Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN VÕ NHƯ XN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN VÕ NHƯ XN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Chun ngành

: Kế tốn

Mã số

: 60.34.03.01


Người hướng dẫn
1. TS. Trần Thị Dự
2. TS. Đỗ Huyền Trang
Bình Định – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu khác trước đây.
Bình Định, ngày 26 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
người hướng dẫn khoa học - TS. Trần Thị Dự và TS. Đỗ Huyền Trang. Trong
suốt q trình nghiên cứu, hai Cơ đã hướng dẫn nhiệt tình, động viên tơi hồn
thành đúng tiến độ. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học cũng như kinh nghiệm
của các Cơ chính là tiền đề giúp tôi đạt được kết quả trong nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu Trường Đại
học Quy Nhơn, Phòng Sau đại học cùng tập thể các Thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và Kế tốn đã giúp đỡ tơi nâng cao kiến thức chuyên môn trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu tại trường.
Có được kết quả nghiên cứu này, tơi bày tỏ lịng biết ơn đến người thân
trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp luôn đồng hành và ủng hộ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của các Thầy cơ trong Hội đồng và các bạn đồng nghiệp để Luận văn

được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 26 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
TIÊU ĐỀ

TRANG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ......................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................ 5
7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 6

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI NSNN
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN................................................... 7
1.1. Một số khái niệm chung ........................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước .................................................. 7
1.1.2. Đầu tư XDCB .................................................................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 9
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB.......................................................... 9
1.1.3. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................................................... 11

1.1.3.1. Khái niệm ................................................................................... 11
1.1.3.2. Đặc điểm .................................................................................... 12
1.1.3.3. Vai trò ........................................................................................ 13
1.1.3.4. Phân loại .................................................................................... 15
1.1.3.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................... 17
1.1.4. Chi NSNN trong đầu tư XDCB...................................................... 19
1.1.4.1. Khái niệm ................................................................................... 19


1.1.4.2. Đặc điểm .................................................................................... 19
1.1.4.3. Nội dung của chi NSNN trong đầu tư XDCB .............................. 20
1.1.4.4. Vai trò của chi NSNN trong đầu tư XDCB .................................. 21
1.1.4.5. Quy trình chi NSNN trong đầu tư XDCB .................................... 22
1.2. Bộ máy kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB ............................. 24
1.3. Kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB .......................................... 28
1.3.1. Khái niệm ..................................................................................... 28
1.3.2. Nguyên tắc và căn cứ kiểm soát cấp phát vốn đầu tư XDCB của
NSNN ... ..................................................................................................... 29
1.3.2.1. Nguyên tắc cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................ 29
1.3.2.2. Căn cứ kiểm soát cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............. 30
1.3.3. Quy trình và nội dung kiểm soát cấp phát thanh toán chi NSNN
trong đầu tư XDCB qua KBNN................................................................... 32
1.3.3.1. Kiểm soát cấp phát tạm ứng ....................................................... 32
1.3.3.2. Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành từng lần................ 33
1.3.3.3. Kiểm soát thanh toán quyết toán công trình, hạng mục công trình,
hợp đồng hoàn thành .................................................................................... 34
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN trong đầu tư xây
dựng cơ bản ................................................................................................ 35
1.4.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................. 35
1.4.1.1. Về bộ máy tổ chức của KBNN ................................................... 35

1.4.1.2. Quy trình nghiệp vụ ................................................................... 36
1.4.1.3. Năng lực của cán bộ kiểm soát chi đầu tư ................................. 36
1.4.1.4. Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................ 37
1.4.2. Các nhân tố khách quan .............................................................. 37
1.4.2.1. Chủ trương và chiến lược quy hoạch đầu tue XDCB ................. 37
1.4.2.2. Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ


NSNN .... ..................................................................................................... 38
1.4.2.3. Quản lý chi phí xây dựng và định mức, đơn giá trong XDCB .... 38
1.4.2.4. Các chủ thể và phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NSNN
TRONG ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................... 41
2.1 Giới thiệu khái quát về KBNN Bình Định........................................... 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Bình Định ......... 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Bình Định .............................. 43
2.1.2.1. Chức năng................................................................................ 43
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................. 43
2.1.2.3. Các hoạt động chính của KBNN Bình Định ............................. 44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của KBNN Bình Định ......................................... 45
2.1.4. Kết quả hoạt động của KBNN Bình Định trong giai
đoạn 2012 -2016 .......................................................................................... 48

