Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học huyện hoài ân, tỉnh bình định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN NGỌC HỒNG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

C u

: Quả

dục

Mã số: 814. 01.14

N ƣờ

ƣớ

dẫ : PGS.TS. TRẦN XUÂN BÁCH


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và trong đó
đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Xuân Bách. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong luận văn này là nghiên cứu của tôi, trung thực và
chƣa từng công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu


thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, các cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trầ N ọc H


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trong Ban lãnh đạo
Trƣờng Đại học Quy Nhơn; quý Thầy, Cô Khoa Khoa học Xã Hội và Nhân
văn; q Thầy, Cơ trực tiếp giảng dạy đã tận tình, giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS Trần Xuân Bách đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ và động viên
tơi trong q trình thực hiện và hồn chỉnh đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và chun viên Phịng
GD&ĐT Hồi Ân, tỉnh Bình Định; các đồng chí lãnh đạo và giáo viên các
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định, các bạn đồng
nghiệp và những ngƣời thân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình thực hiện đề tài, mặc dù bản thân đã rất cố gắng, song
luận văn khơng sao tránh khỏi những thiếu sót cần điều chỉnh. Kính mong
q Thầy, Cơ và các bạn đồng nghiệp tận tình chỉ dẫn, đóng góp ý kiến để
luận văn thêm hồn thiện.
Kính chúc q Thầy, Cơ cùng quý đồng nghiệp, bạn bè luôn dồi dào
sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.

Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

Trầ N ọc H


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
C ƣơ

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT

TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Ngoài nƣớc ........................................................................................ 6
1.1.2. Trong nƣớc ........................................................................................ 8
1.2. C c k


ệm c í

của đề t ............................................................. 11

1.2.1. Quản lý ........................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 12
1.2.3. Dạy học ở trƣờng tiểu học............................................................... 13
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................. 14
1.2.5. Phƣơng tiện dạy học........................................................................ 15
1.2.6. Công nghệ thông tin ........................................................................ 17
1.2.7. Ứng dụng CNTT trong dạy học ...................................................... 18
1.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng tiểu học .................................. 19


1.3.1. Phòng học đa phƣơng tiện............................................................... 20
1.3.2. Phần mềm dạy học và truy cập internet .......................................... 24
1.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT ................................ 25
1.3.4. Ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập HS ...... 28
1.4. Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng tiểu học ..................... 29
1.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phƣơng tiện....... 29
1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học................................. 31
1.4.3. Quản lý việc truy cập internet để tìm kiếm thơng tin phục vụ
cho việc dạy học ........................................................................................ 32
1.4.4. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có
ứng dụng CNTT ........................................................................................ 32
1.4.5. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của HS .......................................................................................... 34
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ........... 36
1.5.1. Yếu tố thuộc về nhà quản lý ........................................................... 36
1.5.2. Yếu tố thuộc về giáo viên ............................................................... 36

1.5.3. Yếu tố môi trƣờng ........................................................................... 37
T ểu kết c ƣơ
C ƣơ

1 .......................................................................................... 38

2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG

DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................... 39
2.1. Khái qt q trình khảo sát .................................................................... 39
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................ 39
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 39
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 39
2.1.4. Tổ chức khảo sát ............................................................................. 40
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện huyện Hoài Ân,
tỉnh Bình Định ................................................................................................. 42
2.2.1. Về địa lý .......................................................................................... 42


2.2.2. Về kinh tế - xã hội; an ninh chính trị-trật tự an toàn xã hội ........... 42
2.3. Thực trạng phát triển giáo dục tiểu học của huyện Hoài Ân, tỉnh Bình
Định ................................................................................................................. 43
2.3.1. Mạng lƣới trƣờng lớp ...................................................................... 43
2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ................................ 43
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất dạy học nói chung và phƣơng tiện
dạy học nói riêng ...................................................................................... 45
2.3.4. Thực trạng về chất lƣợng dạy học .................................................. 49
2.3.5. Thực trạng việc dạy học có ứng dụng CNTT ................................. 49
2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu học

huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ...................................................................... 51
2.4.1. Triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, Nhà nƣớc và những điều kiện để phát triển ứng dụng CNTT
bậc tiểu học huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định ............................................ 51
2.4.2. Trình độ CNTT, ngoại ngữ của đội ngũ CBQL và GV ở các
trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ...................................... 54
2.4.3. Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV về việc ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các trƣờng tiểu học huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định ...... 55
2.4.4. Sử dụng phịng học đa phƣơng tiện ................................................ 56
2.4.5. Sử dụng phần mềm dạy học ............................................................ 57
2.4.6. Thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin............................................................................................ 58
2.5. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu
học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............................................................... 61
2.5.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phƣơng tiện....... 61
2.5.2. Quản lý việc sử dụng PMDH và truy cập internet hiệu quả ........... 62
2.5.3. Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích
cực có ứng dụng CNTT............................................................................. 63
2.5.4. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................... 67


2.6. Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............ 71
2.6.1. Mặt mạnh ........................................................................................ 71
2.6.2. Mặt yếu............................................................................................ 72
2.6.3. Phân tích nguyên nhân khách quan và chủ quan ............................ 73
T ểu kết c ƣơ
C ƣơ

2 .......................................................................................... 76


3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG

DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................... 77
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 78
3.2. Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học .................................. 78
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong dạy học ... 78
3.2.2. Tổ chức bồi dƣỡng cho đội ngũ GV về kiến thức, kỹ năng tin
học cơ bản ................................................................................................ 81
3.2.3. Nâng cao khả năng sử dụng phần mềm dạy học,
truy cập Internet và dạy học trực tuyến hiệu quả cho giáo viên ............... 84
3.2.4. Xây dựng quy trình thiết kế giáo án dạy học tích cực cho GV và
tổ chun mơn ........................................................................................... 87
3.2.5. Đẩy mạnh việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học có ứng dụng CNTT....................................................................... 92
3.2.6.Tăng cƣờng đầu tƣ phƣơng tiện dạy học hiện đại, xây dựng
phòng học đa phƣơng tiện ......................................................................... 94
3.2.7. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh ........................................................................... 98
3.2.8. Thƣờng xuyên kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng CNTT trong
dạy học của giáo viên .............................................................................. 101


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 104
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 106
T ểu kết c ƣơ


3 ........................................................................................ 114

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 119
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bả sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

C ữ v ết tắt
CBQL
CSVC
CLGD
CNTT
CM
CMHS
DH
DHTC
ĐDDH
ĐPT
GD
GD&ĐT
GDPT
GV
GADHTC
HS
HTTCDH

KT-XH
PPDH
PTDH
PMDH
PTKTDH
QL
QLGD
QTDH
TBDH
TTCM
THCS
THPT
UBND

N ĩa đầ đủ
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Chất lƣợng giáo dục
Công nghệ thông tin
Chuyên môn
Cha mẹ học sinh
Dạy học
Dạy học tích cực
Đồ dùng dạy học
Đa phƣơng tiện
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Giáo án dạy học tích cực

Học sinh
Hình thức tổ chức dạy học
Kinh tế - xã hội
Phƣơng pháp dạy học
Phƣơng tiện dạy học
Phần mềm dạy học
Phƣơng tiện kĩ thuật dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Qúa trình dạy học
Thiết bị dạy học
Tổ trƣởng chun mơn
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lƣợng các đối tƣợng tham gia khảo sát...................................... 40
Bảng 2.2. Cách tính điểm mức độ, hiệu quả đạt đƣợc .................................... 41
Bảng 2.3. Độ tuổi và thâm niên công tác của CBQL và GV của 12 trƣờng tiểu
học khảo sát.................................................................................... 43
Bảng 2.4. Trình độ chuyên môn CBQL, GV và công nhân viên của 12
trƣờng tiểu học đƣợc khảo sát trên địa bàn huyện (Tại thời
điểm tháng 10 năm 2020) ............................................................. 44
Bảng 2.5. Thống kê cơ sở vật chất trƣờng học của 12 trƣờng tiểu học trên
địa bàn huyện Hoài Ân (Tại thời điểm 10/2020) .......................... 45
Bảng 2.6. Thống kê mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học của CBQL,
GV của 12 trƣờng tiểu học đƣợc khảo sát (Tại thời điểm tháng
10 năm 2020) ................................................................................ 48

