Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

chuyên đề hidrocacbon phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.37 KB, 4 trang )

Bài tập Hidrocacbon số 2
Câu 1: (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với
H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3.

B. 6,6

C. 3,39.

D. 5,85.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và
thốt ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
A. 5,6 lít.

B. 5,824 lít.

C. 6,048 lít.

D. 5,376 lít.

Câu 3: (Đề minh họa 2019) X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 1,2.

B. 0,6.

C. 0,8.



D. 0,9.

Câu 4: (Đề minh họa 2019) X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken,
ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. X có thể gồm 2 ankan.

B. X có thể gồm 2 anken.

C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

D. X có thể gồm 1 anken và một ankin.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác,
m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH≡CH.

B. CH2=C=CH2.

C. CH≡C-CH=CH2.

D. CH≡C-C≡CH.

Câu 6:(Đề minh họa 2019) Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro
với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung
dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.

B. 0,2.


C. 0,4.

D. 0,05.

Câu 7: (Đề minh họa 2019) Nhiệt phân metan trong lò hồ quang điện ở 1500°C thu được hỗn hợp X gồm
metan, axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (ở đktc) vào dung dịch brom dư, khối
lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4.

B. 3,2.

C. 4,8.

D. 8,0.

Câu 8: (Đề minh họa 2019) Chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74(u). Biết X tác
dụng được với dung dịch NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 9: (Đề minh họa 2019) Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng,
thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H 2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.


B. 0,1.

C. 0,15

D. 0,25

Câu 10: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon, mạch hở cần vừa đủ
20,16 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa a mol brom trong dung dịch. Khối lượng của 0,3 mol hỗn
hợp X là
A. 8,1.

B. 4,2.

C. 8,4.

D. 9,0.


Câu 11: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng
nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là

Câu 12: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X
(đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,050 mol.

B. 0,075 mol.

C. 0,015 mol


D. 0,07 mol

Câu 13: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X
(đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của
Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C3H6.

B. C4H6.

C. C3H4.

D. C4H8.

Câu 14: Thực hiện phản ứng craking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken).
Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất
màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiện suất của phản ứng cracking butan là
A. 75%.

B. 65%.

C. 50%.

D. 45%.

Câu 15: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam X cần
dùng 33,264 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,09 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,135.

B. 0,270.


C. 0,180.

D. 0,090.

Câu 16: (Đề minh họa 2019) Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cịn lại m gam chất rắn khơng tan. Giá trị của m là
A. 41,400.

B. 46,335.

C. 16,200.

D. 30,135.

Câu 17: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện
thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom
nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
A. 4,20.

B. 3,75.

C. 3,90.

D. 4,05.

Câu 18: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2
và 0,2 mol H 2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH 3, thì có 0,2 mol AgNO3
phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24,0.

B. 27,8.

C. 25,4.

D. 29,0.

Câu 19: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng
xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỉ khối của
hỗn hợp Y so với hidro là . Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,35.

B. 0,50.

C. 0,65.

D. 0,40.

Câu 20: (Đề minh họa 2019) Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13,2
gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,225 mol

B. 0,300 mol.

C. 0,450 mol.

D. 0,150 mol.



Câu 21: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn
kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch Mặt khác,
2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,14.

B. 4,77.

C. 7,665.

D. 11,1.

Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khơng khí là 1. Số mol H2 phản ứng là
A. 0,1 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,25 mol

Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224
lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 0,83.

B. 0,43.


C. 0,68.

D. 0,31.

Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 2,24 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch
NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,3.

B. 32,4.

C. 24,0.

D. 21,6.

Câu 25: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2
bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch
Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.

B. 5,91

C. 13,79.

D. 7,88.

Câu 26: (thầy Phạm Thanh Tùng) Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 40%.


B. 20%.

C. 80%.

D. 60%.

Câu 27: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X
cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hổn hợp Y gồm C 2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom
(dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có t khối so với H 2 là 8.
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y là:
A. 22,4 lít.

B. 26,88 lít.

C. 44,8 lít.

D. 33,6 lít.

Câu 28: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thực hiện phản ứng cracking x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5
chất đều là hidrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đượng dung dịch Br 2 dư sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đối cháy hết Y bằng khí O 2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần
trăm khối lượng CH4 trong Y bằng?
A. 23,45%

B. 26,06%

C. 30,00%

D. 29,32%


Câu 29: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa
trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích khơng đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời
gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối
lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị :
A. 3,19 gam

B. 2 gam

C. 1,5 gam

D. 1,12 gam

Câu 30: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H8 tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa
mãn tính chất trên?
A.5

B.4

C.6

D.2


Câu 31: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hồn
tồn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần
tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn)
trong Y là
A. 46,43%.


B. 31,58%.

C. 10,88%.

D. 7,89%.

Câu 32: Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là
A. 6,3 gam

B. 7,2 gam

C. ,4 gam

D. 8,96 gam

Câu 33: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các
ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có khí thốt ra bằng 60% thể tích X;
khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hồn tồn khí
thốt ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,56 và 0,8.

B. 1,2 và 2,0

C. 1,2 và 1,6

D. 0,9 và 1,5

Câu 34: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít
X đktc vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so

với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,015 mol

B. 0,075 mol

C. 0,05 mol

D. 0,07 mol

Câu 35: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6,
C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là:
A. 0,09.

B. 0,01.

C. 0,08.

D. 0,02.

Câu 36: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một
bình kín (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các
phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thốt ra. Tỉ khối của Z so với H 2
là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,328.

B. 0,205.

C. 0,585.

D. 0,620.


Câu 37: (thầy Phạm Thanh Tùng) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch
brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, có 4 gam brom đã phản ứng và cịn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy
hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí
đều đo ở đktc):
A.C2H6 và C3H6

B. CH4 và C3H6

C.CH4 và C3H4

D. CH4 và C2H4

Câu 38:(thầy Phạm Thanh Tùng) Cracking hồn tồn V lít C4H10 với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu
được (V + 2,24) lít hỗn hợp khí X khơng chứa C 4H 10. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 2V lít C 4H10 thì
thu được bao nhiêu lít CO2 ở đktc:
A. 4,48 lít.

B. 8,96 lít.

C. 13,44 lít.

D. 17,92 lít.

Câu 39: (thầy Phạm Thanh Tùng) Dẫn 2,24 lít C2H2 qua nước dư (với xúc tác HgSO4, 80oC), sau một thời
gian thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ X. Cho X vào lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thấy xuất hiện 22,08
gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hidrat hoá axetilen là:
A. 20%.

B. 40%.


C. 60%.

D. 80%.

Câu 40: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm: C3H4, C2H2, C3H6 và H2 đều mạch hở. Dẫn 10,1 gam hỗn
hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 64 gam Br 2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, khi đốt cháy hồn tồn
6,16 lít hỗn hợp X, sau phản ứng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là:
A. 15,30 gam.

B. 22,50 gam.

C. 7,65 gam.

D. 11,25 gam.



×