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB qua
KBNN Bình Định........................................................................................ 53
2.2.1. Tổ chức thực hiện quy trình kiểm soát chi NSNN trong đầu tư
XDB qua KBNN Bình Định ........................................................................ 53
2.2.1.1. Áp dụng quy trình kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB theo
cơ chế một cửa ............................................................................................. 53

2.2.1.2. Tiếp nhận, thông báo kế hoạch đầu tư XDCB, mở tài khoản
thanh toán vốn đầu tư XDCB........................................................................ 55
2.2.1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ................................. 58
2.2.1.4. Kế toán, quyết toán chi đầu tư XDCB hàng năm và tất toán tài
khoản thanh toán vốn đầu tư ........................................................................ 71


2.2.2. Phân tích số liệu sơ cấp về tình hình kiểm soát chi NSNN trong
đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định .......................................................... 75
2.2.2.1. Mô tả mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................... 76
2.2.2.2. Thông tin chung về người được phỏng vấn và các đơn vị phỏng
vấn ......... ..................................................................................................... 76
2.2.2.3. Thực trạng về kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB qua kết
quả điều tra .................................................................................................. 78
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi NSNN trong đầu
tư XDCB qua KBNN Bình Định ................................................................ 87
2.3.1. Các nhân tớ chủ quan ................................................................. 87
2.3.1.1. Bộ máy tổ chức của KBNN...................................................... 87
2.3.1.2. Quy trình nghiệp vụ ................................................................ 89
2.3.1.3. Trình độ chuyên mơn của cán bộ kiểm sốt chi đầu tư ............ 90
2.3.1.4. Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................... 91
2.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................. 91
2.3.2.1. Chủ trương và chiến lược quy hoạch đầu tư XDCB ................ 91
2.3.2.2. Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ..... ..................................................................................................... 92
2.3.2.3. Quản lý chi phí xây dựng và định mức, đơn giá trong XDCB .. 93
2.3.2.4. Các chủ thể và phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ........................................................................................................... 94
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB
qua KBNN Bình Định ................................................................................ 94

2.4.1. Những thành tựu đạt được.......................................................... 94
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................... 101


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI NSNN TRONG ĐẦU TƯ XDCB QUA KBNN BÌNH ĐỊNH ......... 102
3.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi NSNN trong
đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định ...................................................... 102
3.1.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ............................. 102
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động đối với công tác kiểm soát chi
NSNN trong đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định ................................... 104
3.2.1.1. Mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB
qua KBNN Bình Định ................................................................................. 104
3.2.1.2. Định hướng hoạt động đối với cơng tác kiểm sốt chi NSNN
trong đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định ................................................. 104
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát chi NSNN
trong đầu tư XDB qua KBNN Bình Định ............................................... 106
3.2.1. Giải pháp 1: “Hoàn thiện mô hình tổ chức và phân cấp thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB qua KBNN
Bình Định” ................................................................................................ 107
3.2.2. Giải pháp 2: “Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng
lực và phẩm chất cán bộ kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bình
Định” ..... ................................................................................................... 111
3.2.3. Một số giải pháp khác ............................................................... 116
3.2.3.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB của KBNN
Bình Định ................................................................................................... 116
3.2.3.2. Thống nhất đầu mối kiểm soát chi hoàn thiện quy trình giao
dịch “một cửa” qua KBNN Bình Định ....................................................... 117
3.2.3.3. Nâng cao chất lượng hoạt động nghiệp vụ của KBNN

Bình Định ................................................................................................... 120
3.2.4. Một số kiến nghị ........................................................................ 121


3.2.4.1. Kiến nghị với chính phủ ........................................................ 121
3.2.4.2. Kiến nghị với hệ thống KBNN ............................................... 123
3.2.4.3. Kiến nghị với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn nhà thầu .................. 123
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 125
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