Bảng 2.7. Thống kê trình độ Tin học CBQL, GV của 12 trƣờng tiểu học
trên địa bàn huyện ......................................................................... 54
Bảng 2.8. Thống kê trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) CBQL, GV của 12
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện ............................................... 54
Bảng 2.9 Thống kê về vai trò của việc ứng dụng CNTT trong dạy học ......... 55
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về thực trạng mức độ triển
khai, thực hiện việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trƣờng tiểu học .............................................................................. 60
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về thực trạng mức độ quản lý
ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng tiểu học ................ 66
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về nguyên nhân chủ quan
chƣa làm tốt việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại
các trƣờng tiểu học........................................................................ 68


Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về nguyên nhân khách quan
chƣa làm tốt việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trƣờng tiểu học .............................................................................. 70
Bảng 3.1. Cách tính điểm mức độ cấp thiết và khả thi ................................. 107
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ cấp thiết các biện pháp quản lý đã đề xuất ...... 108
Bảng 3.3. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất .. 109
Bảng 3.4. Tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp ..................................................................................... 112


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Lịch sử ứng dụng CNTT trong dạy và học ...................................... 7
Sơ đồ 1.2. Bản chất của hoạt động quản lý ..................................................... 11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hóa các chức năng trong q trình quản lý giáo dục. .......... 13
Sơ đồ 1.4. Cấu trúc các thành tố của quá trình dạy học. ................................. 14

Sơ đồ 1.5. Mối quan hệ giữa PTDH với MĐ, ND, PP, HTTC DH ................ 16
Sơ đồ 1.6. CNTT trong Giáo dục và Đào tạo. ............................................... 18
Sơ đồ1.7. Quan hệ tƣơng tác sƣ phạm diễn ra trong quá trình dạy học
bằng giáo án DHTC có ứng dụng CNTT...................................... 28
Sơ đồ 3.1. Quy trình thiết kế bài dạy học tích cực có ứng ................................ 8
Sơ đồ 3.2. Quy trình kiểm tra đánh giá ......................................................... 101
Sơ đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 106


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Biểu đồ thống kê về hình thức ứng dụng CNTT của GV ............... 49
Hình 2.2. Biểu đồ thống kê ý kiến của HT, CBQL và GV về mốc thời gian
thực hiện ứng dụng CNTT vào dạy học ....................................... 52
Hình 2.3. Biểu đồ thống kê số tiết dạy bằng GADHTC có ứng dụng
CNTT trong năm học 2019-2020 tại 12 trƣờng tiểu học .............. 65
Biểu đồ 3.1. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ..................................................................................... 113


1

MỞ ĐẦU
1. L d c ọ đề t
Hiện nay, thế giới đang phát triển với tốc độ nhanh, đặc biệt là khoa
học cơng nghệ. Trong đó, cơng nghệ thơng tin nổi lên nhƣ một ngành khoa
học ứng dụng phát triển nhất, với tốc độ cao và sự lan tỏa mạnh mẽ. Điều đó
ảnh hƣởng sâu sắc đến mọi hoạt động của đời sống xã hội ở tất cả các quốc
gia, địi hỏi con ngƣời phải có nhiều kĩ năng đặc thù và thái độ tích cực để
tiếp nhận và làm chủ tri thức một cách sáng tạo. Để tiếp thu lƣợng tri thức

