Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề tài xây dựng ứng dụng quản lý khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

BÀI BÁO CÁO DỰ ÁN ỨNG DỤNG ANDROID
Đề tài: Xây dựng ứng dụng quản lý khách hàng
Sinh viên thực hiện:

Giảng viên phụ trách:

Nguyễn Hữu Tường – 161A010127
Đinh Quang Tiến

– 161A010105

Lâm Kim Sơn

– 161A010189

Thầy Nguyễn Hữu Vĩnh

TP Hồ Chí Minh, Ngày 19 tháng 3 năm 2019


1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

2


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài báo cáo mơn lập trình trên các thiết bị android
nhóm em xin cảm chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Vĩnh đã truyền đạt cho
nhóm những kiến thức trong thời gian xuyên suốt làm bài báo cáo này.
Báo cáo là kết quả của quá trình áp dụng tất cả các kiến thức các bài học
từ đầu môn học đến cuối môn học , nhưng bài tiểu luận của nhóm em cịn
nhiều thiếu sót, hạn chế. Nhóm em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
thầy để bài báo cáo của nhóm được hồn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn !

3


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................5
I. Phân tích nhu cầu của thị trường.....................................................................6
1. Tại sao phải quản lý khách hàng ? ...............................................................6
2. Quản lý khách hàng cần những gì ? .............................................................8
3. Cách thức để quản lý khách hàng đạt hiệu quả cao ...................................9
4. Phương pháp quản lí khách hàng bằng CRM ...........................................11
a. Định nghĩa CRM .......................................................................................11
b. Đặc điểm của CRM ...................................................................................12
5. Ưu điểm của việc dùng phần mềm so với không dùng phần mềm ..........13
6. Việc sử dụng trên điệm thoại di động có phù hợp khơng ? ......................13
II.

Xây dựng phần mềm ....................................................................................14

1. Cài đặt Android và môi trường phát triển android như esclipse, SDK ....14
2. Phân tích quy trình quản lí khách hàng theo phương pháp CRM ............18
3. Phân tích chức năng .......................................................................................20
4. Xây dựng giao diện .........................................................................................21
III. Tổng kết .........................................................................................................29
IV. Tài liệu tham khảo ........................................................................................30

4


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay, cơng nghệ thơng
tin đã gắn bó sâu sắc với đời sống con người và xã hội. Nó góp phầ n khơng
nhỏ trong việc thay đổi mọi diện mạo mới của cuộc sống, giúp con người hoàn
thành cơng việc một cách tốt hơn, giảm chi phí và sức lao động trên mọi lĩnh

vực của cuộc sống.
Áp dụng tin học vào cuộc sống giúp con người giảm thiểu đi những công việc
thủ công mất nhiều thời gian, tiền bạc và cả nguồn nhân lực, từ đó nâng cao
hiệu quả cơng việc và chất lượng sản phẩm hàng hóa được nâng lên. Tuy nhiên
hiện nay, việc áp dụng ngay các phầ n mềm chuyên dụng còn là một vấn đề gặp
khơng ít khó khăn. Để đáp ứng được u cầ u cấp thiế t đó thì địi hỏi phải có
một đội ngũ cán bộ có đủ triǹ h độ để phân tích hệ thống quản lý một cách đầ y
đủ chi tiế t mà khơng bị thiế u sót hay thừa thơng tin. Từ đó thiế t kế hệ thống
thành những chương trình thuận tiện trong quá trình làm việc như: tìm kiế m,
nhập liệu, thống kê….
Vì thế nhóm 15 đã tạo được một phầ n mềm để ứng dụng tin học vào trong thực
tiễn, giúp cho việc quản lý nhân viên trở nên dễ dàng trong việc cập nhập, thêm
mới, chương trình đó là “Chương trình quản lý nhân viên”.
Vì đây là lầ n đầ u tiên nhóm làm một phầ n mềm tin học, với sự hiểu biế t và
kinh nghiệm chưa nhiều nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót và điểm chưa
hợp lý. Rất mong sự thông cảm của thầ y.
Xin trân thành cảm ơn!

5


I.