GTGT

Giá trị gia tăng

2

KBNN


Kho bạc Nhà nước

3

NSĐP

Ngân sách địa phương

4

NSNN

Ngân sách Nhà nước

5

NSTW

Ngân sách trung ương

6

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

7

TABMIS


Hệ thống thơng tin quản lý ngân sách – Kho bạc

8

TCS

Hệ thống thu ngân sách nhà nước tập trung

9

TKTG

Tài khoản tiền gửi

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XDCB


Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TIÊU ĐỀ

TRANG

 Bảng biểu
Bảng 2.1. Tình hình dự tốn thu chi NSNN giai đoạn 2012 – 2016 của trung
ương ............................................................................................................. 48
Bảng 2.2. Tình hình dự tốn thu chi NSNN của tỉnh Bình Định ................... 50
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện thu chi NSNN tỉnh Bình Định ....................... 51
Bảng 2.4. Tởng hợp chi vốn đầu tư tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2016 ... 56
Bảng 2.5. Tổng hợp chi NSNN trong đầu tư XDCB giai đoạn 2012 –2016 .. 75
Bảng 2.6. Kết quả từ chối thanh toán đầu tư XDCB ..................................... 74
Bảng 2.7. Cơ cấu mẫu điều tra...................................................................... 77
Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá của các đối tượng thụ hưởng ngân sách về giải
thích của cán bộ KBNN trong nghiệp vụ giao dịch ....................................... 79
Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá sự hướng dẫn của cán bộ Kho bạc về các thủ
tục ................................................................................................................ 79
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá về những khó khăn thường gặp phải khi thực hiện
giao dịch tại Kho bạc .................................................................................... 80
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá các nhóm đối tượng điều tra đối với kiến thức
chuyên môn của cán bộ KBNN .................................................................... 82
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá cán bộ Kho bạc giải quyết hồ sơ đúng thời hạn . 83
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá việc minh bạch công tác tài chính cơng thơng qua
việc kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN................................................... 83
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá tần suất cập nhật các văn bản, chế độ chính sách

của Nhà nước về chi NSNN trong đầu tư XDCB .......................................... 84
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá các kênh thông tin cập nhật các văn bản, chế độ
chính sách của Nhà nước về chi NSNN trong đầu tư XDCB ........................ 84


Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá sự phù hợp của các định mức, chế độ Nhà nước,
biên chế của đơn vị trong việc giao dự toán hằng năm ................................. 85
Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá sự chấp hành quy định tạm ứng đối với các khoản
kinh phí tạm ứng tại Kho bạc ....................................................................... 86
Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá việc sử dụng nguồn kinh phí được Ngân sách Nhà
nước giao ..................................................................................................... 86
 Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Dự toán thu chi ngân sách trung ương ...................................... 50
Biểu đồ 2.2. So sánh dự tốn thu với tình hình thu thực tế ............................ 52
Biểu đồ 2.3. So sánh dự tốn chi với tình hình chi thực tế ............................ 53
Biểu đồ 2.4. Tởng hợp chi NSNN trong đầu tư XDCB giai đoạn 2012 – 2016 .. 73
 Sơ đồ

Sơ đồ 1.1. Mơ hình kiểm sốt chi của KBNN ............................................... 28
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tở chức KBNN Bình Định ............................................. 46
Sơ đồ 2.2. Tở chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Bình Định ........................... 47
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm sốt chi đầu tư NSNN trong đầu tư XDCB qua
KBNN Bình Định ......................................................................................... 54
Sơ đồ 3.1. Quy trình kiểm sốt chi theo đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát
Chi ............................................................................................................. 118


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) đóng vai trị quan trọng trong tiến trình
cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế. Trong những năm qua thực hiện chủ trương đưa nền kinh tế
nước ta thành nền kinh tế thị trường theo hướng mở cửa, hội nhập kinh tế
quốc tế, Nhà nước đã không ngừng tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng và
coi đó là điểm mấu chốt để thu hút vốn đầu tư. Bên cạnh những nguồn vốn
khác huy động được, ngân sách nhà nước (NSNN) vẫn khẳng định vai trò chủ
chốt trong việc tài trợ cho các cơng trình, dự án XDCB. Vốn đầu tư xây dựng
cơ bản (XDCB) từ NSNN là một nguồn lực hết sức quan trọng của Quốc gia
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như của từng địa
phương. Nguồn NSNN dành cho đầu tư XDCB luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi ngân sách hàng năm. Nên từ lâu, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN đã được chú trọng đặc biệt, nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã
được hình thành; từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế,
chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý
vốn. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong công tác kiếm
sốt chi vốn đầu tư XDCB cũng cịn có nhiều bất cập như: cơ chế chính sách
chưa đồng bộ, cơng tác kiểm tra giám sát đầu tư chưa hợp lý, tình trạng lãng
phí, thất thốt trong đầu tư XDCB vẫn còn lớn, còn nhiều biểu hiện tiêu cực
trong quản lý đầu tư thi cơng cơng trình. Tình trạng đó dẫn đến chất lượng
cơng trình cịn thấp và kém hiệu quả trong đầu tư, cơng tác kiểm sốt chi vốn
đầu tư XDCB của Kho bạc nhà nước (KBNN) nói riêng vẫn còn hạn chế làm
giảm hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Vấn đề đặt ra là làm sao sử dụng
một cách tiết kiệm và hiệu quả mọi nguồn vốn đầu tư, góp phần nâng cao
tiềm lực, khả năng và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Trong đó tăng cường