khổng lồ và ngày càng tăng nhƣ vậy chỉ trong một thời gian ngắn học tập tại
các nhà trƣờng thì phƣơng pháp dạy học truyền thống theo kiểu ghi nhớ - tái
hiện đã khơng cịn phù hợp. Vì vậy, đổi mới nội dung dạy học và dạy học
theo hƣớng hiện đại hóa, cơng nghệ hóa là tất yếu.
Chính phủ và ngành Giáo dục và Đào tạo đã xem ứng dụng CNTT
trong DH là khâu đột phá quan trọng để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Quyết
định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt
Chƣơng trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hƣớng đến năm
2030 đã nêu rõ: “Triển khai mơ hình giáo dục tích hợp khoa học - cơng nghệ kĩ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp (giáo dục
STEAM/STEAM/STEAME), đào tạo tiếng Anh và kĩ năng sử dụng cơng nghệ
thơng tin, bảo đảm an tồn thơng tin tại các cấp học. Thực hiện đào tạo, tập
huấn hướng nghiệp để học sinh có các kĩ năng sẵn sàng cho môi trường số”.
Công văn số 4003/BGDĐT ngày 07/10/2020 của Bộ GD&ĐT về việc hƣớng
dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2020-2021 cũng đã nêu rõ “Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học, thi và
kiểm tra đánh giá trong tất cả các môn học; triển khai phương thức dạy học
trực tuyến.” Điều đó chứng tỏ việc ứng dụng CNTT trong GD nói chung,
trong DH nói riêng đang là vấn đề cấp bách cần đƣợc quan tâm hàng đầu.


2
Trong kỉ nguyên công nghệ, việc đƣợc học tập trong một môi trƣờng
giàu công nghệ là một điều kiện không thể tốt hơn. Nếu đƣợc tiếp cận sớm
với môi trƣờng học và tƣ duy học tập hiện đại thì HS tiểu học của chúng ta sẽ
có nhiều cơ hội phát triển tốt hơn trong tƣơng lai. Khơng những vậy, đó sẽ là
một tiền đề tốt cho các bậc học cao hơn để hƣớng GD phát triển theo xu
hƣớng hiện đại. Ngồi ra, xét về góc độ phát triển của DH trong thời gian gần
đây, khi mà việc DH tích cực hóa hoạt động của ngƣời học đƣợc quan tâm
hàng đầu thì ứng dụng CNTT vào DH là một điều hết sức quan trọng. GV có
nhiều lựa chọn hơn trong việc đổi mới PPDH thông qua việc sử dụng công

nghệ. HS cũng có điều kiện tốt hơn trong việc tự giác, tích cực tham gia vào
các hoạt động học tập trong một mơi trƣờng cơng nghệ, làm việc theo nhóm,
gần gũi với thực tế và nâng cao kĩ năng xã hội.
Về góc độ tâm lý lứa tuổi, HS tiểu học với tri giác cịn mang tính trực
quan, ứng dụng CNTT vào dạy học với nhiều hình ảnh sinh động, giải quyết
đƣợc vấn đề khó khăn trong việc thiết kế ĐDDH phù hợp. Hơn nữa, tính tị
mị và thích khám phá ở lứa tuổi các em khi đứng trƣớc một điều mới mẻ nhƣ
việc học với CNTT sẽ tạo động lực thúc đẩy không nhỏ trong việc học.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong DH, các
trƣờng tiểu học huyện Hoài Ân đã triển khai nhiều biện pháp nhằm đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý. Việc ứng dụng CNTT trong DH ở
các trƣờng tiểu học huyện Hoài Ân bƣớc đầu đạt đƣợc một số kết quả. Tuy
nhiên, nhìn chung hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong DH tại các nhà
trƣờng vẫn còn nhiều hạn chế, PPDH chƣa đƣợc cải tiến, chất lƣợng DH chƣa
đƣợc nâng lên nhiều so với yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có những
ngun nhân thuộc về cơng tác quản lý. Công tác bồi dƣỡng GV những kĩ
năng cơ bản trong việc ứng dụng CNTT trong DH tại các nhà trƣờng còn


