Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.38 KB, 5 trang )

UBND THỊ XÃ NINH HÒA
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ
TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
I. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2 điểm)
Câu 1. Câu thành ngữ nói lên tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên
A. rừng vàng biển bạc
C. lá lành đùm lá rách
B. bùn lầy nước đọng
D. nước đổ lá khoai
Câu 2. “Con dại cái mang" muốn nói đến trách nhiệm đối với trẻ em của
A. gia đình
B. nhà trường
C. xã hội
D. nhà nước
Câu 3. Tuổi quy định đối với trẻ em
A. dưới 12 tuổi.
B. dưới 14 tuổi.
C. dưới 16 tuổi.
D. dưới 18 tuổi.
Câu 4: Trường hợp khi bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường phạm tội, em sẽ
A. đi theo, nếu cảm thấy có lợi cho bản thân
B. nói với bố mẹ hoặc thầy cô giáo trong nhà trường và đề nghị giúp đỡ
C. im lặng bỏ qua
D. biết là sai nhưng vì bị đe dọa nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ
Câu 5. Biểu hiện sau đây chứng tỏ biết sống và làm việc có kế hoạch


A. phân chia thời gian cho từng việc
B. phân chia công việc cho từng người
C. chi tiêu hợp lí cho các việc
D. luôn giúp đỡ mọi người
Câu 6. Theo em, hành vi sau đây gây ô nhiểm mơi trường
A. khai thác gỗ theo chu kì , kết hợp cải tạo rừng.
B. khai thác hải sản , thủy sản bằng chất
nổ
C.trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
D. giữ vệ sinh xung quanh nhà ở.
Câu 7. Biểu hiện của người làm việc không khoa học
A. chơi trước học sau.
B. vừa ăn cơm vừa xem phim và lướt
facebook
C. chỉ học bài cũ vào lúc truy bài.
D. cả A, B, C
Câu 8. Việc làm sau đây vi phạm quyền trẻ em
A. đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.
B. buộc trẻ em nghiện hút phải đi cai
nghiện
C. tạo việc làm cho trẻ em khó khăn.
D. bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm
sống.
II. Điền thêm từ/ cụm từ vào ơ trống: (1điểm)
Sống và làm việc có kế hoạch là biết xác định .......(9)...........,sắp xếp những công việc
......(10)........., ..........(11).........một cách hợp lý để mọi việc được thực hiện .........(12)........., có
hiệu quả, có chất lượng.


B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13. Nêu các quyền của trẻ em được thể hiện trong tranh 1, 2, 3, 4, 5 (2 điểm)

Câu 14. Thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Hãy lấy ví dụ và phân tích cụ thể vai
trị của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với đời sống của con người. (3 điểm)
Câu 15. Sinh ra trong một gia đình nghèo đông con, bố mẹ Tú phải làm lụng vất vả sớm khuya,
chắt chiu từng đổng để cho anh em Tú được đi học cùng các bạn. Nhưng do đua đòi, ham chơi,
Tú đã nhiều lần bỏ học để đi chơi với những bạn xấu. Kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị
bố mắng, Tú bỏ đi cả đêm không về nhà. Cuối năm học, Tú không đủ điểm để lên lớp và phải học
lại.
Hãy nêu nhận xét của em về việc làm của bạn Tú. Theo em, Tú đã khơng làm trịn quyền và bổn
phận nào của trẻ em? (2 điểm)
------Hết-----


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
A . Trắc nghiệm: (3đ)
I/ Khoanh tròn những chữ cái mà em cho là đúng nhất: (2Đ). Mỗi câu đúng 0.25đ
1-A 2-A 3-C 4-B. 5-A
6-B
7-D
8-D
II. Điền thêm từ/ cụm từ vào ô trống :(1đ) Mỗi câu đúng 0.25đ
Nhiệm vụ- hàng ngày- hàng tuần- đầy đủ
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7Đ)
II TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1

Ảnh (1): Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và giáo dục.
Ảnh (2): Quyền được chung sống với cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các

thành viên trong gia đình.

0.5 điểm

Ảnh (3): Quyền được khai sinh và có quốc tịch.

0.5 đ

-

Câu 2

Câu 3

Ảnh (4), (5): Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, được tham gia hoạt động văn 1 điểm
hố, thể thao
a. -Mơi trường là tồn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có
1 điểm
tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên
b. - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong thiên nhiên mà con người
có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây,
các động vật, thực vật quý hiếm, các mỏ khoáng sản, các nguồn nước...).
ví dụ : hs tự làm phân tích được Mơi trường và tài ngun thiên nhiên có tầm 2 điểm
quan trọng đặc biệt đối với cuộc sống con người, tạo nên cơ sở vật chất để phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí
tuệ, đạo đức, tinh thần.
Tú là một người con hư, không hiếu thảo với cha mẹ, là một học sinh lười biếng,
trốn học đi chơi, vi phạm đạo đức của một học sinh.

1 điểm


-Không làm tròn bổn phận của một người con: yêu quý, kính trọng, giúp đỡ ông
bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn.
-Không chăm chỉ học tập và rèn luyện đạo đức, tôn trọng pháp luật, thực hiện nếp
sống văn minh.

1 điểm


UBND THỊ XÃ NINH HÒA
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ
TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I/ Mục tiêu:
-Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm
tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập
- Qua kiểm tra học sinh nắm được nội dung kiến thức từ bài 12, bài 13, bài 14
- Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá q trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức học nếu
thấy cần thiết.
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, thế nào là quyền bảo vệ, quyền được chăm sóc và
giáo dục của trẻ em Việt Nam
- Biết được thái độ của học sinh đối với bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hóa
- Giải quyết được nhiệm vụ của học sinh đối với gia đình, xã hội
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện HS kĩ năng viết bài tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức, kĩ năng lập
luận.
- Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, kỹ năng giải quyết thực trạng vấn đề
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ của mình trong các mối quan hệ với bản thân, công việc, cộng đồng, đất nước,
nhân loại.
II. Các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ , nhận xét, đánh giá, điều chỉnh hành vi,vận dụng liên hệ
kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
III. Hình thức kiểm tra: trắc ngiệm+ Tự luận
Mức độ

Tên
chủ đề
I. Chủ đề 1
(2 tiết)
Sống và làm
việc có kế
hoạch
Số câu: 6
Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15%
II. Chủ đề 2
(2 tiết)
Quyền được bảo
vệ, chăm sóc ,
giáo dục của trẻ
em VN


Nhận biết
TN

TL

Thơng hiểu
TN

TL

Hiểu các
hành vi
vi phạm
quyền trẻ
em

Hiểu các
nhóm
Quyền
được bảo
vệ, chăm
sóc , giáo
dục của trẻ

Vận dụng
TN

TL

Vận dụng cao

TN

TL

Hình
thành
khái
niệm
sống và
làm việc
có kế
hoạch
6
1.5đ
Liên hệ
bản thân
bổn phận
của một
người con


Số câu: 6
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%

em VN
1
2

4

1

III. chủ đề 3
(2 tiết)
Bảo vệ môi
trường, tài
nguyên thiên
nhiên
Số câu: 3
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ: 35%
Tổng số câu: 15
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ: 100%

Khái
niệm môi
trường,
tài
nguyên
thiên
nhiên

Hiểu các
hành vi ô
nhiễm
môi
trường,
các câu

ca dao


1

2
0,5

6 câu, 1 ý
2,5đ
25%

Tổ trưởng duyệt

1
2
Vai trị
mơi
trường, tài
ngun
thiên
nhiên



7câu
3.5 đ
35%

1câu


20%
Người ra đề
Võ Thị Thùy Trang

1 câu, 1ý

20%



×