Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH CKL việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CKL VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên: VÕ THỊ THU HÀ
Mã số sinh viên:

1723403010063

Lớp:

D17KT02

Ngành:

KẾ TOÁN

GVHD: THS. PHẠM BÌNH AN

Bình Dương, tháng 10 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài “ Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH CKL Việt Nam” là kết
quả nghiên cứu của riêng em, dựa trên sự cố gắng nổ lực của mình và sự giúp đỡ khơng
nhỏ của công ty TNHH CKL Việt Nam, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ Phạm
Bình An.
Kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hồn tồn khơng sao chép hoặc


sử dụng kết quả của đề tài nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên
cứu của đề tài khác, em hoàn toàn xin chịu trách nhiệm.
Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong khoa kinh tế trường Đại Học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành.
Em xin gửi đến cô Phạm Bình An, người tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề báo cáo này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em cũng xin chân thành cảm ơn
Ban Lãnh Đạo, các phịng ban cơng ty TNHH CKL Việt Nam, đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Cuối cùng em
xin cảm ơn đến các chị phòng kế tốn của cơng ty TNHH CKL Việt Nam đã giúp đỡ,
cung cấp số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em cơ hội bước ra cuộc sống thực tế để áp dụng
kiến thức mà thầy cô đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em học hỏi được những
kinh nghiệm mới mẻ và bổ ích cho bản thân mình.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề
này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ thầy cũng như q cơng ty.


MỤC LỤC

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu .............................................................. 2
5. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM ................................. 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH CKL Việt Nam ................... 4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty ......................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ....................................................... 5
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................................................... 6
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 6
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban................................ 7
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ............................................................ 8
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ...................................................... 8
1.3.2 Cơ cấu nhân sự ............................................................................................... 9
1.3.3 Nhiệm vụ của từng phần hành ........................................................................ 9
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn tại cơng ty............................... 11
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 13
THỰC TRẠNG KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH CKL
VIỆT NAM .................................................................................................................... 13
i


2.1 Nội dung .............................................................................................................. 13
2.2 Nguyên tắc kế toán .............................................................................................. 13
2.3 Tài khoản sử dụng................................................................................................ 14
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................................... 15
2.4.1 Chứng từ ....................................................................................................... 15
2.4.2 Sổ sách kế toán ............................................................................................. 16
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty ......................................................... 16
2.6 Phân tích biến động tài khoản 331 của công ty TNHH CKL Việt Nam ............. 39
2.6.1 Phân tích tình hình biến động khoản mục phải trả người bán ( theo chiều
ngang) ........................................................................................................................ 39
2.6.2 Phân tích tình hình biến động khoản mục phải trả người bán ( theo chiều

dọc) ............................................................................................................................ 40
2.7 Phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH CKL Việt Nam .......................... 41
2.7.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản ............................................................ 41
2.7.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn ..................................................... 47
2.7.3 Phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh ...................................................... 52
2.7.4 Phân tích khả năng thanh tốn ...................................................................... 56
2.7.5 Phân tích địn bẩy tài chính .......................................................................... 57
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 59
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................................ 59
3.1 Nhận xét ............................................................................................................... 59
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 59
3.1.2 Nhược điểm .................................................................................................. 60
3.2. Giải pháp ............................................................................................................. 62
ii


KẾT LUẬN .................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU KHAM THẢO .............................................................................................. 65
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 66

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa gốc

CTGS


Chứng từ ghi sổ

GTGT

Giá trị gia tăng

NCC

Nhà cung cấp

TK
TNHH

Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Bảng phân tích biến động phải trả người bán tháng 5 so với tháng 4 ........... 39
Bảng 2. 2 Bảng phân tích biến động phải trả người bán tháng 6 so với tháng 5 ........... 39
Bảng 2. 3 Bảng phân tích biến động phải trả người bán tháng 5 so với tháng 4 ........... 40
Bảng 2. 4 Bảng phân tích biến động phải trả người bán tháng 6 so với tháng 5 ........... 40
Bảng 2. 5 Bảng phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản .................................................... 42
Bảng 2. 6 Bảng phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản .................................................... 45
Bảng 2. 7 Bảng phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn ............................................. 48
Bảng 2. 8 Bảng phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn ............................................. 51
Bảng 2. 9 Bảng phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh .............................................. 53

Bảng 2. 10 Bảng phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh ............................................ 55
Bảng 2. 11 Chỉ số tài chính ............................................................................................ 56
Bảng 2. 12 Chỉ tiêu thanh toán ....................................................................................... 57

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Quy trình cơng nghệ sản xuất .......................................................................... 6
Hình 1. 2 Bộ máy quản lý cơng ty TNHH CKL Việt Nam.............................................. 6
Hình 1. 3 Bộ máy tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH CKL Việt Nam ............................ 8
Hình 1. 4 Quy trình ghi chép chứng từ .......................................................................... 11
Hình 2. 1 Đề nghị thanh tốn ......................................................................................... 17
Hình 2. 2 Phiếu chi ......................................................................................................... 18
Hình 2. 3 Ủy nhiệm chi .................................................................................................. 19
Hình 2. 4 Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................. 20
Hình 2. 5 Phiếu nhập kho ............................................................................................... 21
Hình 2. 6 Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................. 22
Hình 2. 7 Phiếu chi ......................................................................................................... 23
Hình 2. 8 Ủy nhiệm chi .................................................................................................. 24
Hình 2. 9 Phiếu chi ......................................................................................................... 25
Hình 2. 10 Đề nghị thanh tốn ....................................................................................... 26
Hình 2. 11 Bảng kê nợ chi tiết ....................................................................................... 27
Hình 2. 12 Phiếu chi ....................................................................................................... 28
Hình 2. 13 Ủy nhiệm chi ................................................................................................ 29
Hình 2. 14 Đề nghị thanh tốn ....................................................................................... 30
Hình 2. 15 Bảng báo giá ................................................................................................. 31
Hình 2. 16 Chứng từ ghi sổ 04 ....................................................................................... 32
Hình 2. 17 Chứng từ ghi sổ 05 ....................................................................................... 32
Hình 2. 18 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .......................................................................... 33

Hình 2. 19 Sổ chi tiết tài khoản 331101 ......................................................................... 34
Hình 2. 20 Sổ cái tài khoản 331 ..................................................................................... 34
Hình 2. 21 Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 ..................................................................... 36
Hình 2. 22 Bảng cân đối tài khoản ................................................................................. 37

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp. Điều
đó đã thúc đẩy cơng ty nổ lực tìm kiếm và thu hút nhiều khách hàng. Nhưng để tồn tại
và đứng vững, phát triển được trong điều kiện cạnh tranh cơng ty phải xây dựng cho
mình một kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp đáng kể của
bộ phận kế tốn.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều có rất nhiều
mối quan hệ kinh tế liên quan đến vấn đề thanh toán như thanh toán với nhà nước,
thanh toán nội bộ, thanh toán với người mua, người cung cấp… Tuy nhiên với cơng ty
sản xuất thì quan hệ với người cung cấp là thường xuyên và chiếm mật độ lớn.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc vốn bằng tiền, nợ
phải trả,… nên có ảnh hưởng đến tới tình hình tài chính công ty trong một thời kỳ nhất
định. Trước những thay đổi liên tục để phát triển và mở rộng quan hệ thanh toán với
người bán, yêu cầu với kế toán ngày càng cao hơn. Kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi
chép mà cịn tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, lường trước và hạn chế rủi ro khi
thanh tốn,… Trong q trình cơng ty ln thay đổi để hồn thiện, để thích nghi được
kế tốn sẽ gặp nhiều khó khăn đó là điều khó tránh khỏi.
Q trình thực tập ở tại công ty TNHH CKL Việt Nam tác giả đã nhìn nhận được
tầm quan trọng và ý nghĩa đó nên chọn đề tài “ Kế tốn phải trả người bán tại công
ty TNHH CKL Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Giới thiệu khái quát về công ty TNHH CKL Việt Nam.
- Thực trạng kế tốn phải trả người bán tại cơng ty TNHH CKL Việt Nam.