3
chƣa đƣợc quan tâm. Thực tế hiện nay nhiều GV vẫn chƣa có đƣợc kiến thức,
kỹ năng tin học cơ bản, chƣa hiểu đầy đủ về bản chất của giáo án DH có ứng
dụng CNTT, do vậy việc thiết kế các bài giảng có ứng dụng CNTT cịn gặp
rất nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian dẫn đến ngại sử dụng. Các tiết dạy có
ứng dụng CNTT chỉ dừng lại ở một số ít tiết thao giảng tồn trƣờng, cụm
trƣờng dƣới sự đầu tƣ, thiết kế của các chuyên gia về CNTT hoặc một số GV
có năng lực tốt về CNTT chứ chƣa đƣợc thực hiện một cách thƣờng xuyên
cho các tiết DH trên lớp. Bên cạnh đó cũng có GV lại lạm dụng CNTT trong
DH, xem bản trình chiếu điện tử đã là giáo án điện tử hoặc sao chép từ những

bài giảng trên mạng internet mà khơng có sự điều chỉnh phù hợp với trình độ,
năng lực HS, thậm chí có khi biến tiết DH thành tiết xem trình chiếu, do vậy
khơng mang lại hiệu quả. Việc truy cập internet, khai thác tài nguyên mạng,
sử dụng các phƣơng tiện dạy học hiện đại để phục vụ dạy học khơng ít GV
cịn gặp nhiều khó khăn, lúng túng. Đồng thời với đó, cơng tác đầu tƣ mua
sắm PTDH hiện đại, xây dựng cơ sở hạ tầng cho việc ứng dụng CNTT trong
DH ở các trƣờng tiểu học hiện nay còn yếu. Việc phát huy hiệu quả sử dụng
phòng máy, phịng chức năng, mạng máy tính, các phần mềm và PTDH hiện
đại để tạo môi trƣờng DH đa phƣơng tiện vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Với vai trò là hiệu trƣởng trƣờng tiểu học, việc nghiên cứu quản lý ứng
dụng CNTT trong DH để đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay và một nội
dung đáng đƣợc quan tâm. Từ những những lý do kể trên, tôi chọn nghiên cứu
đề tài: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường
tiểu học huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”.
2. Mục đíc

cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý ứng dụng CNTT
trong DH ở các trƣờng tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong DH ở các trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.


4
3. K

c t ể v đố tƣợ

3.1. K


c t ể

cứu

cứu

Ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu học.
3.2. Đố tƣợ

cứu

Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu học huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
4. G ả t u ết k

a ọc

Ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trƣờng
tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định hiện nay cịn gặp nhiều khó khăn,
hạn chế và bất cập do thiếu những biện pháp thích hợp. Nếu đề xuất đƣợc các
biện pháp phù hợp, có tính khả thi và thực hiện một cách đồng bộ sẽ giúp nhà
trƣờng quản lý tốt việc ứng dụng CNTT vào DH nhằm góp phần nâng cao
CLGD ở các trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
5. N ệm vụ

cứu

Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong DH.
- Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở

các trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các
trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
6. P ƣơ

p

p

cứu

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu Luật GD, các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc về định
hƣớng phát triển GD&ĐT, định hƣớng phát triển ứng dụng CNTT trong DH.
- Nghiên cứu văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tỉnh Bình Định,
Phịng GD&ĐT huyện Hồi Ân liên quan đến ứng dụng CNTT trong DH.
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.


5
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trƣng cầu ý
kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, TTCM, GV và HS để thu
thập thông tin về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trƣờng
tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực quản lý ứng dụng CNTT trong DH.
- Phƣơng pháp bổ trợ: Trực tiếp dự giờ một số tiết dạy có ứng dụng
CNTT; tiến hành phỏng vấn HS, GV và CBQL; rút ra đƣợc những nhận xét
về công tác quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trƣờng tiểu học.

6.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu
khảo sát.
7. G ớ

ạ p ạm v

cứu

Đề tài nghiên cứu việc ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT
trong DH tại 12/14 trƣờng tiểu học huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung ứng dụng CNTT và quản
lý ứng dụng CNTT trong DH ở trƣờng tiểu học nhƣ quản lý sử dụng phịng
học ĐPT, phần mềm dạy học (PMDH) thơng thƣờng, truy cập internet và
soạn giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT.
8. Cấu trúc uậ vă
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở các trƣờng tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trƣờng tiểu học huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.


