Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

TỔNG HỢP NHỮNG CỤM TỪ HAY TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 259 trang )

CỤM TỪ HAY
1. a shoulder to cry on: ai đó mà lắng nghe những nỗi buồn của bạn
- It's always good to talk to Hilary, she's so sympathetic. She's a real shoulder to
cry on.
Ln ln dễ chịu để nói chuyện với Hilary, cô ta thật thông cảm. Cô ta thật là
người biết lắng nghe.
2. see eye to eye: đồng ý với ai đó (thường được sử dụng trong phủ định)
- They don't always see eye to eye on politics but they're still great friends.
Họ không luôn luôn đồng thuận về chính trị nhưng họ vẫn là những người bạn tốt.
May as well và might as well: chắc vậy thôi
chúng đêu được dùng để diễn tả việc nên làm một việc gì đó vì khơng cịn giải
pháp nào hơn . hoặc chẳng có lý do nào để khơng làm việc đó.
VD
- Linh and Hoa have just missed the bus. and the bus runs every 30 minutes .
( Linh và Hoa vừa lỡ mất chuyến xe bus , tuyến này cứ 30 phút có 1 xe chạy)
What should we do? will we walk?
chúng ta làm gì bay giờ? đi bộ chăng?
We might/ may as well. its 25 minutes to school.
chắc vậy thôi, đi bộ đến trường có 25 phút
It costs an arm and a leg ~ It is expensive
♥ I was stunned ~ I was shocked (it was stunning...)
♥ They weren't much help ~ They did not help very much
♥ Be quite a bit ~ Be a lot e.g It takes me quite a bit time to fix the errors
♥ A bit dodgy ~ not safe
♥ You're telling me ~ That's certainly true !
♥ I was not in to good a mood ~ I was not very happy
♥ In front of the box ~ watching TV
♥ Goodness (me) ! ~ I'm surprised ~ Good heavens!
♥ You blew (blow) it ~ You failed
♥ That's a bit rough ~ That's unfortunate!
♥ You're joking ~ You aren't being serious.




♥ That's miles away ~ It's a long way from here
♥ That's the way it goes/is ~ That's life ! (đành hế hôi )
♥ It's my round ~ It's my turn to buy drinks
♥ Good heavens ! ~ very very surprised - thường bạn lâu ngày không gặp, trông
khác, quà tặng không ngờ...
♥ You know how it is - mày biết nó thế nào rồi đấy/cịn gì.
♥ These things happened: cái gì đến đã đến
♥ How lovely/nice to see you ~ Im really pleased to see you again
♥ The time has gone very quickly ~ Time files ? Doesn't time fly ? (câu cảm thán,
không phải câu hỏi)
♥ What are you up to these days ~ what are you doing now ?
♥ I am really going to try it ~ I am going to go for it
♥ We had children ~ The children came along
♥ My wife is expecting another baby ~ There's another one on the way !
♥ It went wrong ~ Things didn't work out
CỤM TỪ NỐI
1. It is worth noting that: đáng chú ý là
2. It was not by accident that…: khơng phải tình cờ mà…
3. What is more dangerous, ...: nguy hiểm hơn là
4. But frankly speaking, ...: thành thật mà nói
5. Be affected to a greater or less degree: ít nhiều bị ảnh hưởng
6. According to estimation,...: theo ước tính,…
7. According to statistics, …: theo thống kê,..
8. According to survey data,...:theo số liệu điều tra,..
9. Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về
toán học.
10.The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã
hội

11.Those who have laid down for the country’s independence: những người đã
nằm xuống cho sự độc lập của Tổ quốc.


12.In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong
và ngoài nước.
13.To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về
14.The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là
15.Viewed from different angles, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
16.As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
17.Not long ago: cách đâu không lâu
18.More recently, …: gần đây hơn,….
19.What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
20.There is no denial that…: khơng thể chối cải là…
21.To be hard times: trong lúc khó khăn
22.According to a teacher who asked not to be named,...: theo một giáo viên đề
nghị giấu tên,…
23.Make best use of: tận dụng tối đa
24.In a little more detail: chi tiết hơn một chút
25.From the other end of the line: từ bên kia đầu dây (điện thoại)
26.Doing a bit of fast thinking, he said ...: sau một thoáng suy nghỉ, anh ta
nói…
27.I have a feeling that...: tơi có cảm giác rằng…
80 từ nối phổ biến


and (và)
also (cũng)




besides (ngồi ra)



first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)



in addition (thêm vào đó)



in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi
thứ hai, ở nơi thứ ba)



furthermore (xa hơn nữa)






moreover (thêm vào đó)



to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)


2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)


as a result (Kết quả là)



consequently (Do đó)



for this reason (Vì lý do này nên)



hence, so, therefore, thus (Vì vậy)



then (Sau đó)

3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)


in the same way (theo cách giống như thế)




in similar fashion (theo cách tương tự thế)



likewise, similarly (tương tự thế)

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)


in contrast, on the contrary (Đối lập với)



instead (Thay vì)



on the other hand (Mặt khác)



still (vẫn)

5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết
• and so (và vì thế)





after all (sau tất cả)



at last, finally (cuối cùng)



in brief (nói chung)



in closing (tóm lại là)



in conclusion (kết luận lại thì)



on the whole (nói chung)



to conclude (để kết luận)




to summarize (Tóm lại)

6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example


for instance



specifically



thus



to illustrate

7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)


no (khơng)




yes (có)



especially (đặc biệt là)

8. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)




in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)



that is (đó là)



to put it differently (nói khác đi thì)



to repeat (để nhắc lại)

9. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian

• afterward (về sau)
• at the same time (cùng thời điểm)


currently (hiện tại)



earlier (sớm hơn)



formerly (trước đó)



immediately (ngay lập tức)



in the future (trong tương lai)



in the meantime (trong khi chờ đợi)



in the past (trong quá khứ)




later (muộn hơn)



meanwhile (trong khi đó)



previously (trước đó)



simultaneously (đồng thời)



subsequently (sau đó)



then (sau đó)



until now (cho đến bây giờ)
CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

At first sight: cái nhìn đầu tiên

At all time = always: ln ln


At first = at the beginning = initially: lúc đầu, ban đầu
At last = finally: cuối cùng
At once = at a glance = immediately: ngay lập tức
At risk = endanger: nguy hiểm
At least = at minimum: tối thiểu, ít nhất
By accident=by chance = by mistake = accidentally: tình cờ, ngẫu nhiên
By the way = incidentally: tiện thể, nhân tiện
Little by little = gradually : dần dần
For my point of view = in my opinion: theo quan điểm của tôi
For time to time = occasionally: thỉnh thoảng
For certain = for sure = certainly, doubtless: chắc chắn
For good = forever: mãi mãi
For sale = available to be bought: để bán
In a hurry: vội vã, gấp gáp = very quickly=hurriedly
In a minute/second: chốc, lát nửa thôi = soon
In advance: trước = before
In brief = in short: nói tóm lại, nói một cách ngắn gọn = to summarize=to sum up
In charge of: chịu trách nhiệm = responsible
In common: có điểm chung, giống nhau = alike = identical
In general: nhìn chung, nói chung = overall = generally
In time: không trễ, đủ sớm = not late, early enough
Once in a while: thỉnh thoảng = occasionally
On time: đúng giờ = punctually
On the whole: nói chung, đại khái = in general
On sale: bán giảm gi = be discounted
On foot: đi bộ = walk
On purpose: cố tình, cố ý = deliberately

On the contrary: trái lại = opposite
Out of date: cũ, lỗi thời = old-fashioned
Out of work: thất nghiệp = jobless, unemployed
Out of the question: không thể được = impossible
Out of order: hư, không hoạt động = not functioning = not working
Out of sight: ngồn tầm nhìn = can not see
THÀNH NGỮ
1. Có qua có lại mới toại lịng nhau. You scratch my back and I’ll scratch yours.
2. Có mới nới cũ. New one in, old one out.


3. Mất bò mới lo làm chuồng. It’ too late to lock the stable when the horse is
stolen.
4. Gừng càng già càng cay. With age comes wisdom.
5. Khơng có gì quý hơn độc lập tự do. Nothing is more precious than
independence and freedom.
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Handsome is as handsome does.
7. Múa rìu qua mắt thợ. Never offer to teach fish to swim.
8. Chưa học bò chớ lo học chạy. To try to run before the one can walk.
9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ. Nobody has ever shed tears without seeing a
coffin.
10. Tiền nào của nấy. You get what you pay for.
11. Khỏe như trâu. As strong as a horse.
12. Đường nào cũng về La Mã. All roads lead to Rome.
13. Hữu xạ tự nhiên hương. Good wine needs no bush.
14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. Diamond cuts diamond.
15. Thương cho roi cho vọt. Spare the rod and spoil the child.
16. Nói một đường làm một nẻo. Speak one way and act another.
17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài. Don’t judge a book by its cover.
18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật. It’s no use beating around the bush.

19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên. Man proposes God deposes.
20. Xa mặt cách lòng. Out of sight out of mind.
21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. East or West home is best.


22. Chín người 10 ý. So many men, so many minds.
23. Khơng ai hồn hảo cả. Every man has his mistakes.
24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng. Love me love my
dog.
25. Cái gì đến cũng đến. What will be will be.
26. Sơng có khúc người có lúc. Every day is not Sunday.
27. Nhập gia tùy tục. When in Rome do as the Romans do.
28. Cười người hôm trước hôm sau người cười. He laughs best who laughs last.
29. Chậm mà chắc. Slow but sure.
30. Cái nết đánh chết cái đẹp. Beauty is only skin deep.
31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào. Jack of all trades and
master of none.
32. Nồi nào úp vung nấy. Every Jack has his Jill.
33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền. A friend in need is a friend indeed
34. Ác giả ác báo. Curses come home to roost
35. Tay làm hàm nhai. No pains no gains
36. Tham thì thâm. Grasp all lose all
37. Nói thì dễ làm thì khó. Easier said than done
38. Dễ được thì cũng dễ mất. Easy come easy go
39. Phi thương bất phú. Nothing venture nothing gains
40. Mỗi thời mỗi cách. Other times other ways.


41. Còn nước còn tát. While there’s life, there’s hope.
42. Thùng rỗng kêu to. The empty vessel makes greatest sound.

43. Có tật giật mình. He who excuses himself, accuses himself.
44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu. Beauty is in the eye of the beholder.
45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Blood is thicker than water.
46. Cẩn tắc vô ưu. Good watch prevents misfortune.
47. Ý tưởng lớn gặp nhau. Great minds think alike.
48. Điếc không sợ súng. He that knows nothing doubts nothing
49. No bụng đói con mắt. His eyes are bigger than his belly.
50. Vạn sự khởi đầu nan. It’s the first step that counts.
51. Cha nào con nấy. Like father like son.
52. Ăn miếng trả miếng. Tit for tat.
53. Càng đông càng vui. The more the merrier.
54. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm. When the cat is away, the mice will play.
55. Chứng nào tật nấy. Who drinks will drink again.
56 câu thành ngữ dưới đây sẽ giúp việc giao tiếp của bạn trở nên tự nhiên hơn
nhiều đấy!
56. Nói trước bước khơng qua. Don’t count your chickens before they hatch.
57. Chở củi về rừng. To carry coals to Newcastle.
58. Dục tốc bất đạt. Haste makes waste.
59. Cùi không sợ lở. If you sell your cow, you will sell her milk too.


60. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con. Neck or nothing.
61. Ở hiền gặp lành. A good turn deserves another.
62. Sai một ly đi một dặm. A miss is as good as a mile.
63. Thắng làm vua thua làm giặc. Losers are always in the wrong.
64. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ. Laughing is the best medicine.
65. Miệng hùm gan sứa. If you can’t bite, never show your teeth.
66. Tình yêu là mù quáng. Love is blind.
67. Khơng có lửa sao có khói. Where there’s smoke, there’s fire.
68. Việc gì qua rồi hãy cho qua. Let bygones be bygones.

69. Gieo gió ắt gặp bảo. We reap what we sow.
70. Nhất cửa lưỡng tiện. To kill two birds with one stone.
71. Thuốc đắng dã tật. Bitter pills may have blessed effects.
72. Chết vinh còn hơn sống nhục. Better die on your feet than live on your knees.
73. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. United we stand, divided we fall.
74. Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu. Birds have the same feather
stick together.
75. Có cơng mài sắt có ngày nên kim. Practice makes perfect.
76. Đừng bao giờ bỏ cuộc. Never say die up man try.
77. Uống nước nhớ nguồn. When you eat a fruit, think of the man who planted
the tree.
78. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng. All that glitters is not gold.


