Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Thuyết trình về: PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH của CÔNG TY VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.57 KB, 33 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY
VINAMILK


NỘI DUNG
1. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY VINAMILK
2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NĂM 2008
3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRONG
TƯƠNG LAI


1. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY VINAMILK
Tên đầy đủ: cơng ty cổ phần sữa việt nam
Tên viết tắt: VINAMILK
Tên tiếng anh: Vietnam dairy products
joint stock company
Mã giao dịch: VNM
Email:
Website: www.vinamilk.com.vn


Được thành lập vào năm 1976, công ty cổ
phần sữa Việt Nam (VINAMILK) đã lớn nhanh
và trở thanh doanh ngiệp hàng đầu của ngành
công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh
75% thị phần sữa tại Việt Nam.


Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, đến
nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1
xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy
mới với sự đa dạng về sản phẩm, Vnamilk
hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các loại
sản phẩm từ sữa.


CÁC SẢN PHẨM CỦA VINAMILK
Sữa nước cho gia đình
Được làm từ 100% sữa
tươi nghuyên chất chứa
đựng những dưỡng chất
cần thiết và thuần khiết
nhất từ thiên nhiên, mang
đến cho bạn một sức
sống dối dào để thưởng
thúc trọn vẹn một cuộc
sống tươi đẹp.


Sữa nước cho trẻ em
Tiệt trùng hiện đại: sữa tươi
được tiệt trùng ở nhiệt độ
cao trong thời gian cực
ngắn (3 giây) nên sản
phẩm dduocj bảo toàn
được tất cả các vinamin và
khoáng chất hàm lượng
canxi trong sữa, được bổ

sung DHA giúp trẻ phát
triển cao lớn, mạnh khỏe
nhanh nhẹn và thông minh


Sữa chua uống

Sữa tiệt trùng


SỮA CHUA ĂN


SỮA BỘT


NƯỚC GIẢI KHÁT VFRESH


•Phần lớn các sản phẩm của công ty
cung cấp cho thị trường dưới thương
hiệu “Vinamilk”, thương hiệu này được
bình chọn là một thương hiệu nổi tiếng
và là một trong nhóm 100 thương hiệu
mạnh nhất do bộ cơng thương bình
chọn.
•Vinamilk cũng được bình chọn trong
nhóm “ top 10 Hàng Việt Nam chất lượng
cao” từ năm 1997 đến năm 2007”



TẦM NHÌN

 Trở

thành biểu
tượng niềm tin số
một Việt Nam về
sản phẩm dinh
dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc
sống con người


SỨ MỆNH
•Vinamilk cam
kết mang đến
cho cộng đồng
nguồn dinh
dưỡng tốt nhất


PHẦN 2:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH




Trong năm 2008, tổng doanh thu
tăng trưởng 25,5% và lợi nhuận

trước thuế tăng 45,5%, doanh thu
nội địa tăng 19,4%, doanh thu xuất
khẩu tăng 79,7% so với năm 2007.
Lần đầu tiên Vinamilk đạt doanh
thu trên 10.000 tỷ đồng, nộp danh
sách nhà nước trên 1.000 tỷ đồng.



Mặc dù doanh số tăng không điều,
nhưng sau 5 năm cổ phần hóa, Vinamilk
đạt được một tốc đọ tăng trưởng rất cao.
Lợi nhuận sau thuế của VNM thậm chí
cịn tăng ở mức cao hơn , gấp 2,4 lần so
với năm 2004.
Kết quả tăng trưởng của VNM là một
thành công rất lớn mà khơng phải doanh
nghiệp nào cũng có được


ĐÁNH GIÁ:
Qua phân tích cho thấy, cơng ty
Vinamilk co thu nhập cao, tiềm năng
phát triển là rất lớn, thị trường trong
tương lai cịn có thể phát triển hơn nữa.
Phân tích nhóm chỉ tiêu qua thị
trường, đã cho thấy hoạt động kinh
doanh của công ty, lợi nhuân khi đầu tư
vào công ty sẽ cao với tỷ lệ chi trả cổ
tức cao.



CƠ CẤU CHI PHÍ THEO YẾU
TỐ SXKD- VINAMILK

CƠ CẤU CHI PHÍ THEO YẾU
TỐ SXKD- HANOIMILK


Giá vốn hàng bán( trong đó chủ yếu là
nguyên vật liệu) chiếm phần lớn trong
các chi phí của VNM. Do biến động giá
cả nguyên vật liệu bên ngoài sẽ tác
động rất lớn đến chi phí của doanh
nghiệp.
 Tiếp theo sau là chi phí bàng hàng và
cuối cùng là chi phí quản lý doanh
nghiệp. Cơ cấu chi phí của VNM và
hanoimilk là tương đồng đặc trưng cho
ngành sữa.


Bảng 1: Phân tích Dupont Vinamilk
2006

2007

2008

ROS


10.5%

14.4%

14.9%

Doanh thu/ Tổng
TSBQ

1.7

1.5

1.5

ROAA

17.6%

21.3%

21.9%

Tổng TSBQ/ Nguồn
VCSHBQ

1.5

1.3


1.3

ROEA

26.5%

27.3%

27.5%


NHẬN XÉT:
Năm 2008 lợi nhuận ròng tạo ra tư doanh
thu cao hơn là 14,9%, cho thấy lợi nhuận của
công ty tạo ra nhiều hơn so với năm trước.
Công ty hoạt động hiệu quả.
 Doanh thu của công ty trong năm 2008 so
với năm trước , chi phí bỏ ra thấp hơn điều
đó làm lợi nhuận rịng mang lại cho cơng ty
tăng rất cao.


Chỉ số ROA:
Cứ mỗi đồng tài sản tạo ra gần 0,22 đồng
lợi nhuận ròng. Tỷ trọng tài sản tham gia vào
sản suất lớn và hiệu quả của nó cao cho nên
lợi nhuận ròng được tạo ra nhiều. Hiệu qua
ngày càng được nâng cao.
So với năm 2007 thì năm 2008 lợi nhuận

ròng được tạo ra cao hơn là 0,6%. Dựa vào tỷ
số nợ trên tài sản bình qn thấp, chi phí thấp
doanh thu nhiều, lợi nhuận ròng được tạo ra
nhiều.


Đánh giá:
Khả năng sinh lợi của công ty rất cao
nên đầu tư vào công ty này, lợi nhuận
thu được sẽ được nhiều.
Các chỉ số phân tích cho thấy khả
năng sinh lợi của công ty là rất lớn, các
nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra chi phai cao
để đầu tư vào cơng ty. Đứng góc độ
ngân hàng thì đây là ngân hàng ít rủi ro,
mang lại lợi nhuận cao.


Chỉ số ROE:
Cùng một đồng chủ sở hữu nhưng lợi
nhuận ròng của năm 2008 cao hơn năm
2007 được tạo ra nhiều hơn, tăng
0,05% .
Tuy so với năm trước tăng không nhiều
nhưng hoạt động kinh doanh có hiệu quả
, tăng khả năng trên vốn chủ sở hữu
nhằm nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn,
đem lại lợi nhuận cao cho các cổ đông
của công ty.



Bảng 2 : Phân tích Dupont Hanoimilk

ROS
Doanh thu/Tổng
TSBQ
ROAA
Tổng TSBQ/ Nguồn
VCSHBQ

ROEA

2006

2007

2008

2.2%

3.6%

-1O.5%

1.61

1.41

1.45


3.5%

5.0%

-15.3%

2.45

1.65

1.6

8.6%

8.3%

-24.5%


×