẶNG TRUNG HIẾU

QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số

: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Lê Quang Sơn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Quang Sơn.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đặng Trung Hiếu


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi xin


chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa Khoa
học Xã hội và Nhân văn, Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành sâu sắc đến PGS.TS Lê
Quang Sơn đã dành nhiều thời gian quý báu tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và
Đào tạo thị xã An Nhơn, Ban Giám hiệu, Giáo viên các tiểu học ở thị xã An
Nhơn đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện
đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự động viên khích lệ của các thầy giáo, cô
giáo, bạn bè đồng nghiệp và những ngƣời thân trong gia đình.
Tác giả luận văn

Đặng Trung Hiếu


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 5
8. Cấu trúc của luận văn.......................................................................... 5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ..............................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ........................................................ 7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................. 9
1.2.1. Quản lý giáo dục ........................................................................... 9
1.2.2. Giáo dục đạo đức ........................................................................ 14
1.2.3. Quản lý công tác giáo dục đạo đức ............................................. 16
1.3. Lý luận về công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học .................. 17
1.3.1. Quan điểm chủ trƣơng, đƣờng lối đối với giáo dục đạo đức cho
học sinh tiểu học ................................................................................... 17


1.3.2. Nguyên tắc giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học .................. 21
1.3.3. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ...................... 23
1.3.4. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ...................... 24
1.3.5. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ............... 25
1.3.6. Hình thức, con đƣờng giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học.. 27
1.3.7. Các điều kiện phục vụ công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
tiểu học .................................................................................................. 29
1.3.8. Đặc điểm tâm - sinh lý học sinh tiểu học ................................... 30
1.4. Lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho HS ở trƣờng tiểu học 33
1.4.1. Quản lý mục tiêu công tác giáo dục đạo đức .............................. 33
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ...................... 34
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức giáo dục đạo đức cho học
sinh ........................................................................................................ 35
1.4.4. Quản lý các điều kiện phục vụ công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh ................................................................................................. 37
1.4.5. Quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong GD đạo đức

cho học sinh .......................................................................................... 38
1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức
cho học sinh .......................................................................................... 41
1.4.7. Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học và quản lý công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh ................................................................................... 43
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh tiểu học .................................................................................................... 44
1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................ 44
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................... 46
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1..........................................................................................49


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THỊ XÃ AN NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................................50
2.1. Khái qt q trình khảo sát .................................................................... 50
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................ 50
2.1.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 50
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 50
2.1.4. Tổ chức khảo sát ......................................................................... 50
2.1.5. Cách thức xử lý số liệu ............................................................... 51
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục
tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................. 52
2.2.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 52
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................... 53
2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục (giáo dục nói chung và giáo dục
tiểu học nói riêng) ................................................................................. 54
2.3. Thực trạng cơng tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng tiểu
học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................................... 56
2.3.1. Thực trạng nhận thức về công tác giáo dục đạo đức cho học

sinh của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học sinh .................. 56
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục đạo đức cho HS ............ 59
2.3.3. Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh .................. 58
2.3.4. Thực trạng phƣơng pháp và hình thức giáo dục đạo đức cho HS ....... 62
2.3.5. Thực trạng các điều kiện tổ chức công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh .......................................................................................... 66
2.3.6. Thực trạng công tác phối hợp các lực lƣợng trong công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................................. 67
2.3.7. Thực trạng kết quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các
trƣờng tiểu học ...................................................................................... 69


2.4. Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng
tiểu học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ........................................................ 71
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức cho HS ............. 71
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ............ 71
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức giáo dục đạo
đức cho học sinh ................................................................................... 74
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện tổ chức công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh............................................................................. 77
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng giáo dục
trong giáo dục đạo đức cho học sinh .................................................... 78
2.4.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả công
tác GDĐĐ cho học sinh ........................................................................ 80
2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 82
2.5.1. Ƣu điểm, hạn chế ........................................................................ 82
2.5.2. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2..........................................................................................86
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THỊ XÃ AN NHƠN,

TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................................87
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 87
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................. 87
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................... 87
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 88
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính đồng bộ ................... 89
3.2. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng
tiểu học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ........................................................ 89
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức của các lực lƣợng


giáo dục trong và ngồi nhà trƣờng về cơng tác giáo dục đạo đức cho HS 89
3.2.2. Xây dựng chƣơng trình cơng tác giáo dục đạo đức trên cơ sở
phù hợp với đặc điểm học sinh và đặc điểm, điều kiện địa phƣơng .... 93
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng giáo viên về nghiệp vụ giáo dục đạo đức
cho học sinh .......................................................................................... 95
3.2.4. Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa nhà trƣờng với các
lực lƣợng giáo dục trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ...... 98
3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa các phƣơng pháp giáo dục và các loại
hình chun đề ngoại khóa để nâng cao chất lƣợng GDĐĐ cho HS . 103
3.2.6. Đổi mới công tác thi đua, khen thƣởng đối với công tác GDĐĐ
cho HS theo hƣớng thực chất, dựa vào kết quả rèn luyện của HS.............106
3.2.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, tài chính hỗ trợ cơng tác giáo dục
đạo đức cho học sinh........................................................................... 108
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 109
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 111
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm .............................................................. 111
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .............................................................. 111
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ....................................................... 111

3.4.4. Tổ chức khảo nghiệm ............................................................... 112
3.4.5. Kết quả thăm dị tính hợp lý và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ....................................................................................... 112
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3....................................................................................... 119
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 120
1. Kết luận ..................................................................................................... 120
1.1. Về lý luận ..................................................................................... 120
1.2. Về thực tiễn .................................................................................. 120
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 121
2.1. Đối với UBND thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ......................... 121


2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định..................................................................................................... 122
2.3. Đối với các trƣờng tiểu học ......................................................... 122
2.4 Đối với PHHS, các lực lƣợng giáo dục ........................................ 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 125
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý


CB-GV-NV

Cán bộ- Giáo viên- Nhân viên

CNH-HĐĐ

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDCD

Giáo dục công dân

GV


Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế - xã hội

PHHS

Phụ huynh học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nhận thức của CB, GV về trách nhiệm GDĐĐ cho HS ......................56
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát mức độ quan tâm của phụ huynh học sinh đến vấn
đề GDĐĐ cho học sinh ở trƣờng tiểu học hiện nay ...........................57
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát sự quan tâm đến công tác GDĐĐ cho HS tiểu học .58
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát việc thực hiện các mục tiêu GDĐĐ cho HS
tiểu học ..................................................................................................57
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát nhận thức về mức độ cần thiết các nội dung
GDĐĐ cho HS tiểu học của PHHS ....................................................58
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát việc thực hiện các nội dung GDĐĐ cho HS tiểu
học của CBQL và GV ..........................................................................60
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng phƣơng pháp GDĐĐ cho HS
tiểu học ..................................................................................................63
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng hình thức GDĐĐ cho HSTH ....64
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng công tác phối hợp các lực lƣợng trong
GDĐĐ cho HS tiểu học .......................................................................68
Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá phẩm chất của học sinh trong 3 năm ..................70
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý mục tiêu công tác GDĐĐ cho
HSTH ....................................................................................................72
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý nội dung GDĐĐ cho HSTH ....73
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức
GDĐĐ cho HS tiểu học .......................................................................75
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý quản lý các điều kiện ................77
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực
lƣợng giáo dục trong GDĐĐ cho học sinh .........................................78
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá công tác
GDDĐ cho HS các trƣờng tiểu học ....................................................80



Bảng 3.1: Thăm dị tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất. ........................... 113
Bảng 3.2: Thăm dị tính khả thi của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất......... 115
Bảng 3.3: Tổng hợp thứ bậc và tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi
của 6 biện pháp .................................................................................. 117


