NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG DẠY HỌC
CÁC CHỦ ĐỀ, BÀI HỌC – HỌC KÌ 1
TT
tuần
Chủ đề
1
Chủ đề 1
2
Mơn Mĩ thuật của em
Bài học
Số tiết
Trang
Bài 1: Môn Mĩ thuật của em
2
2
Bài 2: Màu sắc quanh em
2
5
Bài 3: Chơi với chấm
2
9
Bài 4: Nét thẳng, nét cong
2
13
Bài 5: Nét gấp khúc, nét xoắn ốc
2
17
Bài 6: Bàn tay kì diệu
2
21
Bài 7: Trang trí bằng chấm và nét
2
26
Bài 8: Thiên nhiên quanh em
2
30
Bài 9: Cùng nhau ôn tập học kì 1
2
37
3
4
Chủ đề 2
5
Màu sắc và chấm
6
7
8
Chủ đề 3
9
Sự thú vị của nét
10
11
12
13
Chủ đề 4
14
Sáng tạo với chấm, nét,
màu sắc
15
16
17
18
Tổng
9 bài
18 tiết
CHỦ ĐỀ 1
Bài 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
– Nhận biết được một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong học mĩ thuật; nhận biết tên
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
– Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài
học; chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích.
– Bước đầu biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn và sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật giới thiệu trong bài học, biết được ứng dụng của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
trong đời sống.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số
năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và
sáng tạo; Ngôn ngữ, Âm nhạc… thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; chọn hình
thức thực hành, nội dung thể hiện theo ý thích; nghe và hát bài hát liên quan đến HS lớp
1...
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lịng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách
nhiệm thơng qua một số biểu hiện như: u thích, tơn trọng những sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật; Biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập và chuẩn bị để thực hành, sáng tạo …
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1
SGK
2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1
; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong SGK;
hình ảnh liên quan đến bài học…
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đán, gợi mở, luyện tập, thảo luận…
3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp…
3.3. Hình thức tổ chức DH: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính ở mỗi tiết
Tiết 1
- Tìm hiểu về học mĩ thuật
Tiết 2
- Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành: Chọn hình thức thực hành và nội dung theo ý thích.
Tiết 1
Hoạt động chủ yếu của GV
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 4’)
– Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS
– Tổ chức Hs hát bài hát: Chúng em là HS lớp 1
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
- Hát tập thể
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 26’)
2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết
– Hướng dẫn HS quan sát, nhận biết một số hình ảnh SGK
– Quan sát và trả
(Tr.3) và trao đổi, giới thiệu một số hoạt động học mĩ thuật
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK (Tr.4, 5) và lời.
trao đổi, giới thiệu tên một số đồ dùng, công cụ, vật liệu sử
– HS phát biểu, bổ
dụng trong học MT
sung
– Hướng dẫn HS gọi tên một số sản phẩm, tác phẩm MT
– HS trả lời.
(Tr.6).
– Giới thiệu thêm một số đồ dùng, công cụ, vật liệu khác và
một số sản phẩm, tác phẩm MT
–
SGK,
tr.3, 4, 5, 6
– Hình ảnh
tr.3, sgk
– Một số
đồ
dùng
học
tập,
sản phẩm,
tác phẩm
MT
sưu
tầm
– Tóm tắt nội dung 2.1; kết hợp trình chiếu hình ảnh và nêu
câu hỏi, gợi mở giúp HS nắm rõ hơn các nội dung vừa tìm – HS nêu ý kiến
hoặc trả lời.
hiểu.
2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
– Hình sản
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số cách thực hành
– Quan sát
phẩm, tác
phẩm MT
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh (tr.6, sgk) và giao nhiệm – Thảo luận nhóm SGK, Tr.6
vụ:
4
+ Thảo luận
+ Nêu hình thức thực hành
+ Giới thiệu chất liệu, vật liệu ở sản phẩm
– Yêu cầu HS nhận xét/bổ sung câu trả lời của bạn
– Kể tên vật liệu,
chất liệu và hình
thức thực hành
– Lắng nghe, nhận
xét/bổ sung.