6
C ƣơ

1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. N

ƣớc

Thuật ngữ "Công nghệ Thông tin" xuất hiện lần đầu vào năm 1958
trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác giả của
bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận: "Công nghệ mới chƣa thiết lập một
tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (Information Technology IT).” [25]. CNTT là chủ đề lớn đƣợc tổ chức văn hóa giáo dục thế giới
UNESCO chính thức đƣa ra thành chƣơng trình hành động trƣớc ngƣỡng cửa
của thế kỷ XXI.
Cuối những năm 70 của thế kỷ XX, một số nƣớc trên thế giới đã ứng
dụng CNTT nhƣ là một động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo
các tƣ liệu tổng hợp, đặc biệt là của UNESCO, hầu hết các nƣớc đều đƣa các
kiến thức tin học, kỹ năng cơ bản của CNTT vào giảng dạy ở trƣờng phổ
thông. Cụ thể nhƣ:
- Xem tin học là một môn học riêng biệt và là môn học bắt buộc, giống
nhƣ những môn học khác đối với mọi HS (ở nhiều bang của Hoa Kỳ, ở Úc,...)
- Xem tin học cũng là mơn học riêng biệt nhƣng theo hình thức tự chọn
(ở Pháp, Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, ...).
Theo T.Leinonen [26] thì lịch sử ứng dụng CNTT trong GD đã và đang
trải qua 5 giai đoạn - xu hƣớng (sơ đồ 1.1), đó là:


7
1. Cuối những năm 70 đến đầu những năm 80: Lập trình, luyện tập và

thực hành;
2. Cuối những năm 80 đến đầu những năm 90: mơ hình đào tạo với sự
hỗ trợ của máy tính (Computer based training - CBT);
3. Đầu những năm 90: mơ hình đào tạo dựa trên mạng internet
(internet-based training - IBT);
4. Cuối những năm 90 đến đầu những năm 2000: mơ hình E-Learning;
5. Cuối những năm 2000: Mơ hình của mạng xã hội và nội dung mở,
miễn phí.

Sơ đồ 1.1. Lịch sử ứng dụng CNTT trong dạy và học (đƣợc tham khảo theo
T.Leinonen)


8
Ngày nay, vấn đề ứng dụng CNTT trong ngành GD&ĐT đƣợc các
nƣớc trên thế giới quan tâm và trở nên một vấn đề toàn cầu. CNTT mang đến
sự đổi mới về cách dạy và cách học cho mọi cấp học. Từ đó, các quốc gia đã
nghiên cứu vai trị, lợi ích của CNTT, ứng dụng CNTT vào công tác DH, đổi
mới PPDH và quản lý GD, xem CNTT nhƣ là công cụ, PTDH mới để nâng
cao chất lƣợng, hiệu quả GD. Đặc biệt, với sự ra đời của các phần mềm DH
đã hỗ trợ cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào DH nhƣ phần mềm
Crocodile Physics, Crocodile Chemics, Geometer’s Sketchpad, Encarta, ...
1.1.2. Tr

ƣớc

Ở Việt Nam, việc ứng dụng CNTT trong GD&ĐT bƣớc đầu cũng có
thể xem là việc đƣa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trƣờng. Vào đầu
những năm 80 ngành GD nhận thức đƣợc sự cần thiết phải trang bị cho thế hệ
trẻ các kiến thức phổ thông về tin học. Đến năm 1985, những kiến thức nhập

mơn tin học đã đƣợc triển khai dạy thí điểm ở một số địa phƣơng. Từ năm học
1990 - 1991, một số kiến thức tin học đã chính thức đƣợc đƣa vào dạy trong
chƣơng trình của lớp 10 THPT. Từ năm học 1993 - 1994, tin học đã trở thành
một mơn học có giáo trình riêng. Bên cạnh đó, CNTT đƣợc đƣa vào nhà
trƣờng với tƣ cách là công cụ hỗ trợ công các quản lý nhƣ: quản lý HS, quản
lý nhân sự, quản lý thƣ viện, quản lý kết quả học tập, xếp thời khoá biểu, trao
đổi dữ liệu tuyển sinh giữa các trƣờng cao đẳng, đại học. Hƣớng thứ ba của
việc ứng dụng CNTT vào nhà trƣờng là máy tính cùng với các phần mềm và
Internet đƣợc sử dụng với tƣ cách là PTDH mới. Là ngành khoa học ra đời
muộn, nhƣng rõ ràng CNTT đã và đang phát triển với tốc độ rất nhanh.
Mục tiêu đến năm 2025, Việt Nam có 80% dịch vụ cơng trực tuyến mức
độ 4; 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 80% hồ sơ tại cấp huyện và 60%
hồ sơ công việc tại cấp xã đƣợc xử lý trên môi trƣờng mạng. Và đến năm
2030, 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; 100% hồ sơ công việc tại cấp


9
bộ, tỉnh; 90% hồ sơ tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã đƣợc xử
lý trên mơi trƣờng mạng; Việt Nam thuộc nhóm 50 nƣớc dẫn đầu về Chính
phủ điện tử (EGDI). Và đến năm 2025, mức độ ứng dụng CNTT trong quản
lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên
tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT. CNTT trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, PPDH,
kiểm tra đánh giá trong GD&ĐT [22].
Nhƣ vậy, ứng dụng CNTT vào GD là một xu thế mới của nền GD Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tƣơng lai lâu dài. Tuy nhiên quản lý
hoạt động ứng dụng CNTT nhƣ thế nào trong các nhà trƣờng cho có hiệu quả
đang cịn là một vấn đề đáng đƣợc quan tâm. Nhận thức đƣợc vai trò to lớn
của CNTT nên đã có nhiều tài liệu, cơng trình, báo cáo nghiên cứu về ứng
dụng CNTT trong GD&ĐT, đặc biệt là đối với GD phổ thông nhƣ:

- Lƣu Lâm (2002), “Công nghệ thông tin với việc dạy và học trong nhà
trường Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục số 20;
- Lê Hồng Sơn (2002), “Công nghệ thông tin và truyền thông với
GD&ĐT ở Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục số 32;
- Đào Thái Lai (2006), “Những yêu cầu đối với người GV về ứng dụng
CNTT trong hoạt động nghề nghiệp”, Nghiên cứu Khoa học Giáo dục số 5;
- Lê Công Triêm - Nguyễn Đức Vũ (2006), Ứng dụng CNTT trong dạy
học, NXB Giáo dục;
- Đề tài “Ứng dụng CNTT trong DH ở trường phổ thông Việt Nam” do
Đào Thái Lai làm chủ nhiệm, dƣới sự chủ trì của Viện Chiến lƣợc và Chƣơng
trình GD, đƣợc thực hiện trong 2 năm (2003-2005), với sự tham gia thực hiện
của nhiều cá nhân, đơn vị trong và ngồi Viện. Ngồi ra, cịn có các Hội thảo
khoa học với chủ đề “Ứng dụng công nghệ thông tin trong GD&ĐT” nhằm
mục đích nâng cao chất lƣợng, hiệu quả GD nhƣ cơng trình nghiên cứu “Đổi


10
mới phương pháp giảng dạy bằng CNTT - xu thế mới của thời đại” của TS
Quách Tuấn Ngọc báo cáo tại Hội thảo “Tin học trong quản lý nhà trường”
đã nêu quan niệm dạy và học theo hƣớng sử dụng CNTT và trình bày một số
thử nghiệm bƣớc đầu trong việc sử dụng CNTT trong dạy và học thực hiện tại
trung tâm CNTT Bộ GD&ĐT [16], ...
- Gần đây, đã có một số đề tài khoa học nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp dạy học tích cực có kết hợp ứng dụng CNTT trong GD tiểu học nhƣ các
đề tài của các tác giả Phó Đức Hịa, Ngơ Quang Sơn cùng cộng sự…;
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Lê Thế Anh với đề tài:
“Biện pháp tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý trường tiểu học ở
huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa”;
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Lê Hồng Vân với đề tài:
“Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học huyện

Đông Anh, thành phố Hà Nội”;
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Huỳnh Đức Bảo với đề
tài: “Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường trung
học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định”.
Tuy đã có nhiều bài viết, cơng trình nghiên cứu về ứng dụng CNTT và
quản lý ứng dụng CNTT trong DH nhƣng các nội dung nghiên cứu về công
tác quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở tiểu học chƣa nhiều, đặc biệt tại
huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định chƣa có đề tài nào nghiên cứu về ứng dụng
CNTT trong DH ở tiểu học. Hơn nữa trong giai đoạn triển khai thực hiện đổi
mới chƣơng trình GD phổ thơng hiện nay, việc nghiên cứu triển khai ứng
dụng CNTT trong DH là việc làm đáng đƣợc quan tâm. Chính vì vậy đề tài
“Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học
huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”đƣợc tiến
hành nghiên cứu là cần thiết, có tính mới trong ứng dụng thực tiễn.


11
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quả
Theo từ điển tiếng Việt (1998) do Trung tâm Từ điển học biên soạn,
khái niệm quản lý đƣợc định nghĩa là: trông coi và giữ gìn theo yêu cầu nhất
định; tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Theo Henry Fayol: “QL nghĩa là dự kiến, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp và kiểm
tra”. F.W Taylor cho rằng “QL biết chính xác điều muốn người khác làm và
sau đó thấy rằng họ đã hồn thiện cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”
[09]. Theo H.Koontz thì: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt các mục đích của nhóm (tổ
chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất” [11]. Các nhà lý
luận QL quốc tế nhƣ: Frederich Wiliam Taylor (1856-1915), Mỹ; Henri Fayol
(1841-1925), Pháp; Max Weber (1864-1920), Đức đều đã khẳng định: “QL là

khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội”.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa: “Quản lý là sự tác động liên tục
có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống của chủ thể QL
(người, tổ chức) đến khách thể (đối tượng) về các mặt chính trị, văn hóa, xã
hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều
kiện cho sự phát triển của đối tượng” [07].
Bản chất của hoạt động QL là sự tác động có mục đích của ngƣời QL
đến ngƣời bị QL nhằm đạt mục tiêu chung.
Phƣơng pháp
quản lý
Chủ thể
quản lý

Đối tƣợng

quản lý
Công cụ

quản lý
Sơ đồ 1.2. Bản chất của hoạt động quản lý

Mục tiêu

quản lý


12
Chủ thể QL có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể QL là những con ngƣời cụ thể và sự hình thành tự nhiên các

mối quan hệ giữa những con ngƣời, giữa những nhóm ngƣời,…
Cơng cụ QL là phƣơng tiện tác động của chủ thể QL tới khách thể QL
nhƣ: mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ,…
Phƣơng pháp QL: là cách thức tác động của chủ thể tới khách thể QL.
Quản lý có bốn chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo (chỉ đạo),
kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau.
Nhƣ vậy, quản lý là những tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ
thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của môi trƣờng, làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả.
1.2.2. Quả

dục

Cũng nhƣ các hoạt động khác của xã hội, ngay từ khi các tổ chức GD
đầu tiên đƣợc hình thành thì đã có hoạt động QLGD.
Theo học giả nổi tiếng M. I.Kônđacốp, chuyên gia giáo dục Liên Xô cũ:
“QLGD là tập hợp những biện pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường
của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về số lượng cũng như chất lượng” [15].
Ở Việt Nam theo tác giả Nguyễn Đức Trí: “QLGD là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ thống
GD) nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của
Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa GD
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [23].
Tác giả Đặng Quốc Bảo thì cho rằng: “QLGD là hoạt động điều hành
phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [01].



×