Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập chương 6 Kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.19 KB, 7 trang )

Bài số 1:
Tại cơng ty MK tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước –
xuất trước, kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ (thuế suất thuế GTGT 10%)
Trích tài liệu trong tháng 12/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I.Số lượng thành phẩm A tồn kho đầu tháng 12/N: 100.000 thành phẩm A,
đơn giá 100/1tpA
II.Trong tháng 12/N có các tài liệu sau:
1.Nhập kho 150.000 thành phẩm A từ sản xuất với tổng giá thành thực tế là
15.750.000
2. Xuất kho thành phẩm A bán trực tiếp cho công ty X: 50.000 thành phẩm A,
công ty đã nhận được GBC của ngân hàng, số tiền 6.600.000 (đã bao gồm
thuế GTGT 10%)
3. Công ty xuất kho 40.000 thành phẩm A bán trực tiếp cho đơn vị K, công ty
đã nhận được GBC của ngân hàng, số tiền 5.280.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%)
4. Công ty xuất kho giao bán trực tiếp cho công ty Z 30.000 thành phẩm A.
Công ty Z đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu tiền (đơn giá bán chưa có
thuế GTGT 120)
5. Cơng ty xuất kho giao bán trực tiếp cho công ty H 60.000 thành phẩm A
với giá bán chưa có thuế GTGT là 120. Công ty MK đã nhận được GBC của
ngân hàng.
6. Công ty nhận được công văn của Công ty H thông báo có 5.000 sp A bị
kém chất lượng. cơng ty H chấp nhận 55.000 sp A, còn lại trả lại công ty MK
7. Công ty nhận lại số sản phẩm kém chất lượng do công ty H trả lại nhập kho
và chuyển tiền gửi ngân hàng trả lại cho công ty H.
8. Chi phí bán hàng trong tháng tập hợp được là 150.000
9. Chi phí QLDN tập hợp được là 200.000
10. Doanh thu tài chính tập hợp được là 300.000
11.Chi phí tài chính tập hợp được trong tháng là 150.000
12. Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/N, biết rằng trong tháng khơng


phát sinh thu nhập khác và chi phí khác.
u cầu: Tính tốn và định khoản kế tốn?
TLBS: Cơng ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi nhuận kế
toán bằng thu nhập chịu thuế
Bài số 2:


Tại công ty Đức Minh chỉ SXKD một loại SP X, kế toán hàng tồn kho theo
PP kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
quý 3/N có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
1, Xuất kho NVL dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.600.000
2, Chi phí nhân cơng trực tiếp là 2.000.000 trong đó chi phí nhân cơng vượt
mức bình thường là 300.000
3, Chi phí sản xuất chung tập hợp được trong quý là 900.000
4, Cuối quý sản xuất hoàn thành 2.000 sản phẩm X, trong đó nhập kho 1.400
sp, số cịn lại gửi bán cho đại lý M
5, Xuất kho giao bán cho công ty A 400 sản phẩm X, giá bán chưa có thuế
GTGT là 9.000/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty A chưa thanh toán
6, Đại lý M đã chuyển khoản thanh tốn tồn bộ tiền hàng sau khi trừ đi 5%
hoa hồng trên doanh thu của số hàng đó, hoa đồng đại lý không chịu thuế
GTGT
7, Công ty A chuyển trả lại 160 sp X do kém chất lượng, doanh nghiệp đã
nhập lại kho. Công ty A chuyển TGNH thanh toán cho doanh nghiệp và được
hưởng 2% chiết khấu thanh tốn.
8, Chi phí bán hàng khác tập hợp trong tháng 250.000
7. Chi phí QLDN trong tháng tập hợp 200.000
8. Chi phí tài chính khác trong tháng tập hợp 150.000
9. Doanh thu tài chính trong tháng tập hợp 500.000
10. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý 3/N là 550.000
Yêu cầu: 1/Tính tốn và định khoản kế tốn?

2/Lập BCKQHĐKD q 3/N dạng đầy đủ
Biết rằng: Tồn kho đầu quý sản phẩm X là 865.600 (số lượng 360sp), tính trị
giá thành phẩm xuất kho theo pp bình quân gia quyền. Dn áp dụng một mức
giá bán thống nhất cho mọi khách hàng. Lợi nhuận kế tốn bằng thu nhập tính
thuế, thuế suất thuế TNDN là 20%, Cơng suất hoạt động bình thường của
máy móc thiết bị là 1.800sp
Bài số 3:
Tại cơng ty HK chỉ sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKĐK, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong tháng 3 năm N có các tài liệu như sau: (Đơn vị tính:1.000đ)
Số dư đầu tháng tk 155 là 24.000.000 (400.000sp A)
1, Nhập kho 400.000 sản phẩm A từ sản xuất với tổng giá thành sản xuất là
24.800.000