2


kiểm sốt chi đầu tư XDCB có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng đồng vốn đầu tư. Vì vậy hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
NSNN trong đầu tư XDCB qua KBNN nói chung và KBNN Bình Định nói
riêng góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một việc
làm cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực tế trên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm
soát chi ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước
Bình Định” nhằm đóng góp những giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả
kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định nói riêng và
KBNN nói chung để đảm bảo cân đối ngân sách nhà nước thực hiện tốt các
nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Kiểm sốt chi NSNN trong đầu tư XDCB qua KBNN là một đề tài
mang tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu của công cuộc cải cách tài chính
cơng và định hướng phát triển của ngành Kho bạc, trong thời gian qua, đã có
một số đề tài, bài báo nước ngoài cũng như trong nước nghiên cứu về vấn đề
chi NSNN trong đầu tư XDCB như:
Luận văn của thạc sĩ Đoàn Kim Khuyên (2012), “Hoàn thiện cơng tác
kiểm sốt vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng”, Luận
văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn đã có những
nghiên cứu về cơng tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc
Nhà nước, đã hệ thống hoá được các vấn đề lý luận về vốn đầu tư và kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN, làm rõ vai trị của
KBNN trong cơng tác quản lý ngân quỹ quốc gia và trong hệ thống tài chính
nước ta, qua phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại để đưa
ra những giải pháp cũng như một số kiến nghị của cá nhân trong cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB; tuy nhiên tác giả mới chỉ đi sâu vào phần sử


3


dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chưa đi sâu vào quy trình cơng tác kiểm
sốt vốn, và đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư
giai đoạn 2008-2010 nên một số nội dung đã khơng cịn phù hợp với các quy
định về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB hiện nay, nên cần nghiên cứu, bở
sung cho hồn thiện. [21]
Luận văn của thạc sĩ Nguyễn Xuân Quảng (2012), “Hoàn thiện công tác
kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước”, Luận văn thạc sĩ
tài chính ngân hàng, trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận
văn đã nghiên cứu một cách tổng thể về công tác kiểm soát chi NSNN (bao
gồm cả chi đầu tư và chi thường xuyên) qua KBNN. Luận văn đã khái quát
được cơ sở lý luận, những vấn đề cơ bản về kiểm sốt chi NSNN qua KBNN.
Khẳng định vai trị, vị trí và trách nhiệm của KBNN trong việc quản lý quỹ
NSNN và kiểm sốt chi NSNN. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản
lý và kiểm sốt NSNN qua hệ thống KBNN trên phương diện cơ chế quản lý.
Từ đó, đề tài tởng hợp, đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của cơng tác và kiểm sốt chi NSNN. Đồng thời, đề tài cũng đưa
ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý và kiểm soát chi
NSNN qua hệ thống KBNN. Luận văn đã đề xuất những giải pháp mang tính
định hướng; những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện quy trình kiểm sốt chi
NSNN qua KBNN và các điều kiện thực hiện giải pháp. Từ đó, đáp ứng được
các yêu cầu đổi mới trong lĩnh vực quản lý NSNN nói chung và trong lĩnh
vực kiểm sốt chi NSNN nói riêng. Tuy nhiên hiện cơ chế chính sách
liên quan đến kiểm soát chi thường xuyên và chi đầu tư đã có nhiều thay đởi
so với trước, nên một số tồn tại và giải pháp đã khơng cịn phù hợp, cần tiếp
tục nghiên cứu để hoàn thiện trong thời gian tới. [21]
Luận văn của thạc sĩ Hoàng Thị Lan Phương (2010), “Tăng cường kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Liên