79. Việc gì làm được hơm nay chớ để ngày mai. Never put off tomorrow what
you can do today.
80. Thả con săn sắt bắt con cá rô. To set a sprat to catch a mackerel.
81. Thà trễ cịn hơn khơng. Better late than never.
82. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Travel broadens the mind.
83. Không hơn không kém. No more no less.
84. Được ăn cả ngã về không. Sink or swim.
85. Được đồng nào hay đồng đó. To live from hand to mouth.
86. Được voi đòi tiên. To give him an inch, he will take a yard.
87. Được cái này thì mất cái kia. You can’t have it both ways.
88. Trai khơn vì vợ, gái ngoan vì chồng. A good wife makes a good husband.
89. Nhìn việc biết người. A man is known by the company he keeps.
90. Mua danh ba vạn bánh danh ba đồng. A good name is sooner lost than won.
91. Tốt danh hơn tốt áo. A good name is better than riches.
92. Nhân hiền tại mạo. A good face is a letter of recommendation.
93. Đầu xuôi đuôi lọt. A good beginning makes a good ending.

94. Vàng thật không sợ lửa. A clean hand needs no washing.
95. Thất bại là mẹ thành công. The failure is the mother of success.
96. Chạy trời không khỏi nắng. The die is cast.
97. Chết là hết. Death pays all debts.
98. Xanh vỏ đỏ lòng. A black hen lays a white egg.


99. Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương. Time cure all pains.
100. Có tiền mua tiên cũng được. Money talks.
101. Họa vơ đơn chí. Misfortunes never come alone.
102. Cây ngay không sợ chết đứng. A clean hand wants no washing.
103. Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi. Money is a
good servant but a bad master.
104. Trẻ mãi không già. As ageless as the sun.
105. Giống nhau như 2 giọt nước. As alike as two peas.
106. Xưa như quả đất. As accient as the sun.
107. Khi nào có dịp. As and when.
108. Đen như mực. As black as coal.
109. Không tệ như mọi người nghĩ. To be not as black as it is painted.
110. Rõ như ban ngày. As clear as daylight.
111. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên. Love can’t be forced
NHỮNG ĐỘNG TỪ MIÊU TẢ CÁCH ĐI
1/ barge: va phải
2/ stroll: đi dạo
3/ stride: sải bước
4/ dart: lao tới
5/ pace: bách bộ
6/ stump: đi khắp
7/ escort: đi theo, tháp tùng
8/ dash: xông tới

9/ trek: đi bộ vất vả
10/ step: bước


11/ march: diễu hành
12/ skip: nhảy
13/ lumber: bước thật chậm
14/ creep: bị, trườn
15/ paddle: chập chững
16/ tiptoe: đi nhón chân, dón dén
17/ patrol: tuần tra
18/ stumble: vấp, trượt chân
19/ trot: chạy lóc cóc
20/ strut: đi khệnh khạng
21/ sprint: chạy nước rút
22/ shuffle: lê (chân)
23/ lurch: đi lảo đảo
24/ crawl: bò, trườn
25/ parade: diễu hành
26/ toddle: chập chững
27/ roam: lang thang
28/ rush: vội vàng
29/ wander: lang thang
30/ stagger: loạng choạng
20 từ đơn bạn có thể dùng trong văn nói kiểu Mỹ
1. “Ugh”
Từ đệm/cảm thán, dùng khi đang cố làm điều gì đấy mà không thành công, hoặc
biểu lộ cảm giác buồn chán, thất vọng, kinh tởm, ghê sợ. Ví dụ:
– Ugh! This is too heavy, i can’t lift it up.
– Ugh! You really want to leave? Now?

– Ugh! This is dirty. . Trong trường hợp này, cũng có thể dùng từ “gross”, “yuck”,
“phew”
2. “Aww”
Từ đệm/cảm thán, dùng để biểu lộ cảm xúc thông cảm, biết ơn nhất là khi thấy
người, vật, sự việc đáng yêu, đáng thương, tội nghiệp. Ví dụ:
– Aww, she’s so cute!
– Aww, it was so nice of you to do that!
– Aww, poor the little girl, she had to stay in the hospital for 3 days.
3. “Done”