– Tóm tắt ý kiến của HS và gợi nhắc: Tranh xé dán, tạo hình
bằng đất nặn, vẽ tranh bằng bút chì màu, ghép hình bằng lá
cây là những hình thức có thể lựa chọn để thực hành tạo sản
phẩm theo ý thích.
b. Hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm MT (tr.7):
– Quan sát
– Hình sản
phẩm, tác
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
phẩm MT
– Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm mĩ thuật và yêu cầu: – Thảo luận nhóm SGK, Tr.7
Thảo luận, gọi tên mỗi sản phẩm
6
– Hình ảnh
– Gợi mở HS kể tên, giới thiệu vật liệu, chất liệu, hình thức – Thực hiện nhiệm một số sản
thực hành, sáng tạo ở sản phẩm, tác phẩm
vụ, trả lời theo cảm phẩm mĩ
nhận
thuật của
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở HS
HS
trao đổi, gọi tên và nêu hình thức, chất liệu, vật liệu tạo hình – Có thể giới thiệu
theo cảm nhận.
tên sản phẩm/tác
phẩm MT
– Khích lệ HS kể tên một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
=> Sản phẩm MT là bức tranh, bức tượng và đồ vật trang trí.
2.3. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận
– Gợi mở HS chia sẻ điều đã biết trong giờ học
– Trưng bày sản
phẩm, quan sát,
chia sẻ cảm nhận
– Tóm tắt ý kiến của HS
– Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận
Hoạt động 3. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2(khoảng 5’)
– Hình ảnh
– Củng cố nội dung tiết 1
– Trả lời câu hỏi mục Vận
của
Gv,
nhận dụng, sgk
– Nhận xét giờ học, gợi mở tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị. xét/bổ sung câu trả trang 7
lời của bạn.
– Hướng dẫn HS quan sát mục Vận dụng (tr.7) và gợi mở Hs:
Chia sẻ theo cảm nhận về sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT – Lắng nghe G
vào đời sống hoặc giới thiệu sản phẩm, tác phẩm MT sử dụng
trong đời sống và gợi nhắc HS: Có thể sử dụng sản phẩm, tác – Quan sát
phẩm MT để trang trí và phục vụ nhiều hoạt động trong đời
– Chia sẻ theo cảm
sống.
nhận
– Kích thích HS mong muốn học tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động chủ yếu của GV
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết 2 (khoảng 3’)
Hoạt động chủ
yếu của HS
ĐDDH
Hoạt động chủ yếu của GV
– GV gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học.
– GV tóm tắt tiết 1, giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động chủ
yếu của HS
ĐDDH
– Nhắc lại những điều đã biết ở
tiết 1
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm ý tưởng, chọn hình thức thực hành (khoảng 6’)
– Gợi mở HS nhắc lại một số hình thức, chất liệu, vật liệu có – Quan sát, suy
thể sử dụng để thực hành tạo sản phẩm dựa vào hình (tr.6).
nghĩ, nêu ý kiến
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm MT được tạo nên bằng – Chia sẻ ý tưởng,
cách vẽ, ghép lá cây, nặn, xé, cắt dán.
thực hành
Hình các
hình thức
thực hành
trang 6,
SGK
– Kích thích HS chia sẻ mong muốn thực hành (hình thức/chất
liệu/vật liệu…).
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
– Tổ chức cho HS sáng tạo sản phẩm nhóm 4.
– Gợi ý các nhóm HS có thể vận dụng các cách sau:
– Thực hành
nhóm 4 HS
Màu vẽ,
giấy màu,
đất nặn…
– Các nhóm phân
+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm cơng nhiệm vụ
hồn chỉnh.
cho mỗi thành
viên.
+ Xé dán một bức tranh có hình ảnh theo ý thích
+ Chọn vật liệu, ghép tạo hình ảnh theo ý thích
– Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
– Hướng dẫn HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm nhóm:
+ Tên sản phẩm, vật liệu, chất liệu; hình thức tạo hình…
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm/nhóm bạn.
– Trưng bày, giới Sản phẩm
thiệu sản phẩm
thực hành
– Nhận xét, chia
sẻ cảm nhận
+ Giới thiệu HS nhận xét, bổ sung.
– Tóm tắt nội dung giới thiệu của các nhóm.
– Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2 (3’)
Hoạt động chủ yếu của GV
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập.
– Gợi mở HS liên hệ bài học và sử dụng sản phẩm vào đời
sống.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 8 SGK.
Hoạt động chủ
yếu của HS
ĐDDH
Hình ảnh
– HS suy nghĩ, trả mục Vận
lời.
dụng, SGK
– Lắng nghe
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM (4 tiết)
Bài 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
– Nhận biết và đọc được tên một số màu sắc quen thuộc; Phân biệt được một số loại màu
vẽ và cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của
màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác MT.
– Sử dụng được màu sắc ở mức độ đơn giản; tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích
– Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm MT và liên hệ với
cuộc sống.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số
năng lực đặc thù khác như: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngơn
ngữ, Khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) … thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo
luận; lựa chọn màu sắc theo ý thích để thực hành, tìm hiểu vẻ đẹp của màu sắc trong tự
nhiên, đời sống…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lịng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách
nhiệm… thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong tự nhiên,
Tơn trọng sự u thích màu sắc của bạn bè và mọi người; giữ vệ sinh cá nhân, lớp học
khi sử dụng màu sắc để thực hành và bảo quản màu để dùng được lâu hơn….
