Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại trung tâm dạy nghề huyện phù mỹ, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

VÕ TRẦN HIẾU

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN PHÙ
MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. Phan Minh Tiến


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả Luận văn

Võ Trần Hiếu


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Quy
Nhơn, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Bình Định, Sở Giáo dục và Đào
tạo Bình Định đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tơi được tham gia, hồn
thành khóa đào tạo thạc sỹ và luận văn này.


Cho phép tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Khoa Tâm lý – Giáo
dục, Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Quy Nhơn và Q thầy cơ đã
tận tình giảng dạy, tâm huyết giúp đỡ, chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình học
tập. Đặc biệt, xin bày tỏ lịng tri ân sâu sắc đến với Phó Giáo sư – Tiến sỹ
Phan Minh Tiến, người đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi
trong suốt quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu và hồn chỉnh luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội Bình Định; Phịng Quản lý Đào tạo nghề thuộc Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội Bình Định; Ban Giám đốc, các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn
và Quý thầy cô Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định; các bạn
đồng nghiệp và những người thân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu thực tế
đề tài khoa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết và hạn chế. Rất mong được sự cảm thơng, những ý
kiến đóng góp q báu của Q thầy cô và các bạn đồng nghiệp.

Tác giả Luận văn

Võ Trần Hiếu


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 4
8. Đóng góp của Luận văn........................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ .................. 5
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 5
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý.......................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................ 11
1.2.3. Đào tạo nghề ............................................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề................................................... 15
1.3. Lý luận về hoạt động đào tạo nghề của Trung tâm dạy nghề ............ 15
1.3.1 Cấu trúc hoạt động đào tạo ......................................................... 15
1.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề .............. 19


1.3.3. Đặc điểm hoạt động đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề ......... 21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề ......... 29
1.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh ......................................................... 29
1.4.2. Quản lý mục tiêu đào tạo nghề .................................................... 30
1.4.3. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo nghề .............................. 31
1.4.4. Quản lý hoạt động dạy và học nghề ............................................. 32
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo nghề .............................. 34
1.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề ......... 34

1.4.7. Quản lý công tác liên kết, hợp tác đào tạo nghề với các cơ sở
sản xuất, doanh nghiệp................................................................. 35
1.5. Chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong bối cảnh hiện
nay .................................................................................................... 35
1.5.1. Chất lượng đào tạo nghề .............................................................. 35
1.5.2. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề ............................................... 37
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QL hoạt động đào tạo nghề ..... 38
1.6.1. Những yếu tố khách quan ............................................................. 38
1.6.2. Những yếu tố chủ quan................................................................. 39
Tiểu kết Chương 1 .................................................................................... 43
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRUNG TÂM
DẠY NGHỀ HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH ĐÌNH ĐỊNH ................. 44
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo tỉnh Bình
Định và Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ .................................. 44
2.1.1. Khái quát đặc điểm KT-XH và GD-ĐT tỉnh Bình Định ......... 44
2.1.2. Khái quát về Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định............................................................................................. 51
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................ 54
2.2.1 Mục đích khảo sát ....................................................................... 54
2.2.2. Nội dung, phương pháp và đối tượng khảo sát ............................. 54


2.3. Thực trạng về hoạt động đào tạo nghề của Trung tâm Dạy nghề
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ....................................................... 55
2.3.1. Quy mô, ngành nghề, các điều kiện đảm bảo cho đào tạo
nghề............................................................................................. 55
2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.......................... 56
2.3.3. Chất lượng đào tạo ..................................................................... 56
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề

huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ....................................................... 57
2.4.1. Thực trạng về quản lý công tác tuyển sinh ................................ 57
2.4.2. Thực trạng về quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo.. 60
2.4.3. Thực trạng về quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên dạy nghề........... 63
2.4.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên và
hoạt động học nghề của học viên ................................................. 65
2.4.5. Thực trạng về quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ hoạt động đào tạo nghề ................................................... 71
2.4.6. Thực trạng về quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả ĐTN .. 74
2.4.7. Thực trạng về công tác liên kết, phối hợp các lực lượng giáo
dục trong đào tạo nghề ................................................................. 77
2.5. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo
nghề tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ........... 78
2.5.1. Ưu điểm và hạn chế ..................................................................... 78
2.5.2 Nguyên nhân của thực trạng ......................................................... 80
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 82
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN PHÙ MỸ,
TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................... 83
3.1. Cơ sở và nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................ 83
3.1.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................. 83
3.1.2. Các định hướng cơ bản ................................................................ 83


3.1.3. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................... 85
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm dạy
nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ................................................. 86
3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao chất lượng tuyển
sinh .............................................................................................. 86
3.2.2. Xây dựng mục tiêu đào tạo phù hợp xu thế mở rộng quy mô

đào tạo nghề ................................................................................ 88
3.2.3. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo nghề gắn với yêu cầu
thực tế địa phương ....................................................................... 89
3.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đáp ứng yêu
cầu đào tạo .................................................................................. 92
3.2.5. Quản lý có hiệu quả hoạt động dạy nghề của giáo viên và hoạt
động học nghề của học viên ........................................................ 94
3.2.6. Quản lý việc huy động và sử dụng các nguồn lực, đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị một cách có hiệu quả nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo nghề .............................................................. 96
3.2.7. Quản lý có hiệu quả cơng tác kiểm tra, đánh giá kết quả ĐTN ..... 98
3.2.8. Quản lý có hiệu quả cơng tác liên kết với các cơ sở đào tạo, đơn
vị sản xuất trong đào tạo nghề.................................................... 100
3.3. Mối quan hệ giữa các biệp pháp ......................................................... 102
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 103
Tiểu kết Chương 3 ............................................................................................ 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 109
1. Kết luận ................................................................................................ 109
2. Khuyến nghị.......................................................................................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 114
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 117
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

:


Cán bộ

CBGV

:

Cán bộ giáo viên

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CLĐT

:

Chất lượng đào tạo

CLĐTN

:

Chất lượng đào tạo nghề

CNH - HĐH

:


Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CSVC

:

Cơ sở vật chất

CSSX

:

Cơ sở sản xuất

CTĐT

:

Chương trình đào tạo

CTĐTN

:

Chương trình đào tạo nghề

DN

:


Doanh nghiệp

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

ĐTN

:

Đào tạo nghề

GD - ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

GD

:

Giáo dục

GV

:


Giáo viên

HV

:

Học viên

KT-XH

:

Kinh tế xã hội

LĐ – TBXH

:

Lao động – Thương binh và Xã hội

PP

:

Phương pháp

QL

:


Quản lý

QLĐTN

:

Quản lý đào tạo nghề

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TBDN

:

Thiết bị dạy nghề

UBND

:

Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng biểu

Trang
bảng biểu
2.1
47
Quy mô giáo dục Phổ thơng tỉnh Bình Định
2.2
49
Kết quả đào tạo nghề giai đoạn 2010 – 2016
Tình hình tuyển sinh của Trung tâm Dạy nghề huyện Phù
2.3
58
Mỹ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2010 - 2016
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8
2.9
3.1

3.2

Kết quả khảo sát đánh giá và việc thực hiện cơng tác QL
nội dung, chương trình đào tạo
Kết quả khảo sát thực trạng và kết quả thực hiện về quản
lý đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Kết quả khảo sát thực trạng và kết quả khảo sát việc thực
hiện quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
Kết quả khảo sát thực trạng và kết quả khảo sát việc thực

hiện các nội dung quản lý hoạt động học nghề của học
viên
Kết quả khảo sát thực trạng và việc thực hiện quản lý và
sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động
đào tạo nghề
Kết quả khảo sát thực trạng và việc thực hiện quản lý
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề
Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản
lý đào tạo nghề tại Trung tâm DN huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định
Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản
lý đào tạo nghề tại Trung tâm DN huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định

62
64
67
69

72
75
105

106


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên sơ đồ
sơ đồ

1.1
Mơ hình hoạt động quản lý
1.2
Hệ thống dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
2.1
Tổ chức bộ máy của Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ

Trang
10
15
56

Sơ đồ 1.1. Mơ hình hoạt động quản lý ................................................................. 10
Sơ đồ 1.2. Hệ thống dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................ 14
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy của Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ ................. 56
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục Phổ thơng tỉnh Bình Định ....................................... 47
Bảng 2.2. Kết quả đào tạo nghề giai đoạn 2010 – 2016 ....................................... 49
Bảng 2.3. Tình hình tuyển sinh của Trung tâm Dạy nghề huyện ........................ 58
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát đánh giá và việc thực hiện cơng tácQL nội dung,
chương trình đào tạo .......................................................................... 62
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát thực trạng và kết quả thực hiện về ............................ 64
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng và kết quả khảo sát việc thực................... 67
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực trạng và kết quả khảo sát việc thực hiện ........... 69
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực trạng và việc thực hiện quản lý và sử dụng cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo nghề ................ 72
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng và việc thực hiện quản lý công tác .......... 75
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý đào tạo
nghề tại Trung tâm DN huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ................. 105
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các ........................................... 106



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đang trên đà phát
triển và đã trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH).
Trong xu thế mới, giáo dục (GD) trở thành nhân tố quyết định trong việc thực
hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước và hội nhập kinh tế
khu vực. Trong đó, dạy nghề là một trong những cái nôi quan trọng của việc
đào tạo nhân lực, nhất là đào tạo nguồn lao động có chất lượng cao để phát
triển KT-XH, xây dựng đất nước giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh,
vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Các nước trong khu vực và trên thế giới ngày nay đang trong thời kỳ hội
nhập quốc tế, giáo dục dạy nghề được coi trọng và phát triển mạnh; công
nghệ tiến bộ thay đổi từng ngày, nhân lực, nhân tài ngày càng cạnh tranh
quyết liệt, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành yếu tố quyết định đối
với sự phát triển và thịnh vượng của mỗi Quốc gia. Việt Nam đang ở vào giai
đoạn then chốt của công cuộc đổi mới đất nước, đẩy mạnh tồn diện cơng cuộc
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục,
xây dựng xã hội, môi trường… Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực
thì đào tạo nghề ln được coi là vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ
cơng nhân kỹ thuật có trình độ kiến thức chun mơn, có kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh tế, nhu cầu chuyển dịch cơ
cấu lao động phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay, Bình Định đã và đang tập trung các nguồn lực đẩy nhanh tốc độ
đầu tư xây dựng theo quy hoạch 9 Khu công nghiệp với tổng diện tích quy
hoạch là 1.761 ha, 37 cụm cơng nghiệp với tổng diện tích 1.519,37 ha, đặc biệt
là Khu kinh tế Nhơn Hội (12.000 ha, trong đó có 1.300 ha khu cơng nghiệp);
có nhu cầu rất lớn về lực lượng người lao động được đào tạo nghề, phát triển



2

các ngành kinh tế trọng điểm mà tỉnh có lợi thế là công nghiệp chế biến lâm nông - thuỷ hải sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, giày
da, may mặc, cơ khí, cảng biển nước sâu, sản xuất lắp ráp đồ điện, điện tử, sản
xuất điện, phát triển du lịch, dịch vụ hàng hải, thương mại, dịch vụ tài chính,
ngân hàng, bưu chính, viễn thơng....Bình Định, hiện có một hệ thống đào tạo
nghề nghiệp với 25 cơ sở đào tạo, bao gồm 02 trường Đại học, 02 trường Cao
đẳng nghề (của Trung ương và địa phương), 02 trường Cao đẳng chuyên
nghiệp, 01 trường Trung học chuyên nghiệp, 02 trường trung cấp nghề, 07
Trung tâm Dạy nghề và 09 trung tâm giáo dục thường xuyên – Hương nghiệp
và dạy nghề và các cơ sở dạy nghề tư nhân ở các huyện, thị xã, thành phố tham
gia dạy nghề thuộc các lĩnh vực.
Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TBXH) tỉnh Bình Định,
có trụ sở tại Thơn Diêm Tiêu, Thị Trấn Phù Mỹ, Huyện Phù Mỹ; với chức
năng đào tạo sơ cấp nghề, bổ túc nghề, bồi dưỡng nghề, liên kết đào tạo
trung cấp nghề và gắn với giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi tốt
nghiệp khóa học; tổ chức sản xuất cung ứng các dịch vụ phù hợp với ngành
nghề đào tạo. Trong quá trình hình thành và phát triển, Trung tâm Dạy nghề
Phù Mỹ đã đạt được những kết quả đáng kể trong công tác đào tạo, song
bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại một số vấn đề về QL hoạt động ĐTN. Xuất phát
từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Biện pháp quản
lý hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng QL hoạt động
đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, luận văn đề
xuất các biện pháp tăng cường QL hoạt động đào tạo nhằm nâng cao CLĐTN