4

Chiểu”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn
đã đưa ra được một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh toán
vốn đầu tư XDCB, tuy nhiên phần thực trạng nêu chung chung, chưa có số
liệu cụ thể để phân tích, và thời gian nghiên cứu luận văn cũng chỉ dừng lại
năm 2010, hiện tại cơ chế, chính sách đã có nhiều thay đởi nên một số tồn tại
và giải pháp khơng cịn phù hợp. [20]
Luận văn của thạc sĩ Khúc Thừa Phụng (2014), “Hoàn thiện công tác
quản lý ngân sách phường xã trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn”, Luận văn
thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn này hệ thống hóa
một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về chi ngân sách cấp xã và quản lý
chi ngân sách cấp xã, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản
lý chi ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. [19]
Những cơng trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp chí đã cơng bố nói
trên là những tài liệu hết sức quý giá của về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên
những nghiên cứu trên lại ở những thời điểm khác nhau, có những đề
tài nghiên cứu đến nay đã khá lâu nên không còn phù hợp với thực tiễn, các
văn bản chế độ về cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB đã có nhiều thay đởi.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống những lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB và kiểm sốt chi
NSNN trong đầu tư XDCB.
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi
NSNN trong đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định trong giai đoạn 2012 2016.
Đề ra những giải pháp, kiến nghị có tính thực tiễn và khoa học chủ yếu
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB qua
KBNN Bình Định, đáp ứng được u cầu hiện đại hóa công tác quản lý, điều


5


hành NSNN, phù hợp với quá trình cải cách tài chính cơng, phù hợp với
chuẩn mực và thơng lệ quốc tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
của kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB.
Về nội dung: Chỉ giới hạn nghiên cứu về kiểm soát chi NSNN trong đầu
tư XDCB tại KBNN Bình Định.
Về thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Bình
Định: Lấy số liệu thực tế về kiểm sốt các khoản chi NSNN trong đầu tư
XDCB qua KBNN trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Đối với dữ liệu sơ cấp:
Đề tài nghiên cứu dựa trên phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp,
phương pháp phân tích tởng hợp, thống kê so sánh, thơng qua khảo sát tình
hình thực tế tại KBNN Bình Định.
 Đối với dữ liệu thứ cấp:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập thông tin thứ cấp là các
tài liệu nghiên cứu khoa học, các tạp chí quản lý liên quan đến KBNN để rút
ra những nguyên nhân dẫn đến các rủi ro trong hoạt động kiểm soát chi
của KBNN, thu thập số liệu được lấy từ các báo cáo thường niên của KBNN
Bình Định qua các năm từ 2012 đến năm 2016, bản công bố thông tin, từ cơ
quan thống kê, tạp chí ... đã được xử lý. Trên cơ sở phân tích, rút ra những kết
luận và đề ra những định hướng phù hợp.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Làm rõ thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB
qua KBNN Bình Định.


6


Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm sốt chi NSNN trong
đầu tư XDCB qua KBNN Bình Định trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kiểm soát chi NSNN
trong đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB qua
Kho bạc Nhà nước Bình Định.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi NSNN trong
đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Bình Định.


7

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM
SOÁT CHI NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Một số khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước
Trong hệ thống tài chính, ngân sách nhà nước (NSNN) là bộ phận chủ
đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của
mình. Mặt khác nó cịn là cơng cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết
vĩ mô nền kinh tế xã hội.
Xét theo biểu hiện bên ngoài: NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể,
những khoản chi cụ thể và được định hướng các nguồn thu đều được nộp vào
một quỹ tiền tệ – quỹ NSNN và các khoản đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy.
Những khoản thu nộp và cấp phát qua quỹ NSNN là các quan hệ được xác
định trước, được định lượng và Nhà nước sử dụng chúng để điều chỉnh vĩ mơ
nền kinh tế. Do đó, trên phương diện kinh tế, có nhiều định nghĩa về NSNN

khác nhau:
- Dưới góc độ hình thức: NSNN là một bản dự tốn thu và chi tài
chính hàng năm của nhà nước do Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội quyết
định và giao cho chính phủ thực hiện.
- Dưới góc độ về thực thể: NSNN bao gồm các nguồn thu cụ thể,
những khoản chi cụ thể và được định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào
một quỹ tiền tệ và các khoản chi đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Thu chi
quỹ này có quan hệ ràng buộc nhau gọi là cân đối ngân sách đây là một cân
đối lớn trong nền kinh tế thị trường.
- Trên phương diện pháp lý, NSNN qua các giai đoạn của Luật NSNN
thì có định nghĩa khác nhau:


8

+ Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002
quy định như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.” [10, tr.1]
+ Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 thông qua ngày 25/06/2015 định
nghĩa theo Khoản 14, Điều 4 như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.” [11, tr.3]
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về thuật ngữ NSNN nhưng bản chất
NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh
trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính nhằm đảm
bảo các nhu cầu thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế xã
hội của mình.