Ngồi nghĩa cơ bản là “xong/hồn thành”, từ này cịn có cách dùng hơi giống từ
“xong phim” hay “thơi rồi” (khơng cịn cơ hội) trong tiếng Việt; ngồi ra cịn có
nghiã là “mệt rã rời”. Ví dụ:
– Are you almost done?
– He’s done, never can go back here again.
– I’m so done, such a really long day!
4. “Really”
Từ này có rất nhiều nghĩa, tuỳ theo từng tình huống, có thể là dùng để khẳng định
(nghĩa chính), có thể dùng để nhại lại với ý giễu (như ví dụ thứ ba dưới đây. Theo
nghĩa này, từ “really” được dùng giống với từ “what”). “Really” cũng được dùng
để hỏi lại vì có ý nghi ngờ (như trong ví dụ thứ hai), dùng để hỏi lại vì khơng tán
đồng (ví dụ bốn), dùng để nhấn mạnh khi cầu xin hay thuyết phục (ví dụ một). Ví
dụ:
– I really, really want it, please
– You gave it to him already, really?
– She won, really? / What, she won? (Cô ý thắng á, thật á? / Cái gì, cơ ý mà thắng
rồi á?)
– They let them do it just like that, really!?
5. “Seriously”

Ngồi nghĩa chính là “nghiêm túc” thì từ này được dùng giống từ “really” ở trên,
đó là dùng để khẳng định (như ví dụ thứ tư dưới đây), hoặc có thể dùng để hỏi mà
khơng hỏi với ý giễu (ví dụ năm), dùng để hỏi lại vì có ý nghi ngờ (ví dụ ba), dùng
để hỏi lại vì khơng tán đồng (ví dụ hai). Ví dụ:
– Don’t be so serious!
– This is $500? You’re not serious, right?
– You got the job? Are you serious?
– I am serious, no kidding.
– She’s wearing that dress, seriously? (có thể vì cái váy đó khơng hợp hoặc q
xấu)
6. “Jinx”
Từ đệm/cảm thán, dùng khi hai người cùng một lúc thốt lên điều gì hoặc cùng đưa
ra câu trả lời giống hệt nhau. Ví dụ:
– A: What is this color?
– B & C: It’s blue
– B & C: Jinx!
7. “Jeez/gosh”
Từ đệm/cảm thán, tương tự như “úi trời ơi” trong tiếng Việt. Hai từ này là biến thể
của từ “Jesus” và “God”. Thay vì nói “Jesus Christ!” hay “Oh my God!”, người
Mỹ tránh dùng những chữ “Jesus” và “God” trực tiếp, nói trại đi thành “jeez” và


“gosh”. Thường chỉ dùng “Jesus Christ!” hay “Oh my God!” trong những tình
huống cực kỳ nghiêm trọng, ví dụ thấy ai bị ngất hay thấy nhà cháy. Ví dụ:
Một bạn được cô giáo giao bài tập dài quá, thốt lên “Jeez, how can I finish this in
one day?!”
Khi đang chơi trò chơi điện tử, người chơi thốt lên “Gosh, i missed it”
8. “Relax”
Nghĩa chính là “thư giãn”, hay được dùng trong văn nói với nghĩa “từ từ”, “hượm
đã”, nhất là trong tình huống một người thì giục cuống lên cịn người kia thì tự tin,

bình tĩnh. Ví dụ:
A: Give it, give it to me, right now!
B: Relax, it’s not going anywhere.
9. “Boom”
Nghĩa gốc là “âm thanh/tiếng nổ lớn” nhưng trong văn nói, từ này được dùng thay
những từ mà người nói khơng muốn nói ra vì nhạy cảm hoặc vì nhàm chán, hoặc
để miêu tả cái gì xảy ra rất nhanh (ví dụ thứ hai). Có lẽ từ tương đương trong tiếng
Việt là “đấy”. Ví dụ:
– A kể lại cho B chuyện A nhìn thấy đơi nam nữ đi vào nhà nghỉ, A kết một câu
rằng “And you know what happened next, they just boom, boom” (thay vì nói
“slept together” hay “had sex”, họ dùng từ “boom”)
– They finish the paperwork really fast, in two days, boom, you got your result
back.
10. “Nuts”
Từ “nut” có nghĩa là “hạt”, nhưng nếu “nuts” thì tiếng lóng lại là “crazy” hay
“điên”, “dở hơi”. Ví dụ:
– Are you nuts? (dùng để hỏi khi nguơì kia làm việc gì quá là dở hơi, điên rồ như
cho người lạ số điện thoại di động hay mua quà, bánh khao tất tần tật mọi ngươì,
v.v…)
11. Thêm đi ie, biến tính từ thành danh từ: cute- cutie, sweet- sweetie, bookbookie, tech-techie, okay- okie. Ví dụ:
– Aww, your dog is a cutie (khen ban có con chó yêu quá)
-. She’s a sweetie. (Cơ ấy là vợ/người u/trị cưng/người dễ thương)
-. You guys have so many books. You are really a bookie! (người đọc nhiều/mọt
sách)
– He became a techie when he was in middle school. (Anh ta giỏi về công nghệ từ
hồi còn học cấp 2)
12. “Snap”
Từ đệm/cảm thán, dùng giống từ “thơi chết rồi” trong tiếng Việt. Ví dụ:
– Oh snap, I forgot to bring the charger. (Thôi chết, quên mất không mang đồ xạc)
13. “Damn”



