Đề tài:
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại
NHNN & PTNT
Nam Hà Nội
Nội dung:
I.Giới thiệu về NHNN & PTNT Nam Hà Nội
II.Thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại
NHNN & PTNT Nam Hà Nội
I.Giới thiệu về NHNN & PTNT
Nam Hà Nội
Tháng 5 năm 2001, Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hà Nội
chính thức bước chân vào thị trường tài chính, tiền tệ Việt
Nam. Và đã nhanh chóng đề ra mục tiêu "tăng trưởng ổn
định,
bền vững, hiệu quả" và "Vững bước cùng khách hàng
…….
trong cạnh tranh và hội nhập".
Những thành tích đáng tự hào:
-Năm 2005 Chi nhánh đứng đầu tồn ngành NHNo về nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.
Được Thủ tướng Chính Phủ tặng bằng khen.
- Năm 2006 đứng đầu về kế hoạch kinh doanh và nguồn vốn huy động. Được UBND
thành phố Hà Nội tặng cờ thi đua xuất sắc và được Chủ Tịch nước trao tặng Huân
Chương lao động hạng ba.
- Năm 2007 chi nhánh được vinh dự nhận Cup Thăng Long do UBNDTP trao tặng.
Cơ cấu tổ chức
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Tình hình huy động vốn
Tổng nguồn năm 2004 là 207.069 triệu đồng , trong khi đó năm 2005 là
249.328 triệu đồng tăng so với năm 2004, hoàn thành tốt nhu cầu về điều
hồ vốn cũng như cung ứng cho tín dụng.
Tình hình sử dụng vốn
BẢNG: TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI CHI NHÁNH
Chỉ tiêu
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
87.747
100
115.362
100
DN ngắn hạn
64.473
72,6
84.022
72,8
DN trung và dài hạn
24.374
27,4
31.340
27,2
DN DNNN
51.413
58,0
50.671
43,9
DN DNNQD
13.968
16.1
19.576
17
DN tư nhân, hộ gia đình
23.393
25.4
45.115
38.79
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
0
0
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ theo thời gian
Tổng dư nợ theo thành phần KT
0,64
Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh
-Nguồn
vốn không ngừng tăng lên
-Luôn chú trọng sản phẩm, dịch vụ, chính sách ưu đãi.
-Ln nâng cao trình độ nghiệp vụ, thái độ của cán bộ.
-Nguồn vốn huy động của dân cư còn đạt tỷ lệ thấp
-Tăng trưởng dư nợ còn ở mức khiêm tốn
-Tỷ lệ thu từ dịch vụ còn thấp
III.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNN & PTNT Nam Hà Nội
1.Các cơ chế chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng
-Cơ chế tín dụng
-Cơ chế bảo đảm tiền vay của TCTD
2.Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
-Khơng có bảo đảm tài sản đối với cán bộ cơng nhân viên
-Có tài sản thế chấp
Hướng dẫn khách hàng về điều kiện
Điều tra, thu thập thơng tinvề khách hàng
Phân tích thẩm định khách hàng và
tín dụng và hồ sơ vay vốn
và phương án vay vốn
phương án vay vốn
Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ vay và tài sản
Phát tiền vay
Giám sát khách hàng sử dụng vốn
vay và theo dõi rủi ro
đảm bảo
Thu hồi nợ và gia hạn nợ
Xử lý rũi ro
Quyết định cho vay
Thanh lý hợp đồng vay vốn
3.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
BẢNG: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
Đơn
Chỉ vị:
tiêuTriệu đồng
Thực hiện 2004
Doanh số CVTD
Thực hiện 2005
29.029
34.749
Doanh số thu nợ CVTD
7.570
13.234
Dư nợ cho vay tiêu dùng
21.459
42.974
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
0
0,84
Vịng quay vốn CVTD
2,95
3,25
Tổng dư nợ tín dụng
88.748
115.362
Tổng doanh số thu nợ
31.658
40.365
2,69
2,86
23,91
37,3
Vịng quay vốn tín dụng
Tỷ trọng dư nợ CVTD/TDN
Chỉ tiêu
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo mục đích sử dụng
Đơn
vị: Triệu đồng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Cho vay sửa chữa, mua nhà
15.020
51,74
18.511
53,27
Cho vay mua đất xây nhà ở
6.840
23,56
7.472
21,50
Cho vay mua ô tô, xe máy và
1.287
4,43
2.645
7,61
Khám, chữa bệnh
53
0,18
79
0,23
Học nghề, XK lao động
215
0,74
307
0,88
Học sinh, sinh viên
17
0,06
23
0,07
Nhu cầu đời sống khác
5.597
19,28
5.712
16,44
Tổng doanh số CVTD
29029
100
34,749
100
các phương tiện đi lại khác
Chỉ tiêu
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Doanh số cho
vay tiêu dùng phân theo thời
gian
Đơn vị: Triệu đồng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tổng doanh số CVTD
29.029
100
34,749
100
Cho vay ngắn hạn
7.093
24,4
7.984
22,9
Cho vay trung và dài hạn
21.936
75,6
26.801
77,1
Tổng doanh số thu nợ
7.570
100
13.234
100
Cho vay ngắn hạn
3.747
49,5
6.166
46,6
Cho vay trung và dài hạn
3.823
51,5
7.068
53,4
Doanh thu từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Doanh thu từ CVTD
1.457
3.918
Doanh thu từ hđ tín dụng
6.259
10.728
Tỷ trọng
23,3
36,5
4.Kết quả đạt được
- Về chất lượng khoản vay
Nợ quá hạn đối với cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh hầu như khơng có, các
khoản nợ xấu đều có khả năng thu hồi.
-Về khả năng quản lý và giám sát rủi ro
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Rủi ro lãi suất
Rủi ro đạo đức
-Về khả năng thu hồi vốn
Do quá trình thẩm định chặt chẽ nên Chi nhánh có thể kiểm sốt được nguồn
thu nhập của khách hàng, hạn chế rủi ro.
-Về cơ cấu cho vay
Chi nhánh chú trọng tới việc mở rộng danh mục cho vay tạo điều kiện cho Chi
nhánh mở rộng tín dụng, tăng vịng quay vốn tín dụng, phân tán và giảm thiểu
rủi ro tín dụng chung.
-Những hạn chế và nguyên nhân
Đa số các khoản vay tiêu dùng được Chi nhánh thực hiện giải ngân
bằng tiền mặt, do vậy khó quản lí được mục đích vay vốn thực tế và
việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
Hoạt động cho vay tiêu dùng có tiềm ẩn rủi ro thanh khoản do sự
mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ .
Việc cho vay đối với người đi lao động có thời hạn ở
nước ngồi có khó khăn khi các doanh nghiệp xuất
khẩu lao động ở xa Chi nhánh, hậu quả là việc thoả
thuận, thực hiện thủ tục xác nhận đối tượng đi lao
động mất nhiều thời gian, gây tốn kém cho các bên và
giải ngân vốn vay bị chậm
5.Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
-Thắt chặt mối quan hệ với khách hàng truyền thống đi đôi với việc khai
thác khách hàng tiềm năng
Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng
Đa dạng các sản phẩm cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn
-Cải tiến quy trình cho vay tiêu dùng
Mức cho vay hợp lý và hấp dẫn
Thời hạn vay vốn đa dạng và phù hợp
Lãi suất linh hoạt
ukig
Phương thức thu hồi nợ gốc và lãi vay không quá cứng nhắc
- Mở rộng mạng lưới cho vay tiêu dùng
- Quan tâm chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ
- Phải theo kịp xu thế phát triển của công nghệ ngân hàng
Thanks
For
your
listen!!!