Phạm vi NSNN có hai nội dung cơ bản là Thu NSNN và Chi NSNN.
- Thu Ngân sách Nhà nước
Theo Luật NSNN “Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ
thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản
đóng góp của các tở chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật”. [10, tr.1]
- Chi Ngân sách Nhà nước
Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước;
chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật. [10, tr.1]
1.1.2. Đầu tư XDCB


9

1.1.2.1. Khái niệm
Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các
nguồn lực bỏ ra.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan. [9, tr.1]
Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng các tài sản cố định (TSCĐ) có tở chức sản xuất và khơng có

tở chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới,
xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khơi phục các TSCĐ. [2,
tr.28]
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để
tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc
dân.[2, tr.28]
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB
Đầu tư XDCB có những đặc điểm như sau:
Đầu tư XDCB là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng lại trong
suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, trong quá trình đầu tư chúng ta phải
có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời phải


10

có kế hoạch phân bở nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho
cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
Đầu tư XDCB có tính chất lâu dài, thời gian đầu tư tính từ khi khởi cơng
thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều cơng
trình đầu tư có thời gian kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn nằm khê đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư,
cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hồn
thành dứt điểm từng hạng mục cơng trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch
đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư XDCB.
Đầu tư XDCB có tính chất cố định. Các thành quả của hoạt động đầu tư
XDCB là các cơng trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo
dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình
thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy, cần được bố
trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng,

phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để
khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự
phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân,
các lĩnh vực kinh tế - xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây
dựng, y tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh nên sản phẩm XDCB có
nhiều loại hình cơng trình và mỗi loại hình cơng trình có những đặc điểm kinh
tế kỹ thuật riêng và được diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà
cịn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành đầu tư XDCB cần phải
có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý q trình đầu tư,
bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia
đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá
trình thực hiện đầu tư.


11

Những đặc điểm của đầu tư XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và
phức tạp của đầu tư XDCB và địi hỏi cần phải có cách thức tở chức kiểm soát
và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy,
kiểm sốt chi NSNN trong đầu tư XDCB cần phải có những nguyên tắc nhất
định, biện pháp, trình tự kiểm sốt, cấp phát vốn dựa trên cơ sở tuân thủ các
nguyên tắc kiểm sốt chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc
điểm của đầu tư XDCB.
1.1.3. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.3.1. Khái niệm
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư
trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính cơng rất
quan trọng của quốc gia.
Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ

NSNN cũng như các nguồn vốn khác đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu
tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư,
nghĩa là toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật đầu tư của Việt Nam (2005): “Vốn
đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo
hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.[9, tr.2]
Dưới giác độ là một nguồn lực tài chính Quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư NSNN hàng
năm, được bố trí cho đầu tư vào các cơng trình, dự án XDCB của Nhà nước.
Theo Điều 5 của Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của
HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ quản lý XDCB đã ban hành
kèm theo Nghị định 232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ
chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo
sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng,


12

chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong
tởng dự tốn”.[18, tr.3]
1.1.3.2. Đặc điểm
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn
này có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn
với NSNN. Từ những đặc điểm chung đó có thể rút ra một số đặc điểm chung
của vốn đầu tư XDCB như sau:
Một là, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân
phối, sử dụng và thanh toán quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt
chẽ, theo Luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê
duyệt hàng năm.

Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho
các cơng trình, dự án khơng có khả năng thu hồi vốn và cơng trình hạ tầng
theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các Luật khác. Do
đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính tồn diện, trên cơ sở
đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến
khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng
nguồn vốn này gắn với việc thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu
liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực
hiện dự án, kết thúc dự án. Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều
hình thức như:


×