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; Đồ dùng, vật liệu cần thiết theo gợi ý ở mục
Chuẩn bị của bài 2.
2.2. Giáo viên:
– Đồ dùng, công cụ, vật liệu theo gợi ý tại mục Chuẩn bị của bài 2, SGK Mĩ thuật 1.
– Hình ảnh liên quan đến bài học: Minh họa cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng;
Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau…
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vấn
đề, thực hành, thảo luận…
3.2. Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não…
3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính ở mỗi tiết
Tiết 1
- Nhận biết, đọc tên một số màu sắc quen thuộc có trong tự nhiên, đời sống và
trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
- Thực hành: Cách sử dụng màu và bảo quản; bước đầu sử dụng màu để vẽ
hình ảnh theo ý thích và đọc tên màu sắc trong thực hành, chia sẻ cảm nhận.
Tiết 2
- Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành: tạo sản phẩm (cá nhân/nhóm) bằng hình thức và màu sắc theo ý
thích.
Tiết 1
Nội dung
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số HS, Gợi mở HS nhắc lại nội dung bài 1
Nhắc nội dung
- Giới thiệu bài học: Sử dụng một số đồ dùng học tập của HS, bài 1. Nêu tên
gợi mở HS giới thiệu tên một số màu sắc mà Hs biết.
màu sắc quen
thuộc
ĐDDH
Đồ dùng
học
tập
màu
sắc
khác nhau
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 10’)
a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.8)
- Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các hình ảnh mà em biết?
+ Đọc tên các màu có ở các hình ảnh?
- Quan sát
Hình ảnh
trong SGK
- Trao đổi, thảo trang 8
luận nhóm đơi,
trả lời câu hỏi
- Nhận xét, gợi mở HS quan sát các hình ảnh tiếp theo.
b. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.9)
- Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận và giới thiệu tên và màu - Quan sát
Hình ảnh
sắc ở mỗi hình ảnh
trong SGK
- Thảo luận nhóm trang 8
- Yêu cầu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét/bổ sung.
bốn, trả lời câu
hỏi
- Nhận xét, tổng hợp nội dung HS trả lời, nhận xét và gợi mở
HS nhận ra: Màu sắc có trong tự nhiên; Màu sắc có trên các
đồ vật, đồ dùng… do con người tạo ra.
- Kích thích HS quan sát hình ảnh sưu tầm.
c. Sử dụng hình ảnh sưu tầm
- Tổ chức HS quan sát và nêu lần lượt các câu hỏi, kích thích - Quan sát
- Hình ảnh
HS trả lời nhanh:
sưu tầm
- Trả lời câu hỏi
+ Đây là con gì? Bộ lơng của con vật có những màu gì?
- Nhận xét bạn trả
+ Đây là đồ vật gì? Trên đồ vật, có những màu gì?...
lời
- GV nhận xét, kết hợp chốt các mục a, b, c: Xung quanh ta
có rất nhiều màu sắc, mỗi màu đều có tên gọi riêng.
Nội dung
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
- Kích thích HS tìm hiểu màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm MT.
d. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT trong SGK (tr.10) và sưu tầm
- Hướng dẫn HS quan sát lần lượt: Hai bức tranh trong SGK
và sản phẩm, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS kể tên một số
- Quan sát
màu sắc quen thuộc trong mỗi sản phẩm, tác phẩm.
- Nhắc HS nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn
- Nhận xét các ý kiến của HS
- Chốt HĐ 1: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc.
Chúng ta có bắt gặp màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc
sống và trong sản phẩm, tác phẩm MT.
- Hình ảnh
trong SGk,
Tr.10
- Kể tên một số -Sản phẩm,
màu sắc quen tác phẩm
thuộc
mĩ
thuật
sưu tầm
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’)
a. Hướng dẫn HS sử dụng màu sáp, màu dạ
- Hướng dẫn HS quan sát hình SGK (tr.10, 11); gợi mở HS - Quan sát
chia sẻ cách sử dụng, bảo quản màu.
- Nêu cách sử
- Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung
dụng màu
- Tóm tắt các ý kiến của HS, kết hợp hướng dẫn, thị phạm - Nhận xét/bổ
minh họa và giảng giải cách dùng, bảo quản màu sáp, màu sung
dạ.