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bác Hồ, Ngƣời luôn quan tâm đến việc rèn luyện nhân cách cho thế hệ
trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh. Trong một lần nói chuyện với học sinh, Bác
đã dạy: “Có tài mà khơng có đức là ngƣời vơ dụng, có đức mà khơng có tài
thì làm việc gì cũng khó”. Lời dạy của Bác đã khắc sâu trong tâm hồn, trí tuệ
thế hệ trẻ, giữ mãi với thời gian và cho đến bây giờ lời dạy của Bác vẫn vang
vọng trong tâm hồn mọi ngƣời. Đối với trƣờng tiểu học, giáo dục đạo đức là
một mặt quan trọng của công tác giáo dục nhằm hình thành những con ngƣời
có đầy đủ phẩm chất: Đức, trí, thể, mỹ nhằm xây dựng những tính cách nhất
định và đối với mọi ngƣời trong xã hội. Nó là nền tảng của giáo dục tồn
diện. Vì vậy công tác giáo dục trƣớc tiên là phải chăm lo bồi dƣỡng đạo đức
cho học sinh, coi đó là căn bản, cái gốc cho sự phát triển nhân cách, chủ tịch
Hồ Chí Minh đã dạy: "Bây giờ phải học, học để yêu tổ quốc, yêu nhân dân,
yêu khoa học và yêu đạo đức".
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa
XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế nêu rõ mục tiêu tổng quát của giáo dục và đào
tạo là giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất
tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu
đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Bên cạnh việc giáo dục về tri thức

cần phải giáo dục về đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh là một yêu cầu
cấp thiết.
Bên cạnh đó, hiện nay nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì hội nhập kinh tế,
bên cạnh những mặt tích cực thì cũng làm phát sinh những vấn đề mà chúng
ta cần quan tâm: Bản sắc văn hóa dân tộc bị đe dọa, sự xâm nhập của các văn


2
hóa phẩm đồi trụy làm xối mịn những giá trị đạo đức, thuần phong mỹ tục
của dân tộc. Hiện nay trong các nhà trƣờng nói chung và trƣờng tiểu học nói
riêng có dấu hiệu sa sút về đạo đức, về nhu cầu cá nhân phát triển lệch lạc
kém ý thức trong quan hệ cộng đồng, khơng có tính tự chủ dễ bị lôi cuốn vào
những việc xấu. Và nhà trƣờng tiểu học vốn là nơi hình thành nhân cách đầu
tiên cho học sinh nhƣng sự quan tâm của nhà trƣờng đến vấn đề đạo đức của
học sinh còn bị hạn chế, giáo viên vừa làm công tác chủ nhiệm vừa phụ trách
Đội trong lớp nên tổ chức các công tác còn lỏng lẻo chƣa phát huy, chƣa thực
hiện đúng chức năng của mình. Các đồn thể cịn thiếu sự quan tâm đầu tƣ
cho kế hoạch trong công tác giáo dục. Sự quan tâm nhận thức của phụ huynh
còn hời hợt. Thêm vào đó trong phƣơng pháp giáo dục cịn để lại nhiều lỗ
hỏng, sự kết hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội chƣa đƣợc nhịp nhàng,
đồng bộ. Chính vì vậy, giáo dục đạo đức là một vấn đề cấp bách đặt ra cho
toàn xã hội hiện nay cần phải đƣợc giải quyết nhanh chóng và kịp thời.
Trong thời gian qua, tình hình giáo dục đạo đức cấp tiểu học ở thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định đã và đang có những khởi sắc. Tuy nhiên, do ảnh hƣởng
từ những tiêu cực của nền kinh tế thị trƣờng, nhận thức của mọi ngƣời, đặc biệt
là trong thế hệ trẻ, HS có những thay đổi lệch lạc. Trong khi đó, phụ huynh học
sinh (PHHS) chƣa thực sự quan tâm đến con em mình, cịn phó thác cho nhà
trƣờng. Cơng tác giáo dục đạo đức của các trƣờng tiểu học còn nhiều khó khăn,
nhất là khi hành vi lệch chuẩn đạo đức trong HS ngày càng phức tạp. Vẫn còn
nhiều vi phạm nhƣ: bỏ học, nghỉ học tự do, kết bè, kết phái, văng tục, chửi bậy,

gian lận trong học tập, thi cử, ...Công tác quản lý đánh giá hành vi đạo đức cho
học sinh còn nhiều bất cập về cách quản lý, nội dung, phƣơng thức, sự phối
hợp chƣa đồng bộ giữa các tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng... dẫn đến chất
lƣợng giáo dục chƣa cao. Năm học 2018 -2019 có tới 245 HS có phẩm chất xếp
loại ở mức đạt hoặc cần cố gắng. Năm học 2019 -2020 cũng có tới 191 em có


3
có phẩm chất xếp loại ở mức đạt hoặc cần cố gắng.
Với những cơ sở phân tích trên cho thấy cần phải có nghiên cứu chuyên
sâu hơn, hệ thống hơn nên tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh
Bình Định” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh
Bình Định, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện học sinh tại địa
bàn nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Khách thể nghiên cứu: cơng tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trƣờng tiểu học.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng Tiểu học thị
xã An Nhơn, tỉnh Bình Định cịn có những hạn chế, bất cập. Nguyên nhân của
những tồn tại này xuất phát từ cả hai mơi trƣờng giáo dục: nhà trƣờng và gia
đình học sinh. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng
vấn đề tại địa bàn nghiên cứu, có thể đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý phù
hợp, khả thi trong quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tại các

trƣờng tiểu học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu, hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng tiểu học.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác giáo dục đạo đức


4
và thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng tiểu
học trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý công tác giáo dục dục đạo đức cho học
sinh các trƣờng tiểu học trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý
thuyết trong nghiên cứu các văn kiện, các tài liệu lý luận về quản lý nhằm xây
dựng có sở lý luận về GDĐĐ và quản lý công tác GDĐĐ cho học sinh tiểu học.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Lập phiếu hỏi các CBQL, giáo
viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh nhằm đánh giá thực trạng công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh và thực trạng quản lý công tác này ở các trƣờng tiểu
học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên và
các lực lƣợng giáo dục, nhằm thu thập minh chứng, những thông tin liên
quan đến công tác GDĐĐ và quản lý công tác GDĐĐ. Qua phỏng vấn, thu
thập thêm các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, làm rõ
kết quả từ phƣơng pháp điều tra và các phƣơng pháp khác để đánh giá thực
trạng vấn đề.
- Phƣơng pháp quan sát: Thông qua quan sát, tiếp cận với các công tác giáo
dục trong và ngồi nhà trƣờng để thăm dị, nắm bắt tình hình đạo đức của HS.

- Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ: nghiên cứu các bài kiểm tra
đạo đức của học sinh, đánh giá xếp loại hạnh kiểm theo học kỳ, theo năm học.
Giáo án dạy học môn đạo đức…
- Phƣơng pháp chuyên gia: trong khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học


5
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu
nhằm định lƣợng kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý
của nhà trƣờng đối với công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng
tiểu học.
7.2. Về địa bàn nghiên cứu: Khảo sát, nghiên cứu thực trạng quản lý
công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng tiểu học ở thị xã An Nhơn,
tỉnh Bình Định trong giai đoạn 2019 – 2021.
7.3. Về khách thể khảo sát: CBQL, GV và PHHS ở các trƣờng tiểu học
ở thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
7.4. Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh các trƣờng tiểu học ở thị xã An Nhơn trong 2 năm
học 2019 - 2020 và 2020-2021.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trƣờng tiểu học
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác động giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trƣờng tiểu học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý cơng tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở

các trƣờng tiểu học tiểu học thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.


6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, đƣợc hình thành và phát triển
cùng với lịch sử xã hội lồi ngƣời, ln đƣợc mọi tầng lớp, mọi giai cấp, mọi
thời đại quan tâm. Với tƣ cách là một bộ phận của kiến trúc thƣợng tầng,
những tƣ tƣởng đạo đức đã xuất hiện khá sớm trong lĩnh vực triết học Trung
Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp cổ đại. Theo chiều dài lịch sử, có rất nhiều quan điểm về
đạo đức:
Ở phƣơng Tây, thời Hy Lạp – La Mã cổ đại, có nhà triết học Sorate
(469-399 TCN) cho rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện, muốn xác định
đƣợc chuẩn mực đạo đức phải bằng nhận thức lý tính với phƣơng pháp nhận
thức khoa học.
Ở phƣơng Đơng cổ đại, có nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc là
Khổng Tử (551 – 479 TCN). Ông xây dựng học thuyết “Nhân – Lễ - Chính
danh”. Trong đó, “Nhân“ – Lịng thƣơng ngƣời – là yếu tố hạt nhân, là đạo đức
cơ bản nhất của con ngƣời. Khi đề cập đến vấn đề GDĐĐ con ngƣời chúng ta
không thể không nhắc đến Thích Ca Mâu Ni. Đức Phật Thích Ca Mâu Ni là
ngƣời sáng lập ra đạo Phật, một trong những tôn giáo có tầm ảnh hƣởng lớn nhất
trên thế giới trong lịch sử cũng nhƣ hiện nay. Đạo đức Phật giáo nổi bật với các
giá trị phổ quát nhất về lòng từ bi, đem tình yêu thƣơng đến với mọi ngƣời, tu
tâm, hành thiện và xây dựng các mối quan hệ xã hội đã định hƣớng cho cho lý
tƣởng sống con ngƣời và trở thành kim chỉ nam hƣớng con ngƣời đến Chân Thiện - Mỹ. Bản chất của đạo đức Phật giáo là hƣớng đến giáo dục đạo đức con
ngƣời với những phẩm chất cao quý: từ bi, hỷ xả, vô ngã, vị tha.



7
Tác phẩm “Bài ca sƣ phạm“ của A.S.Makarenko (1888 – 1939) là tác
phẩm nổi tiếng trong lịch sử giáo dục xã hội chủ nghĩa, đã đặc biệt nhấn mạnh
vai trò của GDĐĐ, nêu lên các biện pháp giáo dục đúng đắn. Trong tác phẩm
này ông đã nhấn mạnh sự thiết của nền giáo dục sớm đề cao quyền uy và dựa
vào sự nêu gƣơng, nguyên tắc giáo dục tập thể. Nguyên tắc giáo dục này đã
đƣợc nhiều nhà giáo dục trên toàn thế giới quan tâm và áp dụng vào quá trình
giáo dục của mình [2].
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê Nin là khoa học và tiến bộ nhất.
Chủ nghĩa Mác – Lê Nin cho rằng, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có
nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng. Nó phản ánh và chịu
sự chi phối của tồn tại xã hội. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội
cũng thay đổi theo. Nhƣ vậy, đạo đức là một phạm trù mang tính vĩnh hằng
nhƣng lại mang đặc điểm của giai cấp, của dân tộc và thay đổi chuẩn mực
trong từng giai đoạn lịch sử [10].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Việt Nam là đất nƣớc có nhiều giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, đã
trở thành những giá trị triết học Việt Nam; nhiều trong số những truyền thống
đó đã đƣợc lƣu vào sử sách, trở thành những nội dung GDĐĐ cho thế hệ trẻ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngƣời anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa
lớn của nhân loại đã để lại cho chúng ta một di sản văn hóa quý báu trên
nhiều mặt, nhiều lĩnh vực. Ngày 21 tháng 10 năm 1964, khi về thăm trƣờng
Đại học sƣ phạm Hà Nội, Bác Hồ đã dạy: “Công tác GDĐĐ trong nhà
trường là một bộ phận quan trọng có tính chất nền tảng của giáo dục trong
nhà trường xã hội chủ nghĩa. Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả đức
lẫn tài. Đức là đạo đức cách mạng, đó là cái gốc quan trọng” [24].
Tác giả Hà Thế Ngữ đã nghiên cứu về vấn đề tổ chức quá trình giáo dục
đạo đức thông qua giảng dạy các môn khoa học đặc biệt là các môn khoa học



8
xã hội và nhân văn, giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dƣỡng ý thức
đạo đức cách mạng, hƣớng dẫn các hành vi đạo đức cho học sinh [25].
Nhà Tâm lý học Phạm Minh Hạc đã nghiên cứu đạo đức trong
cấu trúc nhân cách, thực hiện giáo dục trong phát triển nhân cách. Cơng
trình nghiên cứu của ơng và các cộng sự về phát triển toàn diện con ngƣời
Việt Nam trong thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đã
dành một chƣơng cho vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức, các giải pháp nâng
cao hiệu quả giáo dục đạo đức trong giai đoạn hiện nay nhằm tìm ra các
giải pháp về giáo dục đạo đức các tác giả đã tìm những cách tiếp cận khác
nhau tạo nên sự phong phú về nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu giáo
dục đạo đức trong các cơng trình nghiên cứu của mình [12].
Trên địa bàn tỉnh Bình Định cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu về
vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh nhƣ:
- Trần Xuân Cảnh (2003), Các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo
đức cho sinh viên trƣờng Đại học Quy Nhơn, Luận văn thạc sĩ Quản lý Giáo
dục, Đại học Quy Nhơn, Bình Định.
- Nguyễn Thị Trúc Giang (2012), Biện pháp quản lý công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh các Trƣờng trung học phổ thơng ngồi cơng lập thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Luận văn thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Đại học
Quy Nhơn, Bình Định.
- Võ Văn Vinh (2014), Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho
sinh viên trƣờng Cao đẳng Bình Định trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc
sĩ Quản lý Giáo dục, Đại học Quy Nhơn, Bình Định.
- Văn Tám (2020) ,Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các
Trƣờng trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định, Luận văn thạc sĩ
Quản lý Giáo dục, Đại học Quy Nhơn, Bình Định.
Các luận văn đều đề cập đến khái niệm đạo đức, hoạt động GDĐĐ cho



