NGHIÊP VỤ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CHÀO THẦY .....
VÀ CÁC BẠN ...............
Đề Tài:
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Cơng Ty VINAMILK 2008-2009
•
•
•
•
Tên
: Lê Thị Minh Đức
MSSV : 209160317
Lớp
: K042TC3
Trường : Saigonact
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY VINAMILK
1. Lịch sử hình và phát triển của công ty
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103001932 ngày 20 tháng 11 năm 2003 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Vinamilk thành lập từ năm 1976, cổ phần hóa năm 01/10/2003, niêm yết vào tháng 09/01/2006
và trở thành một trong các cơng ty có giá trị vốn hóa lớn nhất trên sàn hiện nay.
Địa chỉ: 184 – 188 Nguyễn Đình Chiểu, P6, Q3, TP. HCM
Điện thoại: ( (84.8) 39 300 358 – 39 305 197
Fax: (84.8) 39 305 206
Website: www.vinamilk.com.vn
Email:
2. Ngành nghề kinh doanh
2.1 Sản phẩm
•
Vinamilk là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường sữa Việt nam về cả thương hiệu, quy mơ
2.2 Thị trường
•
Đã duy trì được vai trị chủ đạo trên thị trường trong nước và cạnh tranh hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngồi ơ và
thị phần.
Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận
của năm 2008 và 2009:
Khoản mục
2008
2009
Doanh thu
8,208,982
10,613,771
Chi phí
6,837,669
7,882,413
Lợi nhuận
1,371,313
2,731,358
Biểu Đồ
Phân Tích Kết Cấu Tài Sản
của năm 2008 và 2009:
2008
KHOẢN MỤC
Tài sản ngắn hạn
2009
Giá trị
3,187,605
%
Giá trị
%
53%
5,069,157
60%
40%
Tài sản dài hạn
2,779,354
47%
3,412,879
Tổng tài sản
5,966,959
8,482,036
Đồ Thị:
Phân tích kết cấu nguồn vốn của năm 2008 và 2009:
2008
2009
KHOẢN MỤC
Giá trị
%
Giá trị
%
NỢ PHẢI TRẢ
1,154,432
19.51%
1,808,931
21.42%
VỐN CHỦ SỞ HỮU
4,761,913
80.49%
6,637,739
78.58%
TỔNG NGUỒN VỐN
5,916,345
Đồ Thị:
8,446,670
2. Phân
tích tài chính doanh nghiệp bằng các tỷ số tài chính
2.1 Nhóm tỷ số sinh lợi
2.1.1 Lợi nhuận biên
MP = 0.2239
Khoản mục
Lợi nhuận biên (MP)
Nhận xét:
Một đồng doanh thu năm 2008 tạo ra được 0.1521 đồng lợi nhuận cho
cổ đông.
Một đồng doanh thu năm 2009 tạo ra được 0.2239 đồng lợi nhuận cho
cổ đơng.
Từ đó ta thấy năm 2009 hoạt động tốt hơn năm 2008.
2008
2009
15.21%
22.39%
2.1.2 Sức sinh lợi cơ sở
Khoản mục
2008
2009
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
1,398,284
2,738,013
Tổng tài sản (TA)
5,966,959
8,482,036
23.43%
32.28%
Sức sinh lợi cơ sở (BEP)
Nhận xét:
Một đồng tài sản của năm 2008 tạo ra được 0.2343 đồng doanh thu trước lãi vay và thuế cho cổ đông.
Một đồng tài sản của năm 2009 tạo ra được 0.3228 đồng doanh thu trước lãi vay và thuế cho cổ đông.
Như vậy năm 2009 quản lý tốt hơn năm 2008.
2.1.3 Suất sinh lợi trên tài sản
Khoản mục
2008
2009
Lãi ròng cổ đông đại chúng (NI)
1,248,698
2,376,067
Tổng tài sản (TA)
5,966,959
8,482,036
20.93%
28.01%
Suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
Nhận xét:
Một đồng tài sản năm 2008 tạo ra được 0.2093 đồng lãi cho cổ đông.
Một đồng tài sản năm 2009 tạo ra được 0.2801 đồng lãi cho cổ đơng.
Ta thấy năm 2009 có suất sinh lợi trên tài sản cao hơn năm 2008.
2.1.4 Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phiếu ROE
Khoản mục
2008
2009
Lãi rịng cổ đơng đại chúng (NI)
1,248,698
2,376,067
Tổng vốn cổ đơng đại chúng (TE)
4,761,913
6,637,739
26.22%
35.80%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phiếu (ROE)
Nhận xét:
Một đồng vốn cổ đông năm 2008 bỏ ra thu 0.2622 đồng lãi cho họ.
Một đồng vốn cổ đông năm 2009 bỏ ra thu 0.358 đồng lãi cho họ
Ta thấy năm 2009 đem lại tiền lãi cho các cổ đông cao hơn năm 2008.
2.2 Nhóm tỷ số rủi ro (thanh tốn)
2.2.1 Khả năng thanh toán nhanh
QR = (tiền mặt + khoản phải thu)/nợ ngắn hạn
Khoản mục
2008
2009
Tiền mặt
338,645
426,135
Khoản phải thu
646,860
737,456
Nợ ngắn hạn
972,502
1,552,606
1.01
0.75
Khả năng thanh tốn nhanh (QR)
Nhận xét:
Nhìn chung ta thấy qua hai năm 2008 và 2009 khả năng
thanh toán nhanh nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chưa được cao.
Đặc biệt là năm 2009 nợ ngắn hạn rất cao hiệu suất thanh toán
giảm rất mạnh.
2.2.2 Khả năng thanh toán hiện thời
CR = tài sản ngắn hạn (TS lưu động)/nợ ngắn hạn
Khoản mục
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh tốn hiện thời (CR)
2008
2009
3,187,605
5,069,157
972,502
1,552,606
3.28
3.26
Nhận xét:
Nhìn chung ta thấy trong hai năm 2008 và 2009, khả năng thanh toán hiện thời của doanh được đảm bảo
cao.
Trong hai năm 2008 và 2009 doanh nghiệp dùng tài sản ngắn hạn trả được 3 lần nợ ngắn hạn. Khả năng
thanh toán nợ của doanh nghiệp tốt, điều này giúp cho doanh nghiệp huy động vốn tốt trong tương lai.
2.2.3 Số lần thanh toán lãi vay
TIE = lợi nhuận thuần/lãi vay
Khoản mục
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Số lần thanh toán lãi vay (TIE)
2008
2009
1,398,284
2,738,013
26,971
6,655
51.84
411.42
Nhận xét:
Qua số liệu trên ta thấy khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp rất cao.
Năm 2008 số tiền lời thanh toán 51.84 lần lãi vay, cịn năm 2009 thì rất cao số lần
thanh toán lãi vay lên đến 411.42 lần. Điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh
nghiệp cao.
2.2.4 Tỷ suất nợ trên vốn
D/A = tổng nợ/tổng vốn
Khoản mục
2008
2009
Tổng nợ (TD)
1,154,432
1,808,931
Tổng vốn (TA)
5,966,959
8,482,036
0.1935
0.2133
Tỷ số nợ trên vốn (D/A)
Nhận xét:
Năm 2008, cứ 1 đồng vốn của cơng ty thì có 0.1935 đồng nợ.
Năm 2009, cứ 1 đồng vốn của cơng ty thì có 0.2133 đồng nợ.
Từ đó ta thấy năm 2009 có nợ tăng so với năm 2008.
2.2.5 Tổng số nợ trên vốn chủ sở hữu
D/E = vốn vay dài hạn/vốn chủ sở hữu
Khoản mục
Vốn vay dài hạn (AD)
VCSH (AE)
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Nhận xét:
Qua hai năm 2008 và 2009. Ta thấy tỷ lệ vốn vay dài
hạn trong vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm, điều đó cho
thấy việc đầu tư dài hạn của doanh nghiệp chủ yếu sử dụng
vốn tự có.
2008
2009
22,418
12,455
4,761,913
6,637,739
0.00471
0.00188
2.3 Nhóm tỷ số quản lý tài sản
2.3.1 Vịng quay hàng tồn kho
Cs = chi phí hàng tồn kho/giá trị hàng tồn kho bình qn
Khoản mục
2008
2009
Chi phí hàng tồn kho (SC)
5,610,969
6,735,062
Giá trị hàng tồn kho (AS)
1,775,342
1,311,765
3.161
5.134
Cs
Nhận xét:
Vòng quay hàng tồn kho 2008 là 3.161
Vòng quay hàng tồn kho 2009 là 5.134
Qua đó cho thấy cơng việc phân phối, bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2009 tốt hơn so với năm 2008. Điều này giúp
cho doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí và đem lai nhiều lợi nhuận hơn
2.3.2 Kỳ thu tiền bình quân
DSO = (khoản phải thu/doanh thu)*365
Khoản mục
Khoản phải thu (KPT)
Doanh thu (TR)
2008
2009
646,860
737,456
8,208,982
10,613,771
29
25
DSO
Nhận xét:
Kỳ thu tiền của năm 2008 là 29 ngày/kỳ; năm 2009 là 25 ngày/kỳ.
Trong năm 2009 có kỳ thu tiền giảm xuống cịn 25 ngày/kỳ, điều đó giúp doanh nghiệp có nhiều cơ
hội đẩu tư hơn và giảm thiểu rủi ro. Còn kỳ thu tiền lớn thì sẽ khơng có lợi cho doanh nghiệp, cho thấy là
vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng, giảm cơ hội đầu tư,…
2.3.4 Vòng quay các khoản phải thu
RT = tổng doanh thu/tài sản cố định
Khoản mục
2008
2009
DSO
29
25
RT
13
14
Nhận xét:
Vòng quay khoản phải thu năm 2008 là 13 lần/năm
Vòng quay khoản phải thu năm 2009 là 14 lần/năm
Ta thấy vòng quay phải thu của năm 2009 lớn hơn năm 2008, điều này chứng tỏ việc thu nợ trong 2009 tốt. Giúp cho
việc quay vòng vốn đầu tư của doanh nghiệp thuận lợi hơn.
2.3.5 Vòng quay tài sản cố định
RFA = tổng doanh thu/tổng tài sản
Khoản mục
2008
2009
Tổng doanh thu (TR)
8,208,982
10,613,771
Tài Sản Cố định (FA)
1,936,923
2,524,964
4.238
4.204
RFA
Nhận xét:
Vòng quay tài sản cố định năm 2008 là 4.238
Vòng quay tài sản cố định năm 2009 là 4.204
Qua các số liệu ta thấy việc, một đồng tài sản cố định của năm 2008 và 2009 tạo ra hơn 4 đồng doanh thu. Vậy ta thấy một đồng tài sản cố
định của năm 2009 có khả năng sinh lợi giảm so với năm 2008.
2.3.6 Vòng quay tổng tài sản
RTA =tổng doanh thu/tổng tài sản
Khoản mục
2008
2009
Tổng doanh thu (TR)
8,208,982
10,613,771
Tổng TS (TA)
5,966,959
8,482,036
1.376
1.251
RTA
Nhận xét:
Một đồng tài sản năm 2008 tạo ra được 1.376 đồng doanh
thu.
Một đồng tài sản năm 2009 tạo ra được 1.251 đồng doanh
thu.
Vòng quay tài sản năm 2009 có sự giảm sút hơn năm 2008
2.4 Nhóm chỉ số đánh giá cổ phiếu.
2.4.1 Lợi nhuận trên một cổ phiếu EPS
EPS = lợi nhuận ròng cổ đơng đại chúng/số cổ phiếu đã phát hành
Khoản mục
2008
2009
Lãi rịng cổ đông đại chúng (NI)
1,248,698
2,376,067
Số cổ phiếu đã phát hành (QS)
175.27567
351.24998
7124
6765
Lợi nhuận trên một cổ phiếu (EPS)
Nhận xét:
Lợi nhuận trên một cổ phiếu của năm 2009 thấp hơn năm 2008, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009
kém hiệu quả hơn năm 2008.
2.4.2 Cổ tức DPS
DPS = tổng cổ tức/số cổ phiếu đã phát hành
Khoản mục
Tổng cổ tức (ID)
Số cổ phiếu đã phát hành (QS)
Cổ tức (DPS)
2008
2009
351,281
353,057
175.27567
351.24998
2004
1005
Nhận xét:
Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu của năm 2009 thấp hơn năm 2008. Điều này chứng tỏ việc hoạt động sản xuất kinh doanh của
năm 2009 khơng có đạt hiệu quả tốt như năm 2008.
2.4.3 Tỷ số giá cổ phiếu trên lợi nhuận của một cổ phiếu P/E
P/E = giá thị trường của cổ phiếu/lợi nhuận trên cổ phiếu
Khoản mục
2008
2009
Lợi nhuận trên một cổ phiếu (EPS)
7,124
6,765
78,500
82,500
11.02
12.20
Giá thị trường của cổ phiếu (P) (đồng)
Tỷ số giá cổ phiếu trên lợi nhuận của một cổ phiếu (P/E)
Nhận xét:
Năm 2009 nhà đầu tư bỏ nhiều tiền hơn năm 2008 để được một đồng lợi nhuận. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có giảm sút hơn năm 2008.
2.4.4 Tỷ số thị giá cổ phiếu trên giá sổ sách của cổ phiếu
•
P/B = thị giá của cổ phiếu/giá trên sổ sách của một cổ phiếu.
Khoản mục
2008
2009
Giá cổ phiếu thị trường (đồng/CP)
78,500
82,500
Giá cổ phiếu sổ sách (đồng/CP)
10,000
10,000
7.850
8.250
Tỷ số thị giá cổ phiếu trên giá sổ sách của cổ phiếu (P/B)