-Hình SGK
tr.10, 11
- Màu sáp,
màu
dạ,
giấy A4
- Cho HS quan sát một số bức tranh vẽ bằng màu sáp, màu
dạ.
b. Tổ chức HS thực hành sử dung, bảo quản màu và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực
hành ở tiết 1.
- Màu sáp,
màu dạ.
- Quy mơ nhóm:
6 HS
- Vở thực
hành/giấy
+ Sử dụng bút màu sáp hoặc màu dạ để vẽ hình ảnh theo ý - Thực hành cá A4
thích (nét, hình…) trên giấy.
nhân
- Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân:
+ Cất màu sau khi vẽ.
- Quan sát, trao
Nội dung
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
- Nhắc HS trong thực hành: Quan sát các bạn trong nhóm: đổi cùng
chọn màu gì, vẽ màu như thế nào?... Trao đổi hoặc nhận xét, trong nhóm
đặt câu hỏi với bạn về cách dùng màu, bảo quản màu…
ĐDDH
bạn
- Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn
HS thực hiện tốt hơn.
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
- Trưng bày sản
phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận:
Sản phẩm
thực hành
- Giới thiệu loại
+ Em sử dụng loại màu gì để thực hành?
màu, tên màu sử
dụng để thực
+ Em vẽ hình ảnh gì hoặc các bạn trong nhóm vẽ những hình hành.
ảnh gì?
- Lắng nghe
+ Sau khi dùng xong, em cất màu như thế nào?
- Tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét kết quả thực hành, thảo
luận; gợi nhắc HS cách bảo quản màu để màu.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (3’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- Gợi mở HS liên hệ bài học: Quan sát xung quanh, tìm - Có thể giới thiệu hình ảnh
những đồ vật, đồ dùng… quen thuộc có sử dụng màu sắc để quen thuộc có sử dụng màu sắc
trang trí và làm đẹp thêm cho cuộc sống.
- Nhắc HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học
Tiết 2
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của HS
ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài
– GV gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học.
– GV tóm tắt tiết 1, giới thiệu nội dung tiết học.
– Nhắc lại những điều đã biết ở tiết
1
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hành
1. Tìm
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong - Quan sát
hiểu cách SGK, Tr.12 và giao nhiệm vụ:
- Thảo luận nhóm 4
thực hành
+ Thảo luận nhóm (4’).
HS
- Hình ảnh
trong SGK,
Tr.12
+ Trả lời câu hỏi: Có thể tạo sản phẩm bằng - Trả lời câu hỏi của
cách thực hành nào?
GV
- Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Nhận xét HS trả lời,
- Nhận xét, bổ sung
câu trả lời của nhóm
bạn.
- Giới thiệu hai cách thực hành:
+ Sử dụng bút màu để vẽ hình ảnh u thích
+ Sử dụng giấy màu để xé, dán tạo hình ảnh
yêu thích
- Gợi mở HS rõ hơn cách thực hiện, kết hợp
hướng dẫn, thị phạm minh họa:
+ Xé, dán tạo sản phẩm: Chọn hình ảnh thể
hiện (hoa hoặc lá, quả, đồ vật…); chọn màu
giấy yêu thích; dùng tay trái giữ tờ giấy, tay - Quan sát Gv thị
phải xé theo hình ảnh muốn thể hiện (có thể phạm
vẽ hình trước và xé theo nét vẽ); dùng keo/hồ
- Có thể nêu ý
dán hình vừa xé trên giấy A4.
kiến/trả lời gợi mở
+ Vẽ bằng màu: Vẽ nét tạo hình ảnh u của GV
thích (hoa hoặc lá, quả, đồ vật…) bằng bút
chì/bút màu trên giấy A4; dùng bút màu vẽ
kín hình.
- Tổ chức HS quan sát 1 số sản phẩm sưu
tầm, gợi mở HS nhận ra chất liệu, hình thức
- Bút chì,
màu vẽ
- Giấy màu,
keo dán.
- Giấy A4
- Một số sản
phẩm
sưu
tầm
Hoạt động chủ yếu của GV
thực hành,à nội dung thể hiện trên ở mỗi sản
phẩm.
- Kích thích Hs hứng thú với thực hành.
2.Thực
hành,
sáng tạo
HĐ chủ yếu của HS
ĐDDH
- Quan sát một số
sản phẩm sưu tầm
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá - Quy mơ nhóm: 6 - Bút chì
nhân:
HS
- Màu vẽ
+ Vẽ hoặc xé dán tạo hình ảnh u thích.
- Thực hành cá nhân
- Giấy màu
+ Trao đổi hoặc nhận xét, đặt câu hỏi với bạn - Quan sát, trao đổi
về cách vẽ, cách xé giấy hoặc tên các màu sử cùng bạn trong - Keo dán
dụng để vẽ/xé dán…
nhóm
- Giấy A4
- Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở
hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn.
3. Cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận
nhận,
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
- Trưng bày, giới Sản phẩm
chia sẻ
thiệu sản phẩm
thực hành
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận
- Chia sẻ cảm nhận
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS, nhận
xét HS thực hiện nhiệm vụ và kết quả thực
hành.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài 3 (khoảng 3’)
Hình
ảnh
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
- Lắng nghe
mục
Vận
dụng, SGK
– Nhận xét kết quả học tập.
- Có thể nêu ý kiến
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng và gợi
mở HS giới thiệu tên hình ảnh, tên các màu và liên hệ với
đời sống.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 3, trang 14 SGK.
Bài 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau:
– Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống, có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
–Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý
thích và trao đổi trong thực hành.
–Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm có nét thẳng, nét cong.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực
đặc thù khác như: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ, Khoa
học, Âm nhạc, Thể chất… thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; hát kết hợp vận
động tay theo nhịp; sử dụng công cụ, họa phẩm sẵn có để thực hành theo ý thích…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lịng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một
số biểu hiện như: Tôn trọng sự lựa chọn cách thực hành và sản phẩm của bạn bè; giữ vệ
sinh cá nhân, lớp học trong và sau khi thực hành…
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: Đồ dùng cần thiết như mục Chuẩn bị trong SGK, Vở Thực hành Mĩ thuật
1.
2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu
gốt, bơng tăm; hình ảnh minh họa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề,
liên hệ thực tế…
3.2. Kĩ thuật: Động não, bể cá, tia chớp…
3.3. Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DH CHỦ YẾU
Tiết
1
2
Phân bố nội dung chính ở mỗi tiết học
Nội dung chính
- Nhận biết chấm thơng qua hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản
phẩm tác phẩm mĩ thuật.
- Tìm hiểu cách tạo chấm.
- Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Tạo chấm, sử dụng chấm
tạo nét hoặc hình theo ý thích.
- Nhắc lại nội dung tiết 1
- Tìm hiểu một số sản phẩm tạo nên từ chấm và các chất liệu, vật liệu khác nhau.
- Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm bằng chất liệu, vật liệu sẵn
có.
Tiết 1
Hoạt động chủ
yếu của HS
Hoạt động chủ yếu của GV
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút)
- Tổ chức HS hát kết hợp quan sát clip và trả lời câu hỏi về nội - Hát tập thể
dung hình ảnh trong clip.
- Trả lời câu hỏi
- Giới thiệu nội dung bài học.
- Lắng nghe
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 10 phút)
a. Hướng dẫn HS tìm chất có ở hình ảnh trong tự nhiên, đời sống
- Sử dụng hình ảnh tr.14 (SGK)
- Quan sát, thảo
+ Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Tìm luận nhóm 6 HS
chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc và thực hiện
giống nhau/khác nhau.
nhiệm vụ theo
+ Tổ chức HS trình bày, nhận xét, bổ sung và tóm tắt.
u cầu của GV.
- Sử dụng hình ảnh tr.15 (SGK)
- Nhận xét, bổ
+ Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Tìm sung câu trả lời
chấm có màu sắc giống nhau.
của nhóm bạn.
+ Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu
vài nét về mỗi hình ảnh.
- Gợi mở HS tìm chấm ở xung quanh: Đồ dùng, trang phục...
- Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm: Gợi mở HS kể tên,
đọc tên màu sắc của các chấm.
=> Tóm tắt, kích thích HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm MT
Thiết bị,
ĐD DH
- Clip hình
ảnh
Máy
chiếu/
phiên bản
SĐT
- Hình ảnh
trang
14
SGK
b. Hướng dẫn Hs quan sát, tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm MT
- Bức tranh Hoa hướng dương (của Đình Quang); gợi mở HS - Quan sát
nhận ra hình ảnh chính trong bức tranh được tạo từ các chấm.
- Nêu, nhận xét/
- Bức tranh: Chiều chủ nhật trên đảo Grăn -đơ Da-tơ (của họa bổ sung ý kiến
sĩ Sơ- rát) và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Giới thiệu một số hình - Thảo luận
ảnh được tạo nên từ chấm
nhóm 3-4 HS
=> Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, kết hợp giới thiệu vài nét - Nhận xét, bổ
về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát.
sung câu trả lời
- Giới thiệu một số sản phẩm, tác phẩm của HS và họa sĩ khác. của nhóm bạn
=> Tóm tắt nội dung HĐ 2, gợi mở HS thực hành, sáng tạo.
- Bức tranh
của Đình
Quang và
họa sĩ Sơrát.