2, Xuất kho sp A bán trực tiếp cho công ty M số lượng 200.000, đơn giá bán
chưa có thuế GTGT là 160/sp, thuế suất thuế GTGT là 10%, công ty M đã
chấp nhận thanh toán
3, Xuất kho 160.000 sp A gửi bán cho đại lý K, đơn giá đơn giá bán chưa có
thuế GTGT là 160/sp, thuế suất thuế GTGT là 10%, hoa hồng trả cho đại lý là
5% tính trên doanh thu.
4, Cơng ty M trả lại 20.000 sản phẩm bị kém chất lượng, số còn lại đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng, DN đã nhập kho số hàng bị trả lại, số cịn lại đã
thanh tốn bằng TGNH
5, Đại lý K thanh toán bằng TGNH cho doanh nghiệp ½ số hàng gửi bán sau
khi giữ lại hoa hồng
6, Chi phí bán hàng khác tập hợp được trong tháng là 100.000
7, Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng là 80.000
8, Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:

1/ Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế
2/ Nếu doanh nghiệp hạch toán HTK theo pp KKTX thì có gì khác
Tài liệu bổ sung:
Kiểm kê cuối tháng doanh nghiệp còn tồn trong kho 460.000 sản phẩm, đang
gửi đại lý K 80.000 sp. Lợi nhuận kế toán bằng thu nhập chịu thuế, thuế suất
thuế TNDN 20%. DN tính trị giá tp xuất kho theo PP BQGQ
Bài số 4: Tại công ty Mai Linh chỉ sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm
X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản như sau:
TK 155: 1.600.000 ( Số lượng: 1.000 TPX)
II. Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Trị giá NVL xuất kho để trực tiếp sản xuất sản phẩm là: 1.600.000
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh: 850.000
3. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là 900.000 (trong đó định phí là
600.000, biến phí là 300.000)
4. NVL trực tiếp dùng khơng hết để tại phân xưởng cuối kỳ là 100.000
5. Trong tháng sản xuất hồn thành: 2.000 sản phẩm trong đó nhập kho 1.000
sản phẩm, gửi đại lý T 500 sản phẩm, bán hàng trực tiếp không qua cho
cty K‘
6. Xuất kho 600 sản phẩm bán cho công ty M. Công ty M chuyển tiền thanh
toán đủ qua ngân hàng và được hưởng chiết khấu thanh toán 3%.


7. Đại lý T thông báo đã bán hết được số hàng đã gửi và chuyển tiền gửi
ngân hàng thanh toán hết sau khi đã trừ đi hoa hồng được hưởng. Theo
thỏa thuận hoa hồng 5% tính trên tổng doanh thu. Thuế GTGT của hoa
hồng đại lý là 10%
8. Nhập kho 50 sản phẩm A do công ty K trả lại do hàng không đủ tiêu chuẩn
theo quy định đồng thời xuất quỹ tiền mặt trả cho công ty K về số sp kém

chất lượng này.
9. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình sử dụng tại bộ phận bán hàng cho công
ty C, NG là 200.000, đã khấu hao 50.000. Giá bán chưa có thuế GTGT là
180.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Cơng ty C đã thanh tốn bằng TGNH
10.Chi phí bán hàng khác tập hợp được là X1
11.Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được là X2
12.Chi phí tài chính khác tập hơp được là X3
13.Doanh thu hoạt động tài chính tập hợp được là X4
14.Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: 1. Tự cho số liệu vào X1, X2, X3, X4 để doanh nghiệp có lãi
2. Định khoản các nghiệp vụ kế toán liên quan
3. Lập sổ cái TK 911 tháng 3/N theo hình thức Nhật ký chung.
Biết rằng:
- Sản phẩm dở dang đầu tháng, cuối tháng tính theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp: 300.000 và 500.000
- Cơng ty tính giá vốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình qn cả
kỳ dự trữ. Cơng suất thực tế của máy móc thiết bị trong tháng chỉ đạt 80%
cơng suất bình thường.
- Giá bán sp đối với tất cả các lần bán là một mức giá bán chưa thuế GTGT:
3.000/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 20%. Lợi nhuận kế tốn
bằng thu nhập chịu thuế
Bài số 5:
Tại cơng ty H chỉ sản xuất một loại sp A nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX có một số tài liệu
trong quý II/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I.Số dư ngày 1/4/N của một số tài khoản:
TK 151: 1.620.000 (vật liệu X, số lượng 3.000kg)
TK 152: 1.560.000 (Vật liệu X, số lượng 3.000 kg)
Tk 154: 502.500

TK 155: 640.000 (sản phẩm A, số lượng 1.000sp)


Các tài khoản khác khơng có số dư hoặc có số dư bất kỳ
II.Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N:
1. Đầu tháng 4 toàn bộ số hàng mua đang đi đường từ tháng 3 năm N về
đến cơng ty, nhập kho 1.000 kg, số cịn lại dùng ngay sản xuất sản
phẩm A
2. Trong quý II/N số lượng vật liệu X xuất kho để sản xuất sản phẩm A là
3.500 kg
3. Chi phí nhân cơng trực tiếp tập hợp được 1.020.000 đã bao gồm 2%
phần chi phí vượt trên mức bình thường
4. Chi phí sản xuất chung tập hợp được 2.500.000 trong đó biến phí là
700.000
5. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sp A trong đó:
- Nhập kho 7.000 sp
- Gửi bán cho đại lý T là 1.000 sp
- Số còn lại trao đổi với công ty K lấy 2.000 kg vật liệu X, giá trị hợp
lý của số vật liệu X nhận về nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT
là 1.050.000, thuế GTGT 10% (kèm theo HĐ GTGT và PNK của
vật liệu X). Số tiền chênh lệch đã được hai bên tt bằng TGNH
6. Xuất kho bán cho công ty H 2.500 sp A , đã được thanh toán bằng
chuyển khoản
7. Xuất kho bán cho công ty L 3.000 sp chưa thu tiền
8. Cuối kỳ, công ty L trả lại 100 sp A không đảm bảo chất lượng, DN đã
lập biên bản và nhập lại kho số sản phẩm này. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ và nhập kho 100 sp A bị trả lại là 2.000, công ty đã chi bằng tiền
mặt.
9. Đại lý gửi bảng kê sản phẩm tiêu thụ trong kỳ 900 sp A, chuyển khoản
thanh tốn cho cơng ty sau khi trừ đi hoa hồng đại lý được hưởng la 2%

tính trên doanh thu, thuế gtgt của hoa hồng đại lý la 10%.
10.Chi phí bán hàng khác tập hợp được trong quý 800.000
11.Chi phí QLDN tập hợp được trong quý 950.000
u cầu: 1. Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong quý II/N
2.Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý II/N
Tài liệu bổ sung: - Công ty áp dụng đơn giá bán chung là 1.200/sản phẩm
cho mọi đối tượng, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Công ty tính giá xuất kho theopp BQGQ cố định cả kỳ
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 240.000
- Công suất thực tế của dây chuyền sản xuất đạt 90% công suất thiết kế


- Thuế suất thuế TNDN là 20%, giả định lợi nhuận kế tốn bằng lợi nhuận
tính thuế TNDN
Bài 6:
Cơng ty X chỉ sản xuất sản phẩm A, kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá vật liệu
xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất trước. Trong tháng 6/N có các tài
liệu liên quan (ĐVT:1.000đ)
1, Cuối tháng 5/N còn lại tại phân xưởng sản xuất số nguyên vật liệu dùng
trực tiếp còn sx sp A chưa sử dụng hết giá trị thực tế là 104.000
2, Ngày 3/6/N công ty mua 1.900kg vật liệu X chưa trả tiền người bán, đơn
giá chưa có thuế GTGT là 1.040/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%. Số lượng
thực tế nhập kho 1.900kg
3, Trong tháng 6/N xuất kho 2.000kg vật liệu X để sản xuất sp A
4, Tính tiền lương thực tế và các khoản trích theo lương cho cơng nhân trực
tiếp sản xuất ở phân xưởng sx tháng 6/N là 1.033.200
5, Chi phí sx chung tập hợp được trong tháng 6/N là 1.000.000 trong đó chi
phí sxc biến đổi chiếm 30%
6, Trong tháng 6/N phế liệu thu hồi từ việc sử dụng nguyên vật liệu đã nhập

kho trị giá 24.000
7, Cuối tháng 6/N phân xưởng sản xuất gửi phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,
trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu X chưa sử dụng hết là 80.000
8, Cuối tháng 6/N phân xưởng sản xuất hoàn thành 800 sp A, giao bán ngay
cho công ty B 60% số sp A sx trong kỳ, số cịn lại nhập kho. Cơng ty B
chuyển khoản thanh tốn tồn bộ tiền hàng qua ngân hàng với đơn giá bán
chưa có thuế GTGT là 8.000, thuế GTGT là 5% (đã nhận được GBC)
9, Chi phí bán hàng tập hợp được trong tháng là X1
10, Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong tháng là X2
11, Xác định lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế TNDNHH, lợi nhuận sau thuế
tháng 6/N
Yêu cầu:


1, Tự cho số liệu vào X1, X2 để công ty có lãi
2, Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Biết rằng: Số dư ngày 1/6/N của tài khoản 152: 960.000 (1.000 kg vật liệu X,
công ty chỉ sử dụng 1 loại vật liệu X). Công suất hoạt động bình thường của
máy móc thiết bị là 1.000 sp. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 50.000,
cuối tháng là 38.400. Giả thiết lợi nhuận kế toán trước thuế bằng thu nhập
chịu thuế, thuế suất thuế TNDN là 20%



×