1


- Đưa ra những nhận xét về thực tế công tác kế tốn nợ phải trả tại cơng ty, và đề xuất
một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn phải trả người bán tại
cơng ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH
CKL Việt Nam”.
- Phạm vi nghiên cứu là các thông tin liên quan đến công ty TNHH CKL Việt Nam và
các chứng từ, tài liệu liên quan đến phải trả người bán trong năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung
cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho đề tài.
+ Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Nguồn dữ liệu:
+ Hồ sơ về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty TNHH CKL Việt
Nam
+ Các chứng từ do bộ phận kế toán cung cấp.
+ Qua lời giới thiệu của nhân viên đã có nhiều năm kinh nghiệm.
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài giúp hiểu rõ hơn cách sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống và
kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán phải trả người bán
tại công ty TNHH CKL Việt Nam và biết được bộ máy tổ chức của công ty cũng như
bộ máy tổ chức kế tốn của một cơng ty. Đồng thời nghiên cứu tình hình tài chính của

2


công ty để đưa ra một số biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết nâng cao
chất lượng công tác quản lý kinh doanh.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH CKL Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH CKL Việt Nam
Chương 3: Nhận xét- Giải pháp

3


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH CKL Việt Nam
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty
- Quyết định thành lập và hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH CKL Việt Nam là công ty có vốn đầu tư 100% là của nước ngồi
và đó là Singapore. Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
462043000697 cấp ngày 27/1/2014 dưới sự quản lý của ban quản lý các khu cơng
nghiệp tỉnh Bình Dương.
Cơng ty được thành lập năm 1996, 1999 chính thức đi vào hoạt động sản xuất,
chế biến và kinh doanh sản phẩm nước không cồn như nước trái cây, nước giải khát,…
Cơng ty có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tự chủ về tài chính, kinh doanh
theo số vốn doanh nghiệp quản lý, có con dấu riêng để giao dịch, có tài sản và tài
khoản riêng mở tại ngân hàng.
 Tên công ty: Công ty TNHH CKL Việt Nam
 Tên giao dịch : CKL Việt Nam corporation

 Cơ quản chủ quản: Cục thuế Tỉnh Bình Dương
 Số vốn đầu tư ban đầu: 2 triệu USD
 Trụ sở chính: Lơ CN5, đường số 1, khu cơng nghiệp Sóng Thần 3, TP. Thủ Dầu
Một, Bình Dương.
 Giám đốc: THIRUNA VUKKARASU
 Tel: (0274) 742178
 Email:
 Mã số thuế: 3700237835
4


 Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất đồ uống không cồn
 Công ty mở tài khoản tại: NH Cơng thương Việt Nam - KCN Bình Dương
 Số tài khoản: 710A.00015
- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Hàng năm công ty đã cho ra rất nhiều loại sản phẩm từ khi mới đưa vào hoạt
động cơng ty chỉ có hơn 10 loại sản phẩm đến nay đã lên đến gần 30 loại sản phẩm. Dù
là vậy, nhưng công ty đã và đang khơng ngừng tìm kiếm nghiên cứu cho ra nhiều loại
sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường với nhãn hiệu sản phẩm mang tên SAGIKO,
GOLDCOW, RED như các sản phẩm sau:
 Nước giải khát có gas như: Cola, Xá Xị, Cam,…
 Nước yến ngân nhĩ SAGIKO
 Sữa đậu nành
 Trà xanh SAGIKO
 Nước trái cây ICEBERG: nước xoài, nước ổi đỏ, nước vải, nước bí đao,…
 Nước tăng lực RED EARGLE
 Nước tăng lực GOLD COW
 Nước trái cây hỗn hợp
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Cơng ty hiện có 230 cơng nhân viên bao gồm 30 nhân viên văn phịng, 200 cơng nhân

sản xuất
Sản xuất dây chuyền cơng nghệ khép kín với cơng suất 500 lon/ phút
Ngồi phân xưởng và văn phịng làm việc, cơng ty cịn có các kho bãi chứa hàng với
diện tích hàng nghìn m2.
Đây là quy trình cơng nghệ sản xuất:

5


Chiếc Rót Nóng

Phối Chế

Ngun Liệu

Lưu Kho

Xuất kho

Đóng Gói

Hình 1. 1 Quy trình cơng nghệ sản xuất
Nguồn: Cơng ty TNHH CKL Việt Nam
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc điều hành

Giám đốc tài
chính


Giám đốc
kinh doanh

Giám đốc
kho vận

Giám đốc cơng
nghệ

Giám đốc
sản phẩm

.

Phịng
tài
chính
kế tốn

Phịng
hành
chính
nhân
sự

Kinh
doanh
nội
địa


Ngun
vật liệu,
kho thành
phẩm

Kinh
doanh
xuất
khẩu

Phịng kỹ
thuật

Hình 1. 2 Bộ máy quản lý công ty TNHH CKL Việt Nam
Nguồn: Công ty TNHH CKL Việt Nam

6

Các phân
xưởng
sản xuất


1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban
- Giám đốc điều hành: Là người đứng đầu cơng ty, chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty. Là người đề ra chiến lược kinh doanh, tổ chức sản xuất
cho phù hợp đề đạt hiệu quả cao cụ thể là:
+ Đề ra kế hoạch sản xuất của công ty
+ Nghiên cứu để mở rộng sản xuất

+ Quyết định số lao động cần thiết và tạo môi trường làm việc tốt nhất cho họ.
- Giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm quản lý phòng kinh doanh, gồm phòng kinh
doanh nội địa và kinh doanh xuất khẩu
- Giám đốc cơng nghệ: quản lý phịng kỹ thuật
- Giám đốc tài chính: điều hành và quản lý tình hình tài chính, tham mưu cho giám đốc
để xử lý tồn bộ hoạt động cơng ty và chịu trách nhiệm quản lý phịng tài chính kế tốn
và phịng hành chính dân sự.
- Giám đốc kho vận : chịu trách nhiệm quản lý phòng nguyên liệu và kho thành phẩm.
- Giám đốc sản phẩm: quản lý các phân xưởng sản xuất.
- Phịng tài chính kế tốn: có 5 người có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính, kế hoạch chi
phí, hạch tốn chi phí, tính giá thành, thanh tốn các khoản phải trả, theo dõi cơng nợ,
lập báo cáo tài chính định kỳ,…
- Phịng hành chính nhân sự : chịu trách nhiệm về mặt hành chính và quản lý nhân sự
của cơng ty, sắp xếp các phịng ban cho phù hợp với tình hình cơng ty. Đảm bảo việc
đào tạo đội ngũ nhân viên và cơng nhân cho cơng ty.
- Phịng kinh doanh nội địa: chịu trách nhiệm tổ chức tiêu thụ sản phẩm cho nhà máy ở
thị trường trong nước

7


- Phòng kinh doanh xuất khẩu: chịu trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước
ngồi và nghiên cứu mở rộng thị trường.
- Phòng nguyên liệu, kho thành phẩm: Xây dựng kế hoạch sản xuất cho từng thời kỳ,
đề ra phương án cụ thể trong thu mua từng nguyên liệu nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế
cao, xây dựng kế hoạch phát triển trên tồn cơng ty.
- Phịng kỹ thuật: là phịng quan trọng nói lên hoạt động và sản xuất sản phẩm bởi
nhiệm vụ, xây dựng các công trình phục vụ cho việc sản xuất, sửa chữa và xử lý kịp
thời các sự cố về kỹ thuật.
- Phân xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm có 200 người gồm các khâu

phối chế, chiếc rót, đóng gói, lưu kho, xuất thành phẩm.
Hệ thống quản lý trực tuyến, mọi hoạt động điều được thông qua Giám đốc trước
khi quyết định, các phòng ban hỗ trợ nhau trong công việc, thực hiện trách nhiệm,
quyền hạn và nghĩa vụ của mình dưới sự giám sát của ban giám đốc, làm rõ chức năng
của từng cấp, đây là điều quan trọng giúp bộ máy quản lý của công ty hoạt động hiệu
quả.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Giám đốc tài chính
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn bán hàng
và phải thu

Kế tốn chi phí
phải trả

Kế tốn kho

Kế tốn thuế

Hình 1. 3 Bộ máy tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH CKL Việt Nam

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

8


1.3.2 Cơ cấu nhân sự
Do yêu cầu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên tổ chức cơng

tác kế tốn theo mơ hình kế tốn tập trung.
Hình thức kế tốn tập trung là hình thức tổ chức mà tồn bộ cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phịng kế tốn doanh nghiệp. Ở các bộ
phận khác lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế tốn
doanh nghiệp để xử lý và tiến hành cơng tác kế tốn.
Giám đốc tài chính là người quản lí và điều hành bộ máy kế toán
01 kế toán tổng hợp
01 kế toán bán hàng và phải thu
01 kế toán chi phí phải trả
01 kế tốn kho
01 kế tốn thuế
1.3.3 Nhiệm vụ của từng phần hành
- Giám đốc tài chính: là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế tốn.
Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các
nhân viên kế toán. Đồng thời là người hướng dẫn thi hành các chính sách tài chính do
Nhà nước ban hành, báo cáo phân tích hoạt động sản xuất theo định kỳ và chịu trách
nhiệm các khoản trong báo cáo.
- Kế toán tổng hợp: là người đứng sau kế toán trưởng
+ Tổng hợp các số liệu chứng từ, sổ sách, lập các báo cáo cuối kỳ, cuối năm
+ Báo cáo cơng việc cho kế tốn trưởng, giám đốc,…

9


+ Giám sát kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh hằng ngày nhằm giúp kế toán
trưởng trong việc tổ chức quản lý cơng tác kế tốn tại cơng ty.
- Kế toán bán hàng và phải thu:
+ Khi bán hàng: lập hóa đơn, chứng từ khi bán hàng hóa, lên kế hoạch nhập hàng,
bán hàng, kiểm tra hàng hóa tại doanh nghiệp.
+ Khi phải thu khách hàng: theo dõi chi tiết công nợ phải thu của khách hàng, tạm

ứng của cán bộ nhân viên, thu khác. Kiểm tra các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, hỗ trợ bán hàng, chi phí vận chuyển cho khách hàng. Hàng
tháng đối chiếu công nợ phải thu theo định kỳ.
- Kế tốn chi phí phải trả:
+ Theo dõi cơng nợ để lập kế hoạch thanh tốn cơng nợ
+ Theo dõi chi tiết các khoản công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp
- Kế tốn kho: là người nắm rõ tình hình vật tư, hàng hóa trong kho
+ Ghi chép, lập chứng từ về xuất kho- nhập kho
+ Kiểm kê kho định kỳ
- Kế toán thuế: làm các nghiệp vụ liên quan đến thuế trong doanh nghiệp
+Thu nhập, xử lý các hóa đơn, chứng từ kế tốn
+Tính thuế, kê khai, làm báo cáo thuế
+Làm các báo cáo về hóa đơn chứng từ
+Làm việc với cơ quan thuế

10


1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn tại cơng ty
Cơng ty thực hiện kế tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên: mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của công ty từ lập chừng từ ban đầu đến sổ sách kế toán chi tiết,
tổng hợp đều thực hiện ở phịng kế tốn.
Niên độ kế tốn từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là chuyển đổi các đồng tiền
sang Việt Nam đồng.
Công ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty là hình thức chứng từ ghi sổ, phương diện
tính tốn và xử lý số liệu bằng máy vi tính( phần mềm kế tốn).
Trình tự ghi chép:

Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
CTGS

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính
.
Hình 1. 4 Quy trình ghi chép chứng từ
Nguồn: Cơng ty TNHH CKL Việt Nam
Ghi hằng ngày
11

Sổ chi tiết


Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Hàng ngày:
Căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại đã được kiểm tra, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Sau đó, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau làm căn
cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết.

Cuối tháng:
Khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ phát sinh trong tháng trên chứng từ ghi
sổ, tính ra tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư tài khoản từng tài khoản trên sổ
cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính. Đối chiếu, kiểm tra tổng số phát sinh nợ và tổng
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và
bằng tổng số phát sinh trên chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài
khoản trên bảng cân đối tài khoản bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên bảng cân
đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

12


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
TNHH CKL VIỆT NAM
2.1 Nội dung
Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của công ty xác định nghĩa vụ
của cơng ty phải thanh tốn cho nhà cung cấp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
đã cung cấp trong khoản thời gian xác định.
Phải trả người bán là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh,
mua hàng mà cơng ty phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Các khoản nợ công ty bao
gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà công ty phải thanh toán trong khoảng thời gian từ 1 năm .
Nợ dài hạn là nợ mà công ty phải trả trong khoảng thời gian trên một năm.
2.2 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 331 dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán
TSCD, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng
trước cho người bán, người cung cấp.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả người bán theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán( bên có tài khoản 331) bằng
ngoại tệ kế tốn phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh.
13


+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán( bên nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ
kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ.
Doanh ngiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ
tại thời điểm lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Bên giao nhận nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả
người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải
trả người bán thơng thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận hóa đơn.
Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người
bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 331 “ phải trả người bán”
Tài khoản chi tiết 331
Tài khoản 331101: Phải trả NCC - VND
Tài khoản 331102: Phải trả NCC - USD

Tài khoản 331103: Phải trả NCC - CKL GROUP
Tài khoản 331201: NCC ứng trước VND
Tài khoản 331202: NCC ứng trước USD
Bên nợ:

14


- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp chưa nhận được vật tư hàng hóa,
dịch vụ
- Chiết khấu thanh tốn và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho công
ty giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
Bên có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ
Số dư bên có: Số tiền cịn phải cho người bán, người cung cấp
Số dư bên nợ ( nếu có): số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều
hơn số phải trả cho người bán.
2.4 Chứng từ, sổ sách kế tốn
2.4.1 Chứng từ
- Phiếu chi
+ Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
+ Cách lập phiếu chi: Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng trả tiền, kế toán phải trả lập
phiếu chi 2 liên và đưa 2 liên cho giám đốc tài chính ký duyệt. Sau khi được giám
đốc ký duyệt thủ quỹ chi tiền và đưa lại liên 2 cho kế toán phải trả. Kế toán phải trả
nhập liệu vào phần mềm kế toán và lưu phiếu chi liên 2 theo số thứ tự.
- Phiếu nhập kho
+ Phiếu nhập kho: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa nhập kho căn cứ ghi thẻ kho, thanh tốn tiền hàng, xác định trách nhiệm

với người có liên quan và ghi sổ kế toán.

15


+ Cách lập phiếu nhập kho: Khi mua hàng nhập kho, sau khi kiểm kê đầy đủ thì kế
tốn kho sẽ lập phiếu nhập kho 2 liên, liên 2 sẽ đưa cho kế toán phải trả để lưu theo
số thứ tự.
- Hóa đơn bán hàng của bên bán được coi là chứng từ gốc trong kế tốn, cịn có vai trị
trong quản lý thuế giúp q trình hạch tốn, kê khai thuế dễ dàng hơn. Khi mua hàng
hóa, cơng ty nhận hóa đơn giá trị gia tăng liên 2, liên 1 do bên bán giữ để lưu lại.
- Hợp đồng kinh tế sự thỏa thuận giao dịch giữa các bên ký kết về việc trao đổi hàng
hóa, dịch vụ và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
2.4.2 Sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty gồm:
Chứng từ ghi sổ
Các loại sổ chi tiết sử dụng tại công ty:
Sổ quỹ gồm sổ chi tiết tiền mặt và sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm
Sổ chi tiết tài sản cố định
Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết thanh tốn
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng thêm các loại sổ khác.
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

16



×