9
đối tƣợng HS ở các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân và phân tích
bối cảnh, các điều kiện tiến hành GDĐĐ cũng nhƣ các biện pháp GDĐĐ và
quản lý GDĐĐ. Tuy nhiên, GDĐĐ và quản lý GDĐĐ cho từng đối tƣợng,
từng địa bàn cũng có nhiều đặc điểm khác nhau đặc biệt là HS ở cấp tiểu
học khi nhận thức của các em còn hạn chế, chƣa phân biệt đƣợc các hành vi
đúng sai. Hiện nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu về những biện pháp quản lý
công tác giáo dục đạo đức cho HS TH trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh tiểu học trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” với hy vọng
đây là sự kế thừa cần thiết các nghiên cứu đi trƣớc và cùng góp phần thêm
cơng sức và sự vận dụng hệ thống lý luận quản lý giáo dục nhằm góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thị
xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1 Quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiển các hoạt động lao
động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhƣng đồng thời nó là sản phẩm
có tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội. Quản lý là một hoạt động bắt nguồn từ
sự phân công, hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định. Chính sự phân
cơng, hợp tác này địi hỏi phải có ngƣời đứng đầu, chỉ huy, tức là phải có sự
quản lý. Quản lý là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc
trong đời sống xã hội, nó điều khiển các hoạt động chung khi xã hội có sự
phân cơng lao động.
Quản lý đƣợc nhiều tác giả khác nhau định nghĩa nhƣ:
- Theo Aunapu F.F, “Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động
vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con ngƣời nhằm đạt đƣợc những



10
mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều thành
phần có tác động qua lại lẫn nhau” [1].
- Theo Koozt, O’Donnell và Weilhrich (1994) định nghĩa “Quản lý là
một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình
thành một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích
của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tƣ cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức
về quản lý là một khoa học” [14].
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Quản lý là chức năng và hoạt động
của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội),
bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo
đảm thực hiện những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó” [17].
- Theo Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những
u cầu nhất định” [30].
Tóm lại, quản lý là tác động có ý thức, có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý trong mỗi tổ chức bằng việc vận dụng
các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra với chất lƣợng và hiệu quả tối ƣu
trong điều kiện biến động của môi trƣờng, làm cho tổ chức vận hành tốt.
1.2.1.2 Quản lý giáo dục
Theo Trần Kiểm, “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH” [19].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng “QLGD là quản lý trƣờng học, thực
hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là



11
đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu GD,
mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng HS” [13].
Đối với Bùi Minh Hiền (2006) định nghĩa, “QLGD thực chất là tác
động một cách khoa học đến nhà trƣờng làm cho nó tổ chức đƣợc tối ƣu q
trình dạy học, giáo dục thể chất, theo đƣờng lối và nguyên lý GD của Đảng,
quán triệt đƣợc những tính chất trƣờng trung học phổ thông xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, bằng cách đó tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái chất lƣợng
mới” [15].
Theo tác giả Trần Kiểm đƣa ra khái niệm QLGD đƣợc xem xét trên hai
cấp độ: Cấp độ vĩ mô (quản lý hệ thống giáo dục) và cấp độ vi mô (quản lý
nhà trƣờng).
Ở cấp độ vĩ mô: QLGD là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội,
ở đây, giáo dục đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất. Quản lý giáo dục đƣợc hiểu
là những tác động tự giác (có ý thức, mục đích, kế hoạch, hệ thống và hợp
quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao
nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho
ngành giáo dục [20]. QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích
của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi (emergence)
của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo
sự cân bằng với mơi trƣờng bên ngồi ln ln biến động.
Ở cấp độ vi mô: QLGD là một chuỗi tác động hợp lý mang tính tổ
chức, sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác,
phối hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quy trình
này vận hành tới việc hồn thành những mục tiêu dự kiến. Cũng có thể định