3

tại Trung tâm, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển
KT-XH của tỉnh nhà.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp QL hoạt động đào tạo nghề tại
Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Công tác QL hoạt động đào tạo nghề ở Trung
tâm dạy nghề.
4. Giả thuyết khoa học
CLĐT tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định đã
được chú trọng và đạt một số kết quả nhất định nhưng vẫn còn một số
bất cập và hạn chế về tổ chức và quản lý.
Nếu xác lập được cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đúng thực trạng về
quá trình QL hoạt động ĐTN dựa trên những nét đặc thù riêng của Trung tâm thì
có thể đề xuất được các biện pháp QL hoạt động đào tạo phù hợp, có tính khả
thi, góp phần nâng cao được chất lượng và hiệu quả ĐTN của Trung tâm.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu những cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề ở Trung
tâm Dạy nghề.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo nghề và QL
hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất biện pháp QL hoạt động ĐTN nhằm nâng cao CLĐTN
tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp (PP) nghiên cứu lý luận: Sử dụng các PP phân tích, tổng
hợp, phân loại tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận về QL hoạt động ĐTN.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các PP điều tra; PP

phỏng vấn; PP quan sát... nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng QL hoạt động


4

ĐTN tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
6.3 Phương pháp thống kê tốn học: Sử dụng phần mềm vi tính; Microsoft
excel, Microsoft Windows để xử lý kết qủa nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Luận văn được nghiên cứu tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ và
địa bàn Thị trấn Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
8. Đóng góp của Luận văn
- Góp phần bổ sung cơ sở lý luận về QL hoạt động ĐTN.
- Đánh giá thực trạng QL hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy
nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả về QL hoạt động ĐTN góp
phần nâng cao CLĐT tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, các Trung
tâm dạy nghề trực thuộc Sở LĐ-TBXH tỉnh Bình Định.
9. Cấu trúc của Luận văn
MỞ ĐẦU
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động đào tạo nghề và quản lý hoạt động
đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm
Dạy nghề huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở các nước tư bản phát triển như
Đức, Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề ĐTN và QL quá trình
ĐTN nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công nghiệp. Do đặc điểm, yêu cầu
về nguồn nhân lực, đội ngũ công nhân kỹ thuật ở mỗi nước có khác nhau nên
khơng chỉ có lĩnh vực ĐTN mà cả PP, hình thức, quy mơ ĐTN cũng có sự
khác nhau song có điểm chung là đều chú trọng đến sự phát triển kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng, tiến hành ngày từ cấp
trung học phổ thông phân ban và các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ
sở ĐTN sau trung học phổ thông. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng,
chứng chỉ công nhân lành nghề và có quyền được đi học tiếp theo. Thời gian
đào tạo từ 2 đến 7 năm tuỳ thuộc vào từng nghề đào tạo. Các loại trường tư
thuộc vào các công ty tư nhân mà công ty của họ khá lớn, các nhà trường
trong công ty đào tạo công nhân ngay trong cơng ty mình và có thể đào tạo
cho cơng ty khác theo hợp đồng.
Cịn ở Cộng hịa Liên bang Đức đã sớm hình thành hệ thống ĐTN và hệ
trung cấp chuyên nghiệp. GD chuyên nghiệp là một bộ phận trung học cấp hai
của hệ thống GD quốc dân với các loại hình trường đa dạng, họ đã phân thành
hai loại trình độ: ở trình độ 1 được xếp vào bậc trung học tương đương với
trung học phổ thơng từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2 được xếp cao hơn bậc sau
trung học phổ thông. Ngồi trường phổ thơng mang tính khơng chun nghiệp
chỉ nhằm mục tiêu đào tạo chuẩn bị lên đại học còn có các trường phổ thơng
chun nghiệp, trường hỗn hợp….. Học sinh các loại trường này có thể vào học


