Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Thuyết trình về dịch vụ cho vay dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.91 KB, 20 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH:
Đề tài : Dịch vụ cho vay
dự án đầu tư

GVHD : ..............
TÊN SV : ..................
MÃ SV : 2............
LỚP
: K..............


PHẦN I: GiỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ
NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ chức
tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam).
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với
tư cách là một Ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau
khi thực hiện thành cơng kế hoạch cổ phần hóa thơng qua
việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.


Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại,
Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng
hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch
vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế.
Trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động
vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng
hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ
thẻ, ngân hàng điện tử…




Vietcombank hiện có khoảng :














với gần 400 Chi nhánh
1 Sở Giao dịch
11.500 cán bộ nhân viên
74 chi nhánh
gần 300 phòng giao dịch trên tồn quốc
3 cơng ty con tại Việt Nam
2 cơng ty con tại nước ngồi
1 văn phịng đại diện tại Singapore
4 công ty liên doanh
2 công ty liên kết
hệ thống Autobank với khoảng 16.300 máy ATM
điểm chấp nhận thanh tốn thẻ (POS) trên tồn quốc
hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.



• Với đội ngũ cán bộ có chun mơn vững vàng,
nhạy bén mang tính hội nhập cao…Vietcombank
ln là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn,
các doanh nghiệp lớn và của hơn 5,2 triệu khách
hàng cá nhân trong và ngồi nước.
• Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân
viên Vietcombank đã, đang và sẽ luôn nỗ lực để
Vietcombank xứng đáng với vị thế là “Ngân hàng
hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng”.


PHẦN II: CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đối tượng cho vay:
• Tất cả các Dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.
• Vietcombank khơng cho vay các nhu cầu vốn:
(i) để mua sắm các tài sản ,chuyển nhượng
(ii) để thanh tốn các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm
• Vietcombank hạn chế cho vay các nhu cầu vốn:
(i) góp vốn thành lập doanh nghiệp;
(ii) cho vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp


Khách hàng:
1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị kinh doanh có đăng ký kinh
doanh: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp nhà nước,

hợp tác xã, công ty hợp doanh.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp và cơ quan, đơn vị trực thuộc các tổ chức trên.


Lợi ích khi sử dụng sản phẩm:








Số tiền cho vay có thể lên đến 85% chi phí đầu tư Dự án
Lãi suất cho vay cạnh tranh, hợp lý
Loại tiền cho vay đa dạng: VND, USD hoặc ngoại tệ
Thời hạn cho vay linh hoạt (từ 1 năm đến tối đa 15 năm),
Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn nhanh chóng thuận tiện
Hình thức cho vay phong phú trên cơ sở kinh nghiệm, uy tín và năng
lực của Vietcombank
• Có chính sách ưu đãi trong từng thời kỳ
• Đội ngũ chuyên viên tín dụng phục vụ chun nghiệp, tận tình, chu
đáo.


Điều kiện vay vốn cơ bản:

• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ Vietcombank đủ và đúng thời hạn
cam kết
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi, có
hiệu quả
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Vietcombank
• Có một mức vốn tự có nhất định theo quy định của Vietcombank tham
gia vào Dự án đầu tư xin vay vốn.


Tài sản bảo đảm tiền vay:
• Tồn bộ tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có của
Dự án đầu tư.
• Khách hàng có thể dùng các tài sản khác ngoài Dự án
(như đảm bảo bằng số dư tài khoản tiền gửi, các giấy tờ
có giá, động sản, bất động sản) làm biện pháp bảo đảm
tiền vay bổ sung cho vốn vay Vietcombank.


Hồ sơ vay vốn

Hồ sơ pháp lý và kinh tế kỹ thuật Dự án
B

Hồ sơ tài chính
doanh nghiệp

Hồ sơ vay vốn

Dự án

A

C

D

E
Company Logo

Hồ sơ pháp lý
doanh nghiệp

Hồ sơ bảo đảm
tiền vay


So với Vietinbank
Đối tượng cho vay
VietinBank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đầu tư phát triển, … trừ những đối tượng mà pháp luật cấm.

Thời hạn cho vay
• Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
• Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
• Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.



Các điều kiện vay vốn
• Có năng lực Pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của Pháp luật
• Có khả năng tài chính đảm bảo
trả nợ trong thời hạn cam kết
• Mục đích sử dụng vốn vay hợp
pháp.
• Có dự án đầu tư, phương án
sản xuất, kinh doanh có hiệu
quả phù hợp với quy định của
pháp luật.


Lợi ích:
 
• thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện, được tư vấn, hướng dẫn nhiệt
tình, chu đáo và chuyên nghiệp mà không cần trả thêm bất cứ một
khoản chi phí nào.
• Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả
một chu kỳ kinh doanh.
• Quý khách hàng có thể vay vốn để đầu tư mua sắm, xây dựng các tài
sản cố định mới; đầu tư sửa chữa, hốn đổi, nâng cấp các TSCĐ hiện
có;

Lãi suất cho vay
Theo lãi suất cho vay của NHCT công bố trong từng thời kỳ.



Phương thức cho vay 











Khách hàng quyết định lãi suất
Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay trả góp
Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
Cho vay hợp vốn
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Các loại hình cho vay theo các phương thức khác


Hồ sơ vay
 

• Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu)
• Các tài liêu chứng minh năng lực Pháp luật, năng lực

hành vi dân sự, trách nhiệm dân sự của khách hàng:
• Các tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống, khả năng tài chính của khách hàng
• Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống và các tài liệu khác liên quan.
• Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp







×