- Một số
tranh sưu
tầm
Hoạt động 2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ (khoảng 16’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo chấm, sử dụng chấm tạo nét, tạo hình
- Tổ chức HS quan sát hình tr.16 và trao đổi, trả lời câu hỏi - Quan sát, suy - Hình ảnh
SGK
nghĩ. Thảo luận tr.16, SGK
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhóm khác nhận xét.
nhóm đơi
- Nhận xét nội dung trả lời của HS. Thị phạm minh họa, hướng - Trả lời câu hỏi
dẫn HS một số cách tạo chấm và sử dụng chấm tạo nét, tạo - Một số HS trải
hình; kết hợp giải thích và tương tác với HS.
nghiệm
cùng
- Hướng dẫn HS quan sát thêm hình tr. 17 và gợi nhắc: Có thể GV
tạo chấm bằng các cách khác nhau; có thể sắp xếp chấm tạo
nét hoặc hình theo ý thích.
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành tiết - Vị trí ngồi theo - Vở Thực
1
nhóm: 6HS
hành
mĩ
- Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân
- Tạo sản phẩm thuật/ Giấy
+ Tạo chấm bằng vật liệu hoặc màu sắc theo ý thích; sử dụng cá nhân
A4
chấm tạo nét hoặc tạo hình theo ý thích.
- Tập đặt câu hỏi - Màu vẽ
+ Quan sát, tập chia sẻ với bạn về cách tạo chấm, sử dụng cho bạn, trả lời, - Giấy màu
chấm để tạo nét/hình; có thể nêu câu hỏi/nhận xét sản phẩm thảo luận, chia Keo
của bạn....
sẻ trong thực dán/hồ dán
- Lưu ý HS: Chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành; sử hành.
dụng
- Có thể chia sẻ
chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu chọn chất liệu
sắc giống nhau/khác nhau theo ý thích.
- Gợi mở HS chia sẻ lựa chọn chất liệu thực hành
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành.
Hoạt động 3. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (khoảng 4’)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
- Trưng bày sản Sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận.
phẩm theo nhóm thực hành
- Tóm tắt nội dung giới thiệu, chia sẻ của HS.
- Giới thiệu,
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
chia sẻ cảm
nhận
Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’)
- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, - Lắng nghe
liên hệ bài học với thực tiễn.
- Có thể chia sẻ
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn suy nghĩ.
bị.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HĐ CHỦ YẾU
THIẾT BỊ,
CỦA HS
ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học (khoảng 2’)
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học.
- Suy nghĩ, chia sẻ
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Lắng nghe, nhận xét/bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết (khoảng 6’)
Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo
Quan sát, suy Sản phẩm
nên từ chấm bằng các chất liệu, vật liệu khác nhau.
nghĩ, chia sẻ.
sưu tầm
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’)
- Tổ chức các nhóm HS bốc thăm “phần quà” là nội dung - Đại diện nhóm - Hình ảnh
thực hành:
bốc thăm
nội
dung
+ Chuẩn bị: 5 hình ảnh vẽ bằng nét. Nội dung hình ảnh: cây, - Giới thiệu nội thực hành
quả, con vật, mặt trời, hình trịn.
dung hình ảnh đã - Màu, giấy,
+ Hướng dẫn đại diện các nhóm HS bốc thăm một trong 5 bốc thăm.
kéo, hồ
hình ảnh.
- Thực hành nhóm: dán...
=> Giới thiệu nội dung thực hành của các nhóm; khích lệ 6 HS
HS sẵn sàng thực hành.
- Chọn vật liệu,
- Tổ chức HS thực hành, tạo sản phẩm nhóm; gợi nhắc HS: chất liệu để thực
+ Chọn chất liệu, cách thực hành và sắp xếp chấm cho hình hành
đã bốc thăm.
- Tập đặt câu hỏi
+ Có thể phân cơng cụ thể cho từng thành viên (tạo chấm, cho bạn và trả lời
sắp xếp chấm....). Có thể sử dụng chấm kích thước, màu sắc câu hỏi của bạn
giống nhau/khác nhau.
- Quan sát các nhóm HS thực hành và gợi mở nội dung trao
đổi, chia sẻ; có thể hỗ trợ HS trong thực hành.
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
- Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm
- Trưng bày sản Sản phẩm
- Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: phẩm nhóm
thực hành
+ Tên sản phẩm của nhóm
- Giới thiệu, chia của
các
+ Cách sử dụng vật liêu/chất liệu
sẻ cảm nhận về sản nhóm
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm bạn.
phẩm nhóm.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị bài 4 (khoảng 3’)
- Tóm tắt nội dung chính của bài học
- Lắng nghe
Hình
ảnh
- Nhận xét kết quả học tập
- Quan sát hình ảnh mục
Vận
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 17, SGK; Gợi mở
tr.17 và nêu ý kiến dụng (tr.17)
HS có thể tạo sản phẩm khác từ chấm.
theo cảm nhận.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 4.
CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (4 tiết)
Bài 4: NÉT THẰNG, NÉT CONG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
- Nhận biết được nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng; biết liên hệ một số hình
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống với nét thẳng, nét cong.
- Tạo được nét thẳng, nét cong và biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích
và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
- Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở hình ảnh trong tự nhiên, đời
sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực
đặc thù như: Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Ngôn ngữ, Khoa
học… thông qua các hoạt động chuẩn bị bài, chia sẻ cảm nhận; tìm hiểu và phát hiện các
kiểu nét trong tự nhiên, đời sống; biết sử dụng công cụ, chất liệu, họa phẩm để thực hành
tạo sản phẩm…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tình u thiên nhiên, lịng nhân ái, đức tính
chăm chỉ, ý thức trách nhiệm… thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị đồ dùng
học; Tơn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra và tác phẩm của họa sĩ; giữ vệ sinh
trong thực hành, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng, vật liêu như mục Chuẩn bị trang
18, SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, …
2.2. Giáo viên:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que (que
tính hoặc que diêm…).
- Hình ảnh, vật liệu và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, vấn đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vần
đề, trò chơi, thực hành, liên hệ thực tế…
3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá…
3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
Tiết 1 - Tìm hiểu kiểu nét thẳng, nét cong
- Thực hành tạo nét thẳng, nét cong; vận dụng nét thẳng, nét cong để tạo
hình ảnh theo ý thích
Tiết 2 - Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành tạo sản phẩm theo ý thích bằng nét thẳng và nét cong
Tiết 1
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số HS
- Quan sát Gv tạo Dây nhảy dùng
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
- Dùng dây nhảy trong môn GDTC, tạo nét thẳng, nét nét thẳng, nét trong
cong; Gợi mở HS nét thẳng nét cong rất dễ dàng để tạo ra cong từ sợi dây
GDTC
được.
môn
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’)
a. Hướng dẫn Hs nhận biết nét thẳng, nét cong
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Gọi tên một số kiểu nét (tr.18)
+ Nét thẳng, nét cong có ở hình nào (tr.19)
+ Chỉ ra chi tiết giống nét thẳng, nét cong có trong hình
- Quan sát, trao
đổi
- Suy nghĩ, trả lời
câu hỏi
Hình ảnh trong
SGK, trang 18,
19, 20
ảnh Khu vui chơi Baara Land (tr.20)
- Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gợi mở HS phát hiện nét thẳng, nét cong ở xung quanh.
=> Gợi nhắc HS: Chúng ra có thể tìm thấy nét thẳng, nét
cong ở trong tự nhiên, trong cuộc sống. Kích thích HS
chú ý vào hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong
SGK
b. Hướng dẫn HS tìm nét thẳng, nét ở một số sản phẩm, tác phẩm MT
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT
trong SGK, tr,20 và giao nhiệm vụ:
+ Thảo luận
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
+ Chỉ ra chi tiết hoặc hình ảnh giống nét thẳng, nét cong 3-4 HS
trong mỗi sản phẩm, tác phẩm
- Nêu hình ảnh
- Nhận xét nội dung trả lời, trao đổi của HS, giới thiệu rõ hoặc chi tiết
hơn về mỗi sản phẩm, tác phẩm.
giống nét thẳng,
nét cong.
- Giới thiệu thêm sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở HS
giới thiệu hình ảnh, chi tiết có nét thẳng, nét cong
- Hình ảnh sản
phẩm,
tác
phẩm
MT
tr.20, sgk
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
- Tóm tắt nội dung HĐ2, kích thích HS hứng thú tìm hiểu
thực hành.
ĐDDH
- Một số sản
phẩm,
tác
phẩm sưu tầm
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét
- Giao nhiệm vụ cho HS
+ Quan sát hình ảnh minh họa trong SGK, tr.21
- Thảo luận cặp
đôi
+ Thảo luận, trả lời câu hỏi: Kể tên các hình ảnh? Mỗi
hình ảnh được tạo bằng những nét gì?
- Nêu cách vẽ nét
thẳng, nét cong
- Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ nét thẳng không theo cảm nhận
dùng thước kẻ: Thẳng đứng, thẳng xiên trái/phải; cách vẽ
nét cong trên/dưới…
- Hướng dẫn Hs quan sát, tìm hiểu cách tạo hình ảnh
bằng nét thẳng, nét cong từ nét vẽ và từ đồ dùng, vật liệu
sẵn có ở một số hình ảnh cuối tr.21 và tr.22.
- Kích thích HS mong muốn thực hành.
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Gợi nhắc HS thời lượng của bài học và phạm vi thực
hành ở tiết 1
- Bố trí HS ngồi theo nhóm. Giao nhiệm vụ cá nhân:
- Vị trí ngồi theo - Bút chì, màu
nhóm 6 HS
vẽ
- Thực hành cá - Que tính
nhân
+ Sử dụng que tính làm nét thẳng và sắp xếp các que tính
- Vở thực
tạo hình ảnh theo ý thích.
- Quan sát bạn hành/giấy A4
trong nhóm thực
+ Sử dụng bút chì hoặc bút màu vẽ nét cong và kết hợp hành.
các nét cong để tạo hình ảnh yêu thích.
- Trao đổi, chia sẻ
+ Quan sát các bạn trọng nhóm thực hành, có thể học hỏi cùng bạn trong
bạn được điều gì, có thể hỏi bạn về cách tạo sản phẩm, nhóm
chia sẻ với bạn về sản phẩm tạo được của mình…
- Quan sát Hs thực hành, nêu câu hỏi hoặc gợi mở HS
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
chia sẻ cách tạo sản phẩm, có thể hỗ trợ HS.
Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản - Thu dọn đồ Sản phẩm thực
phẩm
dùng, công cụ
hành
- Tổ chức HS di chuyển, quan sát sản phẩm ở các nhóm - Trưng bày sản
và trao đổi.
phẩm tại nhóm.
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: - Quan sát sản
Sản phẩm có tên là gì và có những kiểu nét gì? …
phẩm và trao đổi,
giới thiệu.
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét sản phẩm
và kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học
- Lắng nghe
- Nhận xét kết quả học tập
- Có thể chia sẻ sự liên hệ vận dụng
nét thẳng và nét cong để tạo sản
phẩm
- Kích thích HS tìm những hình ảnh có thể kết hợp vận
dụng nét thẳng và nét cong để thể hiện.
- Gợi mở HS nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị
Tiết 2
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ của yếu của
HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (Khoảng 2’)
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 5’)
- Nhắc lại nội
dung tiết 1
ĐDDH
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ của yếu của
HS
- Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm
được tạo nên từ nét thẳng, nét cong và giao nhiệm vụ:
Trao đổi; Chỉ ra nét thẳng, nét cong ở chi tiết/hình ảnh - Quan sát, trao
đổi
trên sản phẩm
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS; gợi mở Hs: Có thể sử - Suy nghĩ, trả lời
dụng nét thẳng và nét cong để vẽ bức tranh theo ý thích câu hỏi
về: vườn hoa, mâm ngũ quả, vườn cây, con vật….
ĐDDH
Hình một số
sản phẩm mĩ
thuật của thiếu
nhi/Hs
lớp
khác
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
- Tổ chức Hs thực hành tạo sản phẩm nhóm
- Gợi mở Hs thực hiện:
- Tạo sản phẩm - Giấy A3
nhóm: 4-6 HS
+ Thảo luận, thống nhất nội dung thể hiện: Vườn
- Màu vẽ
cây/hoa/quả, con vật…
- Thảo luận: chọn
nội dung, phân
+ Mỗi thành viên vẽ một hình
cơng thành viên.
+ Có thể phân cơng thành viên vẽ hình, vẽ màu.
+ Quan sát các bạn trong nhóm,có thể học tập bạn hoặc
phát hiện bạn vẽ hình ảnh chưa phù hợp với nội dung…
- Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi và gợi mở
hoặc có thể hỗ trợ HS.
Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 6’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản - Thu dọn đồ Sản phẩm thực
phẩm
dùng, công cụ
hành của các
nhóm
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: - Trưng bày sản
Sản
phẩm
phẩm của nhóm thể hiện những hình ảnh gì, giới thiệu
- Trao đổi, giới
hình ảnh có kết hợp nét thẳng, nét cong…
thiệu sản phẩm
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét sản phẩm
và kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS.
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ của yếu của
HS
ĐDDH
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 5 (3’)
Hình ảnh mục
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học
- Lắng nghe
Vận
dụng,
SGK
- Nhận xét kết quả học tập
- Có thể chia sẻ
mong muốn thực
- Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục vận dụng và gợi
hành tạo sản phẩm
mở HS chia sẻ thêm ý tưởng muốn thực hành
khác.
- Hướng dẫn chuẩn bị: Đọc bài 5, trang 23 và chuẩn bị
theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị.