Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐỀ DỰ ĐOÁN KỲ THI THPTQG 2022 MÔN HÓA FILE WORD CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (ĐỀ SỐ 05)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.59 KB, 11 trang )

ĐỀ THAM KHẢO VÀ ƠN TẬP
ĐỀ SỐ 05

ĐỀ DỰ ĐỐN KỲ THI TỐT NGHIỆP THPTQG 2022
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MƠN THI: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Họ tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:………………….
Câu 1: Polime X là chất rắn trong suốt , có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo
thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là :
A. polietilen
B. poliacrilonitrin
C. poli(metyl metacrylat)
D. poli (vinyl clorua)
Câu 2: Trong môi trường kiềm , protein có khả năng phản ứng màu biure với :
A. Mg(OH)2
B. NaCl
C. Cu(OH)2
D. KCl
Câu 3: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn , cơ cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. C2H5COOC2H5
B. C2H3COOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 10,08 lit CO2 (dktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử
của X là :
A. C5H10O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2


D. C2H4O2
Câu 5: Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí :
A. Anilin
B. Glycin
C. Metylamin
D. etanol
Câu 6: Hịa tan hồn tồn 7,8g hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí
H2(dktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,4
B. 28,4
C. 36,2
D. 22,0
Câu 7: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là :
A. 18
B. 9
C. 4,5
D. 8,1
Câu 8: Ở điều kiện thích hợp , 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat :
A. CH3COOH và CH3OH
B. HCOOH và CH3OH
C. CH3COOH và C2H5OH
D. HCOOH và C2H5OH
Câu 9: Cho dãy các kim loại : Cu , Al , Fe , Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là :
A. Au
B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 10: Cho 6,72g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M , thu được dung dịch X và khí NO ( sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng muối trong dung dịch X là :

A. 25,32g
B. 24,20g
C. 29,04g
D. 21,60
Câu 11: Cho dãy chất : Glucozo , saccarozo , xenlulozo , tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản
ứng thủy phân là :
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 12: Chất X là 1 bazo mạnh được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất clorua vôi
(CaOCl2) , vật liệu xây dựng. Công thức của X là :
A. Ba(OH)2
B. KOH
C. NaOH
D. Ca(OH)2
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được
2,24 lit khí H2(dktc) . Khối lượng Fe trong m gam X là :
A. 16,8g
B. 5,6g
C. 2,8g
D. 11,2g
Câu 14: Chất X có cơng thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là :
A. metyl axetat
B. etyl fomat
C. metyl fomat
D. etyl axetat
Câu 15: Đê tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu,Ag . Cần dùng dư dung dịch :
A. HCl
B. NaOH

C. Fe2(SO4)3
D. HNO3


Câu 16: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z= 19) là :
A. 4s1
B. 2s1
C. 3d1
D. 3s1
Câu 17: Để xử lý chất thải có tính axit người ta thường dùng :
A. mước vôi
B. phèn chua
C. giấm ăn
D. muối ăn
Câu 18: Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên :
A. Tơ nitron
B. Tơ tằm
C. Tơ lapsan
D. Tơ vinilon
Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo :
A. Anilin, amoniac, metylamin
B. Amoniac , etylamin , anilin
C. Etylamin , anilin , amoniac
D. Anilin , metylamin , amoniac
Câu 20: Cho dãy các chất sau : H2NCH(CH3)COOH ; C6H5OH(phenol) ; CH3COOC2H5 ; C2H5OH ;
CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là :
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4

Câu 21: Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp các a- amino axit : Glyxin , alanin , phenylalanin ,
Valin mà mỗi phân tử đều có chứa 3 gốc amino axit khác nhau là :
A. 18
B. 6
C. 12
D. 24
Câu 22: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g
hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85g Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 10,53g chất rắn. giá trị của m là :
A. 5,12g
B. 3,84g
C. 5,76g
D. 6,40g
Câu 23: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) g muối. Giá trị của m là :
A. 112,2
B. 171,0
C. 165,6
D. 123,8
Câu 24: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M ; Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường
độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số kim loại thu được ở catot sau điện phân là :
A. 3,775g
B. 2,80g
C. 2,48g
D. 3,45g
Câu 25: Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy cịn lại 1 g khơng tan
- Phần 2 : Luyện thêm 4g Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với
X.

Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời
gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lit (dktc)
A. 16,67%
B. 50%
C. 25%
D. 37,5%
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hố vừa có tính khử;
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;
(3) Oxi hố ancol bậc 1 thu được anđehit;
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3;
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hố đỏ;
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac;
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên;
(8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol.
Số phát biểu luôn đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 27: Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:


Hình vẽ trên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây?
A. NaOH + NH4Cl (rắn) -> NH3 + NaCl + H2O.
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) -> NaHSO4 + HCl.
C. C2H5OH -> C2H4↑ + H2O.
D. Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol
hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14

mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,01.
Câu 29: Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản
phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 96,66.
B. 116,64.
C. 105,96.
D. 102,24
Câu 30: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 45,5.
B. 40,5.
C. 50,8.
D. 42,9.
Câu 31: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
1:4




1. FeS2 + HCl
2. SiO2 + Mg
o

3. Si + NaOH (đặc)

t




o

4. SiO2 + NaOH (đặc)

t



to

5. CuO + NH3

o




6. Ca3(PO4)2 + C + SiO2

to

t



o





t



7. Ag2S + O2
8. H2O(h) + C
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là :
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 32: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol
kết tủa theo giá trị của a như sau:

Giá trị của b là :
A. 0,1

B. 0,12

C. 0,08

D. 0,11


Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6
mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là

A. 43,2 gam.
B. 16,2 gam.
C. 27,0 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 34: Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím
chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, khơng đồi màu lần lượt là:
A. 2, 1, 3.
B. 1, 1, 4.
C. 3, 1, 2.
D. 1, 2, 3.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được
3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3.
B. 15,54.
C. 13,32.
D. 19,98.
Câu 36: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hồ và
m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì tồn bộ muối sắt
chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thốt ra. Lọc kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi
thu được11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22.
Câu 37: Thuỷ phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng dung dịch NaOH
vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Glyxin và Alanin. Đốt cháy toàn bộ lượng
muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn
bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam
và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thốt ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn

hợp X là
A. 55,92%.
B. 53,06%.
C. 30,95%.
D. 35,37%.
Câu 38: Este X có cơng thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng
thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hoá bằng HCl
loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là
A. 21,0 gam.
B. 20,6 gam.
C. 33,1 gam.
D. 28,0 gam.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được
dung dịch trong đó nồng độ % của BaCl2 là 9,48% và nồng độ % của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%.
Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ca.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
- Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ
đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
- Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, sau đó thêm từng giọt NH 3, trong ống
nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
- Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy
thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH 3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo
thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.

(c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
(d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.


Câu 1: Đáp án : C
Câu 2: Đáp án : C
Câu 3: Đáp án : C
Do este phản ứng tạo ancol etylic nên gọi CT của X là : RCOOC2H5
=> 9,6g chất rắn khan gồm : 0,1 mol RCOONa và 0,035 mol NaOH
=> 0,1.(R + 67) + 0,035.40 = 9,6
=> R = 15(CH3)
=>Este CH3COOC2H5
Câu 4: Đáp án : B
nCO2 = 0,45 mol = nH2O = > este no đơn chức mạch hở
=> Số C (X) = 3 ; số H(X) = 6
=>Este là C3H6O2
Câu 5: Đáp án : C
Câu 6: Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố : 2nH2 = nHCl = 0,8 mol = nCl(muối)
=> mmuối = mKL + mCl = 36,2g
Câu 7: Đáp án : B
Glucozo  2Ag

=> nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol
=> m = 9g
Câu 8: Đáp án : A
Câu 9: Đáp án : D
Câu 10: Đáp án : A
nFe = 0,12 mol ; nHNO3 = 0,4 mol
Phản ứng tạo Fe2+ ; x mol và Fe3+ : y mol
Bảo toàn e : 3nNO = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2x + 3y
1
3
=> nHNO3 pứ = nNO3 (muối) + nNO = 2x + 3y + (2x + 3y) = 0,4
Lại có : x + y = 0,12
=> x = y = 0,06 mol => có 0,06 mol Fe(NO3)2 và 0,06 mol Fe(NO3)3
=> m muối = 25,32 (g)
Câu 11: Đáp án : B
Chỉ có Glucozo khơng tham gia phản ứng thủy phân
Câu 12: Đáp án : D
Câu 13: Đáp án : B
Chỉ có Fe phản ứng với axit => nFe =nH2 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Câu 14: Đáp án : C
Câu 15: Đáp án : C
Fe + 2Fe3+  3Fe2+
Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+
Câu 16: Đáp án : A
Câu 17: Đáp án : A
Câu 18: Đáp án : B
Câu 19: Đáp án : A
Nhóm C6H5- hút e làm giảm lực bazo ;gốc hydrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazo
Câu 20: Đáp án : D

Chỉ có C2H5OH khơng phản ứng


Câu 21: Đáp án : D
Tripeptit là A – B – C
=> A có 4 cách chọn ; B có 3 cách chọn ; C có 2 cách chọn
( Vì A,B,C khác nhau)
=> Số tripeptit là : 4.3.2 = 24
Câu 22: Đáp án : D
Ta thấy nNO3 = 0,08 mol < nZn = 0,09 mol => Zn dư và muối trong dung dịch sau cùng là 0,04 mol Zn(NO3)2
Bảo toàn khối lượng : mZn + mY = mdd cuối + mrắn cuối
=> mY = 0,04.189 + 10,53 – 5,85 = 12,24g
Bảo toàn khối lượng : mCu + mdd AgNO3 = mX + mY
=> mCu = m = 7,76 + 12,24– 0,08.170 = 6,4g
Câu 23: Đáp án : A
X + NaOH : COOH + NaOH  COONa + H2O
=> nCOOH (23 – 1) = (nAla + 2nGlutamic ).22 = 30,8 (*)
X + HCl : NH2 + HCl  NH3Cl
=> 36,5.nNH2 = 36,5.(nAla + nGlutamic) = 36,5
=> nAla =0,6 ; nGlutamic = 0,4 mol
=> m = 112,2g
Câu 24: Đáp án : D
nAg+ = 0,02 mol
nCu2+ = 0,01 mol
nZn2+ = 0,015 mol
It
F
n e trao đổi =
= 0,06 mol
=> Sau phản ứng có : 0,02 mol Ag; 0,01 mol Cu ; 0,01 mol Zn

=> mKL = 3,45g
Câu 25: Đáp án : A
P1 : 1g khơng tan chính là Cu. Cịn lại là x (g) Zn
x
.100%
x +1
=> %mZn =
x
x
.100 − 33,33 =
.100
x +1
x +1+ 4
P2: Thêm 4g Al vào => %mZn =
=> x = 1g => %mCu (X) = 16,67%
=> A
Câu 26: D
(1) Anđehit vừa có tính oxi hố vừa có tính khử;
Đúng
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;
Sai. Dễ hơn
(3) Oxi hố ancol bậc 1 thu được anđehit;
Sai. Có thể oxi hóa thành axit
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3;
Đúng


(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hố đỏ;
Sai. Khơng làm q tím đổi màu
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac;

Sai. Yếu hơn
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên;
Sai. Là cao su tổng hợp
(8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol.
Sai. Có thể tạo andehit (hoặc ceton hoặc ancol) + axit
=>D
Câu 27: D
Câu 28: C
Số C = nCO2 / nX = 3
Số H trung bình = 3,6
=> andehit là C3H2O (CH≡C-CHO) : x mol và ankin là C3H4 : y mol
=> x + y = 0,1 và nAgNO3 = 3x + y = 0,14
=> x = 0,02 ; y = 0,08 mol
=>C
Câu 29: A
X là NO
=> nNH4NO3 = ¼ nHNO3 = 0,45 mol và nNO3 muối KL = nHNO3 – nNO = 1,35 mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL = 96,66g
=>A
Câu 30: D
, mKL = 137nBa + 23nNa ; nH2 = nBa + 0,5nNa = 0,2 mol
=> nBa = 0,1 ; nNa = 0,2 mol
=> nOH = 0,4 mol ; nCuSO4 = 0,5 mol
=> Kết tủa gồm : 0,1 mol BaSO4 và 0,2 mol Cu(OH)2
=> m = 42,9g


=>D
Câu 41: Đáp án : B
(1) S ; (3) H2 ; (5) N2 ; (6) P ; (7) Ag ; (8) H2

Câu 42: Đáp án : A
Ta thấy khi tạo x mol kết tủa thì có 2 giá trị của a thỏa mãn
+) TH1 : OH- hết trước => x = 0,5nOH = nBa(OH)2 = 0,0625 mol
=> nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol
+) TH2 : kết tủa tan 1 phần
=> nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = nZn(OH)2 + b = 0,125 (mol)
2nZn(OH)2 = 4nZn2+ - nOH = 4b – 0,35 => nZn(OH)2 = 2b – 0,175 (mol)
=> b = 0,1 mol
Câu 47: Đáp án : D
Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là a ; b ; c
CH4O + 1,5O2 -> CO2 + 2H2O
C2H4O + 2,5O2 -> 2CO2 + 2H2O
C3H6O + 4O2 -> 3CO2 + 3H2O
=> nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c = 0,6 mol
Và nCO2 = a + 2b + 3c = 0,45 mol
=> 0,5b + 0,5c = 0,075 mol
Lại có nAg = 2b + 2c = 0,3 mol
=> mAg = 32,4g
Câu 48: Đáp án : D
Màu hồng : axit glutamic
Màu xanh : Lysin ; etylamin
Màu tím : Valin ; alanin ; anilin
Câu 49: Đáp án : B
, nH2 = nKL = 0,145 mol
Nếu cho X phản ứng với oxi dư tạo hỗn hợp D thì nO2 = 0,0725 mol
Xét hỗn hợp D :
=> moxit= 10,72 + 0,0725.32 = 13,04g
,nMgO = nMgCl2 = 0,13 mol => nCaO = 0,14 mol = nCaCl2
=> m = 15,54g
=>D