Từ đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi thấy cái gì, điều gì q hay, ngồi ra cịn có
nghĩa “rất”, giống từ “very” (như trong ví dụ thứ hai). Ví dụ:
– “Damn, this building is huge!”
– You know damn well that it’s not gonna happen. (Cậu biết chắc là điều đấy
khơng xảy ra)
14. “Comfy”
Đây là cách nói tắt của từ “comfortable” (thoải mái, tiện lợi). Ví dụ:
– This chair is so comfy!
15. “Chill”
Từ này có chức năng giống từ “relax” như đã giải thích ở trên. Ngồi ra cịn có
nghiã “thơi nào”, nhất là trong tình huống đơng người ồn ào, nhốn nháo, khơng ai
trật tự laị đươc. Ví dụ:
– A: You didn’t give me enough money.
B: Chill, i’m gonna give the rest tomorrow.
– Chill, so i can start the video. (nói khi muốn u cầu đám đơng ổn định trật tự)
16. “Bro”
Đây là cách nói tắt của từ “brother”, dùng trong văn nói, khi xưng hơ thân mật,
kiểu như từ “anh/chú mày” trong tiếng Việt. Ví dụ:
– What’s up bro? (Chú mày dạo nào thế nào?)
17. “Thingy”
Cách nói khác của từ “thing”, tương tự như từ “cái đấy, vật đấy” trong tiếng Việt.
Ví dụ:
– I don’t know the name of this thingy. (Khơng biết cái này gọi là gì)
– Put it over there, next to the round thingy, you’ll see it. (Để nó ở đằng kia kià,
gần cái vật trịn trịn ấy)
18. “Call”
Nghĩa chính là “gọi”, “cuộc gọi”, nhưng trong văn hội thọai là “sự lựa chọn”. Ví
dụ:

– A: Should I take this one? (Có nên lấy cái này không nhỉ?)
B: It’s your call = It’s up to you. (Tuỳ cậu)
19. “Man”
Từ đệm/cảm thán, giống từ đệm “oh”, chứ khơng có nghiã là “người đàn ơng” như
nghĩa chính thức của từ này. Ví dụ:
-.Man, how I love the movie. It’s really good! (Ơi, tớ q thích phim đấy, hay thât)
– Oh man, I missed it again (Ui trời, lại bị lỡ rồi)
20. “Sweet”
Nghĩa chính là “ngọt ngào”, “kẹo” . Trong đàm thoại, từ này còn mang nghiã giống
từ “great”, “good” hay “fantastic” (may quá, hay quá, tuyệt vời). Ví dụ:


– Aww, that’s so sweet Ann! You remember my birthday and even bake me a cake.
(tỏ ý khen Ann thật tuyệt vời, dễ thương khi đã nhớ ngày sinh nhật lại còn nướng
bánh nữa )
– Sweet, I don’t have to come to school tomorrow. Aay! (Mừng quá mai không
phải đi học)
162 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
1. Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
2. Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
3. Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
4. Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
5. Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
6. Take it or leave it! Chịu thì lấy, khơng chịu thì thơi!
7. Hell with haggling! Thấy kệ nó!
8. Mark my words! Nhớ lời tao đó!
9. Bored to death! Chán chết!
10. What a relief! Đỡ quá!
11. Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
12. Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

13. It serves you right! Đáng đời mày!
14. The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you're
holding a party)
15. Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xơi gấc
16. Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
17. Good job!= well done! Làm tốt lắm!
18. Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu kiểu này nên biết chỉ để
biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
19. Just for fun! Cho vui thôi
20. Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)
21. Make some noise! Sôi nổi lên nào!
22. Congratulations! Chúc mừng !
23. Rain cats and dogs. Mưa tầm tã
24. Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty
họ hàng
25. Strike it. Trúng quả
26. Alway the same. Trước sau như một
27. Hit it off. Tâm đầu ý hợp
28. Hit or miss. Được chăng hay chớ
29. Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa


30. To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn
31. Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all. Khơng
có chi
32. Just kidding. Chỉ đùa thơi
33. No, not a bit. Khơng chẳng có gì
34. Nothing particular! Khơng có gì đặc biệt cả
35. After you. Bạn trước đi
36. Have I got your word on that? Tơi có nên tin vào lời hứa của anh khơng?

37. The same as usual! Giống như mọi khi
38. Almost! Gần xong rồi
39. You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
40. I'm in a hurry. Tôi đang bận
41. What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
42. Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
43. Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
44. Prorincial! Sến
45. Decourages me much! Làm nản lòng
46. It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
47. Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
48. The God knows! Chúa mới biết được
49. Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu
bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
50. Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
51. Go along with you. Cút đi
52. Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
53. Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)
54. Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?
55. Ngồi nhé. ----> Scoot over
56. Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the
mood?
57. Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?
58. Chuyện đó cịn tùy ----> It depends
59. Nếu chán, tơi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)
60. Tùy bạn thơi ----> It's up to you
61. Cái gì cũng được ----> Anything's fine
62. Cái nào cũng tốt ----> Either will do.
63. Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home
64. Bạn thấy việc đó có được khơng? ----> How does that sound to you?

65. Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?
66. Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please


67. Xin hãy ở nhà ---> Please be home
68. Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for
me.
69. Tiếc quá! ----> What a pity!
70. Quá tệ ---> Too bad!
71. Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!
72. Cố gắng đi! ----> Go for it!
73. Vui lên đi! ----> Cheer up!
74. Bình tĩnh nào! ----> Calm down!
75. Tuyệt quá ----> Awesome
76. Kỳ quái ----> Weird
77. Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong
78. Chuyện đã qua rồi ----> It's over
79. Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó
(vật)xem sao
80. Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả
81. That's strange! ----> Lạ thật
82. I'm in nomood for ... ----> Tơi khơng cịn tâm trạng nào để mà ... đâu
83. Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa
84. What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn!
85. Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi
86. What a thrill! ----> Thật là li kì
87. As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây,
phiền bạn ...
88. I'm on my way home ----> Tội đang trên đường về nhà
89. About a (third) as strong as usual ----> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi

khi(nói về chất lượng)
90. What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này?
91. What a dope! ----> Thật là nực cười!
92. What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại
93. You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán!
94. I'll show it off to everybody ----> Để tơi đem nó đi khoe với mọi
người(đồ vật)
95. You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại
mau!
96. Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé!
97. Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé
98. Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy
99. Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^
100. No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ...


101. What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một
kẻ vô phương cứu chữa)
102. What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa
103. Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên
104. Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ...
105. No means no! ----> Đã bảo khơng là khơng!
106. Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
107. Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
108. Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
109. Khơng có gì mới cả ----> Nothing much
110. Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
111. Tơi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
112. Tôi chỉ đãng trí đơi chút thơi ----> I was just daydreaming
113. Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

114. Vậy hã? ----> Is that so?
115. Làm thế nào vậy? ----> How come?
116. Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
117. Quá đúng! ----> Definitely!
118. Dĩ nhiên! ----> Of course!
119. Chắc chắn mà ----> You better believe it!
120. Tơi đốn vậy ----> I guess so
121. Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
122. Tơi khơng thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
123. Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
124. Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
125. Tôi hiểu rồi ----> I got it
126. Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
127. Tôi thành cơng rồi! ----> I did it!
128. Có rảnh khơng? ----> Got a minute?
129. Đến khi nào? ----> 'Til when?
130. Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
131. Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
132. Hãy nói lớn lên ----> Speak up
133. Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
134. Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
135. Đến đây ----> Come here
136. Ghé chơi ----> Come over
137. Đừng đi vội ----> Don't go yet
138. Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
139. Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first


140. Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
141. What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái qi gì thế kia?