Phân tích nhu cầu của thị trường
1. Tại sao phải quản lý khách hàng ?
Quản lý quan hệ đối tác là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc hiểu rõ vai
trò, quan điểm, mức độ ảnh hưởng và nhu cầu của các đối tác để có phương
pháp quản lý mối quan hệ và phương pháp giao tiếp cho phù hợp. Tùy theo từng
đối tác mà các lợi ích, quan tâm của họ đối với một doanh nghiệp có khác nhau.
Theo quan điểm truyền thống, các đối tác quan trọng đối với doanh nghiệp

dường như chỉ tập trung vào khách hàng (người mang tiền đến), nhà cung cấp
(nguồn cung cấp cho doanh nghiệp), nhân viên (cung cấp sức lao động). Việc
quản lý các đối tác này bám sát quy trình hoạt động của doanh nghiệp, chẳng
hạn từ khâu mua hàng đến sản xuất rồi bán hàng.
Trong khi đó quan điểm hiện đại lại cho rằng đối tác là người hoặc những nhóm
người có ảnh hưởng đáng kể đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp.Với
sự ra đời của công nghệ mới, trải nghiệm mua sắm của người tiêu dùng đã được
cải thiện rõ rệt với việc xóa bỏ sự chênh lệch thông tin về sản phẩm và nhãn
hàng . Khách hàng ngày nay ít trung thành đối với một nhãn hiệu. Họ chuyển từ
nhãn hiệu này sang nhãn hiệu khác để có giá, sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Tuy
nhiên, các chương trình quản lý khách hàng đã cho thấy đến 75% trên tổng
doanh số bán hàng là từ 30% khách hàng thân thiết nhất (Imlay, 2006) Do đó,
chương trình quản lý khách hàng hiệu quả sẽ giúp các nhà bán lẻ có ưu thế trong
thị trường đầy tính cạnh tranh với những lợi ích như sau:
+ Nhận diện những khách hàng tốt nhất
Những khách hàng tốt nhất không thể chỉ được ghi nhận bởi 1 trong 2 yếu tố:
hành vi tiêu dùng hay thái độ. Những dự định dựa trên những thái độ tích cực
6


chưa chắc dẫn đến hành động. Và, hành vi tiêu dùng mà thiếu đi nền tảng thái
độ kiên quyết sẽ rất dễ bị thay đổi khi khách hàng đối mặt với những sản
phẩm/dịch vụ có giá cả và chất lượng cạnh tranh. Với dữ liệu được truy xuất từ
chương trình quản lý khách hàng, các nhà bán lẻ có thể xác định được những
khách hàng có nhiều tiềm năng hơn - có thái độ lẫn hành vi tiêu dùng trung
thành, và ưu đãi cho họ các lợi ích tài chính cũng như phi tài chính.
+ Tăng cường việc giữ khách hàng và tìm kiếm khách hàng mới thơng qua tiếp
thị truyền miệng.
Từ các cửa hàng may mặc, phân phối dụng cụ thể thao, đồ nội thất, mỹ phẩm
cho đến các nhà bán lẻ điện tử, khi các sản phẩm dễ dàng bị thay thế và không

nổi bật trên thị trường, việc tăng cường bán hàng thông qua phương pháp truyền
miệng là một vũ khí bí mật. Quản lý khách hàng mang lại cho các nhà bán lẻ
khả năng tiếp cận khách hàng và giới thiệu những ưu đãi hoặc sản phẩm thích
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng ngay khi họ đặt chân vào cửa hàng bằng
cách truy cập dữ liệu của khách hàng như kích thước, màu yêu thích, và các
nhãn hàng ưu chuộng. Hơn nữa, với chương trình quản lý khách hàng, khách
hàng sẽ tin rằng nhà bán lẻ am hiểu và dành nhiều ưu đãi cho họ hơn những đối
thủ bán lẻ khác. Một khi họ được phục vụ tốt hơn và nhận được nhiều lợi ích
hơn, họ sẽ sẵn lòng giới thiệu nhà bán lẻ với bạn bè và người thân.
+ Tăng cường bán chéo sản phẩm và tăng doanh số
Một trong những cách tốt nhất và dễ dàng nhất để cải thiện doanh thu và lợi
nhuận là bán nhiều mặt hàng hơn cho các khách hàng hiện tại. Tuy nhiên, rất
nhiều khách hàng chỉ biết đến sản phẩm họ đã mua. Việc đơn giản chia sẻ với
khách hàng về các sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp sẽ tăng cường nguồn
thu cho họ. Chương trình quản lý khách hàng cho phép các nhà bán lẻ lấy được
7


nhiều thơng tin về khách hàng từ đó họ có thể gợi ý các sản phẩm liên quan
trong một giao dịch trọn gói và bán được nhiều sản phẩm hơn.
+ Nắm bắt xu hướng thị trường
Thị trường liên tục thay đổi. Những gì mà các nhà bán lẻ cần là phương pháp
tận dụng những sự thay đổi đó trong khi vẫn có thể phát triển nhằm vượt qua
được những thử thách đó. Nếu các nhà bán lẻ khơng thể thực hiện điều này, họ
sẽ chắc chắn để mất những khách hàng hiện tại vào tay các đối thủ. Với dữ liệu
từ chương trình quản lý khách hàng, các nhà bán lẻ có thể đánh giá xu hướng và
cđưa ra những quyết định tốt hơn dựa trên những biến đổi trong thị trường.
2. Quản lý khách hàng cần những gì ?
Có những đối tác mà quá trình quản lý họ lại gắn liền với quá trình tác nghiệp
của doanh nghiệp. Chẳng hạn như bộ phận kinh doanh làm việc với khách hàng

hoặc nhà phân phối trong quá trình đặt hàng, bộ phận mua hàng làm việc với
nhà cung cấp, giám đốc tài chính sẽ làm việc với ngân hàng, hay bộ phận nhân
sự sẽ làm việc với các nhân viên. Trong trường hợp ban giám đốc, những nhà
quản lý nếu không trực tiếp làm việc với đối tác cần tìm hiểu xem những đối
tượng này có hài lịng khi làm việc với doanh nghiệp khơng? Việc tìm ra câu trả
lời này ngày càng có ý nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp.
Q trình quản lý quan hệ đối tác địi hỏi một kế hoạch tập trung và thực hành
có hệ thống, có phương pháp và phải nhất qn trong tồn doanh nghiệp. Nhiều
cơng ty nước ngồi sử dụng một cơng cụ, gọi là kế hoạch quản lý đối tác. Bản
kế hoạch này liệt kê các đối tác chủ chốt của doanh nghiệp, xác định vai trò, ảnh
hưởng của họ đối với doanh nghiệp, cũng như “sách lược” mà doanh nghiệp
dành cho họ. Bản kế hoạch quản lý đối tác do tổng giám đốc phê duyệt, và việc
8


thực hiện phải được ủy quyền tùy theo mức độ cho các trưởng bộ phận. Làm
theo cách này, các cấp quản lý ở doanh nghiệp đều có ý thức chung về quản lý
quan hệ đối tác và thực hành một cách hệ thống theo phương pháp đã được
nghiên cứu và xét duyệt.
Một trong những nội dung quan trọng nhất của kế hoạch quản lý quan hệ đối tác
chính là kế hoạch giao tiếp với các đối tác, tức là xác định những thông tin cần
trao đổi, mức độ tiếp xúc, cách truyền đạt thông tin sao cho hiệu quả nhất. Việc
lập kế hoạch này được xây dựng trên cơ sở hiểu rõ vai trò, nhu cầu và mong đợi
của các đối tác khác nhau. Vì thế các doanh nghiệp nên lưu ý việc giao tiếp này
là giao tiếp của tổ chức, thể hiện cấp độ doanh nghiệp chứ không phải là giao
tiếp mang màu sắc của một cá nhân cụ thể nào.
Các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình phát triển thường phải thực hiện rất
nhiều dự án mở rộng sản xuất kinh doanh như: triển khai ISO, kế toán quản trị,
tin học hóa quản lý, tái cấu trúc doanh nghiệp, cổ phần hóa, niêm yết, xây dựng
thương hiệu… Từng dự án đều có các đối tác với những lợi ích và mối quan tâm

khác nhau, vì thế sự thành công của doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào cách quản
lý các kỳ vọng, lợi ích và sự hợp tác của các đối tác.
3. Cách thức để quản lý khách hàng đạt hiệu quả cao
Tùy những mục tiêu theo riêng đặc thù mà doanh nghiệp đưa ra những cách thức
quản lý phù hợp với nhu cầu quản trị của mình. Những cách thức đó phải được
xuất phát từ một số những yêu cầu cơ bản bao gồm: yêu cầu kiểm soát về mặt
quy trình, thao tác nhập liệu, cách đặt tên đối tượng, danh mục… cùng với yêu
cầu kết nối để quản lý online từ xa, phân quyền người dùng, bảo mật thông tin…

9


Đối với doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, hoạt động quản lý khách hàng thường
rời rạc, không nhất quán và dữ liệu lưu trữ Off-line tại nhiều nơi dẫn đến việc
khó cập nhật thơng tin khách hàng, hay nguy cơ bị mất dữ liệu khách hàng rất
cao… Do đó gây ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Hay ví dụ điển hình với các doanh nghiệp bán lẻ (POS), dữ liệu khách
hàng (Thành viên) là cực kỳ quan trọng, nếu tại điểm bán không cập nhật được
danh sách thành viên tức thời sẽ không thể áp dụng chương trình khuyến mãi/
chăm sóc khách hàng phù hợp.
Chính vì thế, bên cạnh các mục tiêu, quy trình... nhà quản trị phải xác định được
chính xác và cụ thể các yêu cầu quản lý khách hàng sẽ phải áp dụng cho doanh
nghiệp của mình.
Để quản lý khách hàng hiệu quả, mỗi doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:
 Thu thập dữ liệu một cách minh bạch
 Biết rõ mình cần thơng tin gì từ khách hàng
 Chú ý vấn đề bảo mật
 Huấn luyện con người
 Hệ thống quản lý CRM thông minh
Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu cần quản lý của mình, nhà quản trị cần phải

lựa chọn công nghệ đáp ứng các yêu cầu đó một cách hiệu quả nhất. Trên thị
trường có nhiều giải pháp đáp ứng được từng yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp
như Excel, một phần mềm nhỏ nhẹ mà đáp ứng rất nhiều nghiệp vụ ghi chép và
thống kê nhưng khơng hỗ trợ được gì nhiều đối với yêu cầu quản lý On-line.
Với giải pháp quản lý nguồn lực doanh nghiệp tại BRAVO đã triển khai thành
công tại các khách hàng của mình, người dùng quản lý các thông tin rất đa dạng.
10


Song mỗi ngành nghề đặc thù có những tiêu chí quản lý riêng biệt phục vụ cho
nhu cầu của doanh nghiệp triển khai. Để làm được điều đó, ngồi việc tự xây
dựng và định hướng nhu cầu của mình doanh nghiệp cần có sự hỗ trợ đắc lực
của các chuyên gia tư vấn giải pháp để xác định lại những công việc cần làm và
công nghệ nào sẽ đáp ứng được những u cầu đó.
4. Phương pháp quản lí khách hàng bằng CRM
a. Định nghĩa CRM
_CRM (Customer Relationship Management: Quản lý quan hệ khách hàng) là
một phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng
một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như
thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
_Thông qua hệ thống quan hệ khách hàng, các thông tin của khách hàng sẽ được
cập nhật và được lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Nhờ một cơng cụ
dị tìm dữ liệu đặc biệt, doanh nghiệp có thể phân tích, hình thành danh sách
khách hàng tiềm năng và lâu năm để đề ra những chiến lược chăm sóc khách
hàng hợp lý. Ngồi ra, doanh nghiệp cịn có thể xử lý các vấn đề vướng mắc của
khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Vì chi phí kiếm khách hàng mới nhiều hơn gấp 6 lần so với duy trì khách hàng
cũ, Trong khi đó, 20% khách hàng cũ đem lại 80% lợi nhuận cho công ty, Một
khách hàng không thoả mãn sẽ chia sẻ sự khó chịu của họ cho từ 8-10 người
khác.

Và kể cả nếu khách hàng khơng hài lịng nhưng nếu bạn quản lý, chăm sóc tốt
và giải quyết tốt khiếu nại thì khách hàng vẫn tín nhiệm bạn! Một con số thống

11


kê cho thấy 70% khách hàng có khiếu nại sẽ vẫn trung thành với công ty nếu
khiếu nại của họ được giải quyết thoả đáng.
b. Đặc điểm của CRM
CRM là một “phương pháp” vì đó là một cách thức tìm kiếm, tổ chức và xử lý
các mối quan hệ khách hàng. Cũng có thể nói CRM là một chiến lược, bởi vì
CRM nó bao gồm cả một kế hoạch rõ ràng và chi tiết. Quả thực, chiến lược
CRM có thể được coi là chiến lược căn bản cho mọi chiến lược khác của tổ
chức. Bất kỳ chiến lược nào của tổ chức không đáp ứng cho việc tạo ra, duy trì
và mở rộng mối quan hệ với khách hàng mục tiêu của tổ chức đều được xem là
không nhằm đáp ứng cho tổ chức đó.
Thứ hai, CRM là một phương pháp “tồn diện” là bởi CRM khơng phải dành
cho riêng hoạt động kinh doanh và marketing hay cũng không phải được chịu
trách nhiệm chính bởi bộ phận chăm sóc khách hàng trong tổ chức hoặc phòng
IT. Từng phòng ban tương ứng với từng chức năng riêng trong công ty đều có
liên quan đến chiến lược CRM. Nói cách khác CRM là một chiến lược hay
phương pháp được đưa ra và thực hiện có liên quan đến tất cả các phịng ban,
bộ phận của cơng ty. Khi CRM khơng có liên quan đến một phịng ban nào đó,
ví dụ như phịng IT, thì chất lượng quan hệ khách hàng sẽ bị giảm. Hay cũng
như thế, khi bất kỳ một bộ phận nào trong tổ chức đứng ngồi kế hoạch CRM
thì tổ chức đó sẽ gặp phải rủi ro lớn trong quá trình thực hiện quản lý mối quan
hệ khách hàng của mình.
Thứ ba, chúng ta nói tới cụm từ “tạo ra, duy trì và mở rộng”. Điều này có nghĩa
CRM có liên quan đến toàn bộ chu kỳ và hành vi mua hàng của một khách hàng
(trước – đang – và sau khi mua hàng), cũng như gắn kết chặt chẽ với quy trình

kinh doanh của tổ chức (marketing – kinh doanh – và chăm sóc sau bán hàng).
12


Khi bạn thực hiện một chiến lược CRM bạn phải có được và phân tích dữ liệu
về khách hàng mục tiêu của mình và hành vi mua hàng mục tiêu của họ. Từ
nguồn thơng tin chất lượng này bạn có thể hiểu và dự đoán được hành vi mua
hàng của khách hàng tốt hơn.
5. Ưu điểm của việc dùng phần mềm so với không dùng phần mềm
- Công ty bạn đang dùng Access, Excel để quản lý thông tin hay không?
- Thông tin khách hàng "mỗi người một nơi", dữ liệu phân tán khó quản lý? -

Nhân viên nghĩ việc, bạn có bị mất thơng tin về các khách hàng, các giao dịch,
cơng việc mà trước đây nhân viên đó đã làm?
- Nhân viên bạn q đơng, bạn có đủ khả năng kiểm sốt mọi cơng việc họ phải

làm? - Các giao dịch của doanh nghiệp bạn với khách hàng, bạn có nắm được
tất cả diễn biến đó khơng?
- Thống kê doanh thu công ty, so sánh năng lực nhân viên,... bạn làm bằng tay...?

- Việc sử dụng phần mềm sẽ giải quyết các vấn đề trên 1 cách hiệu quả
6. Việc sử dụng trên điệm thoại di động có phù hợp khơng ?
- Ngày nay, tính di động, tiện lợi đang được yêu cầu rất cao khi phát triển 1 phần
mềm, phần mềm không những cần được cài đặt trên máy tính, mà cịn cả trên
thiết bị di động như Iphone, Ipad, Samsung, nokia...Đây là 1 xu thế tất yếu nên
việc phát triển trên điện thoại di động là rất cần thiết.

13



II.

Xây dựng phần mềm

1. Cài đặt Android và môi trường phát triển android như esclipse, SDK
Bước1:Tải bộ cài đặt Android ADTBundle Đầu tiên chúng ta cần tải công cụ &
bộ thư viện hỗ trợ phát triển ứng dụng Android (AndroidSDK) ở trang
/>
Chú ý:
 Chúng ta cần chọn phiên bản Android SDK 32-bit hay Android SDK
64-bit phù hợp với hệ thống máy tính dự kiến sử dụng để lập trình
Android.
 Android mặc định đóng gói mơi trường phát triển ứng dụng Eclipse có
tích hợp sẵn các cơng cụ để phát triển ứng dụngAdnroid (Android
Developer Tools ADT plugin), Android SDK Tools, cùng Android
Platform-tools vào trong 1 file ADT Bundle duy nhất để người dùng có
thể tải về các thành phần cần thiết chỉ 1 lần duy nhất và triển khai môi
trường phát triển ứng dụngAndroid một cách nhanh nhất có thể.
14


Bước2: Cài đặt Java để lập trình ứng dụng Android:
Máy tính dùng để lập trình Android cần phải được cài đặt Java trước. Nếu
không thấy biểu tượng Java trong Control Panel củaWindows, chúng ta cần tải
Java về và cài đặt từ địa chỉ
/>Bước3: Cài đặt Eclipse & ADTPlugin
Giải nén file Android ADT Bundle đã download được ở bước trên vào một
thư mục bất kì nào đó trên máy tính. Android đã đính kèm mơi trường phát
triển Eclipse tích hợp ATD Plugin đã được đóng gói sẵn trong đó.
Mẹo: bạn nên để Android SDK ở ổ đĩa khác ổ đã cài hệ điều hành Windows,

vì như thế khi có nhu cầu cài lại máy, thì bản cài đặt Android SDK này vẩn
cịn, chúng ta khơng cần phải download lại nữa.

Trong trường hợp chúng ta đã cài đặt Eclipse trên máy tính trước đây rồi, thì
chỉ cần cài thêm ADT Plugin (Android Development Tools - ADT Plugin) cho
bản Eclipse đó bằng cách:
 Khởi động phần mềm Eclipse
 Vào menu Help chọn mục Intall New Software…

15


 Nhập vào đường link sau đây trong mục “Work with:” để tiến hành cài đặt ADT Plugin cho
Eclipse
Bước 4: Cài đặt Android SDK Manager:
Bật Eclipse lên, chọn Workpace. Chọn theo các bước hướng dẫn trên hình để
cài Android SDK Manager

Bước 5: Tạo máy ảo Android để chạy ứng dụng Android:
Máy ảo Android là chương trình giả lập thiết bị Android (Android Virtual
Device – AVD) để giúp lập trình viên kiểm tra ứng dụng nhanh ngay trên máy
tính trước khi chính thức triển khai trên thiết bị Android thực tế.

16


Bước 6: Tạo và chạy ứng dụng Android đầu tiên
Tạo project Android đầu tiên bằng cách vào menu File => New => Android
Application Project


17


2. Phân tích quy trình quản lí khách hàng theo phương pháp CRM

 Quản lý hồ sơ khách hàng: Quy trình quản lý khách hàng được tự động

hóa từ bước thu thập thông tin khách hàng đến việc đánh giá, phân loại khách
hàng. Bao gồm:


Thu thập thông tin khách hàng.



Phân nhóm khách hàng (Khách hàng, nhà cung cấp, đối tác).



Theo dõi quá trình tiếp cận và giao dịch với khách hàng.



Đánh giá, phân loại khách hàng theo mức độ tiềm năng.



Quản lý thông tin liên hệ, đối tác

 Quản lý cơ hội bán hàng: Quản lý các cơ hội bán hàng phát sinh từ các


khách hàng đang quản lý. Bao gồm các bước:


Tạo cơ hội bán hàng mới cho 1 khách hàng.
18




Đánh giá, phân loại cơ hội bán hàng theo mức độ khả thi.



Theo dõi quá trình giao dịch với khách hàng liên quan đến cơ hội bán
hàng.



Kết thúc và đóng cơ hội bán hàng.

 Quản lý lịch hẹn và giao dịch: Cho phép theo dõi quá trình giao dịch với

khách hàng từ khâu lập kế hoạch đến khâu thực hiện và theo dõi lịch sử giao
dịch.


Lập lịch cuộc gọi




Lập lịch hẹn



Theo dõi quá trình thực hiện



Theo dõi lịch sử giao dịch

 Quản lý dịch vụ khách hàng: Chức năng quản lý dịch vụ khách hàng bao

gồm các hoạt động sau:


Quản lý thông tin yêu cầu bảo hành, hỗ trợ, khiếu nại của khách hàng: Tên
khách hàng, chủ đề yêu cầu của khách hàng, mô tả yêu cầu, phương án
giải quyết, mức độ ưu tiên, tình trạng xử lý, người chịu trách nhiệm giải
quyết.



Lịch gọi, lịch gặp và các giao dịch xử lý yêu cầu của khách hàng.



Lịch sử giao dịch xử lý yêu cầu, chăm sóc khách hàng.