Câu 44: C
, nFeCO3 = 0,04 mol
Giả sử trong X có x mol Fe(NO3)2 và y mol Al
=> 180x + 27y = 10,17g
Vì sau phản ứng thu được muối trung hòa
=> NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử
Bảo tồn điện tích : ncation . điện tích = 2nSO4 = 1,12 mol
Khi Z + NaOH dư đến khí khí ngừng thốt ra
=> có NH4+


=> ncation(pứ với NaOH). Điện tích = 2nSO4 – nK+ = 0,56 mol < nNaOH
=> có 0,01 mol Al(OH)3 bị hịa tan
=> khi nung có Fe2O3 và Al2O3
=> mrắn = 80(x + 0,02) + 51(y – 0,005)= 11,5g
=> x = 0,04 mol ; y = 0,11 mol
.mmuối Z = mFe + mAl + mNH4 + mK + mSO4 = 83,41g
=> nNH4 = 0,02 mol
=> Bảo toàn H : 2nH2O tạo ra = nKHSO4 – 4nNH4 – 2nH2 = 0,46 mol
=> nH2O tạo ra = 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mFeCO3 + mKHSO4 = mmuối Z + mH2O tạo ra + mkhí
=> mkhí = 3,42g
=>C
Câu 47: B
A + 4NaOH -> Muối + H2O
B + 5NaOH -> Muối + H2O
Giả sử nA = x ; nB = y mol
=> mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 23,7g
Lại có : Khi Đốt cháy muối -> sản phẩm cháy -> NaOH
=> mbình tăng = mCO2 + mH2O = 84,06g và nN2 = 0,33 mol ( khí thốt ra)

CnH2nO2NNa + O2 -> ½ Na2CO3 + (n – ½ )CO2 + nH2O + ½ N2
=> nH2O - nCO2 = nN2 = 0,33 mol
=> nCO2 = 1,26 mol ; nH2O = 1,59 mol
Bảo toàn N : 4x + 5y = 0,33.2
=>x = 0,09 ; y = 0,06 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
=>Bảo toàn C :
.nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 ( nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,33 mol )


0,09.[2a + 3(4 – a)] + 0,06.[ 2b + 3(5 – b)] = 1,26 + 0,33
=> 3a + 2b = 13
=> a = 3 ; b = 2
=> A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3
=> %mX = 53,06%
=>B
Câu 48: A
X + NaOH tạo 2 muối => là este có dạng RCOO – C6H4 – R’
Khi thêm Br2 tạo kết tủa HO – C6H4(Br4) – R’ (R’ vị trí para so với OH)
43,8
409 + R '
=> n kết tủa =
+) Nếu R’ = C2H5 => n = 0,1 mol và X là HCOO – C6H4 – C2H5
=> n mỗi muối = 0,1 mol => mY = 21g
+) Nếu R’ = CH3 => n = 0,103 mol => mY = 21,7g
Câu 50:
Xét hỗn hợp X gồm y mol Ba và x mol M (hóa trị 2 )  nBa = nBaCl2 = 1mol
=> mdd sau = 2194y (g)
Bảo toàn Cl : nHCl = 2nBaCl2 + n.nMCl2 = 2(y+x) = 2nH2

Bảo toàn khối lương : mdd HCl = mdd sau + mH2 – mX
=> mdd HCl = 2059y + 2x – xM (g)
36,5.2( y + x )
.100% = 10%
2059 y + 2 x − xM
C%HCl =
=> 1329y = 728x + xM (1)
Lại có : 8% < C%MCln < 9%
=> 175,5y < x (M+71) <197,5y
M + 71
728 + M
Từ (1)  175,5y < 1329y.
<197,5y
M + 71
728 + M
=> 0,132 <
< 0,149
=> 28,9 < M < 44,0
=> m là Ca
Câu 40: Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là a, b, d.




×