12
nghĩa, QLGD thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình
giáo dục (đƣợc tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc
lực của các lực lƣợng xã hội) nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân
cách của học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng [19, tr.38].
Qua các khái niệm nêu trên, chúng ta có thể khái quát nhƣ sau: QLGD
là hệ thống những tác động có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở
các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đảm
bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ƣu, đảm bảo sự
phát triển mở rộng về cả mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng để đạt mục tiêu
giáo dục. Hệ thống giáo dục là hệ thống mở, luôn vận động và phát triển theo
quy luật chung của sự phát triển kinh tế - xã hội và chịu sự quy định của kinh
tế - xã hội. Vì vậy, QLGD cũng phải ln đƣợc đổi mới, đảm bảo tính năng
động, khả năng tự điều chỉnh và thích ứng của GD đối với sự vận động và
phát triển chung của xã hội.
1.2.1.3 Quản lý nhà trường
Mỗi nhà trƣờng ở Việt Nam đều có hình thức quản lý với chế độ một
thủ trƣởng, tức là mỗi nhà trƣờng đều có một Hiệu trƣởng và Hội đồng giáo
viên là chủ thể quản lý trực tiếp vận hành hệ thống giáo dục thực hiện các
mục tiêu giáo dục chung. Bản chất của quản lý trƣờng học là quản lý quá trình
giáo dục theo nghĩa rộng. Trƣờng học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức
giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Hoạt động dạy và học là hoạt
động trung tâm của nhà trƣờng, mọi hoạt động phức tạp, đa dạng khác đều
hƣớng vào hoạt động trung tâm này. Do vậy, quản lý trƣờng học nói chung và
quản lý trƣờng tiểu học nói riêng thực chất là: "Quản lý hoạt động dạy - học,
tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
dần tiến tới mục tiêu giáo dục", theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang [28, tr35].
Nhƣ vậy quản lý nhà trƣờng là những tác động của chủ thể quản lý nhà



13
trƣờng (Hiệu trƣởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh,
cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Trƣờng học là đơn vị cơ sở nằm trong hệ thống giáo dục và để tiến
hành quá trình giáo dục đào tạo nhà trƣờng là một thiết chế đặc biệt của xã
hội. Thực hiện chức năng đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội,
đào tạo các công dân cho tƣơng lai. Trƣờng học với tƣ cách là một tổ chức
giáo dục cơ sở vừa mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo
thế hệ trẻ, là tế bào quan trọng của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng. Nhƣ vậy “Quản lý nhà trƣờng” chính là bộ phận của
“Quản lý giáo dục”.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động: Quản lý đội ngũ
cán bộ – giáo viên – công nhân viên; Quản lý nội dung, chƣơng trình, phƣơng
pháp dạy học; Quản lý học sinh; Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của
nhà trƣờng; Quản lý tài chính, hành chính trƣờng học, quản lý mối quan hệ
giữa nhà trƣờng và cộng đồng.
Ngƣời đứng đầu một nhà trƣờng là Hiệu trƣởng. Hiệu trƣởng là ngƣời
chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trƣờng do cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận.
Để hoạt động quản lý nhà trƣờng đạt đƣợc mục tiêu và mang lại hiệu
quả cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ cán bộ quản lý nhà
trƣờng. Quá trình quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý quá trình lao động
sƣ phạm của thầy giáo, quản lý hoạt động học tập - tự học tập của học trò và
quản lý cơ sở vật chất - thiết bị phục vụ dạy và học. Trong đó ngƣời cán bộ
quản lý phải trực tiếp và ƣu tiên dành nhiều thời gian để quản lý hoạt động
của lực lƣợng trực tiếp đào tạo.
Mục tiêu lớn nhất của quản lý nhà trƣờng là từng bƣớc nâng cao chất



×