6


ở các trường đại học chuyên ngành, sau khi tốt nghiệp chủ yếu học sinh ra làm
việc sơ cấp. Do các loại hình trường rất đa dạng nên khơng có mơ hình tổ chức
QL đồng nhất giữa các trường nhất là các bang khác nhau, có trường cơng lập,
trường tư thục, có trường thuộc cơng ty tư nhân chuẩn bị phần nhân lực cho
cơng ty mình… cho đến ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều bố trí hệ
thống GD kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao
đẳng, đại học. Do sớm có hệ thống ĐTN nên các nước tư bản phát triển đã tích
lũy được nhiều kinh nghiệm trong quá trình đào tạo cũng như quản lý đào tạo
nghề (QLĐTN) liên tục được hoàn thiện, đổi mới đảm bảo CLĐT, đáp ứng yêu
cầu thực tiễn cuộc sống.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô (cũ) cũng sớm quan
tâm đến vấn đề ĐTN, với những đóng góp quan trọng của các nhà GD
học, tâm lý học như: X.I Arkhangenxki, X.Ia Batưsep, A.E Klimov, N.V
Cudmina, Ie. A Parapanôva, M.I Kơndakơp, v.v… dưới góc độ GD học
nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học xã hội. Tuy
nhiên, theo nhận xét của M.I. Kôndakôp, những nghiên cứu trong lĩnh vực
dạy học và GD nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX còn mang tính từng
mặt, một chiều nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị
cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống và lao động. Quá trình hình thành nghề
lúc đó được chia làm 4 giai đoạn tách rời nhau, đó là: Giai đoạn nảy sinh dự
định nghề và bước vào học các trường nghề; Giai đoạn học sinh lĩnh hội có
tính chất tái tạo những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; Giai đoạn thích
ứng nghề và cuối cùng là giai đoạn hiện thực hoá từng phần hoạt động nghề.
Quá trình hình thành nghề trải qua bốn giai đoạn nhưng chúng có sự gắn bó
mật thiết với nhau, quan điểm này của tác giả đã tạo nên nhận thức mới về sự
hình thành nghề, là cơ sở khoa học để xây dựng mơ hình ĐTN và nâng cao
CLĐTN.


7


1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Phát triển KT-XH, thực hiện CNH-HĐH đất nước cần phải đầu tư phát
triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp phục vụ
cho các ngành kinh tế. Vì vậy, cơng tác QLĐTN chiếm một vị trí rất quan
trọng trong hệ thống xã hội.
Trong thời gian qua, ở nước ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lĩnh
vực ĐTN, nhiều tài liệu, giáo trình về QLĐTN đã được biên soạn: “Tổ chức
và QL quá trình đào tạo” (năm 1996) và nhiều tài liệu khác của Nguyễn
Minh Đường; “Cải tiến mục tiêu và nội dung ĐTN” (năm 1990) và “GD định
hướng nghề nghiệp – những vấn đề và giải pháp” (năm 2005) của Nguyễn
Viết Sự; “Định hướng nghề nghiệp và việc làm” (năm 2004) của Tổng cục
Dạy nghề; “Những dấu hiệu đặc trưng của các loại hình ĐTN” và “Một số
vấn đề QL giáo dục nghề nghiệp” (1995) của tác giả Bùi Sỹ. Nhiều bài đăng
trên Tạp chí Thơng tin khoa học ĐTN (số 1, tháng 6/2003) như: Đổi mới hệ
thống GD kỹ thuật và dạy nghề ở Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010” của tác
giả Đỗ Minh Cương; “Hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành ở Việt Nam - Nội
dung và các giải pháp thực hiện” của Nguyễn Viết Sự và Nguyễn Thị Hoàng
Yến; “ Một số vấn đề đặt ra trong nghiên cứu khoa học dạy nghề” của Mạc
Văn Tiến; .v.v…
Trong những năm gần đây, đã có nhiều luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
quản lý giáo dục (QLGD) nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác
QL hoạt động ĐTN, như: Biện pháp QL hoạt động dạy học tại trường Cao
đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung bộ của tác giả Lê Thị
Thúy Hằng (2012); Biện pháp QL hoạt động đào tạo ngành kỹ thuật điện tại
trường Đại học Quy Nhơn của tác giả Nguyễn Mai Vũ (2012); Biện pháp QL
công tác dạy nghề của Giám đốc Trung tâm GD thường xuyên - Hướng
nghiệp huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Định (2013) tác giả Nguyễn Lê



8

Giang; Biện pháp QL hoạt động đào tạo tại Viện Sốt rét-Ký sinh-Côn trùng
Quy Nhơn của tác giả Đào Ngọc Trung (2013) v.v…
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đều xuất pháp từ thực trạng QL
hoạt động ĐTN của các địa phương, đơn vị để đưa ra những biện pháp QL
nâng cao CLĐTN phù hợp từng giai đoạn phát triển. Các nghiên cứu này góp
phần bổ sung, hồn thiện cơ sở lý luận về vấn đề QL hoạt động ĐTN. Tuy
nhiên, những biện pháp mà các tác giả đã nêu trong các luận văn khơng hồn
tồn là những biện pháp QL mà các cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định có thể áp
dụng; đồng thời việc nghiên cứu các biện pháp QL hoạt động ĐTN hiện nay
mang tính cấp thiết và địi hỏi phải có sự đột phá, phù hợp với yêu cầu phát
triển KT-XH của địa phương trong giai đoạn mới.
Tỉnh Bình Định, trong nhiều năm qua, vấn đề QL hoạt động ĐTN chưa
được nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì vậy, đề tài này có ý nghĩa quan
trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật phục
vụ cho phát triển KT-XH của tỉnh Bình Định.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
QL là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại
khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi
quốc gia và ở mọi thời đại. Lịch sử đã chứng minh rằng, từ khi hình thành
xã hội loài người, nhu cầu về mặt quản QL cũng được hình thành. Để tồn tại
và phát triển, con người đã liên kết với nhau nhằm chống lại kẻ thù, thú dữ
và hiểm họa của thiên nhiên. Trong quá trình đó, xuất hiện một số người (thủ
lĩnh) có năng lực chi phối được người khác và cũng có khả năng điều khiển
mọi hoạt động của cộng đồng sao cho phù hợp với mục tiêu chung. Hoạt
động đã giúp cho người thủ lĩnh tập hợp và phối hợp những nỗ lực của các
thành viên cộng đồng hoặc của một nhóm nhằm đạt mục tiêu đề ra, đó chính



9

là hoạt động QL. Xã hội loài người ngày càng phát triển thì trình độ QL cũng
phát triển, hoạt động của con người rất đa dạng và phong phú nên QL cũng
đa dạng và phong phú. Do đó, khi nói về QL, các nhà lý luận đã có nhiều
khái niệm và tư tưởng QL khác nhau.
* Quản lý theo quan điểm của một số tác giả nước ngoài
Tác giả Fredrick Winslow Taylor (1856 – 1915) cho rằng “QL là biết
được chính xác các điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng
họ đã hồn tồn thành cơng việc một các tốt nhất và rẻ nhất” [33, tr. 89].
Theo Harold Koontz, Cyri O’ donnell và Heinz Weihrich thì “QL là một
hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nổ lực của các cá nhân nhằm đạt
được các mục tiêu của tổ chức” [34, tr. 33].
Các tác giả Thomas. J Robin và Wayned Morrison cho rằng: “QL là
một nghề nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học” [36, tr. 19].
* Quan điểm của một số tác giả Việt Nam
Theo Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “QL là trơng
coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [29, tr. 33].
Theo tác giả Trần Kiểm: “QL là nhằm phối hợp nổ lực của nhiều người,
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu, nhằm đạt mục
đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [27, tr. 15].
Xem xét ở góc độ cơ chế thực hiện hoạt động QL, tác giả Nguyễn Bá
Dương nêu: “Là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể QL và
đối tượng QL qua con đường tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh
tâm lý và hành động của các đối tượng QL, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn



10

thành những mục tiêu nhất định của tập thể và xã hội” [15, tr. 55].
Tuy các tác giả đưa ra nhiều khái niệm theo những cách tiếp cận khác
nhau, nhưng tất cả đều thừa nhận QL luôn được hợp thành bởi ba thành tố cơ
bản: Đối tượng QL; Chủ thể QL; Sự tác động từ chủ thể đến đối tượng.
Từ các khái niệm QL nêu trên, chúng ta có thể nêu lên một khái niệm
QL như sau: “QL là một quá trình chủ thể QL (người hoặc cơ quan QL) tác
động đến đối tượng QL (người hay tổ chức, bộ phận bị QL) một cách có chủ
đích, có tổ chức dựa trên các nguồn lực và những điều kiện có thể có nhằm
làm cho tổ chức vận hành hợp quy luật và đạt được mục tiêu đã xác định”.
Sơ đồ 1.1:

Công cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp
quản lý
Mơi trường quản lý


Sơ đồ 1.1. Mơ hình hoạt động quản lý

Hiệu quả QL phụ thuộc vào các yếu tố: Chủ thể, đối tượng, mục tiêu,
nội dung, PP và công cụ QL. Chủ thể là một cá nhân, một nhóm xã hội hay
một tổ chức; Đối tượng QL là những con người cụ thể và sự hình thành tự
nhiên các mối quan hệ giữa con người, giữa những nhóm người, cũng có thể
bao gồm cả cơ sở vật chất (CSVC), v.v... Công cụ QL là phương tiện tác
động của chủ thể QL đến đối tượng QL; Mục tiêu của tổ chức được xác định


11

theo nhiều cách khác nhau, mục tiêu phụ thuộc vào hình thức, lĩnh vực hoạt
động và phong cách QL trong tổ chức. Mục tiêu có thể do chủ thể QL áp đặt
hoặc do sự cam kết giữa chủ thể và đối tượng QL; Mục tiêu còn là trạng thái
tương lại, các "Tiêu điểm" tương lai hay các kết quả cuối cùng mà một tổ
chức mong muốn đạt đến. Tất cả các thành tố này có mối quan hệ tác động
qua lại và tương hổ lẫn nhau.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm: “GD xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền
kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau
và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm
cho xã hội và bản thân con người phát triển không ngừng” [28, tr. 9].
Để đạt được mục đích này, địi hỏi phải có sự tổ chức và chỉ đạo việc
thực hiện cơ chế trên, hay nói cách khác phải có sự QLGD.QLGD là một
yếu tố khách quan, hình thành và phát triển song hành với GD.
Hiện nay, khi nói đến khái niệm QLGD, các nhà nghiên cứu về khoa
học giáo dục thường đưa ra khái niệm như sau:
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “QLGD theo nghĩa tổng quan là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công

tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [12 tr. 124].
Tác giả Hồ Văn Liên cho rằng: “QLGD là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể QL (người QL hay tổ chức QL) lên đối
tượng GD và khách thể QLGD về mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế,
v.v…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng” [13, tr. 3].
Như vậy, QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể QL tới khách thể
QL nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD tới kết quả mong muốn
bằng cách hiệu quả nhất.


12

Bản chất của hoạt động QLGD chính là hoạt động có mục đích, có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên đối tượng QL theo những
quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của cả hệ thống GD đạt
dến kết quả mong muốn.
Nói cách khác, QLGD là hệ thống những tác động có tính định hướng
của chủ thể QL lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GD như:
Mục tiêu GD; Nội dung GD; Phương pháp GD; Lực lượng GD (người
dạy); Đối tượng GD (người học); Phương tiện GD(điều kiện)
Trong quá trình QLGD, nhà QL phải biết gắn kết các nhân tố vơ hình
(Mục tiêu GD; Nội dung GD; Phương pháp GD) với các nhân tố hữu hình
(thầy, cơ, trị, điều kiện) để hướng tới mục đích của GD là hình thành nhân
cách cho người học, thực hiện nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo (GD-ĐT)
là: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
1.2.3. Đào tạo nghề
ĐTN đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể để người học lĩnh hội và nắm vững

những kiến thức, kỹ năng nghề một cách có hệ thống chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận một công việc nhất định. Có
nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên
môn và ĐTN, đào tạo lại, đào tạo từ xa và tự đào tạo, v.v… Có nhiều định
nghĩa về ĐTN:
Tác giả William Mc. Gehee (1979) cho rằng: ĐTN là những quy trình
mà những cơng ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập sao cho kết quả
hành vi đóng góp vào mục đích và các mục tiêu của cơng ty.
Max Forter (1979) cũng đưa ra khái niệm ĐTN phải đáp ứng việc hoàn
thành 4 điều kiện: Gợi ra những giải pháp ở người học; phát triển tri thức, kỹ
năng và thái độ; tạo ra sự thay đổi trong hành vi; đạt được những mục tiêu
chuyên biệt.


13

Theo tác giả Tack Soo Chung (1982): ĐTN là hoạt động đào tạo phát
triển năng lực lao động (trí thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp) cần thiết để
đảm nhận công việc được áp dụng đối với những người lao động và những
đối tượng sắp trở thành người lao động.
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: ĐTN là nhằm cung cấp
cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên
quan tới công việc, nghề nghiệp được giao.
Tác giả Nguyễn Viết Sự đưa ra khái niệm: “ĐTN là một quá trình hoạt
động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các
kiến thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo
năng lực cho họ vào đời hành nghề có năng suất và hiệu quả cao. Thông
thường sau khi đào tạo người lao động kỹ thuật được cấp bằng, chứng chỉ
nghề” [17, tr. 9].
Theo Luật Dạy nghề (2006) “Đào tạo nghề là hoạt động dạy và học

nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người
học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn
thành khóa học” [22, tr. 6].
ĐTN bao gồm hai q trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý
thuyết và thực hành để các học viên (HV) có được một trình độ, kỹ năng, kỹ
xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp.
+ Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực
hành của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.
Tóm lại, dạy nghề giúp cho người lao động có kiến thức chun mơn, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp để từ đó người học có thể xin được việc làm
trong các cơ quan, doanh nghiệp hoặc có thể tự tạo ra các cơng việc sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ cho bản thân.
Nguyên lý và phương châm của dạy nghề: Học đi đôi với hành; lấy thực


14

hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng GD đạo đức, lương tâm
nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp cho
người học, đảm bảo tính GD tồn diện.
ĐTN trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới một năm đối
với người có trình độ học vấn, sức khỏe phù hợp với nghề cần học; dạy nghề
trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào
tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, từ ba đến bốn năm
học tùy thuộc vào nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở; dạy nghề trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy
theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, từ
một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo [ 22, tr. 10, tr. 12, tr. 15 ].Sơ đồ 1.2

GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tiến sĩ
Thạc sĩ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Dạy nghề

Cao
đẳng

Cao đẳng
nghề
Trung cấp
chun
nghiệp

Trung học
phổ thơng
GIÁO DỤC
PHỔ
THƠNG

Trung cấp
nghề
Sơ cấp nghề

Trung học cơ sở
Tiểu học

GIÁO DỤC
MẦM NON


Nhà trẻ và mẫu giáo
Sơ đồ 1.2. Hệ thống dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Đại
học


15

1.2.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề
Là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch và hợp quy luật của
chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống ĐTN phát triển, vận hành theo đường lối
chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và thực hiện được những yêu
cầu của xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH của địa phương.
QL hoạt động ĐTN thực chất là QL các yếu tố sau đây theo một trình tự,
quy trình vừa khoa học, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị đem lại
hiệu quả trong cơng tác ĐTN. Đó là: Mục tiêu ĐTN; Nội dung, chương trình
đào tạo nghề (CTĐTN); Hình thức tổ chức ĐTN; Hoạt động dạy nghề (chủ thể
là thầy, cô); Hoạt động học nghề (chủ thể là học viên); CSVC, trang thiết bị,
phương tiện ĐTN; Môi trường ĐTN; Tổ chức thực hiện Quy chế ĐTN trong
kiểm tra, đánh giá; Tổ chức bộ máy ĐTN.
Để thực hiện có hiệu quả cơng tác QL hoạt động ĐTN, cần tiến hành
các bước theo quy trình như QLGD: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá. Trong q trình QL cơng tác đào tạo, các thành tố nêu trên có
mối quan hệ chặt chẽ, luôn luôn vận động và tác động qua lại lẫn nhau làm
nảy sinh những tình huống QL. Do vậy, Nhà QL phải thường xuyên theo
dõi, đánh giá, xử lý các sai lệch để kịp thời điều chỉnh nhằm làm cho công

tác giáo dục, đào tạo và cơ sở dạy nghề phát triển liên tục.
Nhiệm vụ của QL hoạt động ĐTN chính là ổn định, duy trì q trình
đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH trong từng giai đoạn của đất
nước, địa phương và đổi mới phát triển q trình đào tạo, đón đầu những
tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội.
1.3. Lý luận về hoạt động đào tạo nghề của Trung tâm dạy nghề
1.3.1 Cấu trúc hoạt động đào tạo
Cấu trúc của hoạt động đào tạo là một hệ thống các thành tố vận động
và phát triển trong mối quan hệ biện chứng với nhau.


×