Tiểu luận
Tìm hiểu phép thử
Tam giá – A not A
Bộ môn: Đánh giá cảm quan thực phẩm
GVHD: Huỳnh Phương Quyên
SV:
Nguyễn Thị Thúy Diễm – 1611110234
Lê Quang Hiệp – 1711110386
Nguyễn Thị Huỳnh Hương – 1611110464
Tạ Thị Thùy Trang – 1611110279
Nội dung
Giới thiệu
1
Mơ tả thí nghiệm
Người thử
2
Phương pháp
3
4
Phép Thử A not A
1. Giới thiệu:
• Mục đích: xác định liệu có sự khác nhau về tổng thể giữa 2 sản phẩm hay khơng?
• Ưu điểm: Áp dụng được cho các sản phẩm dễ biến đổi do thời gian và nhiệt độ,…
• Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.
Nguyên tắc thực hiện:
Mẫu chuẩn (A)
Người ĐGCQ
Ghi nhớ đặc điểm
Cất mẫu
* Thanh vị giữa các lần thử mẫu.
Lần lượt các
mẫu tiếp theo
Đánh giá giống hay khác mẫu ban đầu
Cất mẫu
2. Mơ tả thí nghiệm - ví dụ thực tế
Thay đổi công
thức tiệt trùng
Khi sử dụng sản phẩm
ở nhiệt độ lạnh (57ᵒC) khơng có sự khác
biệt giữa 2 sản phẩm
ở mức ý nghĩa 5%
3. Kế hoạch thực hiện
• Số lượng người thử: Điều kiện (30-60 người, là bội số của 4 trật tự và phù hợp với điều kiện số lượng
buồng đánh giá)
Þ 36 người và không được huấn luyện, không dị ứng lactose, không mắc bệnh tiểu đường và các bệnh
đường ruột (PTN có 12 buồng => chia làm 3 lần)
• Thời gian thực hiện đánh giá cảm quan: 1 Đợt tối đa 10 phút, có 3 đợt đánh giá:
Þ Thời gian thực hiện: 10*3 =30 phút
Mơ tả sản phẩm thí nghiệm:
• Màu sắc: màu trắng
• Mùi đặc trưng của sữa
• Vị: vị ngọt của đường, vị béo của sữa
• Thành phần: Nước, đường, chất ổn định, vitamin, khoáng chất, hương liệu dung cho thực phẩm.
• Trạng thái: lỏng, đồng nhất, khơng tách lớp
• Ngày sản xuất: 22/12/2020
• Hạn sử dụng: 22/6/2021
3. Thiết kế thí nghiệm – xây dựng phép thử
A
B
Mẫu CT ban đầu và là mẫu chuẩn
Mẫu CT mới (B)
Trật tư mẫu
AAA
ABA
AAB
ABB
• Thể tích sữa cần chuẩn bị: 1 mẫu 20ml, 1 người 3 mẫu và có 36 người
• Dựa theo ma trận trật tự của 4 người (cần 8 mẫu A và 4 mẫu B)
ÞThể tích cần chuẩn bị:
(A) = 20x8x9=1440 ml => 8 hộp sữa 180ml (mẫu A)
(B) = 20x4x9=720 ml => 4 hộp sữa 180ml (mẫu B)
• Vật chứa mẫu: cốc nhựa PS
• Chất thanh vị: nước tinh khiết (khơng có mùi vị) 50x36=1800ml
STT
Trật tự
M. Hóa
STT
Trật tự
M. Hóa
STT
Trật tự
M. Hóa
1
ABB
544-153-859
13
ABA
160-082-594
25
AAB
848-641-176
2
ABB
611-052-414
14
AAB
971-984-454
26
ABB
880-374-528
3
AAB
285-177-409
15
ABB
893-500-317
27
ABA
092-759-036
4
AAA
829-967-343
16
AAA
791-445-683
28
AAA
124-214-773
5
ABA
063-621-475
17
AAB
469-865-916
29
ABA
129-371-438
6
AAB
986-248-968
18
AAA
918-557-841
30
AAA
668-003-011
7
ABB
908-551-758
19
ABB
075-226-852
31
ABB
670-131-428
8
ABA
167-462-429
20
ABB
407-694-816
32
AAB
743-868-337
9
AAB
810-680-204
21
ABB
983-940-011
33
AAA
278-043-134
10
AAA
582-705-945
22
ABA
875-098-601
34
ABA
661-848-697
11
AAA
426-160-082
23
ABA
234-553-917
35
ABA
951-851-538
12
AAA
594-971-426
24
AAB
657-686-488
36
AAB
387-833-386
Phiếu hướng dẫn
Một chuỗi các mẫu sữa tươi tiệt trùng sẽ giới thiệu cho bạn. Hãy xác định
từng mẫu đánh giá có phải là mẫu mà bạn được học các nhận biết ở đầu buổi thử
(A) hay là một loại sữa tiệt trùng khác (not A)
Hãy đánh dấu câu trả lời của bạn vào vị trí thích hợp.
Hãy đưa ra câu trả lời cho trường hợp ngay cả khi bạn khơng chắc chắn.
Chú ý: có thể đa số mẫu sữa giới thiệu cho bạn tương ứng với A hoặc not A. Thực
ra cách sắp xếp được thực hiện một cách ngẫu nhiên và khác nhau đối với từng
người. Vì thế bạn không cần bận tâm về câu trả lời trước của mình.
Bạn sẽ sử dụng một phiếu trả lời cho một mẫu, và phải đưa ngay cho người
diều khiển thí nghiệm khi bạn đã điền xong câu trả lời.
Phiếu trả lời
Mã số người thử:…….
Ngày:…….
Sữa tiệt trùng có mã 529 là:
A
Khơng A
Đánh dấu câu trả lời của bạn vào vị trí thích hợp
Phép Thử tam giác
1. Giới thiệu:
Mục đích: Xác định xem có sự khác nhau tổng thể về tính chất cảm quan
giữa 2 mẫu sản phẩm hay không. (sự khác nhau rất nhỏ)
Áp dụng trong những trường hợp không có mẫu sản phẩm nào quen thuộc
với thành viên hội đồng hơn. (vai trò giữa các mẫu như nhau)
Phép thử tam giác là một phương pháp hiệu quả trong việc xác định có hay
khơng sự khác nhau của các sản phẩm khi thay đổi trong sản xuất.
Nguyên tắc thực hiện:
Người thử nhận được đồng thời 3 mẫu thử đã mã hóa và sắp xếp theo trật tự ngẫu
nhiên, trong đó có 2 mẫu giống nhau và 1 mẫu khác 2 mẫu kia.
Yêu cầu thử theo trật tự xác định và chỉ ra mẫu nào khác 2 mẫu còn lại (hoặc 2 mẫu nào
giống nhau).
* Thanh vị giữa các lần thử mẫu.
2. Mơ tả thí nghiệm - ví dụ thực tế
Thay đổi nhà
cung cấp ngun
liệu đường
Khi sử dụng sản phẩm
khơng có sự khác biệt
giữa 2 sản phẩm ở
mức ý nghĩa 5%
3. Kế hoạch thực hiện
• Số lượng người thử: Điều kiện (30-60 người, là bội số của 6 trật tự và phù hợp với điều kiện số lượng buồng
đánh giá)
Þ 36 người và không được huấn luyện, không dị ứng lactose, không mắc bệnh tiểu đường và các bệnh đường
ruột (PTN có 12 buồng => chia làm 3 lần)
• Thời gian thực hiện đánh giá cảm quan: 1 Đợt tối đa 10 phút, có 3 đợt đánh giá:
Þ Thời gian thực hiện: 10*3 =30 phút
Mơ tả sản phẩm thí nghiệm:
• Màu sắc: màu trắng
• Mùi đặc trưng của sữa
• Vị: vị ngọt của đường, vị béo của sữa
• Thành phần: Nước, đường, chất ổn định, vitamin, khoáng chất, hương liệu dung cho thực phẩm.
• Trạng thái: lỏng, đồng nhất, khơng tách lớp
• Ngày sản xuất: 22/12/2020
• Hạn sử dụng: 22/6/2021
3. Thiết kế thí nghiệm – xây dựng phép thử
A
B
Mẫu sữa sử dụng nguyên liệu nhà cung cấp cũ
Mẫu sữa sử dụng nguyên liệu nhà cung cấp mới
Trật tư mẫu
AAB
BAB
ABA
BBA
BAA
ABB
• Thể tích sữa cần chuẩn bị: 1 mẫu 20ml, 1 người 3 mẫu và có 36 người
• Dựa theo ma trận trật tự của 6 người (cần 9 mẫu A và 9 mẫu B)
ÞThể tích cần chuẩn bị:
(A) = 20x9x6=1080 ml => 6 hộp sữa 180ml (mẫu A)
(B) = 20x9x6=1080 ml => 6 hộp sữa 180ml (mẫu B)
• Vật chứa mẫu: cốc nhựa PS
• Chất thanh vị: nước tinh khiết (khơng có mùi vị) 50x36=1800ml
STT
Trật tự
M. Hóa
STT
Trật tự
M. Hóa
STT
Trật tự
M. Hóa
1
AAB
544-153-859
13
BAA
160-082-594
25
ABA
848-641-176
2
ABA
611-052-414
14
ABB
971-984-454
26
BAA
880-374-528
3
BAB
285-177-409
15
ABB
893-500-317
27
AAB
092-759-036
4
ABB
829-967-343
16
ABA
791-445-683
28
BAB
124-214-773
5
AAB
063-621-475
17
ABA
469-865-916
29
ABB
129-371-438
6
AAB
986-248-968
18
AAB
918-557-841
30
ABA
668-003-011
7
BBA
908-551-758
19
ABB
075-226-852
31
BBA
670-131-428
8
BBA
167-462-429
20
BBA
407-694-816
32
ABB
743-868-337
9
BBA
810-680-204
21
ABA
983-940-011
33
BAB
278-043-134
10
BAB
582-705-945
22
BAA
875-098-601
34
BAA
661-848-697
11
BAA
426-160-082
23
BAB
234-553-917
35
BAB
951-851-538
12
BAA
594-971-426
24
BBA
657-686-488
36
AAB
387-833-386
Phiếu hướng dẫn
Một bộ mẫu sữa tươi tiệt trùng sẽ giới thiệu cho bạn. Hãy thanh vị trước khi
thử mẫu.
Bạn nếm từ trái sang phải và xác định mẫu nào là mẫu khác hai mẫu còn lại.
Bạn trả lời bằng cách khoanh trịn mã số mẫu đó. Ngay cả khi không chắc chắn,
bạn cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình.
Chú ý: khơng thử lại mẫu trước nếu đã thử đến các mẫu sau. Giữa các lần
nếm mẫu không sử dụng thanh vị
Mã số người thử:…….
Mẫu khác 2 mẫu còn lại là:
192
Phiếu trả lời
Ngày:…….
385
950
CẢM ƠN CÔ VÀ MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE