Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH tập đoàn VINGROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.42 KB, 21 trang )

TÀI
CHÍNH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẬP ĐỒN VINGROUP
PHƯƠNG PHÁP 1,2 : PHƯƠNG PHÁP CHUẨN
TỶ TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN NĂM
GỐC
Về phần Tài Sản
Tài sản cơ bản được công bố trên bảng CĐKT thể hiện cơ sở vật chất, tiềm lực
kinh tế của công ty dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ số liệu bảng kế tốn cơng ty qua 5 năm hoạt động ta thấy: Tổng quy mô
Nguồn vốn qua các năm đều tăng so với năm 2016. Theo số liệu năm 2020 cho
thấy tổng nguồn vốn tăng là 242,052,917 tức tăng gấp 1.34 lần - đây là mức
tăng cao nhất từ năm 2017 đến 2020 so với giá trị 2016.
Năm 2020
Số liệu 2020
422,503,
767

Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối
242,052,917

Số tương đối
1.34

 Tài sản ngắn hạn:
Nhìn chung kết cấu TSNH so với tổng TS thì nó ln chiếm chưa đầy ½. Năm
2020 mức TSNH này thấp nhất chỉ chiếm 39,29%. Những năm 2016 đến 2019
mức này dao động từ 46 đến xấp xỉ 49%.




TÀI
CHÍNH

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

39.29%

48.89%
46.98%
46.89%
48.54%
Mức tăng TSNH thấp hơn so với mức tăng TSDH và không ổn định qua 5 năm
so với năm 2016 thì mức tăng này lớn nhất vào năm 2019 với giá trị
109,809,075 tức 1,25 lần. Mức tăng thấp nhất là năm 2017 với giá trị 12662814
tương đương 0,14 lần.
Năm 2019
Số liệu 2019
197,392,877

Phương pháp chuẩn năm gốc

Số tuyệt đối

Số tương đối

109,809,075

1.25

Năm 2017
Số liệu 2017
100,246,616

Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối

Số tương đối

12662814

0.14

 Tiền
Công ty không sử dụng tiền mặt quá nhiều, trong vòng 5 năm gần đây chiếm tỷ
trọng chỉ 6,96% tổng giá trị tài sản là tỷ trọng cao nhất vào năm 2020. Và năm
2020 cũng chính là năm có tỷ lệ mức tăng về tiền cao nhất so với năm gốc 2016
thì nó tăng đến 19,570,356 tương đương 1.99 lần . Năm 2017 tỷ lệ này khơng
tăng mà cịn giảm đi 1.691.582 tức giảm 0.17 lần so với năm 2016.

Số liệu
2020

29.403.688

Năm 2020
Phương pháp chuẩn năm
gốc
Số tương
Số tuyệt đối
đối
19,570,356

1.99

Số liệu
2017
8.1
41.750

Năm 2017
Phương pháp chuẩn
năm gốc
Số tuyệt
Số tương
đối
đối
1.691.5
0.1
82
7

Nhưng nhìn chung xu hướng lượng tiền mặt của cơng ty khơng cao, điều này

xét ra có xu hướng tốt, bởi lượng tiền mặt tồn không nhiều sẽ làm tăng khả năng
quay vòng vốn của doanh nghiệp.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn


TÀI
CHÍNH

Cơng ty hoạt động lĩnh vực đầu tư ngắn hạn này cịn chưa phát triển, năm 2016
nó chỉ chiếm 0.03% trên tổng số tài sản nhưng nhìn chung nó cũng có mức tăng
trưởng mạnh mẽ năm 2020 nó chiếm 2,46% trên tổng số tài sản. So với năm
2016 thì năm 2020 tăng 9.919.468 tức tăng 20.07 lần. Nhưng nếu xét về mức
tăng mạnh mẽ nhất thì năm 2019 tăng 21.61 lần so với năm 2016.
Năm 2020
Chỉ tiêu Cân đối kế tốn

Số liệu 2020

5. Đầu tư tài chính ngắn
hạn

10,413,
625

Phương pháp chuẩn tỷ trọng
2.46%

 Chứng khoán kinh doanh
Nếu năm 2017 mức chứng khốn kinh doanh cả cơng ty chỉ dừng lại bằng 2016.
Nhưng 2020, 2019 con số này nó tăng mạnh mẽ nó tăng lần lượt 181.2 và

293.71 lần so với năm 2016. Dù năm 2018 hoạt động này lại khơng có mặt
trong bằng cân đối kế toán. Nhưng dù tăng mạnh mẽ vậy nhưng hoạt động này
nó cũng chiếm tỷ trọng cao nhất 2019 là 2.36% trên tổng tài sản.

Số liệu
2020

5,897,650

Năm 2020
Phương pháp chuẩn
năm gốc
Số tuyệt Số tương
đối
đối
5,
865,281

181.20

Năm 2019
Số liệu
2019
9,539,37
1

Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối
9,507,002


Số tương
đối
293.71

 Các khoản thu ngắn hạn
Là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng gồm: khoản phải
thu khách hàng, phải thu, ứng trước hco người bán, dự phòng phải thu ngắn hạn
khó địi…) Nếu giảm được khoản thu này được đánh giá là tích cực nhất.
Dựa vào bảng ta thấy, khoản phải thu luôn chiếm tỷ cao trên tổng tài sản trong
đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Vào năm 2018 nó
chiếm 17,39% trên tổng số tài sản chưa tính nhứng hoản thu khác. Nhưng mức
tăng so với 2016 là năm 2019 với giá trị 45.617.142 tức mức tăng này tương


TÀI
CHÍNH

đương 2.5 lần. Cơng ty vẫn ln cho thấy sự biến chuyển tích cực trong việc
giảm thiểu khoản chiếm dụng từ khách hàng.
Năm 2020
Phương
Số liệu
pháp
2020
chuẩn tỷ
trọng
52,
12.40%
395,927


Năm 2019
Phương
Số liệu
pháp
2019
chuẩn tỷ
trọng
63,8
15.82%
71,798

Năm 2018
Số liệu
2018
50,075
,354

Phương pháp
chuẩn tỷ trọng
17.39%

Tuy nhiên, cơng ty cũng đã có những chính sách làm giảm những rủi ro về các
khoản bị chiếm dụng. Cụ thể khoản dự phòng các khoản phải thu khó địi giảm
và khoản này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng tài sản, chiếm cao nhất chỉ 0.54%
vào năm 2019. Nhìn chung cơng ty giảm thiếu tối đa nhất khoản dự phịng này
cho thấy chiều hướng tích cực.

Năm 2020
Phương
Số liệu

pháp
2020
chuẩn tỷ
trọng
(
-0.07%
306,796)

Năm 2019
Số liệu
2019
(37
2,907)

Phương
pháp chuẩn
tỷ trọng
-0.09%

Năm 2018
Phương
Số liệu
pháp
2018
chuẩn tỷ
trọng
(267
-0.09%
,437)


 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là toàn bộ giá trị hiện có của nguyên vật liệu, vật tư dự trữ cho
q trình thi cơng và kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho này luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng tài sản. Thậm chí năm
2016 nó chiếm tận 27.79% trên tổng tài sản. Nhưng năm 2020 tỷ tọng nó giảm
chỉ cịn 14.79%. Nhưng so với năm 2016 thì khoản mục này năm 2019 lại có sự
tăng trưởng cao nhất nó tăng 34.025.975 tương đương 0.68 lần. Ngun nhân
chính năm 2016 có nhiều dự án chưa hồn thành của cơng ty cịn khá nhiều.
Năm 2019


TÀI
CHÍNH

Số liệu 2019
83,808,
756

Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối

Số tương đối

34,025,975

0.68

 TSNH khác
Là các khoản gồm: Chi phí trả trước, Thuế GTGT được khấu trừ, Thuế và
khoản phải thu của nhà nước,…

Đối với khoản này năm 2020 lại chiếm tỷ trọng thấp nhất, năm 2016 chiếm tỷ
trọng cao nhất trên tổng số tài sản. So với mức năm 2016 thì năm 2019 mức
tăng khoản mục này cao nhất 10.873.611 tức 1.18 lần.
Năm 2019
Phương pháp chuẩn năm gốc
Số liệu 2019
16,519,
157

Số tuyệt đối

Số tương đối

11,289,971

2.16

 Tài sản dài hạn
Nhìn chung mức tăng tài sản dài hạn nó tăng liên tục ua các năm và chiếm tỷ
trọng cao trên tổng số tài sản. Mức này chiếm cao nhất năm 2020 chiếm đến
60.71%.
Năm 2020
Số liệu 2020
256,489,962

Phương pháp chuẩn tỷ trọng
60.71%

 TSCĐ
Khoản mục giá trị tài sản cố định phản ánh giá trị còn lại (sau khi lấy nguyên

giá trừ đi giá trị hao mòn) đến thời điểm báo cáo.
TSCĐ hữu hình ln chiếm tỷ trọng cao, nó cũng là tỷ lệ trên tổng tài sản chiếm
cao nhất với năm 2020 nó chiếm đến 24.57%, trong khi đó năm 2016 chỉ xấp xỉ


TÀI
CHÍNH

15%. Mức tăng khoản mục này năm 2020 so với năm 2016 cũng là cao nhất nó
tăng đến hơn 3 lần với tương đương là 98.761.138 triệu đồng. Cho thấy trong
năm 2020 vừa qua các dự án, cơng trình, máy móc của cơng ty được tăng thêm
để phục vụ cho việc kinh doanh.
Năm 2020
Số liệu 2020
103,813,16
2

Năm 2019

Phương pháp
chuẩn tỷ trọng

Phương pháp
chuẩn tỷ trọng

Số liệu 2016
26.066.82
2

24.57%


14.45%

TSCĐ vơ hình mức này lại chiếm tỷ trọng thấp chỉ chiếm 5.17% cao nhất năm
2020 nhưng những năm trước chỉ chưa đầy 1% trên tổng tài sản. Chiếm tỷ trọng
thấp nhưng vào năm 2020 mức tăng so với năm 2016 lên đến 25.88 lần tương
ứng với 21.014.789. Trong khi đó các năm trước từ 2018 quay lại mức tăng này
thấp chưa tới 1 lần.

Năm 2020
Phương pháp chuẩn năm gốc

Số liệu 2020

Số tuyệt đối
21,826,

Số tương đối

21,014,798

707

25.88

 Các khoản phải thu dài hạn
Các khoản mục này chiếm tỷ trọng khá bé chưa đầy 2% qua các năm. Thậm chí
những năm khoản mục này khơng đáng kể chưa đến 1%
Năm 2020
1.75%


Năm 2019
0.36
%

Năm 2018
0.13%

Năm 2017
0.26%

Năm 2016
0.26%


TÀI
CHÍNH

 Đầu tư tài chính dài hạn
Khoản mục này năm 2020 so với các năm thì tỷ trọng trên tổng tài sản chiếm
không cao, mức tỷ trọng cao nhất 2017 chiếm 3.03% trên tổng tài sản. Mức
khoản này so với năm 2016 thì đều tăng nhưng mức tăng chỉ xấp xỉ 1 đến 2 lần.
Đối với khoản mục này lại có nhiều biến động.
Năm 2020

Năm 2019
0.98

1.75%


%

Năm 2018
2.11%

Năm 2017
3.03%

Năm 2016
1.86%

 Bất động sản đầu tư
Đây là hoạt động dài hạn chính của doanh nghiệp. Theo số liệu của bảng thì ta
thấy mức tỷ trọng khoản mục này nó qua các năm gần như xấp xỉ nhau nếu tăng
thì mức tăng này cũng khơng đáng kể nó thường chiếm dao động từ 8% đến 9%
qua các năm trên tổng tài sản. Điều này chứng tỏ, công ty cũng tăng sức cạnh
tranh bằng việc tăng cách đầu tư theo chiều sâu.
Năm 2020

Năm 2019
8.39

8.22%

%

Năm 2018
9.29%

Năm 2017

8.51%

Năm 2016
9.62%

 Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn của công ty năm 2020 chiếm tỷ trọng cao nhất nó
chiếm 1.93% trên tổng tài sản. Mức tăng tương ứng với 2.07 lần so với năm
2016 tương đướng với 6.089.765.
Chứng tỏ công ty quan tâm đến hoạt động kinh doanh chính và đây là nhệm vụ
chính của doanh nghiệp. Mức tăng này hầu hết là đầu tư máy móc, thiết bị.
Năm 2020
Số liệu 2020
8,342,
477
Về nguồn vốn:

Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối
6,089,765

Số tương đối
2.70


TÀI
CHÍNH

Nguồn vốn thể hiện nguồn tài trợ và khả năng tài chính của cơng ty trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Phân tích khái quát nguồn vốn tiến tới đánh giá

nguồn vốn và thực trạng của doanh nghiệp.
Căn cứ vào bảng số liệu cho thấy nguồn vốn qua các năm ngày một tăng lên,
năm 2020 mức tăng so với 2016 là 1.34 lần tương ứng với 242052917.
 Nợ phải trả
Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng rất cao có thời điểm nó lên đến 75.42%
năm 2017. Mức tỷ trọng này giảm dần từ 2017 đến 2020, đến năm 2020 thì nó
chỉ cịn 67.85% nhưng mức tỷ trọng này vẫn rất cao. Nhưng mức tăng qua các
năm thì khơng cao nó chỉ xấp xỉ hoặc hơn 1% so với năm 2016.
Năm 2020
67.85%

Năm 2019
70.13
%

Năm 2018
65.62%

Năm 2017
75.42
%

Năm 2016
74.91%

 Nợ ngắn hạn: Là con số nợ dưới 1 năm hoặc hơn 1 chu kì kinh doanh
của cơng ty.
Trong đó, nợ ngắn hạn chiếm hơn nửa tỷ trọng của nợ phải trả. Vẫn là năm 2017
có mức tỷ trọng cao nhất chiếm 57.82%. Qua các năm giá trị của khoản mục
này đều tăng nhưng mức tăng không quá cao chưa đầy 1 lần so với năm 2016.

Mức ngắn hạn này tăng chủ yếu do: Chi phí phải trả, Các khoản phải trả và dự
phòng…
Năm 2020
40.05%

Năm 2019
44.9
%

Năm 2018
37.94%

Năm 2017
57.82
%

Năm 2016
54.10%

 Nợ dài hạn
Nợ dài hạn là những khoản nợ trên 1 năm và chưa đến kỳ đáo hạntrong thời lì
kinh doanh lập báo cáo. Nợ dài hạn của công ty tương đối lớn và có mức tăng
trưởng nhanh. Mức tăng 2020 tăng gấp 2.13 lần so với năm 2016. Trong 3 năm
trở lại nay tỷ trọng này chiếm từ 25 đến 27% trên tổng số nguồn vốn.
Năm 2020
Số liệu 2020

Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối


Số tương đối


TÀI
CHÍNH

117,428,
445

79,871,921

2.13

 Vốn chủ sở hữu
 Vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng của VCSH qua các năm đều tăng. Mức tăng này cao nhất so với năm
2016 thì vẫn là năm 2020 với 2 lần tương ứng với 90.586.320. Nhưng mức tỷ
trọng cao nhất trên tổng nguồn vốn 5 năm gần đây thì năm 2018 chiếm tỷ lệ cao
nhất chiếm đến 34.38%.
Năm 2020
Phương pháp chuẩn năm gốc

Số liệu 2020

Số tuyệt đối

135,852,
715

Số tương đối


90,586,320

2.00

 Thặng dư vốn cổ phần
Là khoản chênh lệch mệnh giá cổ phiếu với giá trị thực tế phát hành.
Khoản mục này 2 năm gần đây thì tỷ trọng này gần như không chênh nhau,
nhưng những năm 2018 quay về năm 2016 thì mức này chỉ chiếm cao nhất xấp
xỉ 4% nhưng năm 2018 vào năm 2019 khoản mục này chiếm tỷ trọng cao hơn
8%. Cho thấy giá trị thị trường công ty 2 năm gần đây tăng cao trên thị trường
chứng khốn
Năm 2020
8.38%

Năm 2019
8.42
%

Năm 2018
3.97%

Năm 2017
1.24%

Năm 2016
1.39%

Phân tích về tình hình lợi nhuận
Mức tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 so với 2016

mức tăng này mới chỉ xấp xỉ 1 lần nhưng xét so với năm gần nhất cho thấy năm
2020 mức doanh thu này giảm.

Số liệu 2020

Năm 2020
Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối
Số tương đối


TÀI
CHÍNH

110,755,
497

53,085,110

0.92

Qua bảng cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2019 có mức tăng
cao nhất so với năm 2016. Xét về mặt tỷ trọng thì năm 2020 vẫn chiếm tỷ trọng
cao nhất trên tổng doanh thu chiếm 13.23%. Nhưng xét về mức doanh thu tổng
năm 2020 so với năm 2019 lại giảm.
Năm 2020
Phương pháp
Số liệu năm 2020
chuẩn tỷ trọng
14,654,70

13.23%
4

Năm 2019
Số liệu năm
Phương pháp
2019
chuẩn tỷ trọng
15,756,40
12.11%
6

Giá vốn hàng bán cũng có xu hướng tăng, mức tăng năm 2020 so với năm 2016
1.32 lần tương đướng với 52.992.594. Mức tăng này cũng là mức tăng cao nhất
so với những năm còn lại.

Số liệu 2020
93,177,
227

Năm 2020
Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối
Số tương đối
52,992,594

1.32

Nhìn chung, tình hình kinh doanh của cơng ty năm 2020 giảm sút so với các
năm gần nhất 2019.

Phân tích tình hình doanh thu và chi phí.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 giảm so với năm
2016 116.095 tương ứng với 0.01 lần, trong khi đó chuỗi tăng trường từ năm
2017 đến 2019. Chính vì thế tỷ trọng khoản mục này so với các năm cũng thấp
nhất chỉ chiếm chưa tới 16%, trong kho đó có các năm dao động từ 23 thậm chí
tới hơn 30%.

Số liệu 2020
17,312,
806

Năm 2020
Phương pháp chuẩn năm gốc
Số tuyệt đối
Số tương đối
(116,905)

(0.01)


TÀI
CHÍNH

Xét đến vấn đề các chi phí thì có mức tăng nhẹ so với năm 2016. Mức tăng này
cũng xấp xỉ với mức tăng của 4 năm so về trước, mức tăng này không đáng kể.

Chỉ tiêu Kết quả kinh
doanh
Chi phí tài chính
Trong đó :Chi phí lãi vay

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp

Năm 2020
Phương pháp
Số liệu năm
Phương pháp
chuẩn tỷ
2020
kết hợp
trọng
12,804,
0.
0.
561
116
022
11,402,
0.
0.
385
103
028
7,253,
0.
(0.
585
065
050)

13,403,
0.
0.
089
121
025

PHƯƠNG PHÁP 4: PHÂN TÍCH HỆ SỐ TÀI
CHÍNH
Hệ số về khả năng thanh toán trong ngắn hạn
Chỉ số thanh toán hiện hành
Chỉ số thanh toán hiện hành =


TÀI
CHÍNH

Chỉ số này cho thấy khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn (tài sản dễ dàng bán nhất). Thông thường chỉ
số này lớn hơn 1 sẽ cho thấy doanh nghiệp có khả năng trả trả các khoản nợ
ngắn hạn tốt.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2016


0,98

1,09

1,24

0,81

0,90

Trong giai đoạn 2016 – 2020, Vingroup có khả năng trả các khản nợ ngắn hạn
tốt (>1) vào các năm 2019, 2018 và có hệ số thanh toán hiện thời lần lượt là
1,09 và 1,24. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp nhất là năm 2017 với chỉ số
thanh toán hiện hành là 0,81.
Chỉ số thanh toán nhanh
Chỉ số thanh toán nhanh =
Hệ số thanh khoản nhanh tiêu chuẩn là khoảng từ 0,5 – 1.
Chỉ số này dùng để đo khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, tức là khả
năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để thanh
toán ngay các khoản nợ đến hạn.
Tỷ số này càng cao thì cho thấy khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp
càng đảm bảo, ngồi ra cũng có thể so sánh chỉ số thanh toán nhanh và thanh
toán hiện hành để biết doanh nghiệp có phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho
hay không.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018


Năm 2019

Năm 2016

0,61

0,63

0,73

0,36

0,39


TÀI
CHÍNH

Khả năng thanh tốn nhanh của Vingroup liên tực biến động quan các năm trong
gia đoạn 2016 – 2020, cụ thể: khả năng thanh toán nhanh năm 2016 của
Vingroup là 0,39 (thấp hơn tiêu chuẩn) ; đến năm 2017 là 0,36 (thấp hơn tiêu
chuẩn) giảm 0,03 đơn vị so với năm trước; năm 2018 con số này là 0,73 tăng
mạnh khoản 0.37 đơn vị so với 2017 và 0,34 đơn vị so với năm 2016, đây cũng
là năm có hệ số thanh toán nhanh cao nhất trong giai đoạn 5 năm này. Năm
2019, 2020 thì hệ số này giảm nhẹ lần lượt là 0,63 và 0,61.
Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời =
Hệ số thanh khoản tức thời tiêu chuẩn thuộc khoảng >=0,3.
Cho thấy khả năng thanh tốn ngay bằng các nguồn tiền có sẵn hiện có của cơng

ty trong trường hợp gặp sự cố bất ngờ.
Hệ số này hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai
đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi mà hàng tồn kho không tiệu thụ được,
cũng như các khoản nợ phải thu khó thu hồi.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

0,05

0,04

0,08

0,05

0,06

Khả năng thanh toán ngay bằng tiền mặt của Vingroup trong gian đoạn này đề
đạt tiêu chuẩn, cao nhất là 0,08 vào năm 2018 và thấp nhất là 0,04 và năm 2019.
Hệ số quản trị tài nợ
Hệ số nợ dài hạn
Hệ số nợ dài hạn =



TÀI
CHÍNH

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

0,46

0,46

0,45

0,42

0,45

Hệ số nợ dài hạn của Vingroup trong giai đoạn 2016 -2020 nhìn chung có xu
hướng tăng. Hệ số nợ dài hạn thấp nhấ là 0,42 vào năm 2017; năm 2016 và
2018 có cùng hệ số nợ dài hạn là 0,25 cao hơn 1,1 lần so với năm 2017; hệ số
nợ dài hạn cao nhất là 0,46 vào năm 2019 và 2020.
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu =

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường quy mơ tài chính của một doanh nghiệp
(DN), cho biết trong tổng nguồn vốn của DN thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm.
Nợ của DN bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

2,11

2,35

1,91

3,07

2,99

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cao nhất là 3,07 vào năm 2017; năm 201 con số
này là 2,99 thấp hơn năm 2017 là 0,03 đơn vị. Năm 2018 hệ số nợ so với vốn
chủ sở hữu là thấp nhất trong vofnh 5 năm trở lại đây, đạt 1.91; con số này của
năm 2019 và 2020 lần lượt là 2,35 và 2,11.

Hệ số nợ so với tổng tài sản
Hệ số nợ so với tổng tài sản =

Là một loại tỉ lệ đòn bẩy xác định tổng số nợ liên quan đến tài
sản, cho phép so sánh mức địn bẩy được sử dụng giữa các
cơng ty khác nhau.


TÀI
CHÍNH

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

0,68

0,70

0,66

0,75

0,75

Trong gia đoạn 2016 -2020, hệ só nợ so với tổng tài sản của
Vingroup cao nhất là 0,75 và năm 2016 và 2017. Năm 2018 còn

số này là 0,66 thấp hơn hai năm trước 0,09 đơn vị. Năm 2019
con số này lại tăng lên 0,70 đến 2020 lại giảm xuống 0,68.
Hệ số khả năng trả lãi
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận
đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về
mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên cơng ty, thậm
chí dẫn tới phá sản cơng ty. Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay
được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
trên lãi vay:
Hệ số khả năng trả lãi =
=
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

0,29

1,20

2,45

1,78

0,33


Hệ số quản trị tài sản
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Hệ số này phản ánh số vòng hàng tồn kho luân chuyển được trong một kỳ (một
năm). Chỉ số này phụ thuộc vào từng ngành nghề, chính sách của doanh nghiệp,


TÀI
CHÍNH

tuy nhiên vịng quay càng lớn thì cho thấy doanh nghiệp càng rút ngắn được chu
kỳ kinh doanh và hạn chế được tiền kẹt ở hàng tốn kho lâu ngày.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

1,49

1,10

1,69

1,12


0,81

Từ năm 2016 – 2018, hệ số vòng quay hàng tồn kho tăng cụ thể thấp nhất là
0.81 vào năm 2016, năm 2017 là 1,12, cao nhất là năm 2018 hệ số này là 1,69
và cũng là năm có hệ số vịng quay hàng tồn kho cao nhất giai đoạn 5 năm này.
Đến năm 2019, con số này giảm xuống còn 1,10 và tăng lại vào năm 2020 là
1,49.
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Hệ số phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp trong một kỳ (một
năm). Hệ số này càng cao cho thấy công ty thu hồi tiền nhanh và dịng tiền của
cơng ty khơng bị khách hàng chiếm dụng quá lâu.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

6,89

7,81

16,05

15,55


18,17

Trong giai đoạn 2016 – 2020, hệ số vòng quay các khoản phải thu nhìn chung
có chiều hướng giảm. Cao nhất và năm 2016 hệ số này là 18,17, giảm còn 15,55
và năm 2017 và tăng nhẹ đến 16,05 vào năm 2018. Tuy nhiên, hệ số này giảm
mạnh trong năm 2019 và 2020 lần lượt là 7,81 (giảm 10,36 đơn vị so với 2016),
và 6,89 (giảm 11,28 đơn vị so với 2018).
Vòng quay vốn lưu động ròng
Vòng quay vốn lưu động ròng =


TÀI
CHÍNH

=
Chỉ tiêu này phản ánh số vịng quay vốn lưu động trong một kỳ (một năm).
Vòng quay vốn lưu động càng lớn, thể hiện hiệu suất sử dụng vốn lưu động
càng cao.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

0,88


0,78

1,02

0,98

0,75

Vòng quay vốn lưu động từ năm 2016 – 2020 nằm trong khoảng từ 0,75 – 1,02.
Khoảng cách tăng giảm qua các năm nằm trong khoảng 0,04 – 0,24. Biến động
về vòng quay vốn lưu động là khơng lớn.
Vịng quay tài sản cố định
Vịng quay tài sản cố định =
Chỉ số này dùng để cho thấy khả năng sinh lời của tài sản. Với mỗi đồng vốn
đầu tư vào tài sản cố định, sẽ mang vào bao nhiêu đồng doanh thu.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

0,88

1,20


2,47

2,51

2,14

Năm 2016 chỉ số vịng quay tài sản có định là 2,14, đến năm 2017 tăng lên đến
2,51. Sau năm 2017 hệ số này liên tục giảm qua các năm 2018, 2019, 2020 lần
lượt là 2,47 (giảm 0,04 đơn vị so với 2017), 1,20 ( giảm 1,31 đơn vị so với
2017) và 0,88 ( giảm 1,66 đơn vị so với 2017).
Vòng quay tài sản
Vòng quay tài sản =


TÀI
CHÍNH

Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp, cho thấy
doanh nghiệp dùng tất cả tài sản hiện có thì sẽ tạo ra được bao nhiêu doanh thu.
Hệ số này chịu ảnh hưởng đặc điểm kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình
độ quản lý, sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016


0,26

0,32

0,42

0,42

0,32

Vòng quay tài sản của Vingroup trong gia đoạn 2016 -2020 cao nhất là 0,42 vào
năm 2017 và 2017; cao thứ 2 là 3,21 vào năm 2016 và 2019 và cuối cùng là
0,26 với giá trị là 0,26.
Hệ số về khả năng sinh lời
Bên lợi nhuận ròng
Biên lợi nhuân ròng (PM) =
Phản ánh khoản thu nhập ròng (lợi nhuận sau thuế) của doanh nghiệp so với
doanh thu. Đây là chỉ số dùng để xác định khả năng sinh lời của cơng ty. Nó
được thể hiện bằng phần trăm, số phần trăm càng cao thì cơng ty sẽ càng có lãi.
Nếu biên thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp nhiều vấn đề cản trở tiềm năng
lợi nhuận. Như là các khoản chi phí khơng cần thiết, năng suất hoặc vấn đề về
quản lý,…
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017


Năm 2016

4,10%

5,93%

5,08%

6,33%

6,09%

Biên lợi nhuận ròng của Vingroup trong giai đoạn 2016 – 2020 có biến động,
cao nhất là 6,33% vào năm 2017; thứ 2 là năm 2016 với giá trị là 6,09% giảm
0,24% so với 2017; năm 2019 biên lợi nhuận là 5,93; năm 2018 là 5,08 và thấp


TÀI
CHÍNH

nhất là năm 2020 giá trị là 4,10, thấp hơn 2,23% so với năm 2017. Nhìn chung
giai đoạn 5 năm gần đây, biên lợi nhuận có chiều hướng giảm.
Hệ suất sinh lợi căn bản
Hệ suất sinh lợi căn bản =
= + = PM x Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này thường được dùng để so sánh khả năng sinh lợi giữa các doanh
nghiệp có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác
nhau. Tỷ số mang giá trị dương càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh
càng có lãi. Tỷ số mang giá trị âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

1,07%

1,91%

2,15%

2,64%

1,94%

Nhìn chung hệ suất sinh lợi căn bản trong giai đoạn 2016 – 2020 giảm. Hệ số
sinh lợi cao nhất là vào năm 2017 với giá trị là 2,64%; năm 2016 thấp hơn 1,4
lần sao với năm 2017, có giá trị là 1,94. Năm 2018 giá trị này là 2,15, thấp hơn
1,22 lần so với 2017; năm 2019 con số này là 1,91 thấp hơn 2017 1,33 lần và
thấp nhất là năm 2020 là 1,07 giảm 2,47 lần so với 2017.
Hệ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Hệ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) =
= PM x Vòng quay tổng TS
Hệ số ROA tiêu chuẩn khoản >=5%
ROA cho thấy tính hiệu quả của sử dụng tài sản, với một đồng tài sản bỏ ra sẽ

thu được bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ số này nên dùng đến so sánh với các khoảng
thời gian trước của doanh nghiệp, họ so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành
– có quy mơ tài sản tương tự nhau.


TÀI
CHÍNH

Cũng cần lưu ý rằng, chỉ số ROA là lợi nhuận trên tổng tài sản, trong khi đó với
các doanh nghiệp vay lớn, dẫn đến gia tăng tổng tài sản và chi phí lãi vay tác
động đến lợi nhuận, từ đó ROA trở nên thấp đi. Tuy nhiên, những doanh nghiệp
tăng vay nợ nhưng đồng thời chỉ số ROA cũng tăng, điều này cho thấy nợ vay
khoản vay nợ được doanh nghiệp sử dụng tạo ra lợi nhuận rất tốt.
Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

1,07%

1,91%

2,15%

2,64%


1,94%

Trong giai đoạn 2016 – 2019, hệ số ROA của Vingroup luôn thấu dưới 5%. Cao
nhất và năm 2017 cũng chỉ đạt 2,64%. Điều này cho thấy doanh nghiệp vay lớn,
dẫn đến gia tăng tổng tài sản và chi phí lãi vay tác động đến lợi nhuận, từ đó
ROA trở nên thấp đi.

PHƯƠNG PHÁP 5: PHƯƠNG PHÁP DUPONT
Hệ số lợi nhuận ròng VCSH (ROE)
Hệ số lợi nhuận ròng VCSH (ROE) =
= ROA x
Hệ số ROE đạt tiêu chuẩn trong khoảng >= 15%
Chỉ số này là thước đo cho tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn, với mỗi một
đồng vốn bỏ ra sẽ mang về bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ số này thường dùng để so
sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nhằm chọn ra doanh nghiệp nào cho thấy
việc sử dụng vốn hiệu quả nhất.


TÀI
CHÍNH

Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ cơng ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ
đơng, có nghĩa là cơng ty đã cân đối một cách hài hịa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn,
mở rộng quy mô
Năm 2020

Năm 2019


Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

3,34%

6,39%

6,25%

10,75%

7,75%

ROE của Vingroup trong gia đoạn 2016 -2020 cao nhất là 10,75% vào năm
2017; năm 2016 con số này là 7,75 thấp hơn gần 1,4 lần so với 2017; năm 2018
là 6,25%; 2019nlaf 6,39% và thấp nhấp là năm 2020 ROE là 3,34%.
Hệ số lợi nhuận ròng VCSH trong giai đoạn trên nhìn chung có xu hướng giảm
mạnh từ 10,75% xuống 3,34%, giảm hơn 3 lần. Đồng thời giá ROE đề k đạt yêu
cầu. Điều này chứng tỏ Vingroup đang không sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ
đông.



×