142. Bạn đúng là cứu tinh.Tơi biết mình có thể trơng cậy vào bạn mà ---->
You're a life saver. I know I can count on you.
144. Xạo quá! ----> That's a lie!
145. Làm theo lời tôi ----> Do as I say
146. Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
147. Hãy giải thích cho tơi tại sao ----> Explainto me whyAsk for it! ---->
Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
148. ... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
149. No litter ----> Cấm vất rác
150. Go for it! ----> Cứ liều thử đi
151. Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
152. What a jerk! ----> thật là đáng ghét
153. No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
154. What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói
thế với tau à
155. How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
156. None of your business! ----> Không phải việc của bạn
157. Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
158. Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
159. What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
160. Stop it right a way! ----> Có thơi ngay đi khơng
161. A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
162. You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
MẪU CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC
1. Tell me a little about yourself : Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.
Trả lời:
+ "I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two
years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế tốn. Tơi đã làm việc tại một cơng ty kế tốn
trong hai năm và tơi thích đi xe đạp và chạy bộ.”

+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in
my spare time, I like to relax and read the newspaper.”
“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tơi muốn đón nhận nhiều thử thách khác
nhau. Tơi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tơi thích thư giãn và đọc báo.”
+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And
outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and


fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc
chăm chỉ. Và khi khơng làm việc, tơi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của
tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”
+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around
different types of people and I like to always challenge myself to improve at
everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tơi thích giao thiệp với
nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện
mọi việc tơi làm.”
2. What are your strengths ?: Thế mạnh của bạn là gì?
Trả lời:
+ “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me
tremendously in this field of work.”
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc
trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”
+ “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and
producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tơi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau
và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
+ : “After having worked for a couple of years, I realized my strength is
accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things

done on time and my manager always appreciated it.”
“Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối
lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tơi hồn thành mọi việc
đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”
3. “What are your weaknesses? : “Điểm yếu của bạn là gì?”
Trả lời:
+ “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized
this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.”
“Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ.
Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hồn thành cơng việc
trước thời hạn.”
+ “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants
to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m
currently working on finding a balance between quantity and quality.”
“Tôi thấy điểm yếu của tơi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tơi là người muốn


hồn thành càng nhiều càng tốt. Tơi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng
và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”
+ “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary
problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.”
“Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là
vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”
4. “What are your short term goals? : “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”
Trả lời:
+ “My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and
strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I
work for.”
“Mục tiêu ngắn hạn của tơi là tìm một vị trí mà tơi có thể sử dụng kiến thức và thế
mạnh mà tơi có. Tơi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà

tôi làm việc cho.”
+ “I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the
next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a
marketing analyst.”
“Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi
muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách
thức. Mục tiêu ngắn hạn của tơi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.”
+ “As a program manager, it’s important to understand all areas of the project.
Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn
different software applications that might help in work efficiency.”
“Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh
của dự án. Mặc dù tơi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc
của tôi, nhưng tơi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp
đỡ hiệu quả cơng việc.”
+ “My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I
have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.”
“Mục tiêu của tôi là ln hồn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn
hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công
việc.”
5. “What are your long term goals?” : “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”
Trả lời:
+ “I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but
I know I’m smart, and I’m willing to work hard.”


“Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham
vọng, nhưng tơi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”
+ “After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I
think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more
experience, I’m going to try to write a book.”

“Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc
văn phịng. Tơi nghĩ làm việc một cách thơng minh là quan trọng và tơi có nhiều ý
tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn
sách.”
+ “I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers
where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.”
“Tơi ln u thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và
giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tơi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tơi
muốn trở thành một giảng viên.”
+ “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference
and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I
want a special career that I can be proud of.”
“Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo
nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi
không muốn có một sự nghiệp bình thường, tơi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà
tơi có thể tự hào.
I. About your personality (Về tính cách)
Conversation 1
A: What kind of person do you think you are?
Anh nghĩ anh thuộc kiểu người gì?
B: Well, I’m a fairly reserved person, but I like to ask questions in class when I was
a student
À, tôi là người hơi ít nói. Nhưng tơi thích đặt câu hỏi trong lớp khi tôi là sinh viên
A: Would you say you have a lot of friends, or just a few?
Anh nói là anh có nhiều bạn bè, hay chỉ vài người?
B: Not so many, but not really a few, either, I suppose. There are about seven
people that I see quite a bit of now; they are my good friends
Không nhiều lắm, nhưng thật sự cũng khơng ít. Tơi nghĩ vậy. Có khoảng 7 người
hiện tơi đang gặp gỡ; tất cả bọn họ đều là bạn tốt của tôi
A: What are your faults and strong points?

Khuyết điểm và ưu điểm của anh là gì?
B: I’m afraid of speaking in public and that’s not very good. I suppose a strong
point is that I like developing new things and ideas


×