19



3. Phân tích chức năng
Để Xây dựng 1 phần mềm có thể đáp ứng yêu cầu khách hàng đặt ra, đảm bảo
là hệ thống này cần cho người dùng, tránh làm ra 1 phần mềm mà thị trường
không cần thiết.
Phân tích chức năng giúp xác định các chức năng cần thiết một cách rõ ràng đầy
đủ, hạn chế chi phí phân tích lại trong q trình phát triển phần mềm
Phần mềm quản lí khách hàng: là một phần mềm để doanh nghiệp quản lí khách
hàng của mình một cách hiệu quả.
+ Chức năng (xem ,sửa, xóa) khách hàng: là điều đầu tiên cần nghĩ tới, một
khách hàng có thơng tin riêng của mình như tên ,tuổi, ngày sinh, giới tính,
email...Nếu là cơng ty thì có thơng tin tên cơng ty, ...
+ Chức năng xem danh sách khách hàng : 1 phần mềm quản lí khách hàng khơng
chỉ quản lí 1 khách hàng mà cần quả lí nhiều khách hàng, cơng ty, nên việc xem
danh sách khách hàng là cần thiết
+ Chức năng tìm kiếm khách hàng: Trong 1 danh sach khách hang với vài trăm
người thì việc lướt trên màng mình rất mất thời gian, do đó 1 thanh search giúp
giảm việc tốn thời gian cho quá trình tiềm kiếm, khi biết 1 số thơng tin nào đó.
+ Chức năng quản lí khách hàng theo cấp trong siêu thị: giúp ta dễ dành phân
loại và có chính sách chăm sóc dễ dàng khơng bỏ sót khách hàng nào trong cấp
đó cho phù hợp.
+ Chức năng (xem, xóa, thêm) danh sách đơn hàng mà khách hàng đã mua: 1
khách hàng cần được lưu những lần giao dịch dể có thể cộng điểm tích lũy cho
khách hàng, thăng cấp cho khách hàng, xác định những khách hàng này cần mua
20


những loại sản phẩm nào, nhu bao nhiêu từ đó cơng ty có thế thêm các lọa sản
phẩm của mặt hàng này giúp tăng doanh thu đáp ứng yêu cầu khách hàng.

+ Chức năng xem các chương trình chăm sóc khách hàng, số lượng người tham
gia, từ đó có thể cách định các chương trình khách hàng u thích, tăng số lượng
chương trình này lên giúp tăng doanh thu cho siêu thị.
+ Chức năng thống kê theo sản phẩm được mua, theo chương trình khuyến mãi,
theo tháng, theo năm...: giúp công ty đưa ra các quyết định phù hợp.
4. Xây dựng giao diện
Sau khi phân tích các chức năng cần có, tiếp theo là đi xây dựng giao diện, việc
xây dựng giao diện giúp định hình phần mềm 1 cách rõ ràng hơn.
Đầu tiên là giao diện khi người quản lí mở phần mềm:
+ Gồm thanh search giúp người quản lí có thể tìm kiếm khách hàng của mình.
+ Button Chọn loại khách hàng, giúp người quản lí xem danh sách các khách
hàng theo cấp VIP, THUONG, TIMNANG.
+ Danh sách khách hàng, khi người quản lí nhấp vào sẽ hiện lên các đơn hàng n
Khách hàng đã mua.

21


Khi người quản lí nhấp vào button chọn loại khách hàng, và chọn loại khách
hàng như VIP thì giao diện danh sách khách hàng sẽ hiện ra.gười quản lí nhấp
vào button ADD CUSTOMER để thêm khách hàng, nhấp vào mỗi khách hàng
để sửa, xóa, xem danh sách cơ hội sẽ có với khách hàng này hoặc xem danh sách
đơn hàng của khách hàng đã giao dịch.

22


Khi gười quản lí nhấp vào menu thêm hoặc sửa khách hàng, thì giao diện bên
dưới sẽ hiện ra, nếu là sửa khách hàng thì sẽ có thơng tin khách hàng để ta chỉnh
sửa


23


Khi người quản lí nhấp vào menu item danh sách cơ hội gồm các yêu cầu cần
nhập vào nếu muốn thêm các cơ hội và danh sách các cơ hội đã được thêm trước
đó sẽ hiển thị ra, nếu cần xóa thì nhấn button Xóa, có thể xóa nhiều ghi chú cùng
1 lúc khi check